How a start-up in the White House is changing business as usual | Haley Van Dyck

130,729 views ・ 2016-04-25

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tuan Mach Reviewer: Duc pham
00:12
I'm here to talk to you today
0
12520
2115
Hôm nay tôi muốn nói với các quý vị
00:14
about a story that we have all been conditioned to believe
1
14659
3112
một câu chuyện mà tất cả chúng ta đều có thể tin tưởng
00:17
is not possible.
2
17795
1540
là phi thực tế.
00:19
It's a story about a living, breathing start-up
3
19359
2298
Đây là câu chuyện của công ty khởi nghiệp
00:21
flourishing in an unlikely environment:
4
21681
2395
thành công trong môi trường không thuận lợi nhất:
chính phủ Mỹ.
00:24
the United States government.
5
24100
1826
00:25
Now, this start-up is fundamentally beginning to disrupt
6
25950
2634
Về cơ bản thì khởi nghiệp đã bắt đầu đổi mới
00:28
the way government does business from the inside out.
7
28608
2488
hướng đi chính phủ làm cho kinh doanh từ bên trong.
Trước khi đề cập đến nó, hãy bắt đầu với vấn đề sau.
00:31
But before I get there, let's start with the problem.
8
31120
2500
00:33
For me, the problem begins with a number: 137.
9
33644
3699
Theo tôi, vấn đề bắt đầu với con số: 137
00:37
137 is the average number of days
10
37923
3494
137 là con số trung bình của một ngày
00:41
a veteran has to wait to have benefits processed by the VA.
11
41441
3411
các cựu chiến binh phải chờ xét duyệt hưởng phúc lợi từ VA.
00:44
137 days.
12
44876
2132
137 ngày
Hiện tại, để một yêu cầu được thực hiện ngay lần đầu tiên
00:47
Now, in order to file that application in the first place,
13
47032
2755
00:49
she has to navigate over 1,000 different websites
14
49811
3588
cô ấy sẽ phải tra cứu hơn 1,000 trang mạng
00:53
and over 900 different call-in numbers,
15
53423
2793
và nhận hơn 900 cuộc gọi lại,
00:56
all owned and operated by the United States government.
16
56240
3201
tất cả đều được sở hữu và vận hành bởi chính phủ Mỹ.
Chúng ta sống trong thời đại của những sự thay đổi phi thường
01:00
Now, we live in times of incredible change.
17
60073
2852
01:03
The private sector is constantly changing
18
63266
2450
Những nhu cầu riêng biệt cũng liên tục cập nhập
01:05
and improving itself all the time.
19
65740
1765
và tự phát triển mọi lúc.
01:07
For that matter, it's removing every single inconvenience in my life
20
67529
3438
Vì vậy, công nghệ đang xóa bỏ mọi sự bất tiện nghi trong cuộc sống
01:10
that I could possibly think of.
21
70991
1793
mà tôi có thể nghĩ tới.
01:12
I could be sitting on my couch in my apartment,
22
72808
2555
Tôi có thể ngồi trên ghế dài trong căn hộ của mình
01:15
and from my phone, I can order a warm, gluten-free meal
23
75387
3042
và đặt hàng một bữa ăn nóng, không đường từ điện thoại
01:18
that can arrive at my door in less than 10 minutes.
24
78453
2979
chúng có thể đến trước cửa nhà tôi trong chưa tới 10 phút.
01:21
But meanwhile, a working mother who depends on food stamps
25
81456
4223
Nhưng cũng trong lúc đó, một người mẹ bận rộn phụ thuộc vào thức ăn trợ cấp
01:25
to support her family
26
85703
2061
để hổ trợ cho gia đình của cô ấy
01:27
has to complete an arduous, complicated application
27
87788
3139
phải hoàn thành một tờ đơn khó khăn và phức tạp
01:30
which she might not even be able to do online.
28
90951
2461
mà cô ấy không thể thực hiện qua mạng.
01:33
And the inability of her to do that same work from her couch means
29
93436
4142
và việc không thể làm việc tương tự trên ghế dài đồng nghĩa với việc
01:37
that she might be having to take days or hours off of work
30
97602
3080
cô ấy phải nghỉ việc 1 ngày hoặc nhiều giờ
01:40
that she can't spare.
31
100706
1388
mà cô ấy không có dư
và sự tương phản đang lớn dần
01:43
And this growing dichotomy
32
103173
2516
01:45
between the beneficiaries of the tech revolution
33
105713
2294
giữa lợi ích của công nghệ tiên tiến
và những điều bất cập sót lại
01:48
and those it's left behind
34
108031
1395
01:49
is one of the greatest challenges of our time --
35
109450
2522
là một trong những chướng ngại lớn nhất của thời đại.
01:51
(Applause)
36
111996
4389
(Vỗ tay)
01:57
Because government's failure to deliver digital services that work
37
117607
4255
Bởi sự thất bại của chính phủ trong việc cung cấp những dịch vụ công nghệ số
02:01
is disproportionately impacting the very people who need it most.
38
121886
4554
đang ảnh hưởng một cách mất cân đối đến những người cần nó nhất.
