SINCE vs FOR Difference | Use in English with Examples

64,775 views ・ 2021-11-03

Shaw English Online


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
In this video,, I’m going to talk about the two similar and sometimes confusing English
0
240
5269
Trong video này,
tôi sẽ nói về hai
cách diễn đạt tiếng Anh tương tự và đôi khi gây nhầm lẫn là
00:05
expressions – ‘since’ and ‘for’.
1
5509
3588
'since' và 'for'.
00:09
These two time expressions are commonly confused in English.
2
9097
4595
Hai biểu thức thời gian này thường bị nhầm lẫn trong tiếng Anh.
00:13
But after watching this video, you'll have a good understanding of the difference and when to use these words.
3
13692
6808
Nhưng sau khi xem video này,
bạn sẽ hiểu rõ hơn về sự khác biệt
và thời điểm sử dụng những từ này.
00:20
Let’s get started.
4
20500
1478
Bắt đầu nào.
00:25
Let’s start with ‘since’
5
25233
2025
Hãy bắt đầu với 'kể từ'.
00:27
‘since’ shows when a past action first started.
6
27262
4198
'since' thể hiện thời điểm một hành động trong quá khứ bắt đầu lần đầu tiên.
00:31
We always need a starting point with ‘since’
7
31460
3423
Chúng ta luôn cần điểm bắt đầu bằng 'since'
00:34
so when you use ‘since’, you always need a specific time expression.
8
34883
5460
nên khi bạn sử dụng 'since',
bạn luôn cần biểu thức thời gian cụ thể.
00:40
Let's take a look at some example sentences.
9
40343
3719
Chúng ta hãy xem một số câu ví dụ.
00:44
The first sentence says,
10
44062
1574
Câu đầu tiên nói:
00:45
‘I have been working since 8 o'clock this morning.’
11
45636
3490
'Tôi đã làm việc từ 8 giờ sáng nay.'
00:49
You'll notice that the specific time expression comes after ‘since’.
12
49126
4667
Bạn sẽ nhận thấy rằng biểu thức thời gian cụ thể xuất hiện sau 'since'.
00:53
And it shows when this person started working.
13
53793
4010
Và nó cho thấy thời điểm người này bắt đầu làm việc.
00:57
The next sentence says,
14
57803
1528
Câu tiếp theo nói:
00:59
‘She has been on a diet since August.’
15
59331
3777
'Cô ấy đã ăn kiêng từ tháng 8.'
01:03
The specific time expression here is August
16
63108
3095
Biểu thức thời gian cụ thể ở đây là tháng 8
01:06
and it comes after ‘since’.
17
66203
2848
và nó xuất hiện sau 'since'.
01:09
It shows when she started dieting.
18
69051
3143
Nó cho thấy khi cô ấy bắt đầu ăn kiêng.
01:12
Okay, now, I will talk about ‘for’.
19
72194
3453
Được rồi, bây giờ tôi sẽ nói về 'for'.
01:15
We use ‘for’ to express a length of time in English.
20
75647
4474
Chúng ta sử dụng 'for' để diễn tả khoảng thời gian trong tiếng Anh.
01:20
It is used to express duration or how long something has happened.
21
80121
5299
Nó được sử dụng để diễn tả khoảng thời gian
hoặc khoảng thời gian một điều gì đó đã xảy ra.
01:25
Let's take a look at some examples.
22
85420
2352
Chúng ta hãy xem một số ví dụ.
01:27
The first sentence says,
23
87772
1588
Câu đầu tiên nói,
01:29
‘I have been working for five hours.’
24
89360
2911
'Tôi đã làm việc được năm giờ rồi.'
01:32
In this case, we have a duration five hours
25
92271
4132
Trong trường hợp này,
chúng ta có khoảng thời gian là 5 giờ
01:36
and it comes after ‘for’.
26
96403
3410
và nó đứng sau 'for'.
01:39
The next sentence says,
27
99813
1597
Câu tiếp theo nói:
01:41
‘She has been on a diet for three months’.
28
101410
