LOOK, WATCH or SEE? | English Grammar and Vocabulary Lesson

286,460 views ・ 2017-06-06

English with Lucy


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:02
(gentle, uplifting music)
0
2470
3500
Nhạc kích thích tâm trạng
00:10
- Hello everyone and welcome back to English with Lucy.
1
10511
3492
Xin chào mấy thím và chào mừng quay lại với Tiếng Anh cùng Lucy
00:14
Today I've got a grammar lesson for you,
2
14003
2794
Hôm nay, Tôi có một điểm ngữ pháp dành cho mấy thím nhá
00:16
well, sort of a grammar and vocabulary lesson.
3
16797
3019
queo, một điểm ngữ pháp và vài từ vựng nè
00:19
It's all about "watch, look and see,"
4
19816
3083
Tất cả chỉ có: "watch, look và see"
00:25
three words that seem to be very, very similar.
5
25052
3023
3 từ đó nhìn từ có vẻ rất rất giống nhau
00:28
They are similar, they're really similar words,
6
28075
3083
Ừ giống thiệt, Chúng thật sự là những từ giống nhau.
00:31
but we use them in different situations
7
31158
1954
nhưng, chúng ta phải sử dụng chúng trong những trường hợp khác nhau
00:33
and they cause a lot of my darling students
8
33112
3719
và chúng nó đã làm cho nhiều học sinh yêu dấu của chị
00:36
a lot of difficulty and a lot of confusion.
9
36831
2605
gặp nhiều khó khăn và bối rối
00:39
So, let's get started.
10
39436
1833
thôi bắt đầu nào!
00:42
I'm first going to break down, word by word
11
42580
2668
Đầu tiên chị sẽ đi triệt từng từ một
00:45
and then we're going to compare them
12
45248
1774
và sau đó chúng ta sẽ so sánh chúng với nhau
00:47
to make sure that you've really got it in your head.
13
47022
4167
để đảm bảo cho các em thật sự nhét được chúng vào đầu
00:52
I swear down, if people I don't know
14
52338
2248
Chị thề là, mấy thằng mà chị không biết
00:54
don't stop sending me Skype requests,
15
54586
1929
không dừng việc gởi yêu cầu kết bạn trên Skype
00:56
I'm going to go bananas.
16
56515
2000
Thì chị sẽ nổi điên đây
01:01
OK, firstly "to look".
17
61540
1986
Được rồi, Đầu tiên là "to look"
01:03
"Look" can be an exclamation.
18
63526
2417
"Look" xem như một sự kêu lên
01:07
In a sentence, we use it with the preposition, "at,"
19
67178
3013
Trong một câu, chúng ta sử dụng nó với giới từ "at"
01:10
"to look at something".
20
70191
2171
"to look at something"
01:12
When we "look at something",
21
72362
2299
Khi ta "look at something"
01:14
we direct our eyes to the object,
22
74661
2381
chúng ta định hướng mắt tớ một đối tượng
01:17
so "I'm looking at you," we've got that movement
23
77042
3270
nên "I'm looking at you", chúng ta bắt được chuyển động đó
01:20
and then we pay attention to it.
24
80312
3167
và sau đó chúng ta đặt sự chú ý vào nó
01:23
So we direct our eyes to something
25
83479
1918
chúng ta định hướng mắt của mình vào một thứ gì đó
01:25
and pay attention to it,
26
85397
1209
và đặt sự chú ý vào nó
01:26
so when "look" has an object, we use "at",
27
86606
4079
khi "look" có một đối tượng, ta sử dụng "at"
01:30
"look at that dog", for example,
28
90685
2065
ví dụ: "look at that dog",
01:32
as opposed to "look over there",
29
92750
2690
ngoại lệ là: "look over there"
01:35
so I can't say, "look the dog", it's, "look at that dog".
30
95440
4167
vì thế chị không thể nói: "look the dog", mà là" look at the dog"
01:40
"To see" means to notice something using our eyes.
31
100500
4832
"To see" nghĩa là nhận biết thứ gì đó bằng cách sử dụng mắt
01:45
So this one's more by chance maybe.
32
105332
2448
cho nên từ này thì mang tính "tình cờ" hơn
01:47
Remember, this verb is irregular,
33
107780
2750
Chú ý, động từ này là bất qui tắc
01:51
"see, saw, seen".
34
111405
1417
"see,saw,seen"
01:53
I've got a video about common, irregular verbs,
35
113801
2304
Chị có một video nói về những động từ bắt qui tắc phổ biến
01:56
that you can watch here, if you want more information,
36
116105
3511
mà các em có thể xem tại đây, nếu các em muốn biết thêm vè
01:59
irregular verbs, their conjugations
37
119616
2396
động từ bắt qui tắc và cách chia động từ của chúng
02:02
and their pronunciations.
38
122012
1268
thậm chí là cách phát âm
02:03
So, "to see something" is to notice something
39
123280
2658
Rồi, "to see something" là để nhận biết thứ gì đó
02:05
using our eyes,
40
125938
1250
bằng đôi mắt
02:08
so, "I saw your Mum at the coffee shop",
41
128157
2255
cho nên, "I saw your Mum at the coffee shop"
02:10
I noticed her with my eyes.
