Overcoming the scientific divide - Aaron Reedy

Vượt qua lằn ranh khoa học - Aaron Reedy

24,341 views ・ 2013-06-20

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Ngoc Nguyen Reviewer: Nhu PHAM
00:05
When I look at science education,
0
5726
1753
Nhìn vào giáo dục khoa học,
00:07
I see a divide.
1
7503
2239
tôi thấy sự phân chia.
00:09
I see a divide between
2
9766
1036
Sự phân chia giữa việc làm và học khoa học.
00:10
doing science
3
10826
984
00:11
and learning science.
4
11834
868
00:12
And now if you're a kid in that system of education,
5
12726
2733
Nếu là một đứa trẻ trong hệ thống giáo dục,
00:15
and you want to do science,
6
15483
1721
muốn làm khoa học,
00:17
you want to do authentic research,
7
17228
1767
muốn làm nghiên cứu thật,
00:19
you may have to wait a long time for that
8
19019
2232
bạn có thể phải chờ đợi một thời gian dài
00:21
because the first moment
9
21275
1261
bởi lẽ trong hệ thống giáo dục của chúng ta
00:22
in our system of science education
10
22560
1720
sinh viên chỉ được khuyến khích làm khoa học
00:24
where we universally expect students to do science
11
24304
3054
khi chuẩn bị tốt nghiệp thay vì ngay từ khi đặt chân vào trường.
00:27
often doesn't come until graduate school.
12
27382
2198
00:29
And this is what sets up the divide.
13
29604
1770
Điều này dẫn đến sự phân chia,
00:31
It sets up a divide between teachers and scientists,
14
31398
3061
giữa giáo viên và nhà khoa học,
00:34
and it sets up a divide in general
15
34483
1851
nói rộng ra là giữa việc học tập và thực hành khoa học.
00:36
between learning science and doing science.
16
36358
2730
00:39
But I think we can overcome this divide
17
39112
2169
Nhưng tôi nghĩ ta có thể vượt qua nó
00:41
if teachers and scientists work together.
18
41305
2453
nếu giáo viên và các nhà khoa học làm việc cùng nhau.
00:43
And I think teachers are uniquely positioned
19
43782
2096
Tôi nghĩ giáo viên có vị trí thuận lợi để tìm đến các nhà khoa học
00:45
to reach out to scientists
20
45902
1145
00:47
and make this happen.
21
47071
1487
và tạo nên điều này.
00:48
In my own classroom,
22
48582
1452
Trong lớp học của mình,
tôi cũng đạt được một vài thành công với mô hình này.
00:50
I've had some success with this model.
23
50058
2450
00:52
And so I'd like to use my own experiences
24
52532
1953
Vì thế, tôi muốn dùng kinh nghiệm cá nhân làm ví dụ chứng minh
00:54
to kind of illustrate
25
54509
1111
00:55
how an individual teacher can reach out to scientists
26
55644
3067
làm thế nào giáo viên có thể cầu viện các nhà khoa học
00:58
and make more science happen in their classrooms.
27
58735
2716
và đưa khoa học đến với lớp học của mình.
01:01
I had the opportunity to develop
28
61475
2595
Tôi đã có cơ hội phát triển
01:04
my own professional development program
29
64094
2647
chương trình phát triển chuyên nghiệp
01:06
in the summer through an organization
30
66765
1762
trong mùa hè thông qua tổ chức " Quỹ cho các giáo viên".
01:08
called Fund for Teachers.
31
68551
1488
Cách thức làm việc của họ giống như đầu tư mạo hiểm cho giáo dục.
01:10
The way they work is they're kind of like
32
70063
1953
01:12
venture capitalists for educators.
33
72040
2061
Bạn đến với họ và đưa ra ý tưởng:
01:14
You go to them with an idea and you say,
34
74125
1963
01:16
'Hey, this is going to make me a better teacher.
