How to Say & Use English Abbreviations | ASAP * FOMO * BTW * FYI

Cách nói và sử dụng từ viết tắt tiếng Anh | ASAP * FOMO * BTW * FYI..

191,442 views

2020-09-10 ・ mmmEnglish


New videos

How to Say & Use English Abbreviations | ASAP * FOMO * BTW * FYI

Cách nói và sử dụng từ viết tắt tiếng Anh | ASAP * FOMO * BTW * FYI..

191,442 views ・ 2020-09-10

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Well hey there I'm Emma from mmmEnglish.
0
160
3740
Ồ, xin chào các bạn, Tôi là Emma đến từ mmmEnglish!
00:04
Today I've got an awesome lesson for you about
1
4000
3120
Hôm nay tôi có một bài học thú vị dành cho bạn, nói về..
00:07
abbreviations.
2
7120
1600
"CÁC TỪ VIẾT TẮT"
00:09
Kind of a tricky word to say, isn't it?
3
9160
1980
Các từ thuộc dạng khó hiểu nhỉ?
00:11
Abbreviation.
4
11140
1640
"TỪ VIẾT TẮT"
00:12
An abbreviation is a small group of letters
5
12780
3580
Một từ viết tắt là một nhóm các ký tự
00:16
that represents a larger word or a larger phrase
6
16360
3460
chúng đại diện cho một số từ hay một ngữ đầy đủ.
00:19
and they're often used in written English
7
19820
2660
và thường được sử dụng trong văn viết Tiếng Anh
00:22
but also in spoken English too.
8
22480
2580
thậm chí trong cả văn nói nữa.
00:25
All of the ones I'm sharing in this lesson are really
9
25360
2800
Tất cả những từ tôi chia sẻ trong bài học hôm nay
00:28
common. They're used by native speakers in
10
28160
2120
đều thông dụng. Chúng được dùng bởi người bản xứ
00:30
formal situations but often
11
30280
2680
cả trong hoàn cảnh trịnh trọng, nhưng thường là
00:32
informally as well, in text messages, on internet forums.
12
32960
4340
những hoàn cảnh xuề xòa, trong các tin nhắn văn bản, trong các diễn đàn internet.
00:37
Knowing these abbreviations will make communicating
13
37300
3300
Việc hiểu các từ viết tắt sẽ giúp cho việc giao tiếp
00:40
so much easier for you and knowing how to say them
14
40600
3800
trở nên dễ dàng hơn và bạn biết cách nói chuyện với họ
00:44
correctly will help you to be understood as well.
15
44400
2720
chính xác và còn giúp bạn hiểu được họ nói gì.
00:47
As usual, I've got a quiz for you at the end of this lesson
16
47120
3439
Như thường lệ, tôi cũng có bài tập nhỏ cho bạn vào cuối bài học này.
00:50
so stick around, test what you know
17
50559
2701
Thế nên, hãy ngồi lại đây, kiểm tra những gì bạn biết
00:53
and put what you learn into practice.
18
53260
2100
và đem những điều bạn học được vào bài tập.
01:05
FYI.
19
65920
1300
FYI (For your information)
01:07
For all of you people out there that absolutely
20
67460
2720
Đối với hầu hết mọi người ngoài kia, thì phần lớn họ
01:10
love a challenge, I've got a reminder for you
21
70180
2760
đều thích sự thách thức. Nên tôi có một lưu ý cho bạn,
01:12
from our friends at Lingoda.
22
72940
1900
từ những người bạn ở Lingoda, rằng..
01:15
The next Lingoda Language Sprint is about to start so
23
75200
3380
Khóa cấp tốc tới của Lingoda cũng sắp khai giảng,
01:18
this is your chance to enrol and get
24
78580
2560
đây là cơ hội cho bạn ghi danh và đạt được
01:21
up to a hundred per cent cashback while you're at it.
25
81140
3400
đến 100% hoàn tiền học phí khi bạn tham gia nó.
01:24
If you haven't had the chance to register yet then today
26
84540
2899
Nếu bạn chưa có cơ hội ghi danh thì hôm nay
01:27
is your lucky day.
27
87439
1201
là ngày may mắn của bạn.
01:28
The closing dates for registrations have actually been
28
88640
2980
Ngày hết hạn đăng ký sẽ được
01:31
extended until the 18th of September.
29
91620
3080
kéo dài cho tới ngày 18 tháng 9.
01:34
To get all the details about how the Sprint works
30
94980
2640
Để biết tất cả các thông tin về hoạt động của khóa học
01:37
and how you can get a one hundred percent refund
31
97620
3420
và cách bạn có thể lấy lại được 100% hoàn tiền
01:41
on your class fees,
32
101040
1400
cho chi phí bạn đã bỏ ra,
01:42
then make sure you check out this video up here
33
102540
2620
thì hãy nhớ xem qua video trên đây
01:45
that has all the deets.
34
105160
1740
nó có tất cả những gì mà bạn muốn biết (Deet?).
01:47
The details.
35
107680
1100
Mọi chi tiết.
01:49
Now of course, if you've been watching my channel
36
109480
2220
Giờ thì, tất nhiên, nếu bạn đã xem kênh của tôi,
01:51
for a while, you'll know that I'm a Lingoda student too.
37
111700
3300
bấy lâu nay, bạn sẽ biết tôi cũng là một học sinh của Lingoda
01:55
I took their ninety-day challenge as a student in Spanish
38
115180
3720
Tôi đã học khóa cấp tốc 90 ngày môn tiếng Tây ban nha
01:58
and it was awesome.
39
118900
1500
và nó thật tuyệt vời.
02:00
But as an English teacher, I can also really say that the
40
120840
3660
Nhưng với tư cách giáo viên Anh văn, tôi cũng có thể nói
02:04
structure of the curriculum and the clear path
41
124500
2920
với cấu trúc giáo án và đường lối rõ ràng,
02:07
that Lingoda offers to reach your next CEFR certification
42
127420
4660
Lingoda giúp cho bạn đạt đến chứng chỉ CEFR tiếp theo
02:12
is also really great.