42
130412
1959
Tôi nhận ra mẹ cô ấy bằng mắt mình
02:12
Now, "watch, to watch", is very similar to "to look",
43
132371
4167
Bây giờ đến, "watch, to watch", rất giống với "to look"
02:18
however, the way we use them, slightly different.
44
138393
3602
Tuy nhiên, cách mà chúng ta sử dụng chúng có một sự khác biệt nhẹ
02:21
"To watch" means we look at something
45
141995
3651
"To watch" nghĩa là chúng ta nhìn vào một thứ gì đó
02:25
for a longer period of time normally
46
145646
2750
trong một khoảng thời gian dài hơn bình thường
02:28
and normally the object is moving or changing,
47
148396
3833
và thường thì đối tượng đó đang di chuyển hoặc biến đổi
02:33
so, "I watch TV", because the TV screen moves.
48
153883
3833
nên,"I watch TV", bởi vì màn hình TV đang chuyển động
02:39
I wouldn't "look at the TV", the TV,
49
159024
2228
Chị sẽ ko "look at the TV",
02:41
if I "looked at the TV", it would just be a brief glance,
50
161252
3697
nếu chị "looket at the TV", nó sẽ gì là một cái liếc mắt nhẹ gọn
02:44
a quick look, but "I watch it," I'm fixated on it.
51
164949
4459
một cái nhìn nhanh, nhưng "I watch it", nghĩa là chị đang đấm chìm vào nó
02:49
So one of my favourite things to do
52
169408
2365
Một trong những điều chị thích làm
02:51
is to sit in a coffee shop window
53
171773
1633
đó là ngồi kế bên cửa sổ trong một quán caffee
02:53
and do people watching
54
173406
2444
và "do people watching" (xem người ta di chuyển)
02:55
and "I watch the people go by," because they're moving.
55
175850
3268
và "I watch the people go by", bởi vì họ đang di chuyển
02:59
I don't just "look at them,"
56
179118
838
02:59
because that would just be a brief, shorter glance,
57
179956
2276
Chị không chỉ "look at them" (nhìn vào họ)
bởi vì điều đó sẽ chỉ là một cái liếc mắt cực nhanh gọn mà thôi
03:02
and maybe they wouldn't be moving,
58
182232
2753
và có lẽ họ sẽ không đang di chuyển
03:04
"I watch" and I see what they're doing.
59
184985
2576
"I watch" và tôi thấy họ đang làm những gì
03:07
However, talk about films, sports matches or concerts,
60
187561
3793
Tuy nhiên, bàn về phim, trận đấu thể thao hoặc các buổi concerts thì
03:11
we can also use "see",
61
191354
1775
chúng ta cũng có thể sử dụng "see"
03:13
so, "I saw Beyonce last year,"
62
193129
2747
cho nên "I saw Beyonce last year"
03:15
or "I went to see Chelsea play against Arsenal",
63
195876
4000
hoặc "I went to see Chelsea play against Arsenal"
03:20
"I watched the football match",
64
200903
2263
"I watched the football match",
03:23
but "I went to see a specific game".
65
203166
2567
nhưng "I went to see a specific game".
03:25
However, with the television,
66
205733
1525
Tuy nhiên, với TV
03:27
we always "watch the television".
67
207258
2713
chúng ta luôn luôn "watch the television".
03:29
"See" we use more, when we go out
68
209971
2157
chúng ta sử dụng "see" khi chúng ta đi ra ngoài
03:32
with the intention of "watching something".
69
212128
3520
với ý định là "watching something".(xem thứ gì đó"
03:35
Cor, it is complicated, isn't it?
70
215648
1832
Cor, nó hơi phức tạp, đúng không?
03:37
Don't worry, we're going to compare them all.
71
217480
1743
Đừng lo lắng, chúng ta sẽ đi so sánh tất cả chúng
03:39
OK, what's my favourite film?
72
219223
2484
Được rồi, Bộ phim tôi thích nhất là gì?
03:41
I think my favourite film is The Shawshank Redemption.
73
221707
4696
Chị nghĩ bộ phim ưa thích của mình là The Shawshank Redemption. (Nhà tù Shawshank -1994)
03:46
Comment below, what's your favourite film?
74
226403
1789
Comment phía dưới, bộ phim các em thích nhất nhé?!
03:48
I'm always looking for good film recommendations.
75
228192
3363
Chị luôn luôn tìm kiếm những đề xuất về những bộ phim hay đấy
03:51
So, if I say, "last night,
76
231555
2167
nên, nếu chị nói "last night,
03:55
"I saw The Shawshank Redemption",
77
235996
2400
"I saw The Shawshank Redemption",
03:58
and "last night I watched The Shawshank Redemption",
78
238396
3796
và "last night I watched The Shawshank Redemption",
04:02
do they mean different things,
79
242192
1359
Chúng mang nghĩa khác nhau?
04:03
or do they mean the same thing?
