Learning English: Accent Training like Potty Training!

134,578 views ・ 2018-10-16

Rachel's English


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
You're learning a lot about American English pronunciation.
0
400
4140
Bạn học rất nhiều về cách phát âm Anh Mỹ.
00:04
How Americans talk and how to sound American.
1
4540
2700
Người Mỹ nói như thế nào và cách để nói nghe như người Mỹ.
00:07
And as you've learned, you've started to become aware of all of your English habits that you'd like to change.
2
7240
6760
Và vì bạn đã học, bạn bắt đầu trở nên nhận thức về tất cả những thói quen (khi dùng) tiếng Anh mà bạn muốn thay đổi.
00:14
You start to become incredibly frustrated.
3
14000
3180
Bạn bắt đầu trở nên vô cùng chán nản.
00:17
It feels impossible to take what you're learning about pronunciation
4
17180
3680
Cảm tưởng như không thể nào đem được những gì bạn đang học về cách phát âm
00:20
and apply it to actual real conversations that you're having.
5
20860
3900
và áp dụng chúng vào những cuộc trò chuyện thực tế mà bạn có.
00:24
In this video, we're going to talk about the process
6
24760
3240
Trong video này, chúng ta sẽ nói về quá trình
00:28
that takes you from knowing something to being able to do it regularly without even having to think about it.
7
28000
6820
đưa bạn từ mới biết đến một thứ gì đó, đến có thể sử dụng nó một cách thường xuyên mà không cần phải suy nghĩ về nó.
00:34
8
34820
6240
00:41
As i've been raising my son who's two, I have noticed lots of little things
9
41060
5000
Khi nuôi dạy cậu con trai 2 tuổi của mình, tôi đã chú ý được rất nhiều những việc nhỏ nhặt
00:46
that made me think about teaching my adult students and accent training.
10
46060
4300
chúng làm tôi nghĩ đến việc giảng dạy cho những học sinh trưởng thành của mình và việc đào tạo về ngữ điệu.
00:50
One of the things that's so different about pronunciation training
11
50360
3300
Một trong những điều rất khác so với việc đào tạo phát âm
00:53
is that it's different for most of the learning we do as adults.
12
53660
4220
là hầu hết các cách học đều khác đi (so với trẻ con) đối với người lớn.
00:57
When you were learning English, you were likely learning it as knowledge for the mind,
13
57880
4940
Khi bạn đang học TA, bạn đang giống như tiếp thu nó như là kiến thức đối với não bộ (ý nghĩ)
01:02
which is what almost all of the learning we do as older children and adults is, at least here in the US.
14
62820
7820
đó là hầu hết những gì mà trẻ em đã lớn và người trưởng thành làm trong việc học, ít nhất ở nước Mỹ này (là như vậy).
01:10
We're learning things to know, like memorizing vocabulary or English verb conjugations.
15
70640
6180
chúng ta học mọi thứ để biết đến, giống như ghi nhớ từ vựng hay các động từ liên kết tiếng Anh chẳng hạn.
01:16
Things that you can write and talk about.
16
76820
3000
Những thứ bạn có thể viết và bàn luận về.
01:19
Training in a sport or on a musical instrument or singing
17
79820
3580
Đào tạo trong thể thao hay là nhạc cụ hoặc ca hát
01:23
is a lot more like working on your accent than studying English is.
18
83400
5160
thì giống việc bạn luyện ngữ điệu hơn rất nhiều so với chuyện học TA.
01:28
Some people think I'm an English teacher.
19
88560
1860
Một số người nghĩ tôi là 1 giáo viên TA.
01:30
I correct them. I'm not.
20
90420
1720
Tôi sửa lại giúp họ. Tôi không phải.
01:32
That's not how I think about myself at all.
21
92140
2420
"Giaó viên" hoàn toàn không phải là điều tôi nghĩ về bản thân mình.
01:34
I'm primarily an accent trainer.
22
94560
2360
Tôi cơ bản là 1 người đào tạo về ngữ điệu.
01:36
I try to figure out how to help students understand and change their habits
23
96920
4380
Tôi cố gắng tìm ra cách để giúp học viên hiểu và thay đổi những thói quen của họ
01:41
to be more comfortable and confident speaking English.
24
101300
4020
để thoải mái và tự tin hơn khi nói TA.
01:45
A while ago, I was reading a book about raising kids that really reminded me of the different phases of learning
25
105320
7060
Hồi lúc trước, tôi có đọc 1 quyển sách về việc nuôi dạy trẻ nó đã làm tôi liên tưởng rất nhiều đến những giai đoạn khác nhau của việc học
01:52
when working on your accent.