43
132080
1900
cũng rất tuyệt.
02:14
All Lingoda classes are delivered by native teachers.
44
134420
3020
Tất cả các lớp học của Lingoda đều giao cho giảng viên bản xứ
02:17
You can take one-to-one or small group classes
45
137440
3040
Bạn có thể đăng ký 1-1, hay một lớp vài người.
02:20
and all of those classes are available 24/7 so you can
46
140480
3860
và tất cả các lớp đều có mặt 24/7, nên bạn có thể
02:24
choose the time that best suits your schedule.
47
144340
3240
lựa chọn thời gian hợp lý nhất cho lịch trình của mình.
02:27
Lingoda have an awesome blog on their website
48
147840
2600
Lingoda có một Blog hoành tráng trên website của họ
02:30
with plenty of free learning materials which is
49
150440
2960
với rất nhiều phương tiện học tập miễn phí
02:33
like most language sites I guess
50
153400
2600
giống như hầu hết các trang ngoại ngữ mà tôi biết
02:36
but what makes the Lingoda blog different is
51
156000
2440
nhưng điều làm cho trang blog Lingoda khác biệt
02:38
that they've posts from their students
52
158440
2700
là chúng được posts bởi các sinh viên của họ,
02:41
and interviews with their actual team.
53
161140
2240
và các bài phỏng vấn với các đội ngũ thực tế.
02:43
This helps you to see what's happening behind the
54
163380
2020
Nó sẽ giúp bạn hiểu thêm về những gì diễn ra
02:45
scenes and actually
55
165400
1520
bên trong một cách thực tế.
02:47
how committed they are to helping language learners
56
167280
2640
Những gì mà họ cam kết hỗ trợ cho sinh viên theo học
02:49
just like you and me
57
169920
2060
như tôi và các bạn.
02:51
to be as best as they can be.
58
171980
2100
theo cách tốt nhất mà họ có thể.
02:54
Anyway I will put all the links in the description down
59
174080
2720
Dù gì tôi cũng sẽ đặt tất cả các link trong phần mô tả
02:56
below. Definitely check them out
60
176800
2140
bên dưới. Cứ mạnh dạn xem qua chúng.
02:58
and let me know if you sign up for the Sprint.
61
178940
2500
và cho tôi biết nếu bạn muốn đăng ký khóa cấp tốc này.
03:01
So first up let's start with some extremely common
62
181840
3880
Vậy, trước tiên hết, hãy bắt đầu với những từ viết tắt
03:05
everyday abbreviations that you really need to know.
63
185720
3680
cực kỳ thông dụng hằng ngày mà bạn thực sự cần biết.
03:09
Okay these are essential.
64
189660
2460
Vâng, chúng thực sự cần thiết.
03:12
You've probably seen most of them before, maybe
65
192280
2600
Có lẽ bạn đã từng thấy chúng ở đâu đó, có thể là
03:14
in professional emails or formal invitations,
66
194880
3780
trên các emails hay thiệp mời trịnh trọng.
03:19
in other types of formal and informal writing.
67
199060
2920
trên các loại bài viết trịnh trọng hay không trịnh trọng.
03:21
You may have even heard some of them spoken.
68
201980
2520
Hoặc bạn đã từng nghe một trong số chúng được nói tới
03:24
If you've been wondering what they mean or how to say
69
204700
2760
Nếu bạn còn đang phân vân nó là gì, và nói ra làm sao
03:27
them, this lesson is exactly what you need.
70
207460
3760
thì bài học hôm nay chính là cái bạn đang cần.
03:31
So let's start with P.S.
71
211700
2100
Vậy hãy bắt đầu với từ 1/ P.S (Post Scrip-tum/Written After/Tái bút)
03:34
Now it comes from the Latin words post scriptum,
72
214580
3460
Từ này có nguồn gốc từ tiếng Latin trong các yết thị,
03:38
which means written after so we use
73
218040
3200
nó có nghĩa là "được viết sau", nên ta dùng
03:41
P.S as an afterthought, to add something to a message
74
221240
4420
P.S như một ý chợt nghĩ ra sau, để thêm vào trong bức thư
03:45
that you've forgotten to include.
75
225660
1940
mà bạn đã quên chưa đưa vào.
03:47
It's not usually spoken.
76
227600
2140
Thường nó không được nói ra thành chữ.
03:49
So back in the day, before computers
77
229860
2360
Trở lại thời đó, trước khi có computer,
03:52
and text messages,
78
232220
1360
và các tin nhắn văn bản,
03:53
our grandparents used to write letters right?
79
233580
2740
ông bà chúng ta thường chỉ viết thư cho nhau, đấy?
03:56
Traditionally you'd write your letter,
80
236340
2100
Theo phong tục, bạn viết lá thư,
03:58
then you'd sign your name at the end
81
238440
2460
rồi sau đó bạn ký tên vào dưới cùng,
04:00
but then you'd realise I forgot to include that.
82
240900
3360
nhưng rồi bạn nhận ra bạn còn sót một điều gì đó,
04:04
There's something else I wanted to add.
83
244260
2080
Còn có điều gì đó mình muốn thêm vào,
04:06
P.S. Mum said hello and she can't wait to see you!
84
246460
3620
P.S Mẹ gửi lời chào và cho hay bà rất mong tin bạn!
04:10
Another abbreviation that you'll often see
85
250700
2580
Một từ viết tắt khác nữa mà bạn thường bắt gặp
04:13
at the end of a message is RSVP.
86
253280
4540
ở cuối một tin nhắn là, 2/ RSVP (Répondez S'il Vous Plaît / Mong hồi âm)
04:18
Now it's been around for a long time and it will
87
258160
2860
Nó đã có ở đâu đó từ rất lâu và có lẽ nó
04:21
probably continue to stay around for a long time
88
261020
3240
vẫn còn tiếp tục xuất hiện lâu dài nữa.
04:24
to come. It's actually a French expression
89
264260
2940
Thực ra nó là một biểu cảm của tiếng Pháp.
04:27
and it stands for répondez s'il vous plaît
90
267200
3140
và nguyên văn của nó là Répondez V'il Vous Plaît
04:30
which simply means respond, please.
