How to Build for Human Life on Mars | Melodie Yashar | TED

78,439 views ・ 2022-10-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Dan Nguyen Reviewer: Gia Bảo Nguyễn
00:04
Let's imagine together we've gone on an eight-month journey
0
4501
5297
Hãy tưởng tượng chúng ta đã trải qua một hành trình tám tháng
00:09
and arrived to the planet Mars.
1
9839
2628
và đặt chân đến Hỏa Tinh.
00:12
Yes, Mars.
2
12509
2085
Đúng vậy, Hỏa Tinh.
00:15
Somehow we'll have to figure out
3
15095
2335
Bằng cách nào đó, chúng ta sẽ phải tìm ra
00:17
how to build protective and durable structures
4
17472
3170
cách để xây dựng những kiến trúc bảo vệ và bền vững
00:20
to shield us against solar radiation,
5
20684
3044
để che chắn ta khỏi bức xạ mặt trời,
00:23
galactic cosmic rays and extreme temperatures swings.
6
23770
4755
tia vũ trụ thiên hà và sự thay đổi khắc nghiệt của nhiệt độ.
00:29
On a Mars mission, there's only so much that we can bring with us from Earth.
7
29484
3670
Khi lên sao Hỏa, chúng ta không thể mang gì nhiều từ trái đất.
00:33
And it's prohibitively expensive
8
33154
2336
Và quá tốn kém
00:35
to launch tons and tons of construction materials into space.
9
35490
5506
để phóng hàng tấn vật liệu xây dựng vào không gian.
00:41
So to realize a pioneering habitat
10
41788
5047
Vậy nên, nếu muốn xây dựng một môi trường sống tiên phong
00:46
that progressively grows,
11
46876
2586
dần dần phát triển,
00:49
adapts and expands into a permanent outpost,
12
49504
5130
thích nghi và mở rộng thành căn cứ lâu dài,
00:54
we have to think differently about how we build.
13
54676
3712
chúng ta phải tìm ra cách thức xây dựng khác.
00:59
These habitats and the robots that build them
14
59222
3629
Các môi trường sống và những rô-bôt xây dựng
01:02
will enable humanity to thrive off-world.
15
62892
4088
sẽ cho phép nhân loại phát triển ngoài không gian.
01:08
I am a space architect.
16
68523
2836
Tôi là kiến trúc sư không gian.
01:11
I design and conceive habitats supporting human exploration in deep space,
17
71359
5965
Tôi thiết kế và thai nghén môi trường sống hỗ trợ
sự thám hiểm của con người trong không gian xa xăm,
01:17
like on the surface of Mars.
18
77324
2544
như là bề mặt Sao Hỏa.
01:19
Not only do I design spaces for optimal crew health and performance,
19
79868
5547
Tôi không chỉ thiết kế không gian để tối ưu
sức khỏe và hiệu suất của phi hành đoàn
01:25
but I also investigate what these habitats are
20
85457
3420
mà tôi còn điều tra những môi trường sống này là gì
01:28
and how they're going to be built.
21
88918
2169
và chúng sẽ được xây dựng như thế nào.
01:31
Now, Mars is so far from us
22
91838
3420
Hiện tại, Sao Hỏa cách xa chúng ta đến mức
01:35
that communications delays can take up to 22 minutes
23
95300
4838
liên lạc đến và đi từ trái đất
01:40
one way to or from Earth.
24
100180
3128
có thể bị trễ đến 22 phút.
01:43
And what that means is that we can't rely on real-time telerobotics
25
103350
4421
Điều đó nghĩa là không thể dựa vào rô-bốt điều khiển từ xa thời gian thực
01:47
controlled by people on Earth
26
107812
2545
điều khiển bởi người trên Trái đất
01:50
to supervise what happens in construction on Mars
27
110357
3628
để giám sát quá trình xây dựng trên sao Hỏa
01:53
or for that matter, to supervise anything that happens
28
113985
3045
hoặc giám sát mọi diễn biến xảy ra
01:57
when we're exploring the planet.
29
117030
1793
khi chúng ta khám phá hành tinh này.
01:59
But if we leverage autonomous robotics,
30
119908
4212
Nhưng nếu chúng ta sử dụng rô-bốt tự động,
02:04
we'll send 3D printers and other construction robots
31
124120
3837
chúng ta sẽ đưa máy in 3D và các rô-bốt xây dựng khác
02:07
to build protective habitats and shelters
32
127999
4088
để xây môi trường sống và hầm trú
02:12
before the crew even arrives.
33
132128
3128
trước khi phi hành đoàn đến.