02:06
It's impacting the students trying to go to college,
39
126464
2619
Nó ảnh hưởng tới sinh viên đang cố gắng vào đại học
những bà mẹ đơn thân cần có dịch vụ y tế
02:09
the single mothers trying to get health care,
40
129107
2054
02:11
the veterans coming home from battle.
41
131185
1777
và những cựu binh sau trận chiến
02:12
They can't get what they need when they need it.
42
132986
3072
Họ đều không có được thứ họ cần vào lúc cấp thiết.
Đối với người Mỹ,
02:16
And for these Americans,
43
136082
1386
02:17
government is more than just a presidential election every four years.
44
137492
3655
chính phủ không chỉ là những cuộc tranh cử tổng thống 4 năm một lần.
Mà chính phủ là nguồn sống cung cấp dịch vụ cho người dân
02:21
Government is a lifeline that provides services they need
45
141171
3066
02:24
and depend on and deserve.
46
144261
2325
mà họ phụ thuộc và xứng đáng được nhận.
02:26
Which is, quite frankly,
47
146610
1167
Đó dĩ nhiên là,
02:27
why government needs to get its shit together and catch up.
48
147801
3183
lí do mà chính phủ phải tập trung và bắt kịp nhu cầu của nhân dân.
Tôi chỉ nói vậy thôi.
02:31
Just saying.
49
151008
1159
02:32
(Applause)
50
152191
3310
(Vỗ tay)
02:35
Now, this wasn't always a problem I was passionate about.
51
155950
2921
Giờ đây nó không là vấn đề mà tôi đam mê.
02:38
When I joined President Obama's campaign in 2008,
52
158895
2760
Khi tôi tham gia vào cuộc tranh cử của ông Obama năm 2008,
02:41
we brought the tech industry's best practices into politics.
53
161679
3157
chúng tôi đưa những ứng dụng tốt nhất của công nghệ vào chính trị.
02:44
We earned more money,
54
164860
1731
Chúng tôi kiếm được tiền từ nó,
02:46
we engaged more volunteers
55
166615
1721
lôi kéo được nhiều tình nguyện viên
02:48
and we earned more votes than any political campaign in history.
56
168360
3674
và nhận nhiều phiếu bầu nhất trong lịch sử những cuộc tranh cử chính trị.
Chúng tôi đã có một khởi đầu vượt trội làm thay đổi đấu trường chính trị mãi mãi
02:52
We were a cutting-edge start-up that changed the game of politics forever.
57
172058
3782
02:55
So when the President asked a small group of us
58
175864
2259
Do đó, ngài Tổng thống nhờ nhóm của chúng tôi
mang lại điều tương tự đối với chính phủ,
02:58
to bring that very same disruption directly into government,
59
178147
2851
Tôi đã biết nó khó để thực hiện
03:01
I knew it wasn't going to be easy work,
60
181022
1867
03:02
but I was eager and showed up ready to get to work.
61
182913
2758
nhưng tôi đã hào hứng và sẵn sàng bắt tay vào làm việc.
03:06
Now, on my first day in DC,
62
186791
2650
Bây giờ đây, khi tôi đi làm ngày đầu ở DC,
03:09
my first day in government,
63
189465
2510
ngày đầu tiên của tôi trong chính phủ,
03:11
I walked into the office and they handed me a laptop.
64
191999
2941
Tôi vào văn phòng và nhận một chiếc máy tính xách tay.
03:14
And the laptop was running Windows 98.
65
194964
2460
Và chiếc máy tính đó đang chạy Windows 98.
03:17
(Laughter)
66
197448
1374
(Cười)
03:18
I mean, three entire presidential elections had come and gone
67
198846
3692
Ý tôi là đã trải qua 3 cuộc tranh cử tổng thống
03:22
since the government had updated the operating system on that computer.
68
202562
3357
kể từ khi chính phủ nâng cấp hệ điều hành máy tính
03:25
Three elections!
69
205943
1411
Ba cuộc bầu cử!
Đó là khi tôi nhận ra
03:28
Which is when we realized
70
208093
1545
03:29
this problem was a whole lot bigger than we ever could have imagined.
71
209662
4064
vấn đề lớn hơn những gì chúng ta tưởng tượng nhiều.
03:33
Let me paint the picture for you.
72
213750
1756
Để tôi phác họa cho các bạn thấy.
03:36
The federal government is the largest institution in the world.
73
216290
3783
Chính phủ liên bang là tổ chức lớn nhất thế giới.
Dành hơn 86 tỉ đô la Mĩ hàng năm -- 86 tỉ --
03:40
It spends over 86 billion dollars a year -- 86 billion --
74
220097
4572
03:44
on federal IT projects.
75
224693
1653
cho dự án công nghệ thông tin
03:46
For context:
76
226763
1151
Trong bối cảnh:
03:47
that is more than the entire venture capital industry spends
77
227938
2921
nhiều hơn cả số tiền ngành đầu tư dùng
03:50
annually -- on everything.
78
230883
1796
hàng năm cho tất cả mọi chi phí.