91
270340
4280
ý nghĩa đơn giản của nó là "Respond, Please". (Mong hồi âm / hồi đáp)
04:34
So we use it in English to ask for someone to
92
274620
2700
Vậy ta sẽ dùng nó trong Tiếng anh và yêu cầu ai đó,
04:37
respond to an invitation.
93
277320
2260
phúc đáp một lời mời.
04:39
In the past, you would have mostly seen it in
94
279820
2640
Trong quá khứ, có thể bạn hầu như chỉ thấy nó
04:42
written invitations but these days you'll see it in
95
282460
4060
được viết trong các thư mời nhưng ngày nay, bạn sẽ thấy nó trong các
04:46
emails, you'll see it in online invitations too.
96
286520
3260
Emails, bạn sẽ bắt gặp nó trong các thư mời điện tử.
04:49
It's really common.
97
289780
1380
Nó rất phổ biến.
04:51
If you're invited to a wedding or a party or something
98
291280
2980
Nếu bạn được mời tới một lễ cưới hay buổi tiệc hay
04:54
like that, then you'll see it written at the bottom.
99
294260
4020
đại loại như thế, bạn sẽ thấy nó được viết ở dưới cùng.
04:58
Please RSVP.
100
298480
1820
Please RSVP. (Mong hồi đáp)
05:00
When you see RSVP,
101
300300
2280
Khi bạn trông thấy RSVP,
05:02
you need to respond, you need to confirm
102
302580
2780
bạn cần phải hồi đáp, bạn cần phải xác nhận,
05:05
if you're attending the event and if you're not
103
305360
3200
liệu bạn có thể tham dự buổi tiệc hay không
05:08
attending the event, you still have to tell them.
104
308560
2880
bạn vẫn phải thông báo cho họ hay biết,
05:11
Okay so they're asking for you to respond.
105
311440
3260
Okay, vậy họ đang chờ bạn trả lời.
05:15
If someone tells you to do something ASAP,
106
315120
3440
Nếu ai đó muốn bạn phải làm gì đó ngay thì, 3/ A.S.A.P
05:18
it means do it as soon as possible.
107
318560
3140
Nó có nghĩa là "Do It As Soon As Posible" (thực hiện càng sớm càng tốt)
05:21
You'll often hear it being used in professional context,
108
321960
3040
Bạn sẽ thường nghe nó được dùng trong những bối cảnh chuyên trách nào đó.
05:25
it's really common in that setting. You might say
109
325000
3360
Nó rất thông dụng trong môi trường ấy. Bạn có thể nói,
05:28
I'm really sorry for the delay.
110
328940
1700
"I'm really sorry for the delay." (tôi rất tiếc về sự chậm trễ)
05:30
I'll get the report finished ASAP.
111
330640
2340
"I'll get the report finished ASAP." (tôi sẽ hoàn tất báo cáo sớm nhất có thể)
05:33
So yeah it's used professionally, it's also used
112
333120
2980
Vậy, vâng, nó được dùng trong công việc, và cũng dùng
05:36
informally a lot as well and when it's spoken
113
336100
4020
một cách thoải mái như vậy, và khi nó được nói,
05:40
you may actually hear
114
340120
1560
bạn có thể thực sự nghe được,
05:41
the word being pronounced phonetically.
115
341680
2640
từ này được phát âm theo cách phiên âm,
05:44
ASAP.
116
344800
2360
ASAP /'eɪ sæp/
05:48
Can you call me back ASAP?
117
348000
1420
"Can you call me back ASAP?" (Có thể gọi lại ngay cho tôi ASAP?)
05:50
Or you'll also hear each letter being spoken individually.
118
350560
4780
Hoặc bạn cũng có thể nghe nó đọc từng từ riêng biệt,
05:55
ASAP.
119
355560
1500
ASAP /eɪ es eɪ piː /
05:58
Can you call me back ASAP?
120
358200
2040
"Can you call me back ASAP?" (Có thể gọi lại ngay cho tôi, ASAP?"
06:00
Both options are fine right.
121
360520
2260
Cả hai cách đều được.
06:02
Have you heard this one
122
362820
1300
Bạn có nghe cái này chưa
06:04
or seen it written in an email before?
123
364120
2840
hay thấy nó được ghi trên email trước đây? 4/ F.Y.I
06:07
It's also really common to see in a professional context
124
367280
4240
Nó cũng thấy phổ biến trong các bối cảnh cơ quan,
06:11
in email communication especially but actually
125
371520
4000
trong các email giao dịch đặc biệt nhưng thực tế
06:15
you might hear people say it too out loud.
126
375520
3180
bạn có thể nghe họ nói ra thành lời.
06:19
It means for your information.
127
379200
2620
Nó có nghĩa là For Your Information. (Đợi thông tin của bạn)
06:21
So use it when you want to add a little bit of
128
381820
2580
Vậy bạn sẽ dùng nó khi bạn muốn thêm một chút
06:24
extra important information
129
384400
2280
thông tin quan trọng nào đó.
06:26
alright something that you think that person
130
386680
2600
Vâng, điều gì đó bạn nghĩ rằng người ấy
06:29
really would want to know.
131
389280
1920
đang rất muốn biết.
06:32
FYI the ticket says it starts at 9am
132
392640
2920
"FYI the ticket says it starts at 9am" (FYI, chiếc vé cho biết nó sẽ bắt đầu lúc 9am)
06:35
but the speakers won't actually be there until 10.
133
395560
3340
"but the speakers won't actually be there until 10". (nhưng phát ngôn viên sẽ không có mặt cho tới 10 giờ)
06:39
This one is the abbreviation of the word versus.
134
399840
3900
Còn cái này là từ viết tắt của từ "Versus" 5/ V.S
06:44
Versus.
135
404320
1020
"Versus" /ˈvɜrsəs/ (Đấu với)
06:45
That second syllable is unstressed okay.
136
405340
3180
nguyên âm thứ hai không được nhấn nhé.
06:48
Versus.
