Betty Hart: How compassion could save your strained relationships | TED

95,022 views ・ 2021-03-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Vy Dinh Reviewer: Thu Ha Tran
00:13
I am unabashedly a daddy's girl.
1
13163
4700
Tôi là một cô con gái của bố.
00:18
My daddy is the first person to have told me that I was beautiful.
2
18797
4300
Bố tôi là người đầu tiên đã nói với tôi rằng tôi rất xinh đẹp.
00:23
He often told me that he loved me,
3
23130
2300
Ông ấy thường xuyên nói rằng ông ấy yêu tôi,
00:25
and he was one of my favorite people in the entire world,
4
25463
4267
và ông ấy cũng là một trong những người mà tôi yêu thương nhất trên thế giới,
00:29
which was why it was really challenging
5
29763
3867
đó cũng chính là lý do vì sao nó thực sự khó khăn
00:33
to discover that we had a deep ideological divide
6
33663
5100
khi phát hiện ra rằng cả hai chúng tôi đã có một sự khác biệt sâu sắc về tư tưởng
00:38
that was so sincere and so deep
7
38797
4166
rất chân thật và sâu sắc,
00:42
that caused me to not talk to him for 10 years.
8
42997
3966
khiến cho bản thân tôi không trò chuyện với ông ấy trong suốt mười năm.
00:50
Before the term was coined,
9
50030
2733
Trước khi thuật ngữ này được đề ra,
00:53
I canceled my father.
10
53630
2400
tôi đã ngừng ủng hộ ông ấy.
00:57
In the last few years,
11
57563
1300
Trong một vài năm gần đây,
00:58
cancel culture has of course come into great prominence.
12
58863
2934
văn hóa tẩy chay tất nhiên đã trở nên khá nổi bật.
01:01
It's existed throughout time,
13
61830
1933
Nó tồn tại xuyên suốt thời gian,
01:03
but cancel culture in the bigger society
14
63797
3233
nhưng văn hóa tẩy chay trong một nền xã hội lớn hơn
01:07
is when a person in prominence says or does something
15
67030
3833
diễn ra khi một người nổi bật nói hoặc làm một điều gì đó
01:10
that we, the people, disagree with,
16
70863
2200
mà khiến chúng ta, đại chúng, không đồng ý,
01:13
and the decision is made to make them persona non grata.
17
73063
3667
và quyết định được đưa ra để khiến họ trở thành một người không được chào đón.
01:16
They are done.
18
76763
1267
Họ đã xong đời.
01:18
They are not to be revered.
19
78030
1367
Họ không được tôn kính.
01:19
They are not to be a part of our world anymore.
20
79430
2967
Họ không còn là một thành phần của thế giới chúng ta nữa.
01:22
And that is in the public realm.
21
82430
2867
Và điều đó thuộc về lĩnh vực công cộng.
01:25
I'm going to talk to you today about the private realm.
22
85330
4233
Điều tôi sẽ nói với các bạn ngày hôm nay là vấn đề riêng tư.
01:30
When we choose to cancel the people in our circle,
23
90330
4300
Khi chúng ta lựa chọn tẩy chay những người trong vòng kết nối của mình,
01:34
the people in our core,
24
94663
1867
những con người cốt lõi của bản thân,
01:36
the people who love us and who we love,
25
96530
3600
những người mà yêu thương ta và ta cũng yêu thương họ,
01:40
and it has been mutually beneficial,
26
100163
2767
và cả hai đã cùng có lợi,
01:42
but due to a deep and sincere ideological divide,
27
102963
5434
nhưng chỉ bởi vì sự khác biệt sâu sắc và chân thực về hệ tư tưởng,
01:48
we make the decision to cancel them out of our lives.
28
108430
3600
chúng ta lại đưa ra một quyết định sẽ loại bỏ họ khỏi cuộc sống của mình.
01:53
I want to suggest that cancel culture needs to change,
29
113530
6200
Tôi mong muốn đề nghị rằng văn hóa tẩy chay cần được thay đổi,
01:59
and instead we need to move to compassion culture.
