Jack Dangermond: An ever-evolving map of everything on Earth | TED Countdown

40,355 views

2022-02-11 ・ TED


New videos

Jack Dangermond: An ever-evolving map of everything on Earth | TED Countdown

40,355 views ・ 2022-02-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Kieu Duong Reviewer: My Den
00:08
The world that we live in is not well-known.
0
8636
2800
Thế giới mà chúng ta đang sống không được nhiều người biết đến.
00:11
It's fragile.
1
11476
1440
Nó mỏng manh.
00:12
It’s rich in biodiversity.
2
12916
2040
Nó đa dạng sinh học.
00:14
And it’s increasingly impacted by human activities.
3
14996
3200
Nó đang ngày càng bị ảnh hưởng bởi các hoạt động của con người.
00:18
Geologists are beginning to call this era the Anthropocene.
4
18716
3600
Các nhà địa chất đang bắt đầu gọi kỉ nguyên này là thế Nhân sinh.
00:22
Today, our world is in trouble because humans are living carelessly.
5
22796
3960
Ngày nay, thế giới của chúng ta đang gặp khó khăn vì con người sống bất cẩn.
00:26
We are threatening our very future.
6
26796
2000
Chúng ta đang de dọa chính tương lai của chúng ta.
00:29
We are, as human beings,
7
29116
1480
Chúng ta là con người,
00:30
going to have to collectively come together
8
30636
3320
đang phải sống tập thể với nhau
00:33
and address these challenges.
9
33996
2160
và giải quyết những thách thức này.
00:36
A sustainable future, in my mind, is possible,
10
36796
2600
Có thể có một tương lai bền vững trong tâm trí tôi,
00:39
but we’re going to have to do many things,
11
39436
2080
nhưng chúng ta phải làm nhiều thứ,
00:41
and we're going to have to do these now.
12
41556
1920
và chúng ta phải làm những điều đó ngay bây giờ.
00:43
Sustainability really requires that we see the world as one system.
13
43516
4120
Sự bền vững thực sự đòi hỏi chúng ta phải coi thế giới như một hệ thống.
00:47
Today, in my field, the geospatial field,
14
47676
3240
Hôm nay, trong lĩnh vực của tôi, lĩnh vực không gian địa lý,
00:50
we are seeing technologies emerge that are becoming interconnected.
15
50916
4400
chúng ta đang thấy nổi bật lên các công nghệ mà có thể kết nối với nhau.
00:55
They're allowing us to measure,
16
55316
1760
Họ cho phép chúng tôi tính toán,
00:57
analyze and understand what's occurring on our globe.
17
57116
3400
phân tích và hiểu những gì đang xảy ra trên thế giới.
01:00
We're bringing together geographic information from many sources,
18
60916
4160
Chúng tôi đang tổng hợp thông tin địa lý từ nhiều nguồn,
01:05
virtually describing everything that is occurring on our planet.
19
65076
4040
hầu như mô tả mọi thứ đang xảy ra trên hành tinh của chúng ta.
01:09
These technologies are being systematically interconnected
20
69516
3280
Các công nghệ này đang được kết nối với nhau một cách có hệ thống
01:12
with the web,
21
72796
1560
với mạng lưới,
01:14
and opening up,
22
74396
1440
và mở ra,
01:15
allowing organizations to be able to see information
23
75876
4520
cho phép các tổ chức có thể xem thông tin
01:20
and create what I like to describe
24
80436
1760
và tạo ra những gì tôi muốn mô tả
01:22
as a geographic information system for our entire planet.
25
82236
3560
như hệ thống thông tin địa lý cho toàn bộ hành tinh của chúng ta.
01:26
This system promises to be a platform
26
86196
3560
Hệ thống này hứa hẹn là một nền tảng
01:29
for better understanding and managing our planet,
27
89796
3280
để hiểu rõ hơn và quản lý hành tinh của chúng ta,
01:33
a kind of nervous system for a more sustainable future.
28
93436
4120
một loại hệ thống thần kinh cho một tương lai bền vững hơn.
01:38
A central part of this system is content.
29
98316
2920
Một phần trung tâm của hệ thống này là nội dung.
01:41
We are creating a living atlas of our planet
30
101236
2320
Chúng tôi đang tạo một bản đồ sống của hành tinh chúng ta
01:43
that provides a massive collection of authoritative data and map layers,
31
103556
4440
mà cung cấp một bộ sưu tập lớn dữ liệu có giá trị và các lớp bản đồ,
01:48
describing information on things like population and the economy.
32
108036
4280
mô tả thông tin về những thứ như dân số và kinh tế.
01:52
A wealth of information on natural systems,
33
112356
2280
Nhiều thông tin về các hệ thống tự nhiên,
01:54
including all the -ologies:
34