137
408720
960
"Versus" /ˈvɜrsəs/
06:49
So when you see this and you want to say it
138
409920
2620
Vậy khi bạn thấy chữ này và bạn muốn nói nó bằng
06:52
in spoken English, you always say the complete word,
139
412540
3460
tiếng anh, bạn phải luôn nói nó bằng từ hoàn chỉnh,
06:56
you never say VS alright?
140
416000
2840
bạn không được nói V.S /vi: es/, được chứ?
06:59
But you will hear some native speakers reduce it down
141
419180
4100
Nhưng bạn có thể sẽ nghe vài người bản xứ rút ngắn nó
07:03
to just verse instead of versus.
142
423280
4060
trở thành "VERSE" /ˈvɜ: s/ thay vì "VERSUS" /ˈvɜr səs/
07:07
So versus is commonly used when two things are
143
427600
2680
Vậy "Versus" thường được dùng khi có 2 đối tượng
07:10
put up against each other so you see it a lot in sports
144
430280
3640
đối kháng nhau, nên bạn sẽ bắt gặp nó trong thể thao
07:13
right? When there's two teams playing each other.
145
433920
2660
đấy? Khi mà 2 đội thi đấu với nhau.
07:16
Melbourne versus Sydney.
146
436900
1820
Melbourne V.S Sydney.
07:19
So ETA stands for estimated time of arrival
147
439080
3800
Tiếp theo, 6/ ETA, viết tắt của Estimated Time of Arrival
07:23
and it's really commonly used to ask
148
443060
2940
và nó rất thông dụng để hỏi,
07:26
what time someone is going to arrive.
149
446000
2560
khi nào ai đó sẽ đến.
07:28
What's your ETA?
150
448800
1420
"What's your ETA?" (khi nào bạn đến?)
07:31
I'm about 10 minutes away.
151
451100
1760
"I'm about 10 minutes away. " (Chừng 10 phút nữa)
07:33
Simple right? Really simple question.
152
453680
2800
Khá đơn giản, nhỉ? câu hỏi rất đơn giản.
07:36
It's also used on schedules, you'll see it written
153
456480
3920
Nó cũng được dùng trên lịch trình, bạn sẽ thấy nó được viết
07:40
sometimes, maybe at a train station
154
460400
2560
đâu đó, có thể là ở ga tàu
07:43
where it will say the train,
155
463380
2460
nơi nó thông báo về chuyến tàu,
07:45
where it's going to and it might say ETA next to it.
156
465840
3960
nơi nó sẽ và có thể nói ETA chặng kế tiếp.
07:49
Next train from Paris
157
469800
1540
"Next train from Paris" (Chặng kế tiếp từ Paris đi London)
07:51
ETA eight minutes.
158
471680
2040
"ETA eight minutes." (khoảng 8 phút)
07:53
Estimated time of arrival, eight minutes.
159
473720
3160
Thời gian đến đó, khoảng 8 phút.
07:56
So it's often used in spoken and written English
160
476880
2980
Vậy là nó đươc dùng cả trong văn nói và văn viết,
07:59
but when you pronounce it out loud, you
161
479860
2380
nhưng khi bạn phát âm nó thành tiếng, bạn
08:02
pronounce the three letters ETA.
162
482240
3580
phát âm cả 3 ký tự E.T.A /i: ti: eɪ/
08:06
I could call you up over the phone and ask
163
486020
2560
Có thể tôi sẽ gọi bạn bằng điện thoại và hỏi
08:08
What's your ETA?
164
488740
1300
"What's your ETA?" (Chừng nào tới)
08:10
Or your boss might call you
165
490280
1580
hoặc sếp của bạn có thể gọi
08:11
and say exactly the same thing.
166
491860
1840
và cũng sẽ hỏi y như vậy.
08:14
What time will you arrive here?
167
494020
1960
Khi nào bạn tới?
08:16
Have you heard or even seen this one used before?
168
496560
2980
Bạn đã từng nghe hay bắt gặp cái này bao giờ chưa? 7/ D.I.Y
08:19
You're going to see it a lot online in
169
499700
2619
Bạn sẽ bắt gặp nó nhiều trên mạng,
08:22
magazines, in books and blogs, that kind of thing.
170
502320
3700
trên các trang báo, sách vở hay blogs, đại loại thế.
08:26
It stands for do it yourself
171
506160
2380
Nó đại diện cho "Do It Yourself" (bạn hãy tự làm lấy)
08:28
and it is referring to home projects,
172
508540
3220
và nó liên quan đến các đề án nhà ở,
08:31
home repairs and crafts,
173
511760
2140
sửa chữa nhà cửa, và những đồ thủ công,
08:33
things that you do yourself by hand
174
513900
2660
những thứ bạn có thể tự làm bằng tay,
08:36
instead of buying something that's already been
175
516960
3360
thay vì mua một thứ gì đó mà nó đã được
08:40
made or paying a professional to come and do it for you
176
520320
3680
làm sẵn hay trả tiền cho chuyên viên đến để làm nó.
08:44
So you might see DIY kitchens,
177
524320
2720
Vậy bạn có thể bắt gặp DIY nhà bếp,
08:47
DIY flower beds, DIY craft projects.
178
527040
4880
DIY giường hoa, DIY thủ công mỹ nghệ.
08:51
What it means is it's simply a project that you do
179
531920
4640
Ý nó là vậy và đơn giản nó là những thứ bạn
08:56
at home yourself.
180
536560
1320
có thể tự làm tại nhà.
08:58
As you've been listening to me talk about it though,
181
538040
2140
Khi bạn nghe tôi nói về nó như vậy,
09:00
I'm sure you've picked up that the way that we say this
182
540180
3800
Dám chắc bạn sẽ nhận ra cách mà chúng ta nói
09:03
word is by spelling out the letters, DIY.
183
543980
5640
từ này, bằng cách phát âm từng ký tự, D.I.Y.
09:10
So are you into DIY projects?
184
550320
2300
Vậy bạn có thực hiện một dự án D.I.Y nào không?
09:12
Maybe you've been working
185
552620
969
Có thể bạn đang thực hiện,
09:13
on a few things during lockdown.