30
119763
4200
và thay vào điều đó chúng ta nên hướng đến một văn hóa của lòng trắc ẩn.
02:04
But before I go there,
31
124797
1666
Nhưng trước khi tôi nói về điều đó,
02:06
let me tell you two of the premises that exist
32
126497
2466
tôi sẽ kể cho bạn hai trong số các cơ sở sẽ tồn tại
02:08
when we indulge in cancel culture.
33
128997
2733
khi chúng ta cho phép bản thân tẩy chay một ai đó.
02:11
One, we have to believe that we're right.
34
131763
3967
Thứ nhất, chúng ta sẽ tin rằng bản thân luôn luôn chính xác.
02:15
A hundred percent,
35
135763
1667
Một trăm phần trăm,
02:17
no possibility of being wrong.
36
137463
2667
không tồn tại một khả năng sẽ sai lầm.
02:20
And two, the other person,
37
140163
2967
Và điều thứ hai, người còn lại,
02:23
the person we're going to cancel,
38
143163
2234
người mà chúng ta sẽ bắt đầu tẩy chay,
02:25
clearly does not have the ability
39
145430
2633
rõ ràng sẽ không có một khả năng
02:28
to change, to grow, to develop.
40
148063
3967
để thay đổi, để lớn lên, để phát triển.
02:33
Obviously, both of these are problematic
41
153530
2500
Rõ ràng, cả hai cơ sở này đều tồn tại vấn đề
02:36
because sometimes we're not right.
42
156030
3733
bởi vì đôi khi chúng ta cũng không chính xác.
02:40
I don't know about you, but there have been times in my life
43
160463
2900
Tôi không biết về bạn, nhưng đã có nhiều lần trong cuộc đời
02:43
when I knew beyond a shadow of a doubt that I was right
44
163363
3167
khi tôi biết ngoài bất kì nghi ngờ nào rằng tôi đã đúng
02:46
only to discover that I was wrong,
45
166530
5500
chỉ để phát hiện ra rằng tôi đã sai,
02:52
badly wrong, completely missed the mark.
46
172030
3567
sai một cách tồi tệ, hoàn toàn sai lầm.
02:55
So if it could happen to me and perhaps it's happened to you,
47
175630
3633
Vì vậy, nếu nó có thể xảy ra với tôi, có lẽ nó đã xảy đến với bạn,
02:59
perhaps it could happen to others.
48
179297
2500
và cũng có thể đã xảy ra với tất cả những người khác.
03:01
The second is a little even more challenging
49
181830
2933
Điều thứ hai thậm chí còn có vẻ phức tạp hơn khá nhiều
03:04
because I know that I've changed over the years.
50
184797
4933
bởi vì tôi biết rằng tôi đã thay đổi trong nhiều năm qua.
03:09
Haven't we all?
51
189763
1767
Tất cả chúng ta đã không thay đổi ư?
03:11
Though the core parts of Betty have pretty much stayed the same,
52
191530
3900
Mặc dù những phần cốt lõi trong Betty hầu như vẫn còn giữ nguyên vẹn,
03:15
there have been key elements that have changed drastically.
53
195463
4067
đã có một vài yếu tố quan trọng đã thay đổi một cách đáng kể.
03:19
The Betty of eight years old was not the same as the Betty of 18,
54
199530
4333
Betty của tám tuổi không trông như Betty ở độ tuổi 18,
03:23
which was not the same as 28, which was not the same as 38.
55
203863
4834
không giống như 28, cũng không trông như 38.
03:28
I've changed.
56
208697
1933
Tôi đã thay đổi.
03:30
And if I'm able to change,
57
210663
2367
Và nếu như tôi có thể thay đổi,
03:33
shouldn't I extend grace to believe that others can change too?
58
213030
5033
tôi có nên gia hạn ân sủng để tin rằng những người khác cũng có thể thay đổi?
03:39
So what should we do?