02:16
So how exactly would 3D printers build a habitat on Mars?
34
136299
5589
Vậy chính xác thì máy in 3D sẽ xây dựng môi trường sống trên sao Hỏa như thế nào?
02:22
Well, first we have to figure out what these structures are made out of.
35
142722
4421
Trước tiên, ta cần phải biết các cấu trúc này làm bằng gì.
02:27
Just like early civilizations, will use in situ regolith,
36
147185
5005
Cũng giống như các nền văn minh sơ khai, chúng ta sẽ dùng lớp đất mặt,
02:32
commonly known as dirt,
37
152190
2586
thường được gọi là đất,
02:34
and other resources that are local and indigenous to the planet,
38
154776
3712
và các nguồn tài nguyên có sẵn trên hành tinh,
02:38
including water,
39
158488
1335
bao gồm cả nước
02:39
and possibly combine them with additives and binders
40
159823
3670
và có thể kết hợp chúng với các phụ gia và chất kết dính
02:43
that we bring from Earth
41
163493
2044
mang từ Trái đất
02:45
to engineer high-performance construction materials.
42
165537
4004
để thiết kế các vật liệu xây dựng hiệu suất cao.
02:50
Our goal when we're designing these habitats
43
170500
2252
Mục tiêu khi thiết kế những môi trường sống này
02:52
is to introduce an airtight structure
44
172794
2336
là để đưa cấu trúc kín khí
02:55
that can withstand internal pressurization,
45
175171
3379
có thể chịu áp suất trong,
02:58
which is what will allow people to live
46
178591
1919
nó sẽ cho phép con người sống
03:00
in a breathable and temperate environment on the inside.
47
180552
4087
trong một môi trường dễ thở và ôn hòa bên trong.
03:06
The robots that we deploy on Mars
48
186057
1919
Các rô-bốt chúng ta đặt trên sao Hỏa
03:08
will need to perceive and interpret the complexity of a construction site
49
188017
5214
sẽ phải nhận biết và diễn giải sự phức tạp của địa điểm xây dựng
03:13
in order to sequence and choreograph different types of tasks.
50
193231
4213
để sắp xếp và biên đạo các loại tác vụ khác nhau.
03:17
These tasks will include prospecting Mars and surveying for a site to build,
51
197444
4587
Các tác vụ này sẽ bao gồm thăm dò sao Hỏa và khảo sát địa điểm xây dựng,
03:22
collecting raw materials,
52
202031
1877
thu thập vật liệu thô,
03:23
processing those materials and maneuvering them around.
53
203908
4171
xử lý và điều động vật liệu.
03:28
Some of these bots might resemble the character Wall-E,
54
208079
3295
Một số rô-bốt này có thể giống với nhân vật Wall-E,
03:31
except, you know, not so cute.
55
211416
2210
trừ một thứ, chúng không dễ thương bằng.
03:34
Once the site has been excavated and foundations are printed,
56
214878
3545
Khi đào xong địa điểm và in xong nền móng,
03:38
these structures are manufactured layer by layer by layer.
57
218465
4421
những kiến trúc này sẽ được sản xuất theo từng lớp.
03:42
And as construction progresses,
58
222927
2169
Và song song với quá trình xây dựng,
03:45
prebuilt and preintegrated hardware
59
225138
2586
vật liệu làm sẵn và tích hợp sẵn
03:47
like airlocks or life support equipment brought from Earth
60
227766
4129
như khóa khí hay thiết bị hỗ trợ sự sống mang từ trái đất
03:51
are inserted into the print
61
231936
2628
sẽ được chèn vào bản in
03:54
until finally they're sealed at various connection points.
62
234564
4755
cho đến khi được khóa tại các điểm liên kết.
04:00
To do more than just survive in space,
63
240278
3545
Để không chỉ tồn tại trong không gian,
04:03
we need to create environments that positively contribute to well-being
64
243823
4838
chúng ta còn cần tạo môi trường tích cực đóng góp sức khỏe
04:08
for months and years into the future.
65
248661
3254
cho hàng tháng và hàng năm vào tương lai.
04:11
And as more civilian astronauts travel to space,
66
251956
4088
Và khi ngày càng có nhiều du hành gia bay vào không gian,
04:16
it's important that our environments
67
256085
1794
môi trường cần phải
04:17
are more than the tightly packed mechanical interiors
68
257921
3545
không chỉ là khoang máy móc chật chội
04:21
of the International Space Station,
69
261508
2252
trên các trạm vũ trụ quốc tế,
04:23
which today represents the state of the art
70
263802
2836
hiện nay nó còn là đại diện mang tính nghệ thuật
04:26
for long-duration human life in space.