186
553589
1971
với một vài việc trong thời gian cách ly.
09:16
Wi-fi is another really, really common one,
187
556600
3500
8/ Wi-Fi /waɪ faɪ/ cũng là một từ rất, rất thông dụng nữa.
09:20
one that my students often mispronounce
188
560100
3179
một trong những sinh viên của tôi hay phát âm sai
09:23
by saying whiffy which
189
563279
3021
theo kiểu Whif-fy /ˈwɪ fi/ (có mùi khó chịu)
09:26
actually sounds a little bit like a very informal word
190
566300
3920
thực ra nói vậy nó nghe ra một từ không trịnh trọng
09:30
for kind of smelly, whiffy.
191
570520
3480
đại loại như có mùi khó chịu, "whiffy"
09:34
You know I often see non-native English speakers
192
574540
3540
Bạn biết đấy, tôi thường bắt gặp những người nói tiếng anh không phải bản xứ
09:38
asking for wi-fi in hotel receptions
193
578080
3000
hỏi thăm Wi-fi ở quầy lễ tân khách sạn.
09:41
or at information desks
194
581080
1840
hoặc ở quầy trả lời thông tin
09:42
and the response or the reaction that they get is
195
582920
3140
và đáp lại hay phản ứng mà họ thể hiện ra
09:46
kind of confused.
196
586320
1460
hơi chút ngờ ngợ..
09:48
Wi-fi? What is that?
197
588060
1800
Wi-fi? Là sao?
09:50
It's wi-fi.
198
590060
1200
Nó là Wi-fi /waɪ faɪ/
09:52
This is my favourite one.
199
592000
1820
Và đây là cái tôi ưa thích, 9/ F.O.M.O
09:54
This abbreviation came from the internet but
200
594160
3440
Từ viết tắt này xuất phát từ internet, nhưng
09:57
it's become pretty mainstream now, it's very common
201
597600
3920
giờ nó đã trở nên khá phổ biến, nó phổ biến
10:01
even in offline situations.
202
601520
2300
thậm chí cả những hoàn cảnh offline (không mạng)
10:04
It's actually officially been added to the dictionary.
203
604080
3060
Giờ nó chính thức được thêm vào từ điển,
10:07
And it stands for fear of missing out.
204
607600
3660
và đại diện cho "Fear Of Missing Out". (Sợ mình bỏ lỡ)
10:11
And when we use it, we usually say that we have FOMO
205
611700
4460
Và khi ta dùng nó, ta thường nói, We have "FOMO"
10:16
or he has FOMO.
206
616220
2180
hay "He has FOMO"
10:18
So think about when you're scrolling through Instagram
207
618640
2880
Thế, hãy nghĩ tới lúc bạn lướt trên Instagram,
10:21
or Facebook or Youtube or whatever,
208
621520
2820
hay Lướt Facebook, Youtube hay gì gì đó,
10:24
you get to see all these amazing things that everyone's
209
624340
3420
bạn sẽ thấy tất cả những thứ hấp dẫn mà người ta
10:27
doing, right? People on holidays, on amazing hikes,
210
627760
4319
đang làm, đấy? Mọi người đang nghỉ mát, đang leo núi,
10:32
winning awards, graduating,
211
632079
2241
giành được giải thường, tốt nghiệp..
10:34
all of these awesome things.
212
634320
1740
dủ hết tất cả mọi điều hấp dẫn.
10:36
And do you ever catch yourself feeling a little sad
213
636480
3320
Và có bao giờ bạn cảm thấy mình bỗng nhiên buồn
10:39
or a little depressed that you're missing out?
214
639800
2860
hay có chút thất vọng rằng mình đã bỏ lỡ?
10:43
That you're not doing those things?
215
643020
2320
Vì bạn không thể làm những thứ đó?
10:45
It's the worst thing about social media
216
645340
2720
Đó là điều tồi tệ nhất của mạng xã hội,
10:48
but that feeling is FOMO.
217
648240
3120
và cảm giác đó đó chính là FOMO
10:52
It's fear of missing out.
218
652160
3220
Đó là "Fear of Missing Out". (Sợ mình bỏ lỡ)
10:55
It's a feeling of missing out, of not having those things
219
655380
3440
Nó là một cảm giác trống vắng, cũng như
10:58
as well but like I said now it's really used
220
658820
3340
không có được.. Như tôi đã nói, nó được dùng
11:02
more generally just to talk about that
221
662160
2240
đại trà hơn để nói về
11:04
feeling of anxiety when you worry about
222
664400
3380
cảm giác thấp thỏm, khi bạn lo lắng về
11:07
missing out on important things or on fun social events.
223
667780
4380
Sự bỏ lỡ, một điều quan trọng hay một sự kiện nào đó,
11:12
I usually say yes to everything
224
672160
2400
Tôi thì thường nói Yes cho mọi việc,
11:14
even if I'm tired or I'm feeling lazy because
225
674560
3360
ngay cả khi tôi thấy mệt, tôi cảm thấy lười vì
11:17
I really can't stand having FOMO!
226
677920
3240
tôi tôi thực sự không chịu nổi cảnh FOMO!
11:21
I hate missing out.
227
681520
1360
Tôi rất ghét bỏ lỡ.
11:23
So next up I've got some newer internet
228
683140
3840
Vậy, tiếp theo, là vài từ viết tắt mới tôi nhặt trên internet,
11:26
abbreviations that you probably should know
229
686980
3040
mà có thể bạn cũng nên biết,
11:30
even if you don't use them a lot yourself,
230
690020
2300
thậm chí bạn cũng không sử dụng chúng nhiều,
11:32
it's good to be able to recognise them and know
231
692320
2100
Thật tuyệt khi có thể nhận ra chúng và hiểu chúng
11:34
what's going on, right?
232
694420
1460
là cái gì, nhỉ?
11:36
So you'll see them mostly in informal situations
233
696140
4460
Vậy bạn sẽ thấy chúng hầu hết trong những ngữ cảnh không trân trọng.
11:40
on the internet, text messages, on social media,
234
700600
3740
trên internet, tin nhắn, các phương tiện truyền thông,
11:44
that kind of thing.