59
219063
3434
Vậy chúng ta nên làm gì?
03:43
Instead of canceling people, we should use the tool called compassion.
60
223363
5100
Thay vì tẩy chay mọi người, chúng ta nên sử dụng một công cụ gọi là lòng trắc ẩn.
03:49
I find the definition of compassion is a fascinating one.
61
229297
3566
Tôi nhận ra rằng định nghĩa của sự nhân ái là một điều khá hấp dẫn.
03:52
And it's not one that I hear people talk about.
62
232863
2867
Và nó không phải là những gì tôi thường nghe mọi người kể.
03:55
Compassion means to suffer with someone.
63
235763
5934
Lòng trắc ẩn nghĩa là sự đồng cam cộng khổ cùng với một ai đó,
04:01
To suffer alongside them.
64
241697
3266
chịu đựng bên cạnh họ.
04:04
Imagine.
65
244997
1466
Hãy tưởng tượng
04:06
When someone, say, Grandpa,
66
246497
2600
khi một ai đó, ví dụ như ông của bạn
04:09
says that thing that's caused you to decide
67
249130
3067
nói điều gì đó khiến bạn quyết định
04:12
he's no longer invited to Thanksgiving,
68
252197
2866
ông ấy sẽ không còn được mời đến Lễ Tạ ơn nữa,
04:15
what if instead we chose to suffer alongside him?
69
255063
5667
điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta lựa chọn chịu đựng ở bên cạnh ông ấy?
04:20
We decided that our love was so big, so deep, so strong
70
260763
6467
Chúng ta đã quyết định rằng tình yêu của ta lớn, sâu và nặng
04:27
that we were willing to suffer,
71
267263
2767
đến mức chúng ta sẽ sẵn sàng chịu đựng,
04:30
even when it could be potentially painful.
72
270030
4033
kể cả khi điều đó có thể sẽ gây đau đớn.
04:34
Now let's be clear.
73
274063
1400
Bây giờ chúng ta hãy rõ ràng.
04:35
I am not denying anyone's right to cancel anyone else.
74
275497
3833
Tôi không phủ nhận quyền của bất kì ai muốn tẩy chay một người nào khác.
04:40
What I'm suggesting is that maybe that's not the best way.
75
280197
3800
Những gì tôi đang đề nghị chính là điều đó có lẽ không phải là cách tốt nhất.
04:45
When we think about the situation with Grandpa at Thanksgiving,
76
285130
3900
Khi chúng ta suy nghĩ về tình huống với ông tại Lễ Tạ ơn,
04:49
if we choose to cancel him,
77
289030
2067
nếu chúng ta lựa chọn tẩy chay ông ấy,
04:51
we are no longer in proximity to him.
78
291130
2833
chúng ta sẽ không còn được gần kề ông ấy nữa.
04:53
Not only do we not get to hear his point of view,
79
293997
3133
Chúng ta không những không được nghe quan điểm của ông ấy,
04:57
we don't get to share ours.
80
297163
2600
mà còn không thể chia sẻ suy nghĩ của chúng ta.
04:59
What if we're the only person,
81
299797
3600
Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta là người duy nhất,
05:03
because of our deep connection and love and affection for our grandfather --
82
303430
5333
vì sự gắn kết sâu sắc, tình yêu và lòng thương mến dành cho chính ông --
05:08
and substitute anyone you choose.
83
308797
2400
mà thay thế đi bất cứ ai mà bạn lựa chọn.
05:11
What if we're the ones to plant seeds of change,
84
311197
6266
Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta là người gieo trồng hạt giống của sự thay đổi,
05:17
seeds of influence,
85
317497
2366
những hạt giống của sự ảnh hưởng,
05:19
seeds of difference.
86
319863
2034
hạt giống của sự khác biệt.
05:21
Now, to be fair,
87
321930
1867
Công bằng mà nói,
05:23
I cannot promise you that just because you plant the seed,
88
323830
3400
tôi không thể hứa với bạn rằng chỉ vì bạn đã gieo trồng hạt giống,
05:27
that it will get water,
89
327263
2134
mà nó sẽ nhận được nước,
05:29
that it'll get any sunlight or even a little fertilizer.
