Anu Puusa: The case for co-ops, the invisible giant of the economy | TED

46,090 views ・ 2021-05-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Dinh Lieu Vu Reviewer: Ai Van Tran
Tôi rất tự hào và hạnh phúc khi đứng đây.
Khi tôi nói với chồng về điều tuyệt vời này,
anh ấy bảo ” nói chuyện với TED ư? Em ngày nào chả nói chuyện với Ted.
00:13
I'm so happy and proud to be here.
1
13430
2967
Chỉ có điều lần này lại là một TED khác.”
00:16
When I told my husband about this wonderful opportunity,
2
16430
3667
Đúng thế, tôi đã cưới một anh chồng tuyệt vời
00:20
he said, "TED Talk? Wow, I get to do that a lot around here.
3
20097
4266
có tên là Ted,
điều hiếm khi gặp ở Phần Lan, quê hương của tôi.
00:24
It's finally someone else's turn."
4
24397
1933
Ted không phải là cái tên hay gặp ở Phần Lan đâu, thật đấy.
00:26
So, yes, I happen to be married to a wonderful man named Ted,
5
26797
3933
Tôi là một giáo giảng dạy về kinh doanh, và tôi yêu việc dạy học.
00:30
which is pretty rare in Finland, where I'm from.
6
30763
2734
00:33
It's not a typical Finnish name at all, trust me.
7
33530
3533
Nhưng bạn biết không?
Sinh viên của tôi luôn ngán ngẩm
về phương thức kinh doanh phá hoại môi trường
00:37
Myself, I'm a business professor, and I love teaching.
8
37597
4300
và tạo ra sự bất bình đẳng giàu nghèo,
00:41
But you know what?
9
41897
1200
00:43
My students are fed up,
10
43130
2033
luôn đặt đồng tiền và lợi nhuận trên mọi thứ.
00:45
they're really fed up with the way business is screwing up the environment
11
45197
3866
Điều thực sự khiến họ tức tối
00:49
and making wealth inequality worse,
12
49097
2700
đó là khi tôi nói về phong trào hợp tác xã.
00:51
and putting money and profits above all else.
13
51830
3067
Họ bực mình,
vì khi hiểu ra cách vận hành của hợp tác xã,
00:55
And what really makes them mad
14
55497
2000
nó giống như một giải pháp tuyệt mật đã cố tình được che đậy.
00:57
is when I tell them about the cooperative movement.
15
57530
2800
01:00
They're angry,
16
60663
1200
Trước khi nói vì sao hợp tác xã lại tuyệt vời đến thế,
01:01
because once they understand how cooperatives work,
17
61897
3033
01:04
they feel like a secret solution has been kept hidden.
18
64963
3367
tôi muốn giải thích về chúng trước tiên.
Một hợp tác xã là một tổ chức mà được sở hữu bởi chính các thành viên,
01:08
Before I tell you more about why cooperatives are so great,
19
68797
3933
họ đóng vai trò khách hàng và là người đưa ra quyết định.
01:12
I want to explain what they are.
20
72730
2133
Khác với hầu hết các loại hình kinh doanh,
01:15
A cooperative is an organization that is owned by its members,
21
75563
4234
nơi người làm chủ
chiếm nhiều quyền lực và sự ảnh hưởng,
01:19
who are also its customer and decision maker.
22
79830
3067
ở hợp tác xã, mọi thành viên đều có quyền như nhau,
01:23
And unlike most businesses,
23
83230
1833
đó là ý tưởng cách mạng kể từ lần đầu được giới thiệu.
01:25
where certain owners can buy more power and influence,
24
85097
3733
01:28
in a cooperative, every member has one vote,
25
88863
3367
Có khi nào một người bình thường,
01:32
which was a revolutionary idea back when the model was first introduced.
26
92230
5500
không kể giới tính, tài sản hay địa vị uy tín trong xã hội,
01:37
A regular man, not to mention a woman,
27
97730
2933
đều bình đẳng với tư cách là chủ sở hữu và là đối tác kinh doanh?