235
704580
1060
đại loại thế.
11:45
Before we keep going here, I
236
705920
2360
Trước khi ta tiếp tục, tôi rất
11:48
just want to take a moment to
237
708280
2020
muốn dành một phút để..
11:50
get something off my chest, make it really clear
238
710300
3320
giải tỏa nội tâm của mình, phải làm rõ nó
11:53
that using FOMO and any of the abbreviations
239
713940
3640
rằng việc sử dụng FOMO hay bất kỳ từ viết tắt nào
11:57
that I'm about to mention
240
717580
2499
mà tôi sắp đề cập đến,
12:00
are not really appropriate in
241
720079
2621
chúng đều không thích hợp trong
12:02
very formal or professional contexts unless
242
722700
3699
bối cảnh trịnh trọng hay công việc, trừ phi,
12:06
you consider your colleague to be a really good friend
243
726400
3500
bạn xem đồng nghiệp của mình là bạn thân,
12:09
or something like that
244
729900
1140
hay gần gần như thế,
12:11
because in most formal contexts,
245
731040
2580
vì trong hầu hết bối cảnh trân trọng.
12:13
using these abbreviations sends a different message
246
733620
4160
việc mình dùng từ viết tắt cần phải hết sức tinh tế,
12:17
subtly, a message like
247
737780
1880
thí dụ như một thông điệp rằng:
12:20
I can't really be bothered
248
740040
1160
"I can't really be bothered" (tôi không muốn bị quấy rầy)
12:21
or I don't have enough time for you.
249
741200
2100
"or I don't have enough time for you." (hoặc tôi không có thời gian cho bạn)
12:23
So I just want you to be careful with
250
743500
2040
Thế nên, tôi rất muốn bạn hãy cân nhắc,
12:25
how you're using these abbreviations.
251
745540
2260
cách mà bạn sử dụng các từ viết tắt.
12:27
Wherever you can
252
747800
1100
Trong bất cứ tình huống nào.
12:29
just use the full word or the full expression.
253
749040
3520
Bạn chỉ nên dùng từ đầy đủ, hay một ngữ đầy đủ.
12:32
Anyway we're going to see what you already know by
254
752560
2900
Dù sao, ta cũng sẽ nhận ra cái bạn đã biết,
12:35
doing a quick little quiz or a little game.
255
755460
2920
hãy thực hiện một vấn đáp hay trò chơi nho nhỏ.
12:38
So for each abbreviation you'll see on screen,
256
758600
2820
Với mỗi từ viết tắt mà bạn thấy trên màn hình.
12:41
I'm going to give you three different options for what it
257
761420
3219
Tôi sẽ cho bạn 3 lựa chọn khác nhau, xem nó
12:44
might mean. I want you to guess the correct answer
258
764639
4241
nghĩa là gì. Tôi muốn bạn hãy đoán chính xác kết quả.
12:48
so take a pen and paper out right now,
259
768880
2380
Thế, hãy lấy bút và giấy ra đây,
12:51
write down your answers, tell me how many you get
260
771260
3140
và viết ra đáp án, rồi hãy cho tôi biết bạn đáp đúng
12:54
right down in the comments okay. I want to see
261
774400
2320
bao nhiêu câu lúc này nhé, Okay? Tôi muốn xem
12:56
how good you are.
262
776720
1420
bạn giỏi cỡ nào.
12:58
Let's start with this one here.
263
778400
1640
Hãy bắt đầu với cái trên đây. 10). T.Y
13:01
So does this abbreviation stand for too young,
264
781220
4520
Vậy từ viết này đại diện cho a) Too young, (quá trẻ)
13:06
thank you
265
786640
1160
b) Thank you
13:08
or talked yesterday?
266
788020
2580
hay c) Talk yesterday?
13:13
Kind of easy. It does mean thank you
267
793680
2900
Dễ mà phải không. Nó chính là "Thank you".
13:16
and sometimes depending on where you are
268
796580
2440
và đôi khi tùy vào nơi bạn sống
13:19
in the world, this will also be written as TQ
269
799040
3120
trên thế giới, từ này còn được viết là TQ,
13:22
or TKS
270
802360
2280
hay TKS.
13:25
but I literally hate this abbreviation, please don't use it.
271
805400
4620
Nhưng nói thật, tôi rất ghét từ viết tắt này, xin bạn đừng dùng nó
13:30
If you are actually thankful,
272
810100
2680
Nếu bạn thực lòng muốn cảm ơn.
13:33
then just write the extra couple of letters
273
813060
2740
thì chỉ cần viết thêm một vài chữ,
13:35
to write the full word alright? It just shows people
274
815800
3940
để viết nó thành từ hoàn chỉnh, đấy? Nó sẽ cho người ta
13:39
that you really actually do appreciate them.
275
819740
3300
biết rằng bạn thực lòng cảm kích họ.
13:43
Alright so does this one mean
276
823040
2060
Vậy nhé, thế còn từ này nghĩa là gì? 11). B.R.B
13:45
be right back,
277
825220
1020
a) Be Right Back, (Trở lại ngay)
13:46
burnt really badly or
278
826980
3160
b) Burnt Really Baddly (bị phỏng nặng)
13:50
but really beautiful?
279
830820
1700
c) But Really Beautiful (Thực ra là đẹp)?
13:54
So this one comes from the early days of internet
280
834960
2500
Đây là từ xuất hiện từ những ngày đầu có internet,
13:57
chatting when someone needed to step away from
281
837460
2780
Khi đang chat hay ai đó cần rời khỏi máy của họ
14:00
their computer for a little bit,
282
840240
1839
trong một chốc lát,
14:02
just for a few minutes and they would write BRB
283
842079
3281
một vài phút, họ sẽ viết B.R.B
14:05
as in be right back.
284
845360
1760
nghĩa là Be.Right.Back (quay lại ngay)
14:07
It's still often used today in text and group chats
285
847440
3420
Nó vẫn còn được sử dụng tới giờ trong các nhóm chat,
14:10
especially but when spoken it's never really said
286
850860
4580
nhưng khi từ này được phát biểu, thì nó không nói là
14:15
BRB, just say be right back.