90
329430
3533
nó sẽ hấp thụ được ánh sáng của mặt trời hoặc thậm chí là một ít phân bón.
05:33
But what I can tell you is that if you don't plant it,
91
333797
4800
Nhưng những gì mà tôi có thể nói với bạn chính là nếu bạn không gieo trồng nó,
05:38
who will?
92
338630
1233
thì ai sẽ thực hiện điều đó?
05:42
I find it interesting,
93
342130
2000
Tôi nhận thấy nó khá thú vị,
05:44
this idea of suffering alongside someone.
94
344163
4734
ý tưởng về sự chịu đựng cùng một ai đó.
05:48
It means that we are choosing to value the totality of the person
95
348930
4667
Điều đó đồng nghĩa rằng chúng ta lựa chọn đánh giá sự tổng thể của một con người
05:53
rather than one particular aspect,
96
353630
3167
thay vì đánh giá một khía cạnh cụ thể,
05:56
like a framework or a mindset or a belief system.
97
356830
3800
giống như một khuôn khổ, lối tư duy hoặc là một hệ thống của niềm tin.
06:00
We're choosing to believe that the entire person is more valuable
98
360663
4734
Chúng ta lựa chọn tin tưởng rằng một con người tổng thể sẽ có giá trị hơn
06:05
than any of the individual parts.
99
365430
2700
bất kì một bộ phận riêng lẻ nào.
06:08
And I found an amazing duo who demonstrated this beautifully.
100
368930
6433
Và tôi đã tìm thấy một cặp đôi tuyệt vời thể hiện điều này một cách đẹp đẽ.
06:15
Perhaps you've heard of them.
101
375363
1567
Có lẽ bạn đã từng nghe về họ.
06:18
The late justices
102
378797
2300
Những thẩm phán quá cố
06:21
Ruth Bader Ginsburg and Antonin Scalia
103
381130
3733
Ruth Bader Ginsburg và Antonin Scalia
06:24
were close, close friends.
104
384863
3267
là những người bạn thực sự thân thiết.
06:28
And they were completely divided in terms of belief systems.
105
388163
6700
Và họ đã hoàn toàn bị chia cắt xét về hệ thống của những niềm tin.
06:34
In fact, Antonin Scalia once said,
106
394863
3167
Trên thực tế, Antonin Scalia đã từng nói:
06:38
"What's not to like, other than her thoughts on the law."
107
398030
3833
“Tôi chẳng có gì không thích, ngoài suy nghĩ của cô ấy về pháp luật.”
06:43
He believed she was wrong.
108
403297
1966
Ông ấy tin rằng cô đã sai.
06:45
She believed he was wrong.
109
405297
1833
Cô lại tin rằng ông ấy mới sai lầm.
06:47
They did not shift in that point of view whatsoever.
110
407163
4234
Họ đã không thay đổi theo bất kì một quan điểm nào khác.
06:51
And yet they had tea together every week,
111
411430
4333
Và họ đã uống trà cùng nhau hàng tuần,
06:55
and every New Year's Eve,
112
415797
1466
và mỗi đêm giao thừa,
06:57
they spent it together with their families.
113
417297
2933
họ đã để dành thời gian cùng nhau và cùng với gia đình của họ.
07:00
They went on family vacations together.
114
420263
3300
Họ cùng nhau đi du lịch với gia đình.
07:03
They chose to suffer with each other rather
115
423563
4300
Họ đã lựa chọn chịu đựng đau khổ cùng nhau
07:07
than to cancel each other.
116
427863
2367
thay vì tẩy chay lẫn nhau.
07:10
Their love and respect for each other
117
430263
2800
Tình yêu và sự tôn trọng mà họ dành cho đối phương
07:13
continued to grow,
118
433063
1900
đã tiếp tục phát triển,
07:14
even though they never saw eye to eye.