26
112380
2000
khi mà cải thiện ngữ điệu của bạn.
01:54
I talked through this same sequence all the time with my adult students.
27
114380
4420
Lúc nào tôi cũng nói với các học viên trưởng thành của mình về cái trình tự y sì vậy đó.
01:58
And you know what the book was about?
28
118800
2240
Và bạn biết cuốn sách đó viết về cái gì không?
02:01
It was about potty training.
29
121040
2040
Đó là về việc dạy cách đi vệ sinh
02:03
That's right.
30
123080
620
02:03
This is where Stoney was learning something totally new about his body
31
123700
3900
Nó đó.
Đó là nơi Stoney đã học về thứ gì đó hoàn toàn mới mẻ về cơ thể của ẻm
02:07
and I had to try to understand his experience, to help guide him through it.
32
127600
4960
và tôi đã cố gắng để hiểu được cái trải nghiệm của Stoney để nhằm chỉ giúp ẻm vượt qua nó.
02:12
The book said this: the first phase is diapers.
33
132560
3420
Cuốn sách nói là: giai đoạn đầu tiên là tả (bỉm).
02:15
From newborn until it starts to become something that he notices or we start talking about.
34
135980
6340
Từ khi còn là 1 đứa bé sơ sinh đến khi nó trở thành thứ mà ẻm để ý hay chúng ta bắt đầu nói về.
02:22
Think of a newborn.
35
142320
1480
Hãy nghĩ đến 1 đứa bé sơ sinh.
02:23
Total unawareness about something like peeing.
36
143800
3440
Hoàn toàn không nhận thức về những cái như là "tưới nước" (đi vệ sinh nhẹ)
02:27
This is phase one.
37
147240
1340
Đấy là giai đoạn 1.
02:28
As he moves out of diapers he has to start noticing something about his body
38
148580
4820
Khi mà ẻm không sử dụng bỉm nữa thì ẻm phải bắt đầu chú ý đến cái gì đó về cơ thể của mình
02:33
that he hadn't paid attention to before.
39
153400
2260
mà cậu chàng chưa hề chú ý trước đó
02:35
This is phase two.
40
155660
1760
Giờ là giai đoạn 2.
02:37
This isn't just like my adult students working on their accent and being easily understood when speaking.
41
157420
6320
Đây không đơn thuần giống như việc những học viện "bự" của tôi làm với ngữ điệu của họ và trở nên dễ hiểu hơn khi nói.
02:43
You're starting to notice something about your body, the way that you sound,
42
163740
4560
Bạn (nói về các baby) bắt đầu để ý đến cái gì đó về cơ thể của mình, cách mà bạn phát ra tiếng
02:48
that you hadn't necessarily paid attention to before or even known how to pay attention to.
43
168300
5700
những điều bạn chả cần phải chú ý đến trước đó hay thậm chí là cách làm sao để mà chú ý.
02:54
The book talked about how first, Stoney will notice after he's peed.
44
174000
4860
Cuốn sách nói về việc đầu tiên làm thế nào Stoney nhận ra sau khi ẻm tè.
02:58
He'll be able to say: I peed.
45
178860
2580
Cậu chàng có thể sẽ nói: Con tè ời
03:01
Of course that's disappointing if your goal is not to have your kid pee his pants.
46
181440
4660
Dĩ nhiên đó sẽ thật thất vọng nếu mục tiêu của bạn là không để con của mình tè dầm ra quần.
03:06
But it's a necessary step in this process.
47
186100
2700
Nhưng trải qua quá trình này là cần thiết.
03:08
This is not a habit yet.
48
188800
1420
Cái này chưa phải là 1 thói quen đâu.
03:10
He's still understanding what's happening.
49
190220
2140
Cậu chàng vẫn hiểu những gì đang xảy ra mà.
03:12
This is phase two.
50
192360
1800
Giai đoạn 2 là vậy.
03:14
He no longer has total unawareness, he now has awareness when something has happened.
51
194160
5740
Cậu chàng sẽ không còn hoàn toàn không ý thức nữa, giờ đây ẻm đã có nhận thức khi việc nào đó diễn ra.
03:19
Phase three is being able to tell me when he's peeing as it's actually happening.
52
199900
5000
Giai đoạn 3 là bắt đầu có thể nói với tôi là ẻm đang tè khi thực tế đang diễn ra.
03:24
So phase two is past.