287
855440
2980
B.R.B mà nói thẳng luôn là Be Right Back.
14:19
So this one is super common.
288
859420
2180
Còn đây lại là một từ siêu phổ biến, 12) B.T.W
14:21
Does it mean by the way,
289
861900
2240
Nghĩa nó là gì? a) By The Way, (Nhân tiện)
14:24
but then what or
290
864960
2200
b) But Then What (Rồi thì sao)
14:27
bring the wine?
291
867260
1100
c) Bring the wine (Mang rượu ra)?
14:30
It means by the way
292
870900
1900
Nó nghĩa là "By The Way" (BTW)
14:33
although maybe C is a good option too.
293
873280
2440
mặc dù trông đáp án C có vẻ hay đấy!
14:36
By the way.
294
876720
1140
By The Way
14:37
So mostly you see this in text messages
295
877860
3800
Và hầu hết bạn sẽ thấy nó trong các tin nhắn văn bản
14:41
when people are writing ideas really quickly
296
881660
2960
khi người ta đang viết ý rất nhanh,
14:44
but you might even hear people say this one
297
884620
2460
thậm chí có lẽ bạn còn nghe họ nói ra
14:47
out loud in informal situations, BTW.
298
887080
4520
thành lời trong những bối cảnh xuề xòa nữa, B.T.W
14:51
BTW, I'm taking a break for 10 minutes. See you soon.
299
891600
3280
"BTW, I'm taking a break for 10 minutes. See you soon. " (BTW, tôi nghỉ chừng 10p, gặp lại sau)
14:55
Actually, that just reminded me of BYO.
300
895840
3200
Thực tế, từ này làm tôi nhớ tới từ 13) B.Y.O
14:59
I forgot to mention it earlier, it's a really, really
301
899040
2440
Tôi đã quên không nhắc nó lúc nãy. Nó là một từ
15:01
common one that you'll often see at restaurants
302
901480
3120
rất phổ biến mà bạn thường bắt gặp trong các nhà hàng
15:04
and it means bring your own.
303
904800
3060
và nó có nghĩa là "Bring Your Own" (Tự mang theo)
15:08
Usually it's referring to alcoholic drinks. So
304
908980
3280
Thường nó có liên quan đến rượu bia.
15:12
bring your own wine, bring your own beer
305
912520
2460
Nên "Bring your own wine", "Bring your own beer"
15:14
because we don't
306
914980
940
Vì họ không
15:15
serve it in the restaurant.
307
915920
1580
phục vụ rượu bia trong nhà hàng.
15:17
But you know maybe when you're going to
308
917900
3380
Nhưng có thể bạn biết khi bạn sửa soạn
15:21
a barbecue in a park with friends they might say
309
921280
3120
một tiệc nướng trong công viên với bạn bè, họ có thể nói
15:24
BYO meat or BYO drinks
310
924520
4120
BYO Meat, hay BYO drinks. (Mang theo đồ ăn hay thức uống)
15:28
or that kind of thing, bring your own.
311
928640
2420
hay đại loại như thế, "Bring Your Own". (Tự mang theo)
15:31
Alright this one is very recent, it's new.
312
931440
3760
Còn đây lại là một từ khá mới gần đây. 14). T.M.I
15:35
Does it mean time for the meeting,
313
935200
2360
nó có nghĩa là: a) Time for the Meeting, (Thời gian cuộc họp)
15:37
too much information or
314
937680
2060
b) To much Information. (Quá đủ thông tin)
15:39
type more information.
315
939740
2140
c) Type More Information (Điền thêm thông tin)
15:44
So it stands for too much information.
316
944960
3340
Vậy là nó đại diện cho "Too Much Information" (Quá đủ thông tin)
15:48
So let's think about a friend who might
317
948880
3480
Nào hãy nghĩ về một người bạn, họ có thể
15:53
tell you a little bit too much information right,
318
953100
2500
cho bạn hay một điều gì đó quá dư thừa, đấy,
15:55
too much personal information, too much detail
319
955600
3280
quá đủ thông tin cá nhân, quá đủ chi tiết,
15:58
that's kind of awkward or disgusting.
320
958880
3700
dạng như cảm thấy khó xử hay khó chịu.
16:03
Then you might say
321
963580
1780
thì bạn có thể nói.
16:05
TMI, I didn't need to hear that!
322
965400
2960
"TMI, I didn't need to hear that!" (Đủ rồi, tôi không cần nghe nữa!"
16:08
Alright another very, very common one,
323
968960
2740
Còn đây, một từ khác cũng rất rất phổ biến, 15). T. B . H
16:11
the best hamburger,
324
971800
1460
a) The best Hambuger (Bánh Hambuger ngon nhất)
16:14
this is boring
325
974160
1700
b) This Is Boring (Cái này chán)
16:16
or to be honest.
326
976220
1680
c) TO be Honest. (Nói thật lòng)
16:19
It's definitely a really useful one to know,
327
979940
2540
Rõ ràng là một từ rất hữu ích để biết,
16:22
it's used really frequently even
328
982480
2360
Nó được dùng rất thường xuyên ngay cả
16:25
in some online magazines and blogs and things now
329
985020
3220
trong các trang báo điện tử, blogs và nói chung thế,
16:28
but it means to be honest.
330
988240
2280
nghĩa của nó chính là "To Be Honest".
16:31
To be honest, I don't think it's the best burger in town.
331
991380
3060
To be Honest, I don't think it's the best burger in town. (Nói thật, tôi chả tin tiệm bánh đó ngon nhất thị trấn)
16:35
Again, when it's spoken,
332
995700
1840
Một lần nữa, khi nó được phát âm,
16:37
it's spoken as full words not TBH.
333
997960
3620
nó được nói cả nguyên văn, chứ không phải là T.B.H
16:44
In my office,
334
1004240
1340
16) I. M. O a) In My Office
16:46
it's more obvious
335
1006680
2020
b) It's more obvious (rõ ràng hơn)
16:49
or in my opinion.
336
1009200
1960
c) In My Opinion. (theo tôi thấy)
16:53
Yeah this is in my opinion.