01:40
with no significant means or a prestigious position in a society,
28
100697
4900
Ít ai nghe tới.
Vì điều này có khi vẫn còn hơi mang tính cách mạng.
01:45
as an owner, an equal partner in business?
29
105597
3300
Các hợp tác xã tồn tại nhờ sự cân bằng hài hòa
01:48
Unheard of.
30
108930
1133
đến từ lợi nhuận và phi lợi nhuận.
01:50
Perhaps it's still a bit revolutionary.
31
110430
3067
Sự độc đáo này dựa trên ý tưởng về tính hai mặt.
01:54
Cooperatives exist in a sweet spot
32
114530
2733
Với hai vai trò khác biệt nhưng bổ trợ cho nhau.
01:57
between the for-profit and nonprofit worlds.
33
117297
3000
Một mặt, giống như nhiều hình thức kinh doanh khác
02:00
Their uniqueness is based on the idea of duality.
34
120963
3534
là cố gắng kiếm tiền.
02:04
They have two distinct but complementary roles.
35
124530
3300
Mặt khác là sự cộng tác và để làm nhiều thứ hơn.
02:08
On one hand, they act like any other business
36
128197
2766
Đó là các doanh nghiệp lấy con người làm trọng tâm
02:10
and try to make money.
37
130997
1633
phục vụ và vận hành bởi chính thành viên của mình,
02:12
But on the other hand, cooperatives are and do so much more.
38
132663
3834
cố gắng đạt được các mục tiêu về kinh tế, văn hóa, xã hội
02:17
They are people-centered enterprises run by and for their members,
39
137097
5033
đem tới lợi ích cho những người bình thường
giống như tôi và mọi người.
02:22
and they try to achieve economical, but also social and cultural goals
40
142163
4734
Với hơn 200 năm kể từ khi xuất hiện
02:26
to benefit those members who are just regular people,
41
146930
3600
các hợp tác xã đã chứng minh để đưa ra các quyết định
với tầm nhìn qua các thế hệ, thay vì các mục tiêu theo từng quý,
02:30
like you and me.
42
150530
1167
02:32
And what has happened for almost 200 years
43
152063
3500
giúp đỡ nhiều người hơn
02:35
is that cooperatives have proven to make decisions
44
155597
2600
và duy trì sự giàu có trong cộng đồng
02:38
with a view across generations, instead of quarter-to-quarter,
45
158230
4100
mà có thể không thu hút các khoản đầu tư,
trong khi vẫn luôn cạnh tranh và đổi mới.
02:42
to benefit more people
46
162363
1700
Nghe khá hay nhỉ?
02:44
and to anchor wealth in communities
47
164063
2467
02:46
that might not otherwise attract investment,
48
166563
2500
Tôi nghĩ đó là vì sao, cuối buổi học của ngày hôm trước,
02:49
while still being competitive and innovative.
49
169097
2800
một học sinh quá khích mặt đỏ bừng, như hét vào mặt tôi.
02:52
Sounds pretty good, right?
50
172397
1733
02:54
I guess that's why, at the end of a class the other day,
51
174863
3367
“Em luôn là sinh viên loại A,
làm hết bài tập, đọc mọi cuốn sách,
02:58
a student, all red and jazzed up, basically shouted at me.
52
178263
4700
và giờ cô lại nói với em rằng trong đời,
em đã bỏ lỡ việc nghe về một phong trào cùng với tầm quan trọng của nó?”
03:02
"I've always been a straight A student,
53
182963
2300
03:05
done all the work, read all the books,
54
185263
2034
Tôi gặp chuyện này khá nhiều.
03:07
and now you're telling me that all my life,
55
187330
2833
Phong trào về hợp tác xã có tổ chức bắt đầu từ năm 1844,
03:10
I've missed hearing about a movement with this magnitude?"
56
190197
3933
cùng với [Hiệp hội những người tiên phong công bằng ở Rochdale].
03:14
I get this a lot.