03:53
Now, the problem here
79
233547
1842
Vấn đề hiện tại là
03:55
is that we the taxpayers are not getting what we pay for,
80
235413
4111
có phải những người đóng thuế như chúng ta đang không được hưởng quyền lợi xứng đáng,
03:59
because 94 percent of federal IT projects
81
239548
3817
bởi vì 94 phần trăm những dự án công nghệ thông tin liên bang
04:03
are over budget or behind schedule.
82
243389
2215
đều quá kinh phí hoặc chậm tiến trình
04:05
94 percent!
83
245628
1436
94 phần trăm!
Với những người hay để bụng,
04:07
For those of you keeping score,
84
247088
1489
04:08
yes, the number 94 is very close to 100.
85
248601
2309
con số 94 rất gần với 100.
04:10
(Laughter)
86
250934
1468
(Cười)
Có một vấn đề khác:
04:13
There's another problem:
87
253045
1555
04:14
40 percent of those never end up seeing the light of day.
88
254624
3764
40 phần trăm những người này chưa bao giờ thấy được ánh sáng.
04:18
They are completely scrapped or abandoned.
89
258412
2578
Họ hoàn toàn bị bỏ qua hoặc từ chối.
Đây là khoảnh khắc đau thương cho bất kỳ tổ chức nào,
04:21
Now, this is a very existentially painful moment for any organization,
90
261014
4758
04:25
because it means as government continues to operate
91
265796
2397
vì thế có nghĩa là chính phủ tiếp tục vận hành
04:28
as it's programmed to do,
92
268217
1215
theo cách nó được lập trình,
04:29
failure is nearly inevitable.
93
269456
1615
sai lầm là không tránh khỏi.
04:31
And when the status quo is the riskiest option,
94
271482
3464
Và khi tình trạng này là lựa chọn rủi ro nhất
04:34
that means there is simply no other choice
95
274970
2048
nghĩa là đơn giản, không có sự lựa chọn nào khác
hơn là sự sụp đổ cấp tiến.
04:37
than radical disruption.
96
277042
1742
Vậy, ta làm gì được?
04:40
So, what do we do about it?
97
280039
2218
04:42
How do we fix this?
98
282733
1683
Chúng ta sử vấn đề này thế nào?
À, điều châm biếm sau tất cả chuyện này
04:45
Well, the irony of all of this
99
285065
2617
04:47
is that we actually don't have to look any further than our backyard,
100
287706
3273
là chúng ta không cần tìm đâu xa hơn khoảng sân sau nhà mình,
bởi vì ngay trên chính nước Mỹ này có những ý tưởng, những con người,
04:51
because right here in America are the very ideas, the very people,
101
291003
3865
04:54
who have swept our world into a radically different place
102
294892
2670
đã quét thế giới của chúng ta vào một nơi hoàn toàn khác
04:57
than it was two decades ago.
103
297586
1666
với hai thập kỷ trước.
04:59
So what would it look like
104
299276
2281
Vậy dịch vụ sẽ trông thế nào
05:01
if it was actually as easy to get student loans or veterans' benefits
105
301581
3340
nếu nhận khoảng vay sinh viên hay phúc lợi cựu chiến binh cũng dễ dàng
05:04
as it is to order cat food to my house?
106
304945
2842
như cách đặt thứ ăn mèo giao đến nhà?
05:08
What would it look like
107
308358
1766
Nó sẽ trông thế nào
05:10
if there was an easy pathway for the very entrepreneurs and innovators
108
310628
3933
nếu có một con đường dễ đi cho những nhà khởi nghiệp và sáng tạo
05:14
who have disrupted our tech sector
109
314585
1763
đã thay đổi lĩnh vực công nghệ
05:16
to come and disrupt their government?
110
316372
2015
đến và thay đổi chính phủ của mình?
05:18
Well, my friends, here's where we get to talk
111
318989
2130
Các bạn, đây là điều chúng ta sẽ nói
về một trong những công đột phá chúng tôi vừa tìm ra
05:21
about some of the exciting new formulas we've discovered
112
321143
2647
05:23
for creating change in government.
113
323814
1673
để tạo ra sự thay đổi trong chính phủ.
05:25
Enter the United States Digital Service.
114
325511
2231
Bước vào Vụ kỹ thuật số liên bang.
05:28
The United States Digital Service is a new network of start-ups,
115
328329
3470
Vụ kỹ thuật số liên bang là một mạng lưới khởi nghiệp mới,
05:31
a team of teams,
116
331823
1555
một đội của các đội,
05:33
organizing themselves across government to create radical change.
117
333402
3880
tự tổ chức cho mình xuyên suốt chính phủ để tạo ra những thay đổi gốc rễ.
05:38
The mission of the United States Digital Service is to help government
118
338352
3323
Nhiệm vụ của Vụ kỹ thuật số liên bang là giúp chính phủ
05:41
deliver world-class digital services
119
341699
2088
cung cấp những dịch vụ kỹ thuật số tầm thế giới
05:43
for students, immigrants, children, the elderly -- everybody --
120
343811
4529
cho sinh viên, người nhập cư, trẻ em, người gia -- mọi người --
05:48
at dramatically lower costs.
