Can you Say... These CONTRACTIONS? 👉English Pronunciation

Các Em có thể NÓI.... Những dạng RÚT GỌN này không? 👉Phát Âm Tiếng Anh

202,952 views

2018-07-05 ・ mmmEnglish


New videos

Can you Say... These CONTRACTIONS? 👉English Pronunciation

Các Em có thể NÓI.... Những dạng RÚT GỌN này không? 👉Phát Âm Tiếng Anh

202,952 views ・ 2018-07-05

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:08
Well hey there! I'm Emma from mmmEnglish!
0
8080
3500
Xin chào các em! Cô là Emma đến từ mmmEnglish!
00:12
So I've been talking about modal verbs
1
12340
2680
Cô đã nói về động từ khiếm khuyết
00:15
over the last few weeks, about all of their different uses.
2
15140
3600
một vài tuần trước, về tất cả những cách sử dụng khác nhau của chúng.
00:19
Now, don't worry if you missed out on them,
3
19600
2680
Các em đừng lo lắng nếu bị bỏ lỡ những bài học đó nha,
00:22
the links are right here.
4
22280
2220
đường dẫn đến những bài học đó ngay ở đây.
00:25
But one way to make sure that you don't miss out on
5
25200
3500
Nhưng có một cách để chắc chắn rằng các em không bỏ lỡ thêm
00:28
any of my weekly English lessons here is to subscribe!
6
28700
5000
bất cứ bài học Tiếng Anh hàng tuần nào nữa là hãy nhấn ĐĂNG KÝ ngay nha!
00:34
Subscribe by clicking the red button down there.
7
34080
2940
ĐĂNG KÝ bằng cách nhấn vào cái nút đo đỏ xinh xinh ngay bên dưới kia các em ạ.
00:37
You'll get a message telling you as soon as
8
37020
3060
Các em sẽ nhận được thông báo sớm nhất
00:40
there's a new lesson here on the mmmEnglish channel,
9
40080
3440
khi có bài học mới ở đây trên kênh mmmEnglish,
00:44
so you can keep studying with me and keep up-to-date
10
44080
2700
để các em có thể tiếp tục học cùng cô và cập nhật
00:46
with all of the new lessons.
11
46780
1740
với tất cả những bài học mới nha.
00:48
Okay so we've been talking about modal verbs a lot
12
48820
3460
Được rồi chúng ta đã nói về động từ khiếm khuyết rất nhiều
00:52
and in this lesson
13
52480
1620
và trong bài học này
00:54
I want to focus on the way
14
54260
1940
cô muốn tập trung vào cách
00:56
that they sound when they're spoken.
15
56200
2720
mà chúng được phát âm khi nói.
00:59
So this is a pronunciation lesson.
16
59180
2720
Vậy đây sẽ là một bài học phát âm.
01:02
That means you have to be ready to join in!
17
62360
3200
Điều đó có nghĩa là các em phải sẵn sàng để cùng tham gia nha!
01:05
Say the words out loud with me.
18
65560
2380
Nói to những từ ngữ trong bài cùng với cô.
01:08
You must do this!
19
68160
1600
Các em phải luyện tập!
01:10
Well, you must do it
20
70340
1800
Đúng rồi, các em phải thực hành nhiều
01:12
if you want to improve your pronunciation
21
72140
2720
nếu các em muốn cải thiện phát âm của mình
01:14
and I'm pretty sure that you do.
22
74860
2040
và cô chắc rằng các em sẽ làm điều đó phải không.
01:18
Let's get our modal verbs up on the screen.
23
78040
2820
Hãy đưa những động từ khiếm khuyết của chúng ta lên màn hình nào.
01:21
We've got could, should, would, may, might, can, will,
24
81820
8520
Chúng ta có: could, should, would, may, might, can, will,
01:30
must and shall.
25
90340
2320
must và shall.
01:32
For the record, I hardly ever use shall
26
92960
3860
Xin lưu ý là cô ít khi nào sử dụng shall
01:36
and amongst all of my native English speaking
27
96820
2340
và giữa tất cả những người nói Tiếng Anh bản xứ
01:39
friends and family,
28
99160
1660
bạn bè và gia đình,
01:40
I hardly ever hear it.
29
100820
1840
Cô hiếm khi nghe thấy nó xuất hiện.
01:42
It's quite formal
30
102780
1480
Nó khá trịnh trọng
01:44
and perhaps even a little old-fashion now.
31
104260
3000
và có lẽ thậm chí còn có phần hơi lỗi thời so với bây giờ.