57
194497
1500
03:17
The organized cooperative movement started in 1844,
58
197363
4734
Đó là một nhóm thợ dệt và thợ thủ công,
họ trong cơn tuyệt vọng đã cùng nhau mở một cửa tiệm,
03:22
with the [Rochdale Equitable Pioneers’ Society].
59
202130
3733
bán mọi thứ mà khó có thể tự mình kiếm được.
03:26
This was a group of weavers and artisans
60
206463
2734
Phong trào lan rộng từ đó
03:29
who, out of desperation, opened a store together,
61
209230
3300
và trở thành một hiện tượng toàn cầu.
03:32
to sell things that they could neither get nor afford alone.
62
212530
3867
Nhiều tổ chức
và hệ thống tín dụng nông nghiệp ngày nay
03:36
The cooperative movement spread from there
63
216730
2367
mà bạn thấy ở Bắc Mỹ
03:39
and became a global phenomenon.
64
219097
2333
đều là hậu duệ của hệ thống hợp tác xã Raiffeisen nổi tiếng tại Đức.
03:42
Many of the modern-day credit unions and farm credit systems
65
222130
3633
Và ở Phần Lan, Hannes Gebhard
03:45
you see in North America
66
225797
1900
03:47
are descendants of the famous cooperative Raiffeisen system in Germany.
67
227730
4333
được xem là cha đẻ của phong trào hợp tác xã.
03:52
And here in Finland, a man named Hannes Gebhard
68
232697
3700
Vào thế kỉ 19, ông đã bắt đầu các hợp tác xã
để giúp mọi người giải quyết nợ nần, sự nghèo túng và tình trạng thất nghiệp.
03:56
is considered to be the father of the Finnish cooperative movement.
69
236397
3633
04:00
In the 19th century, he introduced cooperatives
70
240497
3266
Hóa ra đó là nền tảng
của một quốc gia nổi tiếng về các giá trị dân chủ,
04:03
to help people tackle debt, poverty and unemployment.
71
243797
4200
chất lượng giáo dục tốt,
và sự sung túc của người dân.
04:08
It turns out this is the foundation
72
248530
2467
Và phạm vi tác động này của phong trào hợp tác xã
04:11
of a country known for its democratic values,
73
251030
3567
cũng có thể thấy được ở những nơi khác trên thế giới.
04:14
high-quality education
74
254597
1700
04:16
and the happiness of its citizens.
75
256330
2667
Tôi khá tự hào khi nói rằng,
04:18
And this line of impact of the cooperative movement
76
258997
2600
Phần Lan là một trong những quốc gia hợp tác xã trên thế giới.
04:21
can be found in other places in the world too.
77
261597
2900
Chúng tôi có tới 5.5 triệu người
04:25
I'm proud to say that in relative terms,
78
265230
3167
với hơn 7 triệu thành viên
04:28
Finland is one of the most cooperative countries in the world.
79
268430
4033
trong các hợp tác xã mà vận hành mọi thứ
từ các cửa hàng tạp hóa tới ngân hàng.
04:32
We have about 5.5 million people
80
272463
2300
Mỗi khi mua sắm ở cửa hàng tạp hóa,
04:34
who have over seven million memberships
81
274797
2300
đổ xăng
hay đi ăn ở những cửa hàng hợp tác xã mà tôi đồng sở hữu
04:37
in cooperatives that run everything from groceries to banks.
82
277130
3867
hoặc thuê khách sạn,
04:41
Each time I shop at our grocery cooperative,
83
281530
3400
sắm quần áo hay dụng cụ cơ khí,
tôi nhận về những khoản hoa hồng có khi lên tới 5%.
04:44
when I fill in my gas tank,
84
284930
1767
04:46
eat at our jointly owned restaurants, stay at a hotel
85
286697
2766
Hay khi thanh toán bằng thẻ ngân hàng của hợp tác xã,
04:49
or buy clothes or hardware stuff,
86
289497
2433
tôi được chiết khấu thêm 0.5%.