3461
'Cô ấy đã ăn kiêng được ba tháng'.
01:44
Again, we have three months which shows the duration
29
104871
3971
Một lần nữa, chúng ta có ba tháng
cho thấy khoảng thời gian
01:48
- how long she has been on a diet.
30
108842
2816
cô ấy đã ăn kiêng.
01:51
Again, notice it comes after the word ‘for’.
31
111658
3852
Một lần nữa, hãy chú ý rằng nó xuất hiện sau từ 'for'.
01:55
Now, let's do a checkup.
32
115510
2467
Bây giờ chúng ta hãy kiểm tra.
01:57
In this conversation, there are two sentences.
33
117977
3544
Trong cuộc trò chuyện này,
có hai câu.
02:01
In one of the sentences, we should use ‘since’
34
121521
3342
Trong một câu,
chúng ta nên sử dụng 'since'
02:04
and in the other we should use ‘for’.
35
124863
3250
và trong câu còn lại chúng ta nên sử dụng 'for'.
02:08
Take a moment to think about where we use ‘since’ and ‘for’.
36
128113
6857
Hãy dành chút thời gian để suy nghĩ về nơi chúng ta sử dụng 'since' và 'for'.
02:14
‘A' says,
37
134970
1274
'A' nói, 'Bạn đã làm việc ở đây _blank_ 2008 phải không?'
02:16
‘Have you been working here _blank_ 2008?’
38
136244
4910
02:21
You'll notice the specific time expression ‘2008’.
39
141154
4771
Bạn sẽ nhận thấy biểu thức thời gian cụ thể '2008'.
02:25
Remember, when we use a specific time expression,
40
145925
3526
Hãy nhớ rằng, khi chúng ta sử dụng một biểu thức thời gian cụ thể,
02:29
we put ‘since’ before the expression.
41
149451
3141
chúng ta đặt 'since' trước biểu thức đó.
02:32
So ‘A’ says,
42
152592
1590
Vì vậy, 'A' nói, 'Bạn đã làm việc ở đây từ năm 2008 phải không?'
02:34
‘Have you been working here since 2008?’
43
154182
4106
02:38
‘B’ says, ‘No, I’ve only been working here _blank_ two weeks.’
44
158288
5402
'B' nói, 'Không, tôi mới làm việc ở đây _blank_ được hai tuần.'
02:43
‘two weeks’ is a duration.
45
163690
2084
'hai tuần' là một khoảng thời gian.
02:45
It shows how long this action has been happening.
46
165774
3652
Nó cho thấy hành động này đã diễn ra trong bao lâu.
02:49
So the best answer here is ‘for’.
47
169426
3146
Vì vậy câu trả lời tốt nhất ở đây là 'cho'.
02:52
‘No, I’ve only been working here for two weeks.’
48
172572
3798
'Không, tôi mới làm việc ở đây được hai tuần.'
02:56
So let's take a look at the whole conversation.
49
176370
3279
Vì vậy, chúng ta hãy nhìn vào toàn bộ cuộc trò chuyện.
02:59
‘A’ says,
50
179649
1042
'A' nói, 'Bạn đã làm việc ở đây từ năm 2008 phải không?'
03:00
‘Have you been working here since 2008?’
51
180691
3352
Và 'B' nói, 'Không, tôi mới làm việc ở đây được hai tuần.'
03:04
And ‘B’ says, ‘No, I’ve only been working here for two weeks.’
52
184043
5100
03:09
Now you know the difference between ‘since’ and ‘for’.
53
189143
4328
Bây giờ bạn đã biết sự khác biệt giữa 'since' và 'for'.
03:13
Be sure to practice these two time expressions.
54
193471
3407
Hãy chắc chắn thực hành hai cách diễn đạt thời gian này.
03:16
They're very important to properly express time and duration in English.
55
196878
5952
Chúng rất quan trọng để diễn đạt chính xác thời gian
và thời lượng bằng tiếng Anh.
03:22
Thank you guys so much for watching.
56
202830
2099
Cảm ơn các bạn rất nhiều vì đã xem.
03:24
And I’ll see you in the next video.
57
204929
2132
Và tôi sẽ gặp bạn trong video tiếp theo.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7