01:47
It's the kind of thing that I would hear
32
107260
2980
Nó là thứ mà kiểu như cô sẽ nghe
01:50
my English grandma say
33
110240
1880
bà cô nói ấy
01:52
but not my friends.
34
112120
2000
mà không phải được sử dụng bởi bạn của cô.
01:54
So I'm actually just going to remove it from this lesson.
35
114560
4240
Vì vậy mà thực ra cô sẽ loại bỏ nó ra khỏi bài học hôm nay.
02:00
I'm going to get in trouble for that!
36
120280
2000
Cô sẽ gặp rắc rối vì nó mất!
02:02
But I want to focus this pronunciation lesson
37
122280
2920
Nhưng cô muốn tập trung vào bài học phát âm
02:05
on contractions
38
125200
1220
và dạng rút gọn này
02:06
and 'shall' is very rarely contracted anyway.
39
126420
3680
và "shall" hiếm khi được rút gọn lắm.
02:10
And one final disclaimer.
40
130400
2240
Và một thông báo cuối cùng.
02:12
You are practising with me and my
41
132980
2120
Các em sẽ luyện tập với cô và
02:15
Australian accent here,
42
135100
1440
giọng Anh - Úc ở đây nha,
02:16
which is a reasonably standard one
43
136540
2160
cũng là một giọng tiêu chuẩn
02:18
but there are differences between
44
138780
1860
nhưng có những sự khác biệt giữa
02:20
native English-speaking accents.
45
140640
2640
những giọng của người nói Tiếng Anh bản xứ.
02:23
Okay enough of that,
46
143500
1240
Được rồi như vậy là đủ,
02:24
let's just get started with these words,
47
144740
2700
hãy bắt đầu với những từ này,
02:27
'could', 'should' and 'would'.
48
147500
2700
'could', 'should' and 'would'.
02:30
Now the first thing
49
150980
1540
Giờ điều đầu tiên
02:32
that you need to pay attention to here
50
152520
2160
mà các em cần chú ý ở đây
02:34
is that the L in all of these three words is silent.
51
154680
4460
đó là âm L trong tất cả những từ này là âm câm.
02:39
Don't try and pronounce that out.
52
159140
2480
Đừng cố gắng phát âm nó nha.
02:41
It's actually easier than you think!
53
161620
2100
Nó thực ra dễ hơn nhiều so với những gì các em nghĩ!
02:44
'Would' is pronounced just like 'wood'
54
164380
2820
"Woudl" được phát âm giống như "wood"
02:47
and 'could' and 'should' are also the same.
55
167840
3580
"could" và "should" cũng tương tự như thế.
02:51
Could, should, would.
56
171420
2960
Could, should, would.
02:54
So let's look at all of the possible contractions
57
174580
3380
Hãy nhìn tất cả những hình thức rút gọn có thể
02:57
for these modals.
58
177960
1280
cho cả 3 động từ khiếm khuyết này nha.
03:00
Now we learn in earlier lessons
59
180000
2000
Chúng ta đã học trong bài học trước
03:02
that any of these modal verbs
60
182060
1920
rằng bất cứ động từ khiếm khuyết này đều
03:03
can be used to talk about the past
61
183980
2620
có thể sử dụng để nói về quá khứ
03:06
simply by adding 'have'
62
186600
1840
đơn giản chỉ bằng cách thêm "have"
03:08
followed by the past participle verb.
63
188440
2820
theo sau bởi động từ dạng quá khứ phân từ.
03:11
So in spoken English 'have' is often contracted
64
191980
3380
Vậy trong Tiếng Anh nó "have" thường được rút gọn
03:15
or shortened.
65
195360
1380
hay làm ngắn lại.
03:17
'Could have' is often said
66
197200
3020
"Could have" thường được nói là
03:20
could've.
67
200280
2420
could've.
03:23
So the 'have' is shortened to just 've.
68
203880
2900
Vậy từ "have" được rút ngắn lại chỉ còn 've.
03:28
Now if you're listening to native English speakers
69
208920
2620
Giờ nếu các em nghe người bản xứ nói Tiếng Anh
03:31
you might not even hear that sound.
70
211540
3720
các em có thể thậm chí không nghe âm đó luôn.
03:35
'Could have' can also sound like
71
215580
2680
"Could have" cũng có thể phát âm như
03:38
coulda.
72
218260
2140
coulda.
03:41
You coulda brought the dog.
73
221280
1540
Các em có thể đã mang theo con chó.
03:43
You could've. You could have brought the dog.
74
223480
2680
03:48
And the contracted pronunciation of 'have' is the same
75
228180
3600
Và phát âm dạng rút gọn của "have" giống y hệt
03:51
for all of the modal verbs.