71
266679
3420
cho sức chịu đựng của con người trong không gian
04:30
We also want to incorporate practical architectural elements
72
270141
3379
Chúng tôi cũng muốn tích hợp yếu tố kiến trúc thực tiễn
04:33
such as access to natural light through windows and greenery.
73
273561
4380
để lấy ánh sáng tự nhiên qua cửa sổ và cây xanh.
04:37
These were features that were missing aboard the space station
74
277941
2961
Những đặc điểm này vẫn còn thiếu trên khắp trạm không gian
04:40
when it was first commissioned,
75
280902
1543
khi mới đưa vào hoạt động,
04:42
but which we know are critical to positive psychological functioning
76
282445
4463
nhưng chúng tôi biết chúng rất quan trọng cho hoạt động tâm lý tích cực
04:46
and well-being.
77
286908
1877
và sức khỏe.
04:48
For long duration missions in deep space,
78
288785
2961
Cho các nhiệm vụ dài hạn trong không gian sâu,
04:51
it's important that crew members feel less like they're living in a machine
79
291746
4880
cần phải giúp cho phi hành đoàn bớt cảm thấy đang sống trong 1 cái máy
04:56
and more like they're living in a home.
80
296668
2961
mà phải cảm thấy thoải mái như đang ở nhà.
05:01
There are other ways of approaching habitat construction on Mars.
81
301214
4338
Có những cách khác để xây dựng môi trường sống trên Hỏa Tinh.
05:05
Hard-shell or inflatable structures
82
305593
2503
Cấu trúc vỏ cứng hoặc hơi
05:08
may not provide the radiation protection that we need,
83
308137
3254
có thể không cung cấp đủ lớp kháng phóng xạ mà ta cần,
05:11
and living underground in lava tubes
84
311432
2336
và việc sống dưới mặt đất trong ống lava
05:13
doesn't quite support direct surface exploration on the planet.
85
313810
4629
không hỗ trợ mấy cho việc thám hiểm trực tiếp trên bề mặt hành tinh.
05:18
And also, why would you travel for eight months to live underground?
86
318439
3712
Ngoài ra, ai lại muốn du hành 8 tháng chỉ để sống dưới đất?
05:23
Designing structures in space is all about mitigating risks
87
323361
3837
Thiết kế kiến trúc ngoài không gian phải giảm thiểu được rủi ro
05:27
and the habitats that we create will need to be the most durable
88
327198
4004
và môi trường sống chúng ta kiến tạo sẽ cần phải bền vững
05:31
and the most resilient structures ever conceived.
89
331202
4338
và kiên cố nhất có thể.
05:35
Future off-world surface habitats
90
335582
2210
Môi trường sống tương lai trên bề mặt tinh cầu
05:37
will be self-regulating and self-maintained structures
91
337834
3879
sẽ là các kiến trúc tự vận hành và bảo trì
05:41
to support the crew members while they're there,
92
341754
3295
để hỗ trợ phi hành đoàn khi họ ở đó,
05:45
but also to operate autonomously when they are not.
93
345091
3837
và vận hành tự động khi không có ai.
05:50
Before we send anyone to Mars,
94
350013
2335
Trước khi đưa người lên sao Hỏa,
05:52
we need data to answer some very key questions
95
352390
3003
chúng ta cần dữ liệu để giải các bài toán rất quan trọng
05:55
about human health, safety,
96
355435
2461
về sức khỏe, an toàn của con người
05:57
and to validate each of these construction activities.
97
357937
3420
và kiểm chứng từng hoạt động xây dựng này.
06:01
Fortunately for us, we have a testbed and a proving ground
98
361357
3504
May mắn thay, chúng ta có môi trường thử và kiểm chứng
06:04
much, much closer to Earth.
99
364861
2252
rất gần với trái đất.
06:07
That's our own Moon.
100
367113
2252
Đó chính là mặt trăng.
06:09
Today we're working with NASA
101
369365
1794
Chúng ta đang hợp tác với NASA
06:11
to demonstrate how we'll 3D-print infrastructure
102
371159
2836
để minh họa cách in 3D cơ sở hạ tầng
06:13
like landing pads, roadways and eventually habitats
103
373995
4922
như bãi đáp, đường, và cuối cùng là môi trường sống
06:18
directly on the lunar surface.
104
378958
2711
trực tiếp trên bề mặt mặt trăng.