119
434997
3866
mặc dù họ thậm chí còn chưa bao giờ đồng thuận ý kiến.
07:19
I imagine that curiosity might be a part of that.
120
439830
4400
Tôi cho rằng sự tò mò có thể là một phần của điều đó,
07:24
That if we choose to be curious about that which is different,
121
444263
4134
rằng nếu chúng ta tò mò về những điều khác biệt,
07:28
we might discover something along the way.
122
448430
3167
chúng ta có thể sẽ khám phá ra một điều gì đó trên hành trình.
07:31
After all, if we are who we are because of our lived experiences,
123
451630
5167
Sau tất cả, nếu chúng ta là chính mình bởi vì kinh nghiệm sống của bản thân,
07:36
isn't that true for someone else?
124
456830
2533
điều đó sẽ không chính xác đối với người khác hay sao?
07:39
And have we ever decided to use that tool of empathy,
125
459363
3367
Và có bao giờ chúng ta quyết định sẽ sử dụng công cụ của sự thấu cảm,
07:42
of walking a mile or so in someone else's shoes
126
462763
3267
bước đi một dặm trên đôi giày của người khác
07:46
to really discover the context for why they believe what they believe?
127
466030
3967
để thực sự khám phá ngữ cảnh về lí do tại sao họ tin tưởng những điều mà họ tin?
07:51
Now, by now you're probably saying,
128
471063
2500
Ngay bây giờ, có lẽ bạn đang nói rằng:
07:53
"Yeah, OK, Betty, this sounds good.
129
473563
3334
“OK, Betty, điều này có vẻ hay đấy.
07:56
But what about you?
130
476930
1633
Nhưng còn bạn thì sao?
07:58
What about you and your dad?"
131
478563
2200
Còn bạn và bố của bạn thì sao?”
08:01
It's a fair question.
132
481930
1400
Đó là một câu hỏi công bằng.
08:04
After 10 years of not talking to my dad,
133
484463
3834
Sau mười năm không trò chuyện với bố,
08:08
I picked up the phone one day, called him and said,
134
488330
3700
tôi đã nhấc chiếc điện thoại vào một ngày, gọi cho ông ấy và nói:
08:12
"I bet if it were up to you,
135
492030
3033
“Con đánh cược rằng nếu có thể,
08:15
you'd probably go back in time and change some things.
136
495063
3500
có lẽ bố sẽ quay ngược thời gian và thay đổi một số thứ.
08:19
I know I would.
137
499563
1367
Con biết rằng con sẽ làm vậy.
08:22
But since we can't,
138
502263
2134
Nhưng bởi vì chúng ta không thể,
08:24
how about we start again?"
139
504430
1833
chúng ta hãy bắt đầu lại từ đầu nhé?”
08:27
And he said,
140
507930
1500
Và ông ấy đã bảo:
08:29
"Yes, because I love you.
141
509463
2900
“Được, vì bố yêu con.
08:32
I always have. And I always will."
142
512363
3434
Bố luôn yêu con. Và bố sẽ luôn như thế.”
08:38
I am so grateful that I made that call
143
518363
4834
Tôi cảm thấy rất biết ơn khi đã thực hiện cuộc gọi ấy
08:43
because there was no way for me to know
144
523197
2533
bởi vì sẽ chẳng có cách thức nào để tôi biết rằng
08:45
that a few years later my dad would develop Alzheimer's.
145
525763
4867
một vài năm sau đó bố tôi sẽ mắc chứng bệnh Alzheimer.
08:51
And a few years after that he would die.
146
531830
3167
Và một vài năm sau đó nữa ông ấy đã qua đời.
08:56
And we never saw eye to eye about the thing that divided us,
147
536363
6434
Và chúng tôi không bao giờ đồng thuận về những điều đã chia rẽ chúng tôi,
09:02
ever.
148
542830
1633
không bao giờ.
09:04
But our love continued.