76
231780
1880
cho toàn bộ động từ khiếm khuyết.
03:53
'Should have' becomes
77
233660
2540
"Should have" trở thành
03:56
should've
78
236200
3180
should've
04:00
or shoulda.
79
240420
2000
hay shoulda.
04:04
We shoulda left earlier.
80
244160
2000
Chúng ta đã nên lời đi sớm hơn.
04:07
We should've left earlier.
81
247160
2020
04:10
'Would have' becomes
82
250860
2420
"Would have" trở thành
04:13
would've
83
253280
2720
would've
04:17
or woulda.
84
257200
1420
hay woulda.
04:19
My dad would have known what to do.
85
259720
1980
Bố cô sẽ biết phải làm những gì.
04:23
My dad woulda what to do.
86
263880
2000
04:28
'Might' and 'have' become
87
268400
2340
"Might" và "have" trở thành
04:30
might've
88
270820
3180
might've
04:34
or mighta.
89
274580
2000
hay mighta
04:38
She mighta taken the keys.
90
278320
2000
Cô ấy có lẽ đã lấy chìa khóa.
04:41
She might have taken the keys.
91
281820
2000
04:45
'May' and 'have'
92
285380
1740
"May" và "have"
04:47
may've
93
287540
3140
04:51
or even maya - if you're listening to a native speaker.
94
291200
3720
hay thậm chí maya - nếu các em người bản xứ nói.
04:56
I may have lost his address.
95
296720
1840
Có lẽ cô đã làm mất địa chỉ của anh ấy rồi.
04:59
I maya lost his address.
96
299880
2000
05:03
'Must' and 'have' becomes
97
303660
2980
"Must" và "have" trở thành
05:06
must've
98
306640
2680
must've
05:09
or musta.
99
309860
820
hay musta.
05:12
We musta left our tickets in the car!
100
312440
2640
Chúng ta đã nên để lại vé trong xe!
05:16
We must have left our tickets in the car!
101
316200
2560
05:20
Remember, it's okay to use these contractions
102
320520
3000
Hãy nhớ nó hoàn toàn ổn khi sử dụng những dạng thu gọn này
05:24
in informal writing
103
324020
2260
trong văn viết không trang trọng
05:26
but in formal writing, exams, reports and letters,
104
326680
4820
nhưng khi viết một cách trang trọng kiểu văn bản chính thức, thi cử, báo cáo và thư từ,
05:31
use the full word 'have'.
105
331500
2720
hãy sử dụng dạng nguyên vẹn của động từ "have" nha.
05:34
And if you are ever unsure, just write 'have',
106
334720
2960
Và nếu các em có lúc không chắc, chỉ cần viết "have",
05:37
it's not too formal.
107
337680
1500
nó không trang trọng lắm đâu.
05:39
Okay so when we use
108
339700
1660
Được rồi vậy khi chúng ta sử dụng
05:41
these modal verbs in a negative sentence,
109
341360
2700
những động từ khiếm khuyết này trong câu phụ định,
05:44
'not' is often contracted to the modal verb.
110
344340
3440
"not" thường được rút gọn cùng với động từ khiếm khuyết.
05:47
They're pushed together - that's what a contraction is.
111
347780
3480
Chúng thường được ghép lại với nhau - đó là dạng rút gọn.
05:51
So 'could' and 'not' is contracted and it sounds like
112
351260
4960
Vậy "could" và "not" được rút gọn và nó nghe như
05:56
couldn't.
113
356460
920
couldn't.
05:58
Shouldn't, wouldn't.
114
358760
3400
Shouldn't, wouldn't.
06:03
So the 'not' sounds like
115
363620
3240
Vậy từ "not" được phát âm như...
06:08
at the end of the modal verb.
116
368280
2000
ở cuối của động từ khiếm khuyết.
06:11
Okay let's go through this in a little bit more detail.
117
371880
2580
Được rồi hãy đi vào dạng này chi tiết thêm một chút nữa nha.
06:14
We've got /'kʊd/
118
374760
1960
Chúng ta có /'kʊd/
06:17
/ənt/
119
377560
2000
/ənt/
06:19
/'kʊd(ə)nt/
120
379640
2980
06:24
I couldn't believe it! It was such a surprise!
121
384000
3320
Cô không thể tin nổi! Đó quả là một sự ngạc nhiên!
06:29
I couldn't believe it!
122
389380
2340
06:33
/'ʃʊd/
123
393100
1080
06:34
/ənt/
124
394480
880
06:36
/'ʃʊd(ə)nt/
125
396880
3040
06:42
Shouldn't we wait for Sam?