121
348364
2395
với mức giá thấp hơn nhiều.
05:51
We are essentially trying to build a more awesome government,
122
351664
3475
Chúng ta cần cố xây dựng một chính phủ tuyệt vời hơn,
cho dân, vì dân, hôm nay.
05:55
for the people, by the people, today.
123
355163
2101
05:57
We don't care -- (Applause) Thank you.
124
357288
1850
Chúng tôi không quan tâm -- (Vỗ tay) Cám ơn.
(Vỗ tay)
05:59
(Applause)
125
359162
2192
06:01
Who doesn't want a more awesome government, right?
126
361378
2491
Ai lại không muốn một chính phủ tuyệt vời hơn, phải không?
06:04
We don't care about politics.
127
364632
2498
Chúng tôi không quan tâm về chính trị.
Chúng tôi chú trọng vào làm cho chính phủ làm việc tốt hơn,
06:07
We care about making government work better,
128
367154
2190
06:09
because it's the only one we've got.
129
369368
2062
vì đó là chính phủ duy nhất mà ta có.
06:11
(Applause)
130
371454
1770
(Vỗ tay)
06:13
Now, you can think of our team -- well, it's pretty funny --
131
373883
3223
Bạn có thể nghĩ về nhóm chúng tôi, à, nó khá vui --
bạn có thể nghĩ nhóm chúng tôi hơi giống như
06:17
you can think of our team a little bit like
132
377130
2052
06:19
the Peace Corps meets DARPA meets SEAL Team 6.
133
379206
2610
Đoàn Hòa Bình với DARPA với đội SEAL 6.
06:22
We're like the Peace Corps for nerds,
134
382316
1763
Chúng tôi giống như những Đoàn Hòa Bình say sưa,
nhưng thay vì đi đến những nơi thú vị, say mê, xa xôi,
06:24
but instead of traveling to crazy, interesting, far-off places,
135
384103
2973
bạn dành nhiều thời gian trong phòng, sau máy tính,
06:27
you spend a lot of time indoors, behind computers,
136
387100
2389
06:29
helping restore the fabric of our democracy.
137
389513
2245
cố gắng khôi phục công trình dân chủ của chúng ta
06:31
(Laughter)
138
391782
1719
(Cười)
06:33
Now, this team -- our playbook for the United States Digital Service
139
393859
4314
Đội này -- chiến thuật của chúng tôi dành cho Vụ kỹ thuật số Liên Bang
06:38
is pretty simple.
140
398197
1340
rất đơn giản.
Bước đầu tiên là tuyển mộ những tài năng tốt nhất
06:40
The first play is we recruit the very best talent
141
400053
3604
06:43
our country has to offer,
142
403681
1713
mà đất nước này có,
06:45
and recruit them for short tours of duty inside government.
143
405418
3005
và đưa họ vào một chặn nghĩa vụ ngắn cho chính phủ.
06:48
These are the very people who have helped build the products and companies
144
408447
3502
Những người này đã góp phần xây dựng những sản phẩm và công ty
06:51
that have made our tech sector amongst the most innovative in the world.
145
411973
3383
làm cho mảng công nghệ của chúng ta sáng tạo bậc nhất thế giới.
06:55
Second, we pair these incredible people from the tech core
146
415380
3169
Thứ hai, chúng tôi ghép những người phi thường nòng cốt này
06:58
with the dedicated civil servants already inside government
147
418573
2866
với những nhân viên chuyên trách đang làm trong chính phủ
07:01
on the ground creating change.
148
421463
2118
đang tạo ra sự thay đổi nội bộ.
07:03
Third, we strategically deploy them in a targeted formation
149
423605
3886
Thứ ba, chúng tôi triển khai họ một cách chiến lược vào những mục tiêu
07:07
at the most mission-critical, life-changing, important services
150
427515
3160
những dịch vụ trọng điểm nhất, thay đổi cuộc sống,
07:10
that government offers.
151
430699
1507
mà chính phủ cung cấp.
07:12
And finally, we give them massive air cover,
152
432230
2643
Và cuối cùng, chúng tôi cho họ sự bảo trợ
07:14
from the leadership inside the agencies
153
434897
1875
từ những nhà lãnh đạo của các cơ quan
07:16
all the way up to the President himself,
154
436796
2366
cho đến Ngài tổng thống,
07:19
to transform these services for the better.
155
439186
2521
để biến đổi những dịch vụ này tốt hơn
07:22
Now, this team is beginning to disrupt
156
442437
2815
Nhóm này đang bắt đầu đổi mới
07:25
how government does business from the inside out.
157
445276
2673
cách mà chính phủ làm dịch vụ từ trong ra ngoài.
07:28
If you study classic patterns of disruption,
158
448538
3007
Nếu bạn nghiên cứu những phương thức cổ điển của sự đổi mới,
07:31
one very common pattern is rather simple.
159
451569
2659
một phương thức quen thuộc khá đơn giản.