149
544497
3200
Tuy nhiên, tình phụ tử vẫn còn đó.
09:08
It continued through those 10 years when we didn't speak
150
548430
2933
Nó đã kéo dài trong mười năm khi chúng tôi không trò chuyện
09:11
and it continued in the six years after.
151
551363
2600
và nó đã tiếp tục trong cả sáu năm sau đó.
09:15
So I am encouraging us to become a society of people
152
555163
4967
Vì vậy, tôi đang khuyến khích mọi người trở thành một xã hội nơi mà con người
09:20
that choose compassion over canceling.
153
560163
4234
sẽ lựa chọn lòng trắc ẩn thay vì sự tẩy chay.
09:24
I'm asking us to consider
154
564430
2633
Tôi mong mọi người hãy xem xét
09:27
that curiosity might be a better practice.
155
567063
4400
rằng sự tò mò có thể sẽ là một cách thực hành hiệu quả.
09:31
That we might choose empathy,
156
571497
3033
Rằng chúng ta có thể lựa chọn sự đồng cảm,
09:34
that we might choose to have a love that is so deep, so wide,
157
574530
4933
rằng chúng ta sẽ lựa chọn để có một tình yêu thật sâu, thật rộng,
09:39
so strong that it can surpass differences.
158
579497
5066
thật mạnh mẽ đến mức nó có thể vượt qua những điều khác biệt.
09:45
Why are we so scared of differences anyway?
159
585463
3667
Tại sao chúng ta lại phải sợ hãi về những điều khác biệt?
09:51
I also want us to be a people that plant seeds,
160
591330
5033
Tôi cũng mong muốn rằng chúng ta sẽ là những người gieo trồng hạt giống,
09:56
seeds of change, seeds of influence,
161
596363
4367
những hạt giống của sự thay đổi, của sự ảnh hưởng,
10:00
seeds of diversity.
162
600763
1667
hạt giống của sự đa dạng.
10:03
Again, I cannot promise to you or anyone else
163
603663
5034
Một lần nữa, tôi không thể hứa với bạn hay với bất kì một người nào khác
10:08
that planting that seed is going to make a difference.
164
608697
3600
rằng việc gieo trồng hạt giống ấy sẽ tạo ra sự khác biệt.
10:13
But what if it does?
165
613197
1933
Nhưng nếu điều đó sẽ xảy ra thì sao?
10:15
I am the sum of who I am
166
615930
2267
Tôi là sự tổng thể của bản thân
10:18
because of everything that I've been exposed to.
167
618197
2900
đối với mọi điều mà tôi đã tiếp xúc.
10:21
My mind has changed over the years
168
621130
2067
Suy nghĩ của tôi đã thay đổi trong nhiều năm
10:23
and grown because of the people in my life who planted seeds in me,
169
623197
5366
và đã phát triển vì những người trong cuộc đời tôi, người gieo trồng hạt giống,
10:28
some that I saw and some that I didn't.
170
628563
3400
dù tôi đã chứng kiến hay không.
10:31
So wouldn't it be great
171
631997
1933
Vì vậy, điều đó sẽ không tuyệt vời ư
10:33
if instead of having a cancel culture
172
633963
3000
nếu thay vì có một nền văn hóa tẩy chay
10:36
we create a compassion culture
173
636997
2766
chúng ta tạo ra một nền văn hóa trắc ẩn
10:39
where we are willing to suffer alongside the ones we love,
174
639797
4166
nơi mà mọi người sẽ sẵn sàng chịu đựng bên cạnh những con người mà ta thương yêu,
10:43
because we love them.
175
643997
2166
bởi vì chúng ta yêu họ.
10:47
And can't we become a community that plants seeds?
176
647763
5100
Và chúng ta có thể trở thành một cộng đồng để gieo trồng những hạt giống không?
10:52
After all, if we don't, who will?
177
652863
4334
Sau tất cả, nếu chúng ta không làm, thì ai sẽ làm?
10:59
Thank you.
178
659563
1267
Xin chân thành cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7