80
243551
2154
hay là giống nhau?
04:05
They mean different things.
81
245705
1653
Chúng mang nghĩa khác nhau nhé
04:07
If I say, "I watched it",
82
247358
1121
Nếu chị nói ""I watched it",
04:08
it means, "I was at home watching it".
83
248479
3566
Nó nghĩa là "I was at home watching it".(Chị đã ở nhà và xem nó)
04:12
If I say, "I saw it", it means I went out
84
252045
2444
Nếu chị nói, "I saw it", nó lại nghĩa là chị đi ra ngoài
04:14
and I went to the cinema and "I saw it there,"
85
254489
2799
và chị đi đến rạp và "I saw it there,"(xem phim tại đó)
04:17
"I watched the film outside of my home",
86
257288
1965
"I watched the film outside of my home", (Chị đã xem phim ở ngoài nhà chị)
04:19
I travelled with the intention of "seeing it".
87
259253
2055
Chị đã đi với ý định là "seeing it" (xem nó)
04:21
OK, another one, "I watched a man digging a hole",
88
261308
4082
được rồi, một ví dụ khác, "I watched a man digging a hole", (Chị đã xem một người đàng ông đào 1 cái hố)
04:25
"I saw a man digging a hole".
89
265390
1520
"I saw a man digging a hole". (Chị đã nhìn thấy một người đàn ông đào một cái hố)
04:26
What's the difference here?
90
266910
2041
Khác biệt gì ở đây? (Tao dịch mẹ rồi :v)
04:28
It's not about music or film or public performances,
91
268951
2808
Chuyện này không phải là về âm nhạc, phim hay sự biểu diễn công cộng nữa
04:31
so the difference is quite stark,
92
271759
2231
cho nên nó có sự khác biệt gần như hoàn toàn
04:33
it's quite a strong difference.
93
273990
1877
một sự khác biệt vô cùng lớn (biết rồi má :v)
04:35
If "I watched the man digging the hole",
94
275867
2164
nếu ""I watched the man digging the hole"
04:38
it means I sat there and I observed the whole,
95
278031
3790
nó nghĩa là chị ngồi bệch ra đó và quan sat cả quá trình
04:41
or a large part of the process.
96
281821
2621
hoặc gần hết :v
04:44
If "I saw him digging the hole",
97
284442
2060
Nếu "I saw him digging the hole",
04:46
it means that I maybe walked down the street
98
286502
4278
nó nghĩa là chị có thể tình cờ đi xuống đường
04:50
and I noticed that there was a man digging a hole.
99
290780
3272
và chị nhận ra rằng có một thằng cha đang đào hố :c
04:54
Right, that's it for today's lesson.
100
294052
1908
Xong, hôm nay chỉ có vậy :v (hiểu gì không mấy má?)
04:55
Your homework is to write three sentences
101
295960
3612
Bài tập của các em là viết 3 câu
04:59
using, "look, watch and see" correctly
102
299572
3167
sử dụng " "look, watch and see" một cách chính xác
05:03
and I want you to try and make them as funny as possible,
103
303892
2793
và chị muốn các em cố gắng làm chúng hài hước nhất có thể
05:06
I want you to try and make me laugh,
104
306685
1318
Chị muốn các em thử và phải làm cho chị cười bật lên
05:08
because I love reading your comments
105
308003
2394
bởi vì chị thích đọc các bình luận của các em rất nhiều
05:10
and the funny ones, the really funny ones
106
310397
3616
và nhưng câu hài hước, nhũng câu thật sự sàm
05:14
will get a little love heart from me, when I see them.
107
314013
3090
sẽ nhận từ chị một trái tim nhỏ nhé nếu chị nhìn thấy chúng
05:17
Oh, don't forget to connect with me
108
317103
1408
Oh, đừng quên tương tác với chị
05:18
on all of my social media,
109
318511
1233
trên tất cả các phương tiện xã hội của chị nhé
05:19
I've got my Facebook, my Instagram and my Twitter
110
319744
3043
Chị có tài khoản Facebook, IG và Twitter nữa
05:22
and I've also got a PO box now,
111
322787
1640
và bây giờ chị cũng có một hộp PO nữa
05:24
which means you can send me letters and cards.
112
324427
3433
điều đó nghĩa là các em có thể gởi những lá thư và thiệp về cho chị :v
05:27
I've received a couple of really, really lovely ones
113
327860
2481
Chị thật sự đã nhận một vài cái rồi
05:30
and I'm replying to them, so I'm really excited
114
330341
2396
Và Chị đang trả lời các em ấy, cho nên chị thật sự hào hứng
05:32
for the people who have written to me to get a response
115
332737
3933
cho những em đã viết thư cho gì để mong phản hồi
05:36
and that's it for today.
116
336670
1360
và đó là những điều cho hôm nay
05:38
I will see you soon for another lesson.
117
338030
3250
Chị sẽ gặp các em sớm trong những bài học khác nhé
05:42
(gentle, uplifting music)
118
342995
3500
Nhạc hòa nhã, kích thích tinh thần
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7