06:21
The Moon is a critical pit stop to refuel, resupply
105
381711
4630
Mặt trăng là trạm dừng để nạp nhiên liệu, tiếp ứng
06:26
and serve as a general platform for vehicles traveling to deep space,
106
386382
4463
và là bệ phóng chung cho các phương tiện du hành vào không gian xa xôi,
06:30
and we'll use the technologies establishing a permanent human presence
107
390887
4087
và chúng ta sẽ dùng công nghệ đã giúp con người sinh sống lâu dài
06:35
on the Moon to travel to, from and operate on the surface of Mars.
108
395016
6798
trên mặt trăng vào du hành đến, đi, và vận hành trên bề mặt của sao Hỏa.
06:42
What else are we doing to advance the viability of 3D printing
109
402899
4254
Chúng ta sẽ làm gì nữa để cải thiện khả năng in 3D
06:47
for building in space?
110
407153
1794
cho các công trình trong không gian?
06:49
Well, for one thing,
111
409489
1376
Một điều đó là,
06:50
we can demonstrate that 3D-printed structures
112
410865
2419
chúng ta có thể minh họa rằng kiến trúc in 3D
06:53
can support people in a mission-like environment
113
413284
3170
có thể hỗ trợ con người trong môi trường mô phỏng nhiệm vụ
06:56
right here on Earth,
114
416454
1543
ngay đây trên trái đất,
06:58
and use data from those experiments to set standards and requirements
115
418039
4421
và dùng dữ liệu từ các thí nghiệm này để đặt tiêu chuẩn và yêu cầu
07:02
for future Mars missions.
116
422502
2169
cho các nhiệm vụ sao Hỏa tương lai.
07:04
This is what we did in designing and building Mars Dune Alpha,
117
424712
4296
Đây là thành quả thiết kế và xây dựng Mars Dune Alpha,
07:09
a 3D-printed analog habitat at the Johnson Space Center in Houston,
118
429050
5714
môi trường sống tương tự được in 3D ở Trung tâm Vũ trụ Johnson ở Houston,
07:14
referred to as the Crew Health and Performance Exploration Analog --
119
434806
4254
được gọi là Cơ sở tương tự Khám phá Sức khỏe và Hiệu suất Phi hành đoàn.
07:19
that's a really long name, I know --
120
439102
1793
Tên khá dài, tôi biết mà.
07:20
this structure will house four volunteer crew members
121
440937
3378
Kiến trúc này sẽ đón bốn phi hành đoàn tình nguyện
07:24
simulating a one-year mission to Mars,
122
444315
2461
mô phỏng một năm làm việc trên sao Hỏa,
07:26
including a 20-minute communications delay.
123
446776
3212
bao gồm độ chậm 20 phút khi liên lạc.
07:29
The first mission is kicking off later this year,
124
449988
2877
Nhiệm vụ đầu tiên sẽ bắt đầu trong năm nay,
07:32
but you could actually apply to be a crew member in this habitat
125
452865
3754
nhưng các bạn có thể nộp đơn làm phi hành đoàn trong môi trường sống này
07:36
sometime in the future.
126
456619
1794
trong tương lai.
07:38
Or if you're not so inclined,
127
458413
1418
Hoặc nếu không thích,
07:39
you can suggest it to someone else in the name of research.
128
459872
3003
bạn có thể giới thiệu cho bạn bè nhân danh nghiên cứu.
07:42
(Laughter)
129
462917
1418
(Tiếng cười)
07:44
If you're one of the chosen few,
130
464377
1793
Nếu bạn được chọn,
07:46
you'll be sharing 1700 square feet of living and working areas
131
466212
4588
bạn sẽ cùng chung sống và làm việc trong không gian 157 mét vuông
07:50
with three others, and that includes an aeroponic garden for plant growth,
132
470842
4254
với ba người khác gồm một vườn thủy canh để trồng cây,
07:55
a communications area, an exercise room,
133
475138
3211
khu vực liên lạc, phòng tập thể thao,
07:58
as well as individual crew cabins that are very cozy,
134
478391
3503
và khoang cá nhân rất ấm cúng,
08:01
just six by 12 feet.
135
481936
1668
chỉ 1,8 m x 3,6 m.
08:04
Some of you may be thinking,
136
484772
2670
Một số người có thể đang nghĩ,
08:07
"Well, building in space,
137
487442
1918
“Chà, xây dựng trong không gian,
08:09
this is a topic pretty far removed from our day-to-day lives.
138
489360
5047
chủ đề này hơi xa với đời sống hàng ngày của chúng ta.
08:14
How might it impact what we do on Earth today?
139
494407
3420
Nó có tác động gì đến đời sống trên trái đất?