53
204900
2300
Vậy là đã xong giai đoạn 2.
03:27
You notice it after it happens.
54
207200
2440
Bạn nhận ra nó sau khi nó diễn ra.
03:29
Phase three is present.
55
209640
1600
Giai đoạn 3 là hiện tại.
03:31
You notice it as you do it.
56
211240
2440
Bạn nhận ra nó ngay khi bạn làm nó.
03:33
Phase four, you may have been able to guess, is future.
57
213680
4080
Giai đoạn 4, có lẽ bạn sẽ có thể đoán, là tương lai.
03:37
You think about it just before it happens.
58
217760
3320
Bạn nghĩ về điều đó chỉ trước khi nó xảy ra.
03:41
This is the phase he's in now, thankfully, where he can say: I'm going to pee, or I need to pee.
59
221080
5680
Bây giờ ẻm đang trong giai đoạn này, ơn giời, khi ẻm có thể kêu: Con sắp tè, hay Con muốn đi tè.
03:46
That's a lot easier to deal with than: I peed or I'm peeing.
60
226760
4420
Điều đó dễ giải quyết hơn nhiều so với: Con tè ời hay Con đang tè.
03:51
And there's a fifth phase.
61
231180
1780
Và đây là giai đoạn 5.
03:52
That's the phase where he doesn't tell us anymore.
62
232960
2300
Đó là khi mà cậu chàng sẽ không còn nói với chúng ta nữa.
03:55
It's just part of normal life and he goes to the bathroom when he needs to.
63
235260
4400
Đó chỉ là 1 phần của cuộc sống bình thường và cậu nhỏ đi vào nhà vệ sinh khi cậu cần.
03:59
Let's talk about these phases with changing a pronunciation habit.
64
239660
4180
Nào ta cùng nói về những giai đoạn này với việc thay đổi thói quen phát âm.
04:03
Phase 1, total unawareness.
65
243840
2380
GĐ 1, hoàn toàn không ý thức.
04:06
You've never known about the sounds of American English or what you were doing wrong.
66
246220
4880
Bạn chưa bao giờ biết về âm thanh của tiếng Anh Mỹ hay là bạn đang làm sai cái gì.
04:11
You've learned English but you've never specifically studied pronunciation.
67
251100
4540
Bạn đã học TA nhưng bạn chưa bao giờ đặc biệt học về phát âm.
04:15
So when you first start studying, you learn all kinds of new things,
68
255640
3960
Vậy khi bạn mới bắt đầu học, bạn tiếp thụ tất cả những thứ mới mẻ,
04:19
like exactly how the AH vowel sounds that it's not in your language and how it's made.
69
259600
7660
giống như chính xác âm "AH" nghe làm sao, rằng nó không có trong ngôn ngữ của nước bạn và làm sao để phát âm được nó.
04:27
That's something you learn with the mind and that's very satisfying.
70
267260
4220
Đó là thứ gì đó bạn tiếp thụ có nhận thức và điều đó làm ta thấy thật thoả mãn.
04:31
You could describe it and teach it to someone else.
71
271480
3840
Bạn có thể mô tả nó và dạy lại nó cho ai đó khác.
04:35
As I said, this is the kind of learning most of us do as adults.
72
275320
4400
Như tôi đã nói, đây là cái cách học tập mà hầu hết những người lớn như chúng ta làm.
04:39
It's moving from phase 1 to phase 2, total unawareness to understanding.
73
279720
6420
Nó chuyển từ GĐ1 sang GĐ2, hoàn toàn không nhận thức đến hiểu được.
04:46
But there are still three more transitions to make
74
286140
3600
Nhưng vẫn còn 3 GĐ nữa để thực hiện
04:49
before making something a habit and this is where many of my students get frustrated.
75
289740
5500
trước khi biến thứ gì đó thành 1 thói quen và đây chính là điểm mà rất nhiều học viên cản thấy chán nản.
04:55
They're stuck in Phase two, and that is you know you're doing it wrong because you learned about it,
76
295240
6600
Họ bị kẹt lại ở GĐ 2, và đó là bạn biết bạn đang làm sai bởi vì bạn đã học về nó rồi
05:01
you notice it, but you notice you're still constantly doing it wrong in conversation.
77
301840
5300
bạn nhận ra nó, nhưng bạn cũng nhận ra bạn vẫn cứ luôn luôn làm sai trong những cuộc trò chuyện.
05:07
You can't think of what to say and pronunciation at the same time.
78
307140
4240
Bạn chẳng thể nào nghĩ ra cái để nói và cách phát âm cùng 1 lúc.