126
402800
1820
Chúng ta không nên đợi Sam sao?
06:44
Shouldn't we wait?
127
404620
2000
06:49
/'wʊd/
128
409340
1180
06:51
/ənt/
129
411140
780
06:53
/'wʊd(ə)nt/
130
413460
2900
06:58
They wouldn't ask you for money
131
418620
1980
Họ sẽ không hỏi tiền em đâu
07:00
unless they really needed it.
132
420600
2380
trừ phi họ thực sự rất cần chúng.
07:04
They wouldn't ask you.
133
424260
1680
07:09
/'mʌɪt/
134
429160
1180
07:10
/ənt/
135
430340
1020
07:12
/'mʌɪt(ə)nt/
136
432860
1060
07:14
or /'mʌɪt(ə)nt/ depending on the accent.
137
434480
3080
hay /'mʌɪt(ə)nt/ tùy thuộc vào từng giọng.
07:18
You mightn't believe me, but I'm telling the truth!
138
438760
3160
Có lẽ các em sẽ không tin cô, nhưng cô đang nói sự thật!
07:23
You mightn't believe me!
139
443280
2000
07:27
/ˈmʌs/
140
447100
880
07:28
/ənt/
141
448020
700
07:30
/ˈmʌs(ə)nt/
142
450260
3360
07:34
Notice that the middle 'T' is not pronounced
143
454500
3620
Lưu ý rằng âm T ở giữa không được phát âm
07:38
in the negative form.
144
458120
1580
ở dạng phủ định.
07:39
It's mustn't,
145
459700
3640
Nó phải là mustn't,
07:43
not must-n't.
146
463340
2000
chứ không phải must-n't.
07:47
You mustn't wear those shoes in the house.
147
467740
2980
Các em không nên đi giày đó vào nhà.
07:51
You mustn't wear those shoes.
148
471240
2060
07:55
Now of course, there are a few irregular negatives
149
475120
3260
Giờ tất nhiên là có một vài dạng phủ định bất quy tắc
07:58
which you already know.
150
478380
1500
mà các em đã biết.
08:00
'Will not' is won't.
151
480220
2300
"Will not" thì thành "won't"
08:03
'Can not' is can't.
152
483140
2340
"Can not" thì thành "can't".
08:06
'Shall not' is shan't.
153
486760
2700
"Shall not" thì thành "shan't"
08:09
And 'may' doesn't even contract with 'not'.
154
489700
3940
Và từ "may" thậm chí còn không có dạng rút gọn với "not"
08:13
You just need to say 'may not'.
155
493640
2360
Các em chỉ cần nói "may not".
08:16
Okay so now are you ready for level 10
156
496380
4360
Được rồi bây giờ các em đã sẵn sàng đến cấp 10
08:20
pronunciation training?
157
500740
2000
của bài luyện phát âm chưa nào?
08:23
These contractions get a little bit more difficult
158
503080
3300
Những dạng thu gọn này sẽ khó hơn đôi chút
08:26
when we start using negative modal verbs
159
506380
2560
khi chúng ta bắt đầu sử dụng những động từ khiếm khuyết dạng phủ định
08:28
to refer to the past with 'have'.
160
508940
3720
để đề cập đến quá khứ với động từ "have".
08:33
Then we have a structure that looks like this:
161
513980
3260
Khi đó chúng ta sẽ có dạng rút gọn nhìn giống thế này:
08:37
the subject with the modal verb
162
517680
3060
Subject + Modal verb + Not + Have + QK Phân Từ
08:41
with 'not', 'have'
163
521080
2320
08:43
and then the past participle verb.
164
523400
2620
08:46
And yes, all three words
165
526020
2980
Và đúng vậy, tất cả 3 từ đó
08:49
can be contracted together in spoken English.
166
529000
4240
có thể được rút gọn lại với nhau trong Anh nói.
08:53
Okay get ready for this!
167
533700
2000
Được rồi các em đã sẵn sàng cho dạng này chưa nào!
08:56
'Could not have'
168
536680
2920
09:00
couldn'tve.
169
540040
10160
09:10
Although you'll never see it written like this in English
170
550760
3020
Mặc dù là các em sẽ không bao giờ nhìn thấy chúng được viết như thế này trong Tiếng Anh
09:13
but you will hear it spoken like this, all the time,
171
553780
3680
nhưng các em sẽ nghe chúng được nói như thế, mọi lúc,
09:17
by native English speakers.
172
557460
1980
bởi những người nói Tiếng Anh bản xứ.
09:20
I could not have done that.
173
560800
2000
Cô đã không thể làm điều đó.