35
76112
2641
"Điều này sẽ giúp tôi giảng dạy tốt hơn,
01:18
This is going to help my students learn.'
36
78777
1655
giúp các sinh viên học tập tốt hơn."
01:20
And if they like your idea and they're able,
37
80456
2096
Nếu thích ý tưởng của tôi, họ có thể hỗ trợ nó,
01:22
they fund it, and they make that idea happen for you.
38
82576
2555
và biến nó thành hiện thực.
01:25
So, the idea that I pitched to them
39
85155
2463
Ý tưởng mà tôi đưa ra cho họ là cho phép tôi được làm khoa học nhiều hơn,
01:27
was an idea that would get me doing more science
40
87642
3764
điều đó quan trọng với tôi.
01:31
because that was important to me.
41
91430
1572
Nhưng có một điều cũng quan trọng, đó là tôi được làm theo cách
01:33
But it was also important to me
42
93026
1477
01:34
that I do it in such a way
43
94527
1950
01:36
that it would capture the imagination of my students.
44
96501
2895
có thể sẽ thu hút được trí tưởng tượng của các sinh viên.
01:39
So, the idea that I pitched to them
45
99420
2084
Vậy nên, ý tưởng mà tôi đưa ra
01:41
was a thousand-mile expedition on the Mississippi River
46
101528
2764
là thám hiểm ngàn dặm trên sông Mississippi
01:44
to gather data on nutrient pollution.
47
104316
2220
để thu thập dữ liệu về ô nhiễm dinh dưỡng.
01:46
And for 27 days that summer,
48
106560
2735
Trong 27 ngày, mùa hè ấy,
01:49
I was immersed in the process of doing science
49
109319
2642
tôi đã được chìm đắm trong hành trình làm khoa học
01:51
on one of the mightiest rivers on the planet.
50
111985
2470
trên một trong những con sông vĩ đại nhất hành tinh.
01:54
When we would come ashore,
51
114479
1403
Lên bờ sau 6-10 tiếng chèo thuyền mỗi ngày,
01:55
after paddling six to ten hours a day,
52
115906
2135
chúng tôi thiết lập một phòng thí nghiệm tạm thời,
01:58
we would set up a temporary lab,
53
118065
1727
01:59
and we'd conduct water tests.
54
119816
2165
và tiến hành kiểm tra nguồn nước.
02:02
In prepping for this,
55
122005
1423
Trong khi chuẩn bị, tôi nhanh chóng nhận ra
02:03
I quickly realized how poorly my own education
56
123452
3324
khả năng giáo dục của tôi còn quá nghèo nàn
02:06
had prepared me to do science
57
126800
1452
để có thể phục vụ cho dự án.
02:08
of this nature and of this scope.
58
128276
2033
02:10
So, what I did was I reached out to experts.
59
130333
2959
Vậy nên, tôi đã tìm đến những chuyên gia.
02:13
I just simply looked through journals,
60
133316
1619
Chỉ đơn giản là lục trong các bài viết
02:14
and I found who was the leading experts
61
134959
1858
tìm chuyên gia hàng đầu lĩnh vực ô nhiễm dinh dưỡng trên sông,
02:16
in nutrient pollution in major rivers,
62
136841
2012
02:18
and I started firing off emails with questions.
63
138877
2239
và bắt đầu gửi email đặt câu hỏi.
02:21
And I was astounded at the responses I got.
64
141140
3087
Và tôi đã sửng sốt trước những câu trả lời nhận được.
02:24
Scientists responded thoroughly,
65
144251
1734
Các nhà khoa học đáp lại hết mình
02:26
and they were genuinely interested
66
146009
1950
và họ thực sự muốn giúp đỡ tôi làm khoa học tốt hơn.
02:27
in helping me do better science.
67
147983
2340
02:30
So, I kind of put that information in my back pocket
68
150347
2477
Vậy đó, tôi ghi lại trong đầu rằng
02:32
that professional scientists were a resource
69
152848
2096
các nhà khoa học chuyên nghiệp là một nguồn tin có thể sử dụng.