04:51
I get bonuses that can be up to five percent.
87
291930
3067
Và tôi biết rằng khi hợp tác xã hoạt động hiệu quả,
04:55
And when I pay with our cooperative's bank card,
88
295830
2633
tức là họ sẽ không bỏ ra một kì nghỉ sang trọng
04:58
I get an additional half percent off.
89
298497
2466
ở Bahamas mà chỉ dành riêng cho ai đó.
05:01
And I know that when the cooperative is doing well,
90
301463
3367
Hằng năm, một cơ quan chủ quản gồm các đại diện được bầu
05:04
it's not funding a single person's luxury vacation in the Bahamas.
91
304863
4800
sẽ quyết định việc sử dụng thặng dư hoạt động.
05:10
Every year, a governance body comprised of elected representatives
92
310463
5400
Một khoản tiền sẽ được gửi lại cho các thành viên.
05:15
decides how any operating surplus will be used.
93
315897
3200
Như năm ngoái, hợp tác xã tiêu dùng của chúng tôi,
Pohjois-Karjalan Osuuskauppa,
05:19
Some of the money will go back to the members.
94
319630
2967
hay gọi tắt là PKO,
05:23
For example, this year, our consumer cooperative,
95
323597
3766
là một phần của S Group,
tổ chức hợp tác xã lớn nhất tại Phần Lan --
05:27
Pohjois-Karjalan Osuuskauppa,
96
327397
1766
họ có một khoản thặng dư là 2% từ chi phí mua sắm của thành viên
05:29
or PKO, as we call it --
97
329163
2434
05:31
is part of the S Group,
98
331630
1500
và 12% tỷ suất hoàn vốn.
05:33
which is the biggest cooperative group in Finland --
99
333163
2767
05:35
they had a surplus of two percent on members' purchases,
100
335963
3900
Và khi tính tổng các khoản tiết kiệm và tiền hoàn lại,
gia đình tôi nhận được hơn 2,000 euro,
05:39
and 12 percent return on money invested.
101
339897
3466
số tiền này còn nhiều hơn so với số tiền mua đồ tạp hóa trong một tháng.
05:43
When you add up the savings and the return,
102
343830
3067
05:46
my family received more than 2,000 euros back,
103
346930
3867
Chưa kể là các cửa hàng tạp hóa còn rẻ hơn gần 7%
05:50
which is more than we spend on groceries in one month.
104
350830
3667
so với đối thủ cạnh tranh của họ.
Tôi là một thành viên đồng thời của ba hợp tác xã,
05:54
Not to mention that our groceries are about seven percent cheaper
105
354530
4233
chồng tôi cũng là thành viên
05:58
than its main competitor.
106
358763
1667
của các hợp tác xã về tiêu dùng, ngân hàng, bảo hiểm, và nước dùng.
06:01
I'm a member-owner in three cooperatives,
107
361463
2734
Chúng tôi có hai bé gái, một cháu lên 10 và một cháu 12 tuổi,
06:04
and my husband has four memberships:
108
364197
2366
06:06
a consumer, a bank, an insurance and a water cooperative.
109
366597
4200
bọn trẻ cũng là thành viên của S Group.
Phí thành viên với mỗi người là 100 euro.
06:11
We have two beautiful girls who are 10 and 12 years old,
110
371463
3800
Vợ chồng tôi muốn để lại tài sản
06:15
and they are also member-owners of the S Group.
111
375297
2633
và dạy bọn trẻ về lợi ích của hợp tác xã từ sớm.
06:18
Their memberships cost us one hundred euros each.
112
378397
3333
Và dĩ nhiên,
chúng rất hứng thú về khoản lãi suất hàng năm
06:22
We want to pass on the legacy
113
382330
2267
từ vốn đầu tư vào hợp tác xã.
06:24
and teach them about the benefits of cooperatives early on.
114
384630
3633
Không chỉ dừng ở việc nhận lại tiền.
06:28
And of course,
115
388263
1200
Đó còn là lợi ích to lớn hơn đối với cộng đồng.