114676
2360
bao gồm tất cả các ngành:
01:57
hydrology, biology, vegetation
35
117076
3040
thủy văn, sinh học, thực vật
02:00
and, of course, the rich biodiversity that sustains us.
36
120156
3240
và, tất nhiên là duy trì sự đa dạng sinh học của chúng.
02:03
This atlas also includes imagery from many sources,
37
123876
3280
Tập bản đồ này cũng bao gồm hình ảnh từ nhiều nguồn,
02:07
from satellites, aerial photography,
38
127196
2640
từ vệ tinh, ảnh trên không,
02:09
describing the changing human footprint on our planet.
39
129876
3360
mô tả sự thay đổi dấu vết của con người trên hành tinh của chúng ta.
02:13
Some of these layers are also almost real-time,
40
133796
3200
Một trong số những lớp này cũng gần như theo thời gian thực,
02:17
providing information about pollution and weather and land cover.
41
137036
3440
cung cấp thông tin về ô nhiễm thời tiết và lớp đất phủ.
02:20
Remote sensing and machine learning are making it possible for us
42
140516
3080
Viễn thám và học máy không chỉ đang giúp chúng ta
02:23
to see things like wildfires here in the US,
43
143596
3080
xem những thứ như cháy rừng ở Mỹ,
02:26
but also in Greece and Russia,
44
146716
2240
mà còn ở Hy Lạp và Nga,
02:28
in Italy and Turkey this year.
45
148996
2480
ở Ý và Thổ Nhĩ Kỳ trong năm nay.
02:32
This data has been made available by thousands of individual,
46
152076
3120
Dữ liệu đã được cung cấp bởi hàng nghìn cá nhân,
02:35
trusted scientific government and NGO organizations
47
155236
3280
chính phủ khoa học đáng tin cậy và các tổ chức phi chính phủ
02:38
who wish to share and make their data available openly.
48
158516
3280
những người muốn chia sẻ và cung cấp dữ liệu của họ công khai.
Gần đây, các đồng nghiệp của tôi và tôi đã phát triển
02:42
Recently, my colleagues and I developed a new 10-meter global map of land cover
49
162196
4760
một bản đồ toàn cầu 1O mét mới về lớp phủ đất
02:46
for the entire planet.
50
166996
1400
cho toàn bộ hành tinh.
02:48
This was computed in less than a week using AI and machine learning.
51
168436
4240
Điều này đã được tính trong vòng chưa đầy một tuần bằng sử dụng AI và học máy.
02:52
It has given us a clear picture of land-cover patterns today
52
172716
4040
Nó đã cho chúng ta một bức tranh rõ ràng về các mô hình phủ đất ngày nay
02:56
and will also be the foundation for us to periodically show change,
53
176796
4120
và cũng sẽ là nền tảng để chúng tôi thể hiện thay đổi định kỳ,
03:00
update the footprint almost in real time.
54
180956
4000
cập nhật đấu vết hầu như trong thời gian thực.
03:05
Here, for example, we can see in Malaysia
55
185356
3440
Ví dụ ở đây, chúng ta có thể thấy Malaysia
03:08
where the demand for palm oil is impacting and consuming natural areas.
56
188836
5640
nơi mà nhu cầu về dầu cọ đang tác động và tiêu thụ trong các khu vực tự nhiên.
03:14
In Buenos Aires, we can see the effect of urbanization and sprawl
57
194516
4600
Ờ Buenos Aires, chúng ta có thể thấy tác động của đô thị hóa và sự mở rộng
03:19
on impacting natural lands around the city.
58
199156
3000
tác động đến các vùng đất tự nhiên xung quanh thành phố.
03:22
In Xingu, in Brazil,
59
202556
1920
Ở Xingu, Brazil,
03:24
this is a really amazing point,
60
204516
2040
đây là một điểm thực sự tuyệt vời,
03:26
because it's showing where the government has actually looked ahead
61
206556
3200
bởi vì nó cho thấy chính phủ đã thực sự nhìn về phía trước
03:29
and protected certain areas in special zones
62
209796
3080
và bảo vệ một số khu vực nhất định ở đặc khu
03:32
so that biodiversity will be sustained.
63
212916
2520
để duy trì được sự đa dạng sinh học.
03:35
GS is also being used to model and forecast our future.
64
215916
3400
GS cũng đang được sử dụng để lập mô hình và dự báo tương lai của chúng ta.
03:39
For example, this amazing map of 2050 land cover
65
219356
3760
Ví dụ, đây là một bản đồ tuyệt vời cho vùng đất phủ dự đoán năm 2O5O
03:43
predicts, using various statistical means,
66
223156
2680
sử dụng các phương tiện thống kê khác nhau,
03:45
the expansion of where the human footprint is going
67
225876
3040
sự mở rộng của đấu vết con người đang tiếp tục
03:48
and how it might impact areas of rich biodiversity.
68
228956
4680
và nó có thể ảnh hưởng như thế nào đến những vùng đa dạng sinh học.