02:34
that I could draw from.
70
154968
1167
02:36
When I went back to my classroom in the fall,
71
156159
2349
Khi quay lại lớp học vào kì thu,
02:38
my students were able to use the same methods
72
158532
2802
học sinh của tôi cũng có thể sử dụng phương pháp tương tự
02:41
that I had learned in the summer
73
161358
1524
để làm khoa học như tôi đã làm trong mùa hè trên sông Chicago .
02:42
on a river in their own back yard, the Chicago River,
74
162906
2560
02:45
to do real science.
75
165490
1221
02:46
And I could see this breakdown of the barrier
76
166735
2476
Tôi có thể thấy ranh giới giữa làm và học khoa học
02:49
between doing science and learning science,
77
169235
1662
02:50
and it was happening in my classroom,
78
170921
1762
phá vỡ trong lớp học của mình, và tôi muốn nhiều hơn thế.
02:52
and I wanted more of it.
79
172707
1223
02:53
So, the next summer, I reached out to scientists again.
80
173954
3104
Vì thế, mùa hè tới, tôi sẽ lại tìm đến các nhà khoa học.
02:57
And I pretty quickly came across
81
177082
2058
Tôi đã ghé qua
02:59
an evolutionary ecology lab at Iowa State.
82
179164
3226
một phòng thí nghiệm sinh thái học tiến hóa ở bang Iowa
03:02
And they shared my philosophy
83
182414
2318
và họ cũng cùng chung quan điểm
03:04
that there should be no separation
84
184756
1645
rằng nên không có sự phân chia
03:06
between doing science and learning science.
85
186425
2386
giữa thực hành và học tập khoa học.
03:08
They worked on turtle reproduction,
86
188835
1820
Họ nghiên cứu về sự sinh sản của rùa,
03:10
specifically how climate change
87
190679
1844
cụ thể là ảnh hưởng của thay đổi khí hậu đến tập quán sinh sản của rùa,
03:12
affects the evolution of turtle reproductive behavior,
88
192547
3262
03:15
and they worked on an island in the Mississippi River.
89
195833
2718
và họ làm việc tại một hòn đảo trên sông Misissippi.
03:18
So, I was thrilled again to be out
90
198575
1692
Vì thế, tôi vui mừng khi được trở lại con sông ấy vào một mùa hè khác.
03:20
on the river for another summer.
91
200291
1748
03:22
But, because they shared my believes on education,
92
202063
2092
Bởi vì họ có chung lý tưởng giáo dục,
03:24
we were able to bring high school students out there
93
204179
1951
tôi có thể mang các học sinh ra ngoài đó khoảng 2 tuần
03:26
for two weeks at a time
94
206154
1269
03:27
and turn them loose
95
207447
932
và cho chúng tự do trong dự án nghiên cứu
03:28
on their own authentic research projects
96
208403
1905
03:30
on the biology of turtles,
97
210332
1468
về sinh học loài rùa, rắn, thằn lằn.
03:31
snakes,
98
211824
478
03:32
lizards.
99
212326
948
03:33
And, in that experience,
100
213298
1923
Làm việc trực tiếp bên cạnh những người ở các giai đoạn khác nhau
03:35
working side by side with people
101
215245
2491
03:37
at all different stages of their academic career,
102
217760
2286
trong sự nghiệp nghiên cứu,
03:40
we had the high school students working beside undergrads,
103
220070
2492
các học sinh trung học sinh viên đại học,
03:42
working beside graduate students,
104
222586
1572
sinh viên tốt nghiệp, cùng các chuyên gia.
03:44
working beside professionals.
105
224182
1436
03:45
I left that experience absolutely convinced
106
225642
2592
Lần trải nghiệm ấy hoàn toàn thuyết phục tôi rằng
03:48
that this is the right way to teach science,
107
228258
2311
thật đúng đắn khi dạy khoa học,
03:50
with no separation between doing science
108
230593
2525
mà không có sự phân chia giữa học và thực hành.