07:34
It's to take something that has become routine and standard in one industry
160
454252
3603
Là lấy thứ gì đó đã trở thành thường lệ, chuẩn mực trong một nền công nghiệp
07:37
and apply it to another where it's a radical departure
161
457879
2540
ứng dụng vào một nơi khác, nó sẽ bén rễ
07:40
from the status quo.
162
460443
1269
từ trạng thái ban đầu.
07:41
Think about what Airbnb took that was normal from hospitality
163
461736
3316
Thử nghĩ về điều Airbnb đã dùng, từ sự mến khách rất bình thường
rồi cách mạng hóa vào căn hộ của tôi.
07:45
and revolutionized my apartment.
164
465076
2188
Vụ kỹ thuật số Liên Bang cũng làm chính xác như vậy.
07:48
The United States Digital Service is doing exactly that.
165
468058
2866
07:50
We are taking what Silicon Valley and the private sector has learned
166
470948
3294
Chúng tôi lấy những gì mà Silicon Valley và khu vực tư đã học được
07:54
through a ton of hard work
167
474266
1302
qua hàng tấn công việc
07:55
about how to build planetary-scale digital services
168
475592
2611
về cách xây dựng dịch vụ số quy mô khắp hành tinh
07:58
that delight users at lower cost,
169
478227
1864
làm hài lòng người dùng với mức giá thấp,
và chúng tôi áp dụng vào chính phủ,
08:00
and we're applying that to government,
170
480115
1840
08:01
where it is a radical departure from the status quo.
171
481979
2896
nơi nó sẽ bén rễ từ tình hình hiện tại.
08:04
Now, the good news is:
172
484899
2024
Giờ thì, tin tốt là:
08:07
it's starting to work.
173
487416
1463
Nó bắt đầu thành công.
08:09
We know this because we can already see the results
174
489768
2430
Chúng tôi biết vì chúng tôi có thể thấy kết quả rồi
08:12
from some of our early projects, like the rescue effort of Healthcare.gov,
175
492222
3637
từ một số dự án trước, như nổ lực cứu Healthcare.gov
08:15
when that went off the rails.
176
495883
1590
khi nó trật bánh.
08:17
Fixing Healthcare.gov was the first place that we ran this play,
177
497497
3704
Sửa chữa Healthcare.gov là điều đầu tiên chúng tôi chạy trò chơi này,
08:21
and today we are taking that same play
178
501225
1857
và hôm nay chúng tôi nói về một lối chơi tương tự
và mở rộng ra con số lớn hơn
08:23
and scaling it across a large number
179
503106
1746
08:24
of government's most important citizen-facing services.
180
504876
3408
các dịch vụ dân sinh quan trọng của chính phủ
Giờ thì, nếu tôi có thể dành một phút
08:29
Now, if I can take a moment
181
509077
2247
08:31
and brag about the team for a second --
182
511348
2103
khoe về đội một tí
08:33
it is the highest concentration of badasses
183
513475
2587
đây là nơi tập trung nhiều những gã xấu xa nhất
mà tôi từng ước.
08:36
I could have ever dreamed of.
184
516086
2204
08:38
We have top talent from Google, Facebook, Amazon, Twitter and the likes,
185
518314
3828
Chúng tôi có những tài năng ưu tú của Google, Facebook, Amazon, Twitter ....
tất cả là nhân viên hiện thời,
08:42
all on staff today,
186
522166
2161
08:44
all choosing to join their government.
187
524351
3324
tất cả đều gia nhập chính phủ của họ
08:47
And what's incredible is,
188
527699
1240
Và điều tuyệt diệu là,
08:48
everybody is as eager and kind as they are intelligent.
189
528963
3935
mọi người đều háo hức và tử tế như tài năng của họ.
08:52
And I might add, by the way, over half of us are women.
190
532922
3460
Và nhân tiện, tôi sẽ thêm vào, hơn một nữa chúng tôi là phụ nữ.
08:56
(Applause)
191
536406
4105
(Vỗ tay)
09:03
The best way to understand this strategy
192
543244
2339
Cách tốt nhất để hiểu chiến dịch này
09:05
is actually to walk through a couple of examples
193
545607
2260
là đi qua vài ví dụ
09:07
of how it's working out in the wild.
194
547891
1730
cách nó làm việc trên thực tế.
09:09
I'm going to give you two examples quickly.
195
549645
2012
Tôi sẽ cho các bạn hai ví dụ nhanh.
09:11
The first one is about immigration.
196
551681
1816
Đầu tiên là về vấn đề nhập cư.
09:13
This, my friends, is your typical immigration application.
197
553986
3615
Các bạn, đây là lá đơn nhập cư đặc trưng.
09:17
Yes, you guessed it --
198
557625
1163
Đúng, như các bạn đoán
09:18
it's almost entirely paper-based.
199
558812
2474
Nó gần như hoàn toàn dùng giấy.
09:21
In the best case,
200
561310
1151
Nếu thuận lợi,
09:22
the application takes about six to eight months to process.
201
562485
2808
đơn mất khoảng sáu đến tám tháng để giải quyết.