06:29
they are very happy about the yearly interest
116
389463
2134
06:31
on cooperative capital.
117
391597
1366
Tôi không chỉ nói về thuế, việc làm,
06:33
But it's not just about us getting money back.
118
393463
3500
mặc dù hợp tác xã tiêu dùng của chúng tôi
là nhà cung cấp việc làm lớn nhất trong khu vực.
06:36
It's about the greater good for our community.
119
396997
2866
Mà tôi muốn nói tới việc hỗ trợ thanh-thiếu niên
06:39
I'm not only talking about taxes and employment,
120
399897
2933
các sự kiện về thể thao, nghệ thuật,
06:42
even though our consumer cooperative is the biggest employer in the area.
121
402830
3900
trường đại học và văn hóa.
Ví như,
với tư cách là thành viên của ban quản trị PKO,
06:47
I'm talking about support for young people, sports, arts,
122
407163
3900
vài năm trước, chúng tôi đã đồng ý xây dựng nhà thi đấu thể thao ở Lieksa,
06:51
university and cultural events.
123
411097
2333
06:53
For example,
124
413897
1400
một thành phố gần đây, ở phía đông Phần Lan,
06:55
as a member of the board of PKO,
125
415330
3000
thuộc về lĩnh vực hoạt động của hợp tác xã của chúng tôi.
06:58
a few years ago, we agreed to build a sports hall for Lieksa,
126
418363
4100
Sau khi xây dựng,
thành phố đã kí kết với chúng tôi một hợp đồng thuê mượn dài hạn,
07:02
which is a nearby city here, in the eastern part of Finland,
127
422497
2833
07:05
belonging to our cooperative's operational area.
128
425363
2700
nên về mặt tài chính, đó là khoản đầu tư có ý nghĩa.
07:08
After we built it,
129
428697
1366
Và dĩ nhiên, đó là biểu tượng lớn đối với cư dân địa phương,
07:10
the city signed a very long-term rental agreement with us,
130
430063
3567
giờ đây họ có cơ sở vật chất phù hợp để tập luyện các môn thể thao.
07:13
so financially, the investment made sense.
131
433663
3034
Ở một trường hợp khác,
07:16
And of course, it was a major gesture to the local people,
132
436730
3467
chúng tôi đã từ chối đầu tư vào việc xây dựng
một trung tâm thương mại nhà ở cao cấp.
07:20
who now have proper facilities to do all kinds of sports.
133
440230
3333
Ý tưởng đó khá tốt, nhưng chúng tôi từ chối,
07:24
In another case,
134
444230
1433
07:25
we ended up rejecting the investment proposal
135
445697
2733
vì đó là một khu phức hợp nhà ở lớn
07:28
regarding building a senior house downtown.
136
448430
2933
cần nhiều vốn đầu tư với việc thu hồi vốn ít như mong đợi
07:31
The idea was a very good one, but we declined,
137
451697
3466
mà chỉ phục vụ một lượng nhỏ thành viên,
07:35
because it was a big housing complex
138
455197
2366
07:37
requiring a lot of capital with a low expected investment return
139
457597
4666
khoảng dưới 1000 người,
và vì thế, chúng tôi đã từ chối dự án đó.
07:42
that would only serve a small part of the membership,
140
462263
3234
Trong một hợp tác xã, nếu chỉ nhấn mạnh vào khả năng sinh lời,
07:45
less than one percent of our over 100,000 members,
141
465497
4200
thì lợi ích của thành viên có thể mau chóng trở thành thứ yếu.
07:49
and therefore, we decided against it.
142
469730
2600
07:53
In a cooperative, if we only emphasize profitability,
143
473230
4167
Mặt khác,
khi có nhiều sự đắn đo
07:57
the interests of the membership may quickly become secondary.
144
477430
3733
đến từ sự bất đồng và thay đổi lợi ích của các thành viên
thì có thể gây nguy hiểm tới hiệu quả kinh doanh.