03:53
and learning science.
109
233142
1948
Tôi tiếp tục giữ liên lạc với những nhà khoa học này,
03:55
I continued to keep up my relationships
110
235114
2282
03:57
with these scientists,
111
237420
1496
03:58
and I got to the point where I wanted to try something new,
112
238940
2810
và đã đến lúc, thử điều gì đó mới
04:01
something that hadn't been done before.
113
241774
1858
chưa bao giờ được thực hiện trước đây.
04:03
I wanted to bring those kinds of science experiences
114
243656
2677
Tôi muốn mang những trải nghiệm khoa học
04:06
that we were having with kids out at the river,
115
246357
3215
cùng với lũ trẻ ở ngoài con sông đó
04:09
and I wanted to put those into our classroom.
116
249596
2200
về với lớp học của mình.
04:11
And it was important to me
117
251820
980
Quan trọng, không chỉ đơn giản là một ngày
04:12
that it wasn't simply a one-off
118
252824
2474
hay một chuyến thực địa đặc biệt,
04:15
or a one-day special field trip.
119
255322
1943
04:17
I wanted this kind of science
120
257289
1916
tôi muốn chúng trở thành một phần của chương trình giảng dạy khoa học
04:19
to be a part of the everyday science curriculum
121
259229
2695
04:21
for an entire school year.
122
261948
2293
cho toàn bộ năm học.
04:24
So, as we were thinking of this,
123
264265
1524
Vì thế, trong kế hoạch biến giấc mơ thành hiện thực
04:25
in planning for how we could make this happen realistically,
124
265813
3840
04:29
we reached out to the National Science Foundation,
125
269677
2381
chúng tôi tìm đến Quỹ khoa học Quốc gia,
và xin trợ cấp từ Trải nghiệm nghiên cứu cho giáo viên
04:32
and we applied to a Research Experience for Teachers grant,
126
272082
3390
04:35
or the RET.
127
275496
1229
viết tắt là RET.
04:36
And now, teachers have to partner
128
276749
2176
Hiện giờ, các giáo viên phải hợp tác với
04:38
with a researcher who is already supported by the NSF
129
278949
3031
các nhà nghiên cứu được hỗ trợ bởi NSF cho dự án này,
04:42
to apply for this grant,
130
282004
1629
nhưng tôi nghĩ điều đó mang đến một lý do tuyệt vời hơn
04:43
but I think that just gives you one more great excuse
131
283657
2524
để hợp tác với nhà khoa học.
04:46
to partner with a scientist.
132
286205
1351
04:47
And what we did is we used our NSF funding
133
287580
3241
Và điều mà chúng tôi đã làm là sử dụng quỹ NSF
04:50
to travel down to Florida,
134
290845
1267
để đến Florida.
04:52
with the permission of the state Florida
135
292136
1933
với sự cho phép của bang Florida
04:54
catch a bunch of lizards,
136
294093
1530
bắt một loạt các loại thằn lằn,
04:55
and FedEx them back to my classroom in Chicago
137
295647
2728
và chuyển phát nhanh trở về lớp học ở Chicago,
04:58
where we had set-up a functioning, live animal lab.
138
298399
2763
nơi có một phòng thí nghiệm chức năng động vật sống.
05:01
So, when my students came to school
139
301186
1857
Khi các học sinh của tôi đến trường, ngày đầu tiên của tháng 9,
05:03
for the first day in September,
140
303067
1536
05:04
they immediately began work on a scientific experiment
141
304627
3676
chúng ngay lập tức bắt tay vào thực hiện một thí nghiệm khoa học
05:08
that would answer a very specific question.
142
308327
1617
để trả lời các câu hỏi rất cụ thể.
05:09
Our question was,
143
309968
1083
Con cái đã lựa chọn như thế nào khi đẻ trứng?