09:23
I could not have.
174
563400
1080
09:26
I could not have done that.
175
566360
2000
09:30
So 'should not have' becomes
176
570040
2880
Vậy "should not have" trở thành shouldn't've.
09:32
shouldn't've.
177
572920
11340
09:44
The kids should not have been in the room.
178
584260
3000
Bọn trẻ không nên có mặt ở trong phòng.
09:47
The kids should not.
179
587280
1780
09:49
The kids should not have been in the room.
180
589980
2000
09:55
'Would not have'
181
595500
2000
09:58
wouldn'tve.
182
598460
7300
10:07
He would not have approved this plan.
183
607540
2180
Cậu ta không nên phê duyệt bản kế hoạch này.
10:10
He would not have.
184
610840
1080
10:12
He would not have approved this plan.
185
612840
2380
10:18
'Might not have'
186
618000
1740
10:20
mightn'tve.
187
620840
7800
10:29
She might not have heard you say that.
188
629740
2240
Chị ấy có thể không nghe thấy các em nói điều đó.
10:32
She might not have.
189
632380
2000
10:35
She might not have heard you say that.
190
635380
2000
10:40
'Must not have'
191
640600
2880
10:44
mustn't've.
192
644520
8040
10:53
They mustn't've.
193
653840
1240
10:55
They must not have brought their son.
194
655620
5100
Họ không nên mang theo con trai của mình.
11:00
That one's tricky!
195
660720
1380
Đó là một dạng khá khoai ha!
11:03
So that's it for this pronunciation lesson.
196
663520
2580
Vậy đó là toàn bộ bài học phát âm hôm nay.
11:06
It was a lot to take in, wasn't it?
197
666100
2320
Có rất nhiều thứ cần phải nạp vào đầu, không phải vậy sao?
11:08
A lot of tongue twisting.
198
668420
1920
Rất nhiều những chỗ phát âm trẹo lưỡi.
11:11
But you really should go back and watch
199
671060
1820
Nhưng các em thực sự cần quay trở lại và xem lại
11:12
this lesson a few times and practise out loud with me.
200
672880
4700
bài học này thêm một vài lần nữa và luyện tập nói to ra cùng với cô nha.
11:17
Practise with me!
201
677820
1480
Hãy luyện tập cùng cô!
11:19
You can't improve your pronunciation just by listening
202
679720
3780
Các em không thể cải thiện khả năng phát âm của mình chỉ bằng cách nghe
11:23
can you?
203
683500
940
các em có thể không?
11:25
You need to imitate me, you need to copy me
204
685260
3120
Các em cần phải nhại theo cô, các em cần phải bắt chước cô
11:28
as I say all of the different contractions
205
688600
2300
khi cô nói toàn bộ những cụm rút gọn khác nhau
11:30
through this lesson and all of the example sentences.
206
690900
4020
suốt bài học này và tất cả những câu ví dụ nữa.
11:35
In fact, imitating a native English speaker
207
695380
2780
Thực tế, việc nhại theo một người bản xứ nói Tiếng Anh
11:38
is a really great way to practise and improve
208
698160
2640
là cách thực sự tốt để luyện tập và cải thiện
11:40
your pronunciation.
209
700800
1320
khả năng phát âm của các em.
11:42
It's going to help you to sound more natural
210
702120
2480
Nó sẽ giúp các em phát âm tự nhiên hơn
11:44
as you speak English
211
704600
1740
khi các em nói Tiếng Anh
11:46
because you can listen to the sounds
212
706560
1900
bởi vì các em có thể nghe âm thanh
11:48
that you should be making
213
708460
1640
mà các em nên tạo ra
11:50
and imitate them straight after.
214
710100
3540
và nhại lại chúng ngay sau đó.
11:54
Now if you want to keep practising like this,
215
714280
2000
Giờ nếu các em muốn tiếp tục luyện tập như thế này,
11:56
by imitating me,
216
716280
1520
bằng việc nhại lại theo cô,
11:58
then try one of my imitation lessons right here,
217
718020
4900
thì hãy thử một trong những bài học nhại theo cô ngay ở đây nha,
12:03
or here - that one's good as well.
218
723520
2780
hay ở đây - đó cũng là một bài học rất hay.
12:06
Thanks for watching and I'll see you
219
726440
2580
Cảm ơn các em đã theo dõi và cô hẹn gặp lại các em
12:09
next week for another lesson here on mmmEnglish.
220
729020
2980
vào tuần tới với một bài học hoàn toàn mới tại đây trên kênh mmmEnglish nha.
12:12
Bye for now!
221
732360
1640
Chào tạm biệt các em!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7