09:25
It is physically shipped thousands of miles -- thousands of miles! --
202
565317
3833
Nó được vận chuyển bằng tay hàng ngàn dặm -- hàng ngàn dặm!--
giữa không ít hơn sáu trung tâm xử lý.
09:29
between no less than six processing centers.
203
569174
2440
09:32
Now, little story:
204
572188
1370
Giờ thì, một câu chuyện nhỏ:
khoảng một thập kỷ trước,
09:34
about a decade ago,
205
574168
1151
09:35
the government thought that if it brought this system online,
206
575343
2877
chính phủ nghĩ là nếu hệ thống này đưa lên trực tuyến
09:38
it could save taxpayer dollars and provide a better service,
207
578244
2874
có thể tiết kiệm nhiều tiền thuế và cung cấp dịch vụ tốt hơn,
một ý tưởng tuyệt vời.
09:41
which was a great idea.
208
581142
1151
09:42
So, the typical government process began.
209
582317
2741
Vậy, quy trình điển hình của chính phủ khởi động như sau
09:45
Six years and 1.2 billion dollars later,
210
585922
4341
Sau sáu năm và 1.2 tỉ đô la,
09:50
no working product was delivered --
211
590287
2281
không có sản phẩm nào được đưa ra --
09:52
1.2 billion with a "B."
212
592592
2086
1.2 tỉ với một chữ "B."
09:55
Now at this point, the agency responsible,
213
595480
2542
Ở điểm này, cơ quan chịu trách nhiệm,
Dịch vụ cư trú và nhập cư Liên Bang,
09:58
US Citizenship and Immigration Services,
214
598046
1923
09:59
could have kept pouring money into the failing program.
215
599993
2764
có thể dừng đổ tiền vào một chương trình thất bại.
10:02
Sadly, that's what often happens.
216
602781
1643
Đáng tiếc, điều này thường xảy ra.
10:04
That's the status quo today.
217
604448
1603
Đó là nguyên trạng ngày nay.
Nhưng họ không làm thế.
10:06
But they didn't.
218
606075
1161
10:07
The dedicated civil servants inside the agency
219
607260
2218
Những nhân viên tận tụy trong cơ quan
10:09
decided to stand up and call for change.
220
609502
2299
quyết định đứng dậy và kêu gọi thay đổi.
10:11
We deployed a small team of just six people,
221
611825
2648
Chúng tôi triển khai một đội nhỏ chỉ sáu người,
10:14
and what many people don't know is
222
614497
1682
và điều mà mọi người không biết là
10:16
that's the same size as the rescue effort of Healthcare.gov --
223
616203
2931
Đội cứu Healthcare.gov cũng cùng cỡ đó --
chỉ sáu người.
10:19
just six people.
224
619158
1221
10:20
And that team jumped in, side-by-side,
225
620403
1831
Và đội nhảy vào, kề vai sát cánh,
10:22
to support the agency in transitioning this project
226
622258
2714
để hỗ trợ cơ quan chuyển hóa dự án này
10:24
into more modern business practices, more modern development practices.
227
624996
3753
thành thủ tục quản trị hiện đại hơn, thủ tục phát triển hiện đại hơn.
10:29
Now, in non-tech speak,
228
629216
1165
Theo ngôn ngữ không kỹ thuật
10:30
what that basically means is taking big, multi-year projects
229
630405
3982
điều này cơ bản nghĩa là lấy những dự án lớn, nhiều năm
10:34
and breaking them up into bite-sized chunks,
230
634411
2315
rồi bẻ chúng ra thành những miếng vừa ăn,
10:36
so that way we can reduce the risk
231
636750
1636
bằng cách đó chúng tôi giảm rủi ro
10:38
and actually start to see results every couple of weeks,
232
638410
2637
và thật sự bắt đầu thấy kết quả sau mỗi vài tuần,
thay vì ngồi chờ trong phòng nhiều năm.
10:41
instead of waiting in a black box for years.
233
641071
2161
10:43
So within less than three months of our team being on the ground,
234
643256
3206
Sau không tới ba tháng đội chúng tôi vào cuộc,
10:46
we were already able to push our first products to production.
235
646486
3245
chúng tôi đã có thể đẩy sản phẩm đầu tiên vào hoạt động.
Cái đầu tiên, tờ đơn I-90.
10:50
The first one, this is the form I-90.
236
650152
2612
10:52
This is used to file for your replacement green card.
237
652788
3396
Dùng để đề nghị việc thay card xanh.
10:56
Now, for immigrant visa holders,
238
656208
1565
Hiện nay, với những người giữ visa nhập cư,
10:57
a replacement green card is a big deal.
239
657797
2888
thay đổi thẻ xanh là một chuyện lớn.
11:00
Your green card is your proof of identification,
240
660709
2258
Thẻ xanh của bạn là chứng minh thư,
11:02
it's your work authorization,
241
662991
1389
nó là sự hợp pháp,
11:04
it's the proof that you can be here in this country.
242
664404
2449
nó là bằng chứng bạn có thể ở đây trên đất nước này.