05:11
"How do females make choices when they lay eggs?
144
311075
2831
05:13
How do they choose a nest site?
145
313930
1477
Chọn vị trí tổ ra sao?
05:15
And what effect does that choice have on their offspring?"
146
315431
3352
Những lựa chọn nào ảnh hưởng đến con cái của chúng?
05:18
And, by the end of the year,
147
318807
2455
Đến cuối năm học,
05:21
they had generated data
148
321286
1883
các em thu thập số liệu
05:23
and performed science that answered that question.
149
323193
2876
và trả lời cho câu hỏi đó.
Tôi đã cực kì vui mừng khi gần đây, nghiên cứu của chúng tôi
05:26
And I was extremely happy
150
326093
1271
05:27
when our work was recently published
151
327388
2226
05:29
in the January edition of <em>Behavioral Ecology</em>.
152
329638
2572
được công bố trong ấn bản tháng 1 tờ Sinh thái học Hành vi.
05:32
And, to my knowledge, this is the first time
153
332234
2510
Được biết, đây là lần đầu tiên một phần của chương trình
05:34
that work conducted as part
154
334768
1519
05:36
of a normal high school curriculum
155
336311
1651
giảng dạy trung học bình thường
05:37
resulted in a peer-reviewed paper.
156
337986
2204
có kết quả ngang bằng với một bài báo khoa học.
05:40
So, I have three pieces of advice
157
340214
2513
Vì thế, lời khuyên của tôi gồm 3 điểm
05:42
for teachers who want to make these connections
158
342751
2707
dành cho các giáo viên - người muốn tạo kết nối
05:45
with scientists and want to blur the line
159
345482
1953
với các nhà khoa học và xóa mờ ranh giới
05:47
between doing science and learning science.
160
347459
2345
giữa làm và học khoa học.
05:49
Number 1,
161
349828
1656
Thứ 1,
05:51
look out for those great resources that are out there.
162
351508
2572
tìm những nguồn tài nguyên lớn ngoài kia
Xin hỗ trợ RET,
05:54
Apply for an RET grant,
163
354104
1512
05:55
apply for a Fund for Teachers fellowship.
164
355640
2663
Xin quỹ học bổng cho giáo viên.
05:58
I know what a difference those resources can make.
165
358327
2334
Tôi biết điều khác biệt mà nguồn tài trợ tạo ra
06:00
And there's more resources available locally,
166
360685
2100
và có nhiều nguồn lực sẵn có tại địa phương mà bạn có thể tìm kiếm
06:02
and you should look for those, too
167
362809
1620
bởi lẽ chúng ảnh hưởng đến số lượng mà bạn có thể hoàn thành. Tôi biết.
06:04
because they can influence the amount
168
364453
2187
06:06
that you are able to accomplish. I know that.
169
366664
2891
06:09
However, my number 2 piece of advice is
170
369579
4257
Tuy nhiên, lời khuyên thứ 2 của tôi là
06:13
don't let a lack of resources stop you
171
373860
2766
đừng để sự thiếu thốn nguồn lực ngăn cản bạn
06:16
from making those connections with professional science.
172
376650
2858
kết nối với các nhà khoa học chuyên nghiệp.
06:19
Reach out to a scientist today,
173
379532
1805
Tiếp cận với một nhà khoa học ngày nay không nhất thiết phải có nguồn lực.
06:21
no matter what your resource level is.
174
381361
2051
06:23
You can start small.
175
383436
1161
Bạn có thể bắt đầu từ việc nhỏ. Mời họ tới buổi nói chuyện
06:24
Invite a scientist in for a talk.
176
384621
1977
06:26
Set up a Skype chat between a scientist and their lab.
177
386622
2954
Tạo tài khoản Skype nói chuyện với họ và phòng thí nghiệm của họ.
06:29
Then, maybe you can move up to
178
389600
1621
Sau đó, có thể tiếp tục một dự án quy mô lớn dựa trên việc học tập.