08:01
On the other hand,
145
481797
1166
08:02
a situation where too much consideration
146
482997
2666
Vì thế mà tìm kiếm sự cân bằng là điều quan trọng.
08:05
is given to the members' differing and changing interests
147
485663
3700
Một vai trò không nên có sự ưu tiên dành cho thứ khác.
08:09
may jeopardize business performance.
148
489397
2266
Nói một cách ẩn dụ,
08:12
So therefore, finding a balance is important.
149
492597
3700
các hợp tác xã, về bản chất, có hai bàn chân,
08:16
One role should not have priority over the other.
150
496330
3333
và như bạn thấy, sẽ khó đứng vững nếu chỉ dùng một chân để đứng
08:20
Metaphorically speaking,
151
500397
1700
còn một chân co lên.
08:22
cooperatives, by nature, have been given two solid feet,
152
502130
3600
Sự đảm bảo là nhiệm vụ quan trọng nhất
08:25
and as you know, it's much easier to stand on two feet than on one foot.
153
505763
5467
của ban quản trị.
Đó là một cơ chế rất tuyệt vời.
Sự cân bằng này có nghĩa là các hợp tác xã có thể giúp chúng ta
08:31
Ensuring that is the board's most important task.
154
511263
3867
đạt được các mục tiêu về môi trường.
08:35
It is a very cool system.
155
515130
1767
Ví như ở Phần Lan,
08:37
That balance means that cooperatives can help us
156
517930
3667
S Group hướng tới việc loại bỏ carbon vào năm 2025.
08:41
meet ambitious environmental goals.
157
521597
2733
08:44
In Finland, for example,
158
524963
1400
REScoop.eu, một mạng lưới với 1900 hợp tác xã về năng lượng
08:46
S Group aims at carbon negativity by the year 2025.
159
526363
5500
với khoảng 1 triệu thành viên,
08:52
REScoop.eu, a network of 1,900 energy cooperatives
160
532763
5334
thúc đẩy năng lượng cộng đồng,
đó là chìa khóa dẫn tới nền kinh tế phi carbon hóa
và là một bước đi chủ yếu trong việc giải quyết biến đổi khí hậu.
08:58
with way over one million members,
161
538130
2800
09:00
is promoting community energy,
162
540930
2300
Điều đó còn quan trọng hơn so với cối xay gió và pin mặt trời.
09:03
which is key to a decarbonized economy
163
543263
2867
Năng lượng cộng đồng có thể
09:06
and a crucial step in tackling climate change.
164
546163
3400
giúp vượt qua ranh giới giữa thành thị và nông thôn,
09:10
This is about more than windmills and solar panels.
165
550097
3566
rút ngắn khoảng cách giữa giàu và nghèo,
09:13
Community energy can help overcome the urban and rural divide
166
553697
5800
giữa nam và bắc,
vì nó trao quyền cho người dân địa phương.
Năng lượng cộng đồng hướng tới dân chủ năng lượng,
09:19
and close the gap between north and south,
167
559530
2900
09:22
between rich and poor,
168
562463
1867
nắm giữ sự hứa hẹn về một nền kinh tế và xã hội
09:24
because it empowers local people.
169
564363
2467
09:27
Community energy leads to energy democracy,
170
567330
4133
dựa trên sự cộng tác hơn là cạnh tranh
dưới những đường ranh giới của hành tinh.
09:31
holding the promise of an economy and a society
171
571497
4166
Điều tuyệt vời về hệ thống hợp tác xã trên toàn thế giới
09:35
based on cooperation rather than competition
172
575663
3300
09:38
within the boundaries of planet Earth.
173
578997
2766
là kể cả khi các hợp tác xã có thể bán các sản phẩm hoặc dịch vụ khác nhau,
09:42
What is so wonderful about the cooperative system worldwide
174
582530
4733
nhưng mục tiêu vẫn giống nhau,
đó là tạo ra các doanh nghiệp bền vững mang lại lợi ích cho người dân
09:47
is that while cooperatives may sell different products or services,
175
587263
3634
và cộng đồng mà họ phục vụ, kéo dài qua nhiều thế hệ.