05:11
You're stuck in Phase two.
79
311380
1780
Bạn đang kẹt trong GĐ 2.
05:13
The past phase.
80
313160
1340
GĐ trước
05:14
You notice it after you've already made a mistake.
81
314500
3180
Bạn nhận ra nó sau khi bạn đã mắc lỗi rồi.
05:17
That can be very frustrating.
82
317680
2540
Điều đó có thể cực kỳ khó chịu.
05:20
This is where some people want to give up.
83
320220
2700
Đây là lúc mà nhiều người muốn bỏ cuộc.
05:22
It's their habit and they don't see how they can ever change it.
84
322920
2960
Đó là thói quen của họ và học không thấy được làm sao họ có thể thay đổi nó.
05:25
How can they ever think of two things at once?
85
325880
3120
Làm sao mà họ có thể nghĩ đến 2 việc cùng lúc?
05:29
But you can get all the way to phase five.
86
329000
3000
Nhưng bạn có thể có hẳn đường đến GĐ 5.
05:32
I always try to tell my students this is actually progress.
87
332000
3720
Tôi luôn luôn cố nói với học viên của mình đây là quá trình thực tế.
05:35
You've gone from not knowing something at all to knowing it.
88
335720
3760
Bạn đã đi từ hoàn toàn không biết gì đến biết.
05:39
Don't give up so early in the journey.
89
339480
2420
Đừng bỏ cuộc quá sớm chớ.
05:41
For example, let's say you're working on getting the UH as in butter vowel to sound really natural and American.
90
341900
6720
Chẳng hạn như, nói như bạn đang luyện nói được âm "UH" như trong chữ "butter" để nghe thật tự nhiên và "Tây".
05:48
This one can be tough because it depends a lot on placement too.
91
348620
3960
Âm đó có thể khó vì nó cũng phụ thuộc rất nhiều vào vị trí.
05:52
You've learned how it's made and how it's different from other sounds,
92
352580
3960
Bạn đã học làm sao để phát ra âm đó và nó khác với các âm khác như thế nào.
05:56
you've listened to a lot of minimal pairs and now you can hear it as its own sound.
93
356540
4900
bạn đã nghe cực nhiều mấy cái cặp âm nhỏ và giờ bạn có thể nghe ra nguyên cả âm của nó.
06:01
You left phase one for phase two.
94
361440
2580
Bạn đã đi từ GĐ 1 đến GĐ 2.
06:04
You have awareness.
95
364020
1500
Bạn đã có nhận thức.
06:05
And you can practice it over and over.
96
365520
2360
Và bạn có thể luyện đi luyện lại rất nhiều.
06:07
But when you're in conversation, thinking about what to say, you find you still say it wrong.
97
367880
5140
Nhưng khi bạn đang trong cuộc đối thoại, nghĩ đến những gì để nói, bạn nhận ra bạn vẫn nói(phát âm) sai.
06:13
You notice it after it comes out of your mouth, and this feels really disappointing to you.
98
373020
5120
Bạn nhận ra khi nó đã ra khỏi miệng của mình rồi, và cái cảm giác đó thật khiến bạn thất vọng.
06:18
This is where some students want to quit.
99
378140
2540
Đây là điểm mà một số học viên muốn bỏ cuộc.
06:20
You've started training the sound, doing the repetitions to retrain your muscles.
100
380680
4760
Bạn đã bắt đầu rèn luyện phát âm, lặp đi lặp lại để tái lập các nhóm cơ của mình.
06:25
How do you bridge your practice time to real speaking in real conversation?
101
385440
6200
Làm thế nào để có thể đi từ lúc luyện tập đến việc nói thực tế trong 1 cuộc nói chuyện đời thực?
06:31
It's actually simple.
102
391640
1640
Nó thực chất rất đơn giản.
06:33
Just more training.
103
393280
1680
Chỉ cần rèn luyện nhiều hơn nữa.
06:34
By noticing what you're doing wrong, you can focus on your practice more.
104
394960
4060
Bằng cách chú ý những gì bạn đang làm sai, bạn có thể tập trung vào thời gian luyện tập của mình nhiều hơn.
06:39
If there are any words that consistently don't feel right, write them down.
105
399020
4320
Nếu có bất kỳ từ nào mà bạn cứ cảm thấy không đúng, viết chúng xuống.
06:43
Make sure that's one of the words that you're training ten, twenty, or more times a day.