08:18
In my experience, designing for an extreme environment
140
498828
3253
Theo kinh nghiệm của tôi, thiết kế cho một môi trường khắc nghiệt
08:22
that is the most restrictive and that presents the most constraints,
141
502123
6882
với vô vàn hạn chế và điều kiện giới hạn,
08:29
and which literally no human has ever gone before,
142
509047
4921
chưa từng có con người đặt chân đến,
08:34
is what gives us the best chances of creatively engineering solutions
143
514010
4713
cho chúng tôi cơ hội tuyệt vời đưa ra những giải pháp xây dựng sáng tạo
08:38
to problems here on Earth
144
518765
2043
cho các vấn đề trên trái đất
08:40
that seem completely beyond our grasp today.
145
520850
2878
nằm ngoài tầm hiểu biết của chúng ta hiện nay.
08:43
Problems like housing solutions for the chronically homeless
146
523770
4421
Các bài toán về giải pháp nhà ở cho người vô gia cư lâu năm
08:48
or hurricane and disaster relief housing.
147
528191
3420
hay nhà tránh bão và thảm họa.
08:51
Or rethinking sustainable practices within construction overall,
148
531611
5380
Hoặc cân nhắc lại việc thực hành bền vững trong xây dựng tổng thể,
08:56
which, according to the UN,
149
536991
1585
mà theo Liên hiệp quốc,
08:58
is responsible for up to 30 percent of carbon emissions worldwide.
150
538576
6381
đang chịu trách nhiệm cho 30% khí thải carbon trên toàn cầu.
09:04
The autonomous technologies that we develop for building in space
151
544999
4338
Công nghệ tự động mà chúng ta phát triển cho xây dựng trong không gian
09:09
redound to us on Earth.
152
549378
2211
có lợi cho chúng ta trên trái đất.
09:11
They feed back and pay dividends to how we reimagine
153
551631
5255
Chúng phản hồi và đóng góp vào cách chúng ta hình dung
09:16
and reconceive construction happening today.
154
556928
3628
và nhìn nhận lại những công trình đang diễn ra hiện nay.
09:21
The fact of the matter is that the most habitable planet
155
561724
4588
Sự thật quan trọng đó là hành tinh có khả năng sống dồi dào nhất
09:26
is the one we live on right now.
156
566312
2628
là hành tinh chúng ta đang sống hiện nay.
09:30
I don't like treating space like it's a lifeboat for humanity
157
570233
3879
Tôi không muốn xem không gian là chiếc xuồng cứu sinh cho nhân loại
09:34
from an ailing planet Earth.
158
574112
2877
khỏi trái đất ốm yếu.
09:38
We can either solve for how to build smarter and more sustainably today,
159
578074
5297
Chúng ta hoặc tìm ra cách xây dựng thông minh và bền vững hơn hôm nay,
09:43
or we'll have to think about designing for survival on an Earth more extreme
160
583371
4796
hoặc sẽ phải tính đến chuyện thiết kế sinh tồn trên một trái đất khắc nghiệt
09:48
and more foreign than any of us have ever known.
161
588209
3503
và lạ lẫm hơn trái đất chúng ta từng biết.
09:51
And this to me cannot be the primary reason or driver
162
591754
4713
Và với tôi đây không thể là nguyên nhân chính hoặc động cơ
09:56
why we explore and venture into deep space.
163
596509
3587
cho việc khám phá và thám hiểm không gian xa xôi.
10:02
It's been over 50 years
164
602557
3420
Đã hơn 50 năm trôi qua
10:06
since any human has traveled outside of Earth's orbit.
165
606018
4713
kể từ khi nhân loại bay ra ngoài quỹ đạo trái đất.
10:11
Things are about to change.
166
611524
2753
Tất cả sắp thay đổi.
10:14
We will develop a permanent Moon base, and we will build autonomously on Mars.
167
614277
6298
Ta sẽ lập căn cứ cố định trên mặt trăng và xây dựng tự động trên sao Hỏa.
10:20
We are on the cusp of seeing radical transformation
168
620575
4129
Chúng ta sắp chứng kiến sự chuyển biến cấp tiến
10:24
and how we build on Earth and how we push past limits
169
624704
5380
và cách chúng ta xây dựng trên trái đất cũng như cách ta vượt qua giới hạn cũ
10:30
to a new frontier of human exploration in space.
170
630126
4838
đã đến 1 chân trời mới của việc thám hiểm không gian của con người.
10:35
Thank you so much.
171
635006
1251
Cảm ơn rất nhiều.
10:36
(Applause)
172
636299
1751
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7