AFFECT VS EFFECT Meaning, Pronunciation, and Difference | Learn with Example English Sentences

37,536 views

2021-11-07 ・ Shaw English Online


New videos

AFFECT VS EFFECT Meaning, Pronunciation, and Difference | Learn with Example English Sentences

37,536 views ・ 2021-11-07

Shaw English Online


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video. Phụ đề được dịch là máy dịch.

00:00
Hi, everybody. I’m Esther.
0
220
2409
Chào mọi người. Tôi là Esther.
00:02
In this video, I’m going to talk about two similar sounding and confusing English words
1
2629
5971
Trong video này, tôi sẽ nói về hai từ tiếng Anh phát âm giống nhau và dễ gây nhầm lẫn là
00:08
‘affect’ and ‘effect’.
2
8600
3333
'affect' và 'effect'.
00:11
We will work on pronunciation and usage to help you master these words.
3
11933
4963
Chúng tôi sẽ làm việc về cách phát âm và cách sử dụng để giúp bạn thành thạo những từ này.
00:16
Let’s get started.
4
16896
1331
Bắt đầu nào.
00:21
Let’s start with ‘affect’.
5
21501
2399
Hãy bắt đầu với 'ảnh hưởng'.
00:23
Listen carefully to how I say it.
6
23900
2858
Hãy lắng nghe cẩn thận cách tôi nói.
00:26
‘affect’
7
26758
1832
‘affect’
00:28
‘affect’
8
28590
3359
‘affect’
00:31
It's usually a verb.
9
31949
2263
Thường là động từ.
00:34
It means to influence or change.
10
34212
3400
Nó có nghĩa là ảnh hưởng hoặc thay đổi.
00:37
A quick way to remember ‘affect’ as a verb
11
37612
3333
Một cách nhanh chóng để nhớ động từ 'affect'
00:40
is to remember ‘a’ is for action.
12
40945
3104
là nhớ 'a' là hành động.
00:44
Verbs are actions.
13
44049
2523
Động từ là hành động.
00:46
Let’s look at some examples.
14
46572
2299
Hãy xem xét một số ví dụ.
00:48
The first sentence says,
15
48871
1367
Câu đầu tiên nói,
00:50
‘Junk food affects your health.’
16
50238
2423
'Đồ ăn vặt ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn.'
00:52
We all know that junk food can change our health.
17
52661
3780
Tất cả chúng ta đều biết rằng đồ ăn vặt có thể thay đổi sức khỏe của chúng ta.
00:56
It can make it bad or worse.
18
56441
2978
Nó có thể làm cho nó tồi tệ hoặc tồi tệ hơn.
00:59
The next sentence says,
19
59419
1564
Câu tiếp theo nói,
01:00
‘New technologies continue to affect how we live.’
20
60983
4275
‘Công nghệ mới tiếp tục ảnh hưởng đến cách chúng ta sống.’
01:05
This is something we also know.
21
65258
2161
Đây là điều chúng ta cũng biết.
01:07
New technologies change the way we live.
22
67419
3277
Công nghệ mới thay đổi cách chúng ta sống.
01:10
They make things easier. They make things faster.
23
70696
2981
Họ làm cho mọi thứ dễ dàng hơn. Họ làm mọi thứ nhanh hơn.
01:13
They affect the way we live.
24
73677
3117
Chúng ảnh hưởng đến cách chúng ta sống.
01:16
Now, I will talk about ‘effect’.
25
76794
3082
Bây giờ, tôi sẽ nói về 'hiệu ứng'.
01:19
Listen carefully to how I say this one,
26
79876
2969
Hãy lắng nghe kỹ cách tôi nói điều này,
01:22
‘effect’
27
82845
1992
‘hiệu ứng’
01:24
‘effect’
28
84837
1821
‘hiệu ứng’
01:26
‘effect’
29
86657
1816
‘hiệu ứng’
01:28
It's usually a noun.
30
88473
2339
Nó thường là một danh từ.
01:30
It means a result.
31
90812
2374