06:31
more large-scale project-based learning.
179
391245
2227
06:33
But, whatever you do,
180
393496
1068
Dù làm gì, hãy đảm bảo rằng bạn đang hình thành quan hệ đối tác
06:34
make sure that you're forming these partnerships
181
394588
2286
06:36
with people who do science for a living.
182
396898
2405
với những người làm khoa học để mưu sinh.
06:39
And my third point acknowledges
183
399327
2577
Và điểm thứ 3 tôi thừa nhận
06:41
some of the realities that teachers are facing today.
184
401928
2524
một số những thực tế mà giáo viên phải đối mặt ngày nay.
06:44
I know that the pressure of high-stakes testing
185
404476
2561
Tôi biết áp lực của các kì thi tuyển và môi trường mà nó tạo ra
06:47
and the climate that creates
186
407061
1349
06:48
can make it feel almost a little bit subversive
187
408434
2791
có thể khiến điều này có vẻ như là cuộc nổi dậy,
06:51
to deviate from the standard curriculum.
188
411249
2470
chệch khỏi chương trình giảng dạy tiêu chuẩn.
06:53
So, my final piece of advice is
189
413743
2398
Vì thế, điểm cuối cùng trong lời khuyên là
06:56
be a bit subversive if you have to.
190
416165
2695
hãy làm một cuộc nổi dậy nhỏ nếu cần.
06:58
Make sure, though, that you are doing science.
191
418884
2368
Đễ chắc rằng bạn đang làm khoa học.
07:01
And I don't mean be confrontational when I say this
192
421276
3031
Tôi không có ý đối đầu khi nói lên điều này
07:04
because that's not productive.
193
424331
1436
bởi lẽ nó không hiệu quả.
07:05
But take the steps you need to
194
425791
2270
Nhưng hãy đi từng bước để có thể làm mờ đi ranh giới giữa
07:08
to blur those lines between doing science
195
428085
1769
làm và học khoa học cho các sinh viên của mình.
07:09
and learning science for your students.
196
429878
1727
07:11
And I think you'll find that when people see
197
431629
2146
Tôi nghĩ bạn sẽ hài lòng khi nhìn thấy
07:13
how engaged in learning your students are,
198
433799
2060
các học sinh hứng thú thế nào với việc học và nhận được kết quả tốt.
07:15
and you're getting good results,
199
435883
1306
07:17
all your opposition is just going to kind of
200
437213
1700
Khi ấy, tất cả sự chống đối sẽ tan đi
07:18
melt away from that,
201
438937
1138
07:20
and you're going to turn people into supporters.
202
440099
2851
và bạn sẽ biến họ thành những người ủng hộ.
07:22
So, I think that this is the right way to teach science
203
442974
3268
Tôi nghĩ rằng đây là cách đúng đắn để dạy khoa học
07:26
where we're teaching the doing of science.
204
446266
2000
kết hợp giữa học và thực hành.
07:28
And I think it's important to do this also
205
448290
2129
Tôi nghĩ điều này là quan trọng vì
07:30
because this is the way
206
450443
945
đây là cách mà bạn muốn học khoa học như những đứa trẻ
07:31
that you would have wanted to learn science as a kid,
207
451412
2505
07:33
and, more importantly, I think this is the way
208
453941
2143
và quan trọng hơn, là cách
07:36
that you would want your kids to be taught science.
209
456108
2393
mà bạn muốn con bạn sẽ được dạy về khoa học.
07:38
And this is the highest standard
210
458525
1524
Đây là tiêu chuẩn cao nhất có thể
07:40
that you can hold yourself to as a science educator.
211
460073
2685
với tư cách một nhà giáo dục khoa học.
07:42
So, good luck making those connections,
212
462782
1867
Chúc bạn may mắn trong việc kết nối và làm khoa học!
07:44
and go do some science!
213
464673
1670
07:46
Thank you.
214
466367
1381
Xin cảm ơn!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7