11:06
So waiting six months while the government processes the replacement
243
666877
3221
Vậy đợi sáu tháng để chính phủ xử lý sự thay đổi
không hề thoải mái.
11:10
is not cool.
244
670122
1200
11:11
I'm excited to tell you that today,
245
671346
1691
Tôi rất hào hứng để nói rằng,
hiện giờ, lần đầu tiên, yêu cầu thay đổi thể xanh
11:13
you can now, for the first time, file for a replacement green card
246
673061
3157
11:16
entirely online without anyone touching a piece of paper.
247
676242
3203
hoàn toàn trực tuyến không cần ai chạm vào mảnh giấy nào cả.
11:19
It is faster, it is cheaper,
248
679469
2018
Nó nhanh hơn, rẻ hơn,
11:21
and it's a better user experience for the applicant
249
681511
2397
và trải nghiệm tốt hơn cho ứng viên
11:23
and the government employees alike.
250
683932
1888
cũng như những nhân viên chính phủ.
11:25
(Applause)
251
685844
3517
(Vỗ tay)
11:32
Another one, quickly.
252
692677
1151
Một điều nữa.
11:33
Last fall, we just released a brand-new practice civics test.
253
693852
3247
Mùa thu rồi, chúng tôi vừa tung ra một bài kiểm tra công dân mới.
Vì vậy, bên cạnh việc trở thành một công dân Mỹ
11:37
So as part of becoming a US citizen,
254
697123
2240
11:39
you have to pass a civics test.
255
699387
2350
bạn phải đậu bài kiểm tra công dân.
11:41
For anyone who has taken this test, it can be quite the stressful process.
256
701761
4338
Với bất kỳ ai đã kiểm tra rồi, đây là một quá trình khá áp lực.
Chúng tôi tung ra một công cụ đơn giản, dễ dàng dùng ngôn ngữ dễ
11:46
So our team released a very easy, simple-to-use tool in plain language
257
706123
4587
11:50
to help people prepare,
258
710734
2156
để giúp mọi người chuẩn bị,
11:52
to help ease their nerves,
259
712914
1674
làm dịu dây thần kinh của mình,
11:54
to help them feel more confident
260
714612
1730
để cho họ cảm thấy tự tin hơn
11:56
in taking the next step in pursuing their American dream.
261
716366
3431
bước bước tiếp theo theo đuổi giấc mơ Mỹ.
11:59
Because all of this work, all of this work on immigration,
262
719821
2911
Bởi vì những việc này thành công, những công việc về nhập cư,
12:02
is about taking complicated processes and making them more human.
263
722756
3835
chuyện lấy những quá trình phức tạp rồi làm cho chúng nhân văn hơn.
12:07
The other day, one of the dedicated civil servants on the ground
264
727527
3030
Những ngày kia, một nhân viên dân sinh tận tụy
12:10
said something incredibly profound.
265
730581
2878
đã nói điều gì đó thật sâu sắc
12:13
She said that she's never been this hopeful or optimistic
266
733483
3223
Cô ta bảo rằng mình chưa bao giờ thấy tình hình khả quan này
12:16
about a project in her entire time in government.
267
736730
2713
về một dự án trong suốt thời gian cô làm trong chính phủ.
Và cô đã làm trong ba mươi năm.
12:20
And she's been doing this for 30 years.
268
740101
2367
12:23
That is exactly the kind of hope and culture change
269
743285
2421
Đó chính xác là sự thay đổi hy vọng và văn hóa
12:25
we are trying to create.
270
745730
1268
chúng ta đang cố gắn tạo ra.
12:27
For my second example, I want to bring it back to veterans for a second,
271
747435
3484
Ví dụ thứ hai của tôi, tôi muốn nói đến những cựu binh lần nữa
12:30
and what we are doing to build them a VA
272
750943
1950
và điều chúng tôi làm là xây cho họ một VA
12:32
that is worthy of their service and their sacrifice.
273
752917
2815
xứng đáng với sự phụng sự và hy sinh của họ.
Tôi tự hào nói rằng chỉ vài tháng trước,
12:36
I'm proud to say that just a few months ago,
274
756129
2168
12:38
we released a brand-new beta
275
758321
1896
chúng tôi tung ra một bản beta mới
12:40
of a new website, Vets.gov.
276
760241
2068
của một website mới, Vets.gov.
12:42
Vets.gov is a simple, easy-to-use website
277
762920
1985
Vets.gov là một website đơn giản, dễ dùng
12:44
that brings all of the online services a veteran needs into one place.
278
764929
3736
đem tất cả những dịch vụ trực tuyến một cựu binh cần vào một nơi.
12:48
One website, not thousands.
279
768689
2715
Một website, không phải cả ngàn.
Trang này là một việc trong tiến độ, nhưng phát triển đáng kể,
12:52
The site is a work in progress, but it's significant progress,
280
772166
2999
12:55
because it's designed with the users who matter most:
281
775189
2587
bởi vì nó được thiết kế với những người dùng khó khăn nhất:
12:57
the veterans themselves.
282
777800
1905
chính những cựu binh.