Nó có nghĩa là một kết quả.
01:33
Let’s look at some example sentences.
32
93186
3269
Hãy xem xét một số câu ví dụ.
01:36
The first sentence says,
33
96455
1309
Câu đầu tiên nói,
01:37
‘Pollution has a negative effect on the environment.’
34
97764
4556
'Ô nhiễm có tác động tiêu cực đến môi trường.'
01:42
We all know that pollution causes negative results in the environment.
35
102320
5633
Chúng ta đều biết rằng ô nhiễm gây ra kết quả tiêu cực trong môi trường.
01:47
You'll notice that in this sentence we used ‘effect’ as a noun
36
107953
4514
Bạn sẽ nhận thấy rằng trong câu này, chúng tôi đã sử dụng 'hiệu ứng' như một danh từ
01:52
– ‘a negative effect’.
37
112467
2818
- 'một hiệu ứng tiêu cực'.
01:55
The next sentence says,
38
115285
1584
Câu tiếp theo nói,
01:56
‘Spicy food has a bad effect on my stomach.’
39
116869
4047
'Thức ăn cay có ảnh hưởng xấu đến dạ dày của tôi'.
02:00
For some people spicy food causes some bad results in the body.
40
120916
4910
Đối với một số người, thức ăn cay gây ra một số kết quả xấu trong cơ thể.
02:05
So again, we use ‘effect’ like result - a noun.
41
125826
5506
Vì vậy, một lần nữa, chúng tôi sử dụng 'hiệu ứng' như kết quả - một danh từ.
02:11
Now, let's do a checkup.
42
131332
2372
Bây giờ, chúng ta hãy kiểm tra.
02:13
In the sentence below we need to use ‘effect’ and ‘affect’.
43
133704
4980
Trong câu dưới đây, chúng ta cần sử dụng 'hiệu ứng' và 'ảnh hưởng'.
02:18
Take a moment to think about where we use these words.
44
138684
7573
Hãy dành một chút thời gian để suy nghĩ về nơi chúng ta sử dụng những từ này.
02:26
The sentence says,
45
146257
1095
Câu nói rằng,
02:27
‘The _blank_ of the war will _blank_ the economy.’
46
147352
4300
'Khoảng trống_ của chiến tranh sẽ _ trống rỗng_ nền kinh tế.'
02:31
Take a look at the first ‘blank’.
47
151652
2245
Hãy nhìn vào 'khoảng trống' đầu tiên.
02:33
The _blank_
48
153898
1667
The _blank_
02:35
Remember, if there's a ‘the’,
49
155565
2081
Hãy nhớ rằng, nếu có ‘the’,
02:37
we usually need a noun
50
157646
2131
chúng ta thường cần một danh từ
02:39
so we use ‘effect’.
51
159777
2394
nên chúng ta sử dụng ‘effect’.
02:42
‘The effect of the war…’
52
162171
2018
‘Hậu quả của chiến tranh…’
02:44
that means the results of the war
53
164189
2580
có nghĩa là kết quả của chiến tranh
02:46
‘…will _blank_ the economy.’
54
166769
2827
‘…sẽ _blank_ nền kinh tế.’
02:49
Here we have ‘will’ and so we need a verb.
55
169596
3349
Ở đây chúng ta có 'will' và vì vậy chúng ta cần một động từ.
02:52
That's ‘affect’.
56
172945
2084
Đó là ‘ảnh hưởng’.
02:55
‘The effect of the war will affect the economy.’
57
175029
4239
‘Tác động của chiến tranh sẽ ảnh hưởng đến nền kinh tế.’
02:59
Now you know the difference between ‘affect’ and ‘effect’.
58
179268
4666
Bây giờ bạn đã biết sự khác biệt giữa ‘ảnh hưởng’ và ‘hiệu ứng’.
03:03
Be sure to practice these two words.
59
183934
2592
Hãy chắc chắn để thực hành hai từ này.
03:06
Thank you guys for watching and I’ll see you in the next video.
60
186526
4712
Cảm ơn các bạn đã xem và tôi sẽ gặp lại các bạn trong video tiếp theo.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7