106
403340
5260
Chắc chắn rằng đó là một trong những từ mà bạn luyện 10, 20 lần và nhiều hơn nữa trong 1 ngày.
06:48
You just need more repetitions of doing it right to change the habit.
107
408600
6020
Bạn chỉ cần lặp đi lặp lại nhiều hơn nữa cái việc làm đúng để có thể thay đổi thói quen sai kia.
06:54
A great tool can be to record yourself.
108
414620
3000
1 công cụ tuyệt vời chính là tự ghi âm chính mình.
06:57
Many people now have phones that can record audio.
109
417620
3240
Giờ đây đã có nhiều người có điện thoại có thể ghi âm.
07:00
Record a conversation you have at some point during the day.
110
420860
3040
Ghi âm 1 cuộc trò chuyện bạn có vào một vài thời điểm trong ngày.
07:03
Listen to it later.
111
423900
1560
Nghe lại nó sau đó.
07:05
Now that you've increased your knowledge, you'll be able to be your own teacher.
112
425460
3980
Rồi bây gờ bạn đã nâng cao kiến thức của bản thân, bạn sẽ có thể là giáo viên của chính mình.
07:09
You'll be able to notice things that aren't right, and you can write them down, and work with them over and over.
113
429440
5620
Bạn sẽ có thể nhận ra những cái mà mình chưa đúng, bạn có thể ghi nó xuống, và luyện đi luyện lại nó.
07:15
This is great if there are certain words you're using a lot for work or your daily life.
114
435060
5240
Sẽ thật tuyệt nếu có những từ chắc chắn bạn sử dụng cực kỳ nhiều trong công việc hay cuộc sống thường nhật của bạn.
07:20
Take the words or phrases that intimidate you the most
115
440300
3300
Lấy những từ hoặc những câu mà đe doạ bạn nhất
07:23
and practice them 20 or more times, several times throughout the day.
116
443600
3840
và luyện tập chúng 20 hay nhiều thiệt nhiều lần hơn nữa trong ngày.
07:27
This repetition is necessary but it will only take a few minutes.
117
447440
4300
Sự lặp đi lặp lại này là cần thiết nhưng nó chỉ tốn có vài phút.
07:31
Practice it slowly and at regular pace.
118
451740
2720
Luyện tập nó chậm và ở tốc độ bình thường.
07:34
Imitate a native speaker by going to Forvo.com or Youglish.com to hear many samples.
119
454460
7120
Bắt chước người bản xứ bằng việc đi đến Forvo.com hoặc Younglish.com để nghe được thật nhiều ví dụ.
07:41
This is how you bridge the gap between practicing and real conversation.
120
461580
5280
Đây là cách để xoá bỏ khoảng cách từ luyện tập đến trò chuyện thực tế
07:46
It's simply more focused practice on the actual words that you'll use in your daily life.
121
466860
6800
Nó chỉ đơn giản là tập trung luyện tập nhiều hơn vào những từ ngữ thực tế mà bạn sử dụng trong cuộc sống hàng ngày
07:53
And as you train more and more, you'll go through the same phases that Stoney went through for potty training.
122
473660
6500
Và khi luyện tập càng nhiều hơn, bạn sẽ đi qua các GĐ như Stoney đã trải qua khi học cách đi vệ sinh.
08:00
You'll go from noticing your mistake after you've made it, phase 2,
123
480160
4520
Bạn sẽ đi từ nhận ra lỗi của bản thân sau khi bạn đã làm, GĐ2,
08:04
to phase 3 where as you start to stay the word, your brain gets triggered
124
484680
3800
đến GĐ 3 lúc ngay khi bạn bắt đầu nói, não của bạn bắt đầu thực hiện một quá trình
08:08
and you remember how you want to try to say it.
125
488480
2640
và bạn nhớ bạn muốn cố gắng nói chúng như thế nào.
08:11
Don't be afraid to repeat your word with a better pronunciation.
126
491120
3840
Đừng sợ phải nói lại lời của mình với phát âm tốt hơn
08:14
As you do more training, you'll be able to think about the right pronunciation
127
494960
3920
Khi bạn tập luyện nhiều hơn, bạn sẽ có thể cân nhắc được phát âm đúng
08:18
just as your brain has come up with the word and you want to say it.
128
498880
3640
ngay khi não bạn nghĩ đến từ đó và muốn nói ra.
08:22
And with more training and more time, you'll no longer even think about it.
129
502520
4460
Và với nhiều sự tập luyện hơn và nhiều thời gian hơn, bạn sẽ không bao giờ còn phải suy nghĩ về nó nữa.