12:59
This might sound incredibly obvious, because it should be,
283
779729
2793
Nghe có vẻ vô cùng rõ ràng, vì nó nên thế,
13:02
but sadly, this isn't normal for government.
284
782546
2222
nhưng đáng tiếc, nó không chuẩn với chính phủ
13:04
Far too often, product decisions are made by committees of stakeholders
285
784792
3444
Thường thì, những quyết định được đưa ra bởi những người liên quan
13:08
who do their best to represent the interests of the user,
286
788260
2682
họ cố hết sức thể hiện sự quan tâm của những người dùng,
13:10
but they're not necessarily the users themselves.
287
790966
2304
nhưng họ không cần thiết phải là những người dùng.
13:13
So our team at the VA went out, we looked at the data,
288
793294
2541
Vậy nên lúc VA kết thúc, chúng tôi nhìn vào dữ liệu
13:15
we talked to veterans themselves
289
795859
1664
chúng tôi nói với chính những cựu binh
13:17
and we started simple and small,
290
797547
1588
và bắt đầu đơn giản, nhỏ,
với hai dịch vụ quan trọng nhất với họ:
13:19
with the two most important services that matter most to them:
291
799159
3384
13:22
education benefits and disability benefits.
292
802567
2779
phúc lợi giáo dục và phúc lợi thương tật.
13:25
I'm proud to say that they are live on the site today,
293
805873
2644
Tôi tự hào nói rằng hôm nay họ đang lướt web đấy,
13:28
and as the team continues to streamline more services,
294
808541
2538
và khi tiếp tục, chúng tôi lên sóng nhiều dịch vụ hơn,
họ sẽ được chuyển sang đây và trang cũ sẽ bị đóng.
13:31
they will be ported over here, and the old sites, shut down.
295
811103
2851
13:33
(Applause)
296
813978
4366
(Vỗ tay)
13:39
To me, this is what change looks like in 2016.
297
819596
4072
Với tôi, đây là những thay đổi trong năm 2016.
13:44
When you walk out of the Oval Office,
298
824493
1774
Khi bạn bước ra Văn phòng Oval,
13:46
the first time I was ever there, I noticed a quote
299
826291
2341
lần đầu tiên tôi ở đó, tôi thấy một trích dẫn
13:48
the President had embroidered on the rug.
300
828656
1967
Ngày tổng thống đã dệt tấm thảm.
13:50
It's the classic JFK quote.
301
830647
1905
Đó là một trích dẫn JFK cổ điển.
13:52
It says, "No problem of human destiny is beyond human beings."
302
832576
4367
Nó là "Không có vấn đề gì về số phận con người vượt quá con người cả"
13:57
It's true.
303
837882
1350
Điều này đúng.
13:59
We have the tools to solve these problems.
304
839256
3143
Chúng ta có công cụ để giải quyết những vấn đề này.
14:02
We have the tools to come together as a society, as a country,
305
842423
3285
Chúng ta có công cụ để đến với nhau như một xã hội, một quốc gia,
14:05
and to fix this together.
306
845732
1961
và cùng nhau sửa nó.
Đúng, nó khó khăn.
14:08
Yes, it's hard.
307
848073
1617
Nó đặc biệt khó khi chúng ta phải chiến đấu,
14:10
It's particularly hard when we have to fight,
308
850034
2103
khi chúng ta phải dẹp bỏ niềm tin rằng mọi thứ sẽ không thay đổi.
14:12
when we have to refuse to succumb to the belief that things won't change.
309
852161
4054
14:16
But in my experience,
310
856626
1730
Nhưng kinh nghiệm của tôi,
14:18
it's often the hardest things that are the most worth doing,
311
858380
3460
thường những thứ khó nhất là những thứ đáng làm nhất,
14:21
because if we don't do them,
312
861864
1805
vì nếu chúng ta không làm,
14:23
who will?
313
863693
1413
ai sẽ làm?
Việc này của chúng ta,
14:25
This is on us,
314
865130
2008
tất cả chúng ta, cùng nhau,
14:27
all of us, together,
315
867162
1896
vì chính phủ không phải một thương hiệu hay một định nghĩa.
14:29
because government is not an abstract institution or a concept.
316
869082
3191
14:32
Our government is us.
317
872686
2579
Chính phủ của chúng ta là chính chúng ta.
14:35
(Applause)
318
875790
4249
(Vỗ tay)
14:40
Today, it is no longer a question
319
880541
2049
Ngày nay, người ta không đặt câu hỏi
14:42
of if change is possible.
320
882614
1904
về có khả năng thay đổi không.
14:45
The question is not, "Can we?"
321
885422
1937
Câu hỏi không còn là, "Chúng ta có thể?"
14:48
The question is, "Will we?"
322
888367
1619
Câu hỏi là, "Chúng ta sẽ?"
14:50
Will you?
323
890912
1380
Bạn sẽ làm chứ?
14:52
Thank you.
324
892316
1168
Cám ơn.
14:53
(Applause)
325
893508
3588
(Vỗ tay)
Cám ơn
14:57
Thank you.
326
897120
1190
14:58
(Applause)
327
898334
3246
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7