03:53
Organizations around the world are already leveraging this geospatial nervous system
69
233676
3960
Các tổ chức trên khắp thế giới đã tận dụng hệ thống trung gian địa lý này
03:57
for better planning and decision making.
70
237636
2280
để lập kế hoạch và đưa ra quyết định tốt hơn.
03:59
In the future,
71
239956
1160
Trong tương lai,
04:01
we're going to have to empower virtually every organization
72
241116
3560
chúng tôi sẽ phải trao quyền cho hầu hết các tổ chức
04:04
to embrace this new geographic approach.
73
244716
3800
để nắm bắt cách tiếp cận địa lý này.
04:08
The geographic approach is a way
74
248556
1560
Cách tiếp cận địa lý là một cách
04:10
to bring all this information together
75
250116
2240
để mang tất cả các thông tin này lại với nhau
04:12
to see holistically how things are interrelated.
76
252396
3560
để xem mọi thứ có mối quan hệ như thế nào.
04:16
A science-based approach which is inclusive,
77
256276
2680
Phương pháp khoa học tiếp cận dựa trên,
04:18
that can bring together multiple populations
78
258956
2400
điều có thể tập hợp nhiều quần thể lại với nhau
04:21
to be able to create more intelligent actions
79
261356
3920
để có thể tạo ra nhiều hành động thông minh hơn
04:25
and create a more sustainable future.
80
265316
2360
và tạo ra một tương lai bền vững.
04:28
These kinds of advances in technology and information
81
268396
4240
Những loại tiến bộ trong công nghệ và thông tin
04:32
are increasingly available,
82
272636
1920
ngày càng có sẵn,
04:34
but it's going to take more than simply technology
83
274596
2960
nhưng nó đang đòi hỏi nhiều thứ hơn là công nghệ
04:37
to create a sustainable future.
84
277596
1480
để tạo ra một tương lai bền vững.
04:39
It’s going to require major segments of our society --
85
279116
3280
Nó sẽ đòi hỏi các phân đoạn chính của xã hội chúng ta --
04:42
organizations, governments, businesses around the world --
86
282436
3800
các tổ chức, chính phủ, doanh nghiệp trên thế giới --
04:46
embracing this science,
87
286276
2400
bao gồm nghành khoa học này,
04:48
embracing what technology can offer
88
288716
2280
nắm lấy những gì ngành công nghệ có thể cung cấp
04:51
and using their creative and design skills
89
291036
2680
và sử dụng các kĩ năng thiết kế và sáng tạo của họ
04:53
to be able to create a better future.
90
293716
3320
để có thể tạo ra một tương lai tốt đẹp hơn.
04:57
Ultimately, it'll require all of us to integrate this kind of thinking,
91
297396
4840
Cuối cùng, nó sẽ yêu cầu chúng ta tích hợp những suy nghĩ này,
05:02
this science-based thinking, this geographic-approach thinking,
92
302276
3600
tư duy dựa trên ngành khoa học này, tư duy tiếp cận địa lý này,
05:05
into the way that we make decisions,
93
305916
2040
trong cách chúng ta đưa ra các quyết định,
05:07
both as individuals
94
307956
1680
không chỉ với tư cách cá nhân
05:09
and also in all of our institutions,
95
309676
2720
mà còn trong tất cả các tổ chức của chúng tôi,
05:12
locally, regionally,
96
312396
1880
đại phương, khu vực,
05:14
nationally and ultimately globally.
97
314316
3000
trên toàn quốc, cuối cùng là toàn cầu.
05:17
Like the internet and other pervasive technologies,
98
317356
3280
Giống như mạng và các công nghệ phổ biến khác,
05:20
this nervous system is going to grow and expand.
99
320676
3120
hệ thống thần kinh này sẽ phát triển và mở rộng.
05:23
It's going to empower our collective response
100
323836
3560
Nó sẽ trao quyền cho sự phản hồi của tập thể chúng ta
05:27
to understanding and taking action -- not only for climate,
101
327436
4160
để hiểu và hành động -- không chỉ đối với biến đổi khí hậu,
05:31
but also all the interrelated challenges that we are facing as a global society.
102
331636
5440
mà còn tất cả những thách thức liên quan mà chúng ta đang phải đối mặt
ở một xã hội toàn cầu.
05:37
We have the tools and the science for better understanding.
103
337476
3640
Chúng tôi có các công cụ và khoa học để hiểu rõ hơn.
05:41
Now that we can see as much as we can see,
104
341156
2440
Chúng tôi có thể thấy nhiều nhất có thể bây giờ,
05:43
we must act.
105
343636
1160
chúng ta phải hành động.
05:45
Thank you very much.
106
345316
1200
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7