08:26
Your confidence on a particular word or sound will be that high.
130
506980
4060
Sự tự tin của bạn ở 1 từ ngữ hoặc giọng điệu cụ thể sẽ đạt đến trình cao đó.
08:31
You won't need to think about it, you won't notice it, it's no longer a problem for you.
131
511040
5160
Bạn không cần phải đắn đo về nó, không cần chú ý nó, nó sẽ không còn là vấn đề với bạn nữa.
08:36
So it can be very frustrating, because the first thing that happens after you learn something
132
516200
5420
Vậy nên nó có thể khiến bạn cực kì chán nản, bởi vì thứ đầu tiên diễn ra sau khi bạn học gì đó
08:41
is realizing how often you do it wrong, and how hard it is to change a habit.
133
521620
5200
là nhận ra bạn làm sai nó nhiều như thế nào, và nó khó khăn đến đâu để thay đổi 1 thói quen.
08:46
That's true.
134
526820
1320
Điều đó đúng.
08:48
And the more you learn about pronunciation the more habits you'll want to change but you can change them.
135
528140
5960
Và bạn càng học phát âm nhiều bao nhiêu, thì số lượng những thói quen bạn muốn sửa chữa bạn làm được sẽ nhiều bấy nhiêu
08:54
And don't let the work that is necessary turn you off.
136
534100
3200
Và đừng để những việc cần thiết làm bạn nhục chí.
08:57
You can do it.
137
537300
1200
Bạn có thể làm được.
08:58
I've seen hundreds of students change their habit through regular training, repetition.
138
538500
6060
Tôi đã chứng kiến hàng trăm học viên thay đổi được thói quen thông qua luyện tập hằng ngày, sự lặp đi lặp lại.
09:04
A little hard work and the payoff is so big.
139
544560
3300
Một chút lao động chăm chỉ và thành quả thì cực kì to bự.
09:07
If you get frustrated at the beginning, you'll never move on to the next phase.
140
547860
4180
Nếu bạn cảm thấy chán nản tại điểm xuất phát, bạn sẽ chẳng bao giờ đi đến được GĐ kế tiếp.
09:12
But if you take it as a tool for learning, and you keep training, you will get there.
141
552040
5000
Nhưng nếu bạn làm việc đó như một công cụ học tập và cứ tập luyện, bạn sẽ đến đích.
09:17
You'll get to where you want to be.
142
557040
2940
Bạn sẽ đạt được thứ mà bạn muốn
09:19
What are some of your best tips for how you've worked on your accent and made a real change?
143
559980
5600
Những bí quyết làm sao để luyện tập và có thay đổi thực sự về ngữ điệu của bạn là gì?
09:25
Or for how you've stayed motivated?
144
565580
2460
Hay làm cách nào để bạn luôn thật căng tràn năng lượng?
09:28
Maybe there's a particular word that you couldn't say correctly that you now say without effort.
145
568040
5140
Có thể có 1 từ đặc biệt nào đó mà bạn đã từng chẳng thể nói chính xác mà giờ đây bạn có thể nói ra như chơi.
09:33
Share the tips or tricks that you use in practicing and improving in the comments below.
146
573180
5580
Chia sẻ những bí quyết hay mẹo mà bạn áp dụng trong luyện tập và cải thiện ở phần bình luận bên dưới.
09:38
What is one major victory you've had while studying English?
147
578760
3940
Một thành công to bự mà bạn có được khi học TA là giề?
09:42
Share these things in the comments below so everyone can learn from you and feel motivated by you
148
582700
5680
Hãy chia sẻ những điều đó ở phần bình luận bên dưới để mọi người có thể học hỏi từ bạn và cảm thấy được thúc đẩy bởi bạn
09:48
and your successes.
149
588380
2300
và những thành quả của bạn.
09:50
And don't forget, keep working.
150
590680
2240
À đừng quên, tiếp tục (học tập và theo dõi cô nghen mấy đứa :)))
09:52
You can't change a habit overnight, it does take some time and dedication, but it's worth it, and you can do it.
151
592920
7480
Bạn không thể thay đổi thói quen sau một đêm, nó đương nhiên sẽ tốn thời gian và sự tận tuỵ, nhưng nó xứng đáng và bạn có thể làm được.
10:00
I believe in you.
152
600400
1720
Tôi tin ở bạn
10:02
That's it and thanks so much for using Rachel's English.
153
602120
4980
Hết ời và cảm ơn rất nhiều vì sử dụng Rachel's English.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7