09:50
the goal is still the same for all of them,
176
590897
3266
09:54
to create sustainable businesses that benefit the people
177
594197
4200
Đây cũng là một hiện tượng có ý nghĩa trên toàn cầu,
một người vô hình khổng lồ của nền kinh tế,
09:58
and the communities they serve, lasting for generations.
178
598397
3833
cộng hưởng với các giá trị của con người,
10:02
This is also a significant global phenomenon,
179
602997
3400
một hình thức kinh doanh mà cho thấy
10:06
an invisible giant of the economy,
180
606430
2667
con người chúng ta có những sự thúc đẩy và lợi ích khác
10:09
resonating so well with the values of regular people,
181
609097
4400
hơn là chỉ có một lợi ích thuần túy về kinh tế.
10:13
a form of business that recognizes
182
613497
2300
Ngày nay, có hơn ba triệu hợp tác xã trên khắp thế giới,
10:15
that we people have other motivations and interests
183
615830
3567
10:19
than purely and only economical ones.
184
619430
2967
với hơn một tỷ thành viên,
sử dụng 280 triệu lao động,
10:23
Today, there are more than three million cooperatives around the world,
185
623130
5367
con số cao hơn 20% so với các công ty đa quốc gia.
10:28
with over a billion members,
186
628530
1833
Các hợp tác xã buôn bán hàng hóa và dịch vụ
10:30
employing 280 million people,
187
630397
2633
10:33
which is 20 percent more than multinational companies.
188
633063
3667
trị giá hơn hai nghìn tỷ USD.
Con số đó còn lớn hơn GDP của Canada.
10:37
Cooperatives sell more than two trillion dollars' worth
189
637763
3734
Vừa làm việc thiện và kinh doanh giỏi
10:41
of goods and services.
190
641497
1866
10:43
That number is larger than the GDP of Canada.
191
643397
4500
kì thực đem lại một sự kết hợp tuyệt vời,
và điều đó thực sự hiệu quả, vì tất cả là do sự đóng góp.
10:48
Doing good business and doing good at the same time
192
648863
3734
Khi nhiều người tham gia dự án
10:52
really makes an excellent match,
193
652630
2133
10:54
and this really works, because it's all about participation.
194
654763
4234
có thể khiến mọi thứ phức tạp hơn,
nhưng cũng có thể đem lại những kết quả tốt và công bằng hơn.
10:59
And while having lots of people involved in any project
195
659563
3434
Doanh nghiệp sẽ tốt hơn nếu có thêm khách hàng cùng vận hành.
11:02
can often make things a little bit more complicated,
196
662997
2733
11:05
we can also often get better and fairer outcomes.
197
665763
3734
Khi người Phần Lan đi du lịch nước ngoài,
11:10
We can create better businesses, if we truly include the people they serve.
198
670297
5366
chúng tôi có xu hướng nói về phòng tắm hơi,
tinh thần sisu, không khí trong lành, nước sạch
và những khu rừng bất tận.
11:16
When we Finns travel abroad,
199
676363
2300
Và dĩ nhiên, ông già Noel đến từ Phần Lan.
11:18
we tend to brag about our sauna, sisu, fresh air,
200
678697
4033
Nhưng điều mà chúng tôi nên nói tới đó là về các hợp tác xã của mình.
11:22
clean waters and endless forests.
201
682763
2467
Vì khác với chủ nghĩa tư bản, phong trào hợp tác xã không hề bị tan vỡ.
11:25
And of course, that the real Santa Claus comes from Finland.
202
685230
3133
11:29
But what we really should be bragging about is our cooperatives.
203
689030
3900
Mà chỉ cần tiếp thị tốt hơn.
11:33
Because unlike capitalism, the cooperative movement is not broken.
204
693363
5134
Cám ơn mọi người.
11:38
It just needs better marketing.
205
698530
2133
11:41
Thank you.
206
701730
1167
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7