337
1013760
2500
Vâng, đây là "In My Opinion".
16:57
The band was great but the food wasn't very good,
338
1017520
3160
"The band was great but the food wasn't very good," (Ban nhạc thì chơi hay mà thức ăn thì tệ quá)
17:00
in my opinion.
339
1020680
1460
"in my opinion." (theo tôi thấy)
17:03
Another very new one but an important one to know.
340
1023280
2840
Một từ nữa cũng là một từ quan trọng cần biết. 17). IRL
17:06
In real life,
341
1026560
1080
a) In Real Life, (Trong đời thường)
17:08
I really like
342
1028340
1580
b) I Really Like (Tôi rât thích)
17:10
or I rarely lie.
343
1030540
2200
c) I Rarely Lie (Tôi hiếm khi nói dối)
17:15
What do you think?
344
1035760
1020
Bạn nghĩ thế nào?
17:18
So we use this one to separate real life from things that
345
1038080
4680
Vậy là ta dùng cái này để phân biệt Đời thường với những thứ
17:22
happen online in movies or on social media
346
1042760
3640
xảy ra trên mạng, trên phim hay mạng xã hội
17:26
and that kind of thing. It means in real life.
347
1046400
3120
và đại loại như thế. Nó có nghĩa là In Real Life (Trong Đời thường)
17:30
They play video games together online but they've
348
1050660
2340
"They play video games together online but they've .. (Chúng chơi game online với nhau nhưng chúng)
17:33
never met in real life.
349
1053000
2320
"never met in real life." (Chưa từng gặp mặt ngoài đời)
17:35
Again, don't use the letters as the abbreviation
350
1055840
4060
Lần nữa, đừng nói bằng ký tự khi bạn
17:39
when you speak, when you speak just say the full words.
351
1059900
3300
phát âm chúng, khi nói, bạn hãy nói rõ từ.
17:44
She's my hero,
352
1064800
1660
18) SMH a) She's my hero,
17:48
shaking my head
353
1068160
1200
b) Shaking my head (Lắc đầu)
17:50
or somebody might hear.
354
1070400
2080
c) Somebody might hear (Người ta nghe được)
17:55
Did you get it? Shaking my head
355
1075680
2320
Bạn đã có câu trả lời? - "Shaking my Head"
17:58
but what does that actually mean?
356
1078000
2540
Nhưng ý nghĩa thực sự của nó thế nào?
18:01
So in real life, we shake our head right like this
357
1081940
4800
Vậy, trong đời thường, ta lắc đầu như thế này
18:06
to show that we disapprove or we can't believe
358
1086740
3980
để cho thấy ta không chấp nhận, hay không tin được,
18:10
something right so this is the texting form of this action.
359
1090720
4959
điều gì đó, vâng, vậy đó chính là văn viết về hành động này.
18:15
So if you texted me and you said
360
1095680
2780
Cho nên, nếu bạn nhắn tin cho tôi và nói,
18:19
I just dropped my phone in the toilet!
361
1099040
2540
"I just dropped my phone in the toilet!" (Tôi đánh rơi điện thoại xuống toilet rồi!"
18:22
I could respond with
362
1102240
1920
Thế là tôi chỉ còn biết nói,
18:26
Shaking my head.
363
1106800
1220
SMH (Shaking my head)
18:28
So how did you go with this little quiz?
364
1108980
2860
Vậy, bạn đã làm đúng được bao nhiêu câu?
18:31
Did you know any of them? Some of them?
365
1111840
2860
Bạn biết hết tất cả chúng? Hay một số?
18:35
Maybe you knew most of them or all of them
366
1115100
2960
Có thể bạn biết gần hết hay biết tất cả chúng
18:38
in which case, I'm super impressed. I really hope that
367
1118060
3960
Được vậy, tôi cực kỳ ấn tượng. Tôi chỉ hy vọng là
18:42
this video helps to inspire you to use them or to
368
1122020
4680
video này sẽ giúp bạn có thêm hứng thú sử dụng chúng,
18:46
feel more comfortable
369
1126700
1460
hoặc cảm thấy dễ chịu hơn với chúng,
18:48
when you see and you read or you hear
370
1128160
2600
khi bạn bắt gặp nó, đọc hay nghe
18:50
these different abbreviations used in English.
371
1130760
2520
những từ viết tắt này trong tiếng Anh,
18:53
If there's anything that this lesson has revealed for us,
372
1133280
3020
Nếu có điều gì về bài học này, hãy thổ lộ cho chúng ta.
18:56
it's that English is always changing and evolving.
373
1136300
3940
Đã là ngôn ngữ thì nó luôn thay đổi và tiến hóa,
19:00
There's new ideas, new ways of expressing yourself
374
1140240
3120
Những ý tưởng mới, những cách bạn bày tỏ
19:03
happening all of the time. You'll always be learning
375
1143380
2860
xảy ra hầu như mọi lúc. Bạn luôn phải học
19:06
new ways of expressing yourself
376
1146240
1679
những cách thức hay biểu cảm cho bản thân,
19:07
and hear people expressing themselves differently
377
1147920
2500
và nghe họ bày tỏ bản thân theo những cách khác nhau.
19:10
and so will I.
378
1150660
1420
và tôi cũng sẽ như vậy.
19:12
It's the same for me, I definitely learned a few new ways
379
1152080
3940
Cũng y hệt như tôi, thực tế tôi đã học một vài cách mới
19:16
to express myself whilst researching for this lesson.
380
1156020
3340
để bày tỏ bản thân trong khi nghiên cứu bài học này.
19:19
So tell me how did you go down in the comments,
381
1159360
2580
Thế nên, cứ cho tôi biết về bạn bên dưới phần bình luận,
19:21
which ones did you get right or wrong?
382
1161940
1940
Cái nào bạn cảm thấy đúng hay sai?
19:24
Are there any other abbreviations that
383
1164040
2519
Còn có những từ viết tắt nào mà bạn có thể
19:26
you can think of that I maybe didn't include in this
384
1166559
3281
nghĩ tới mà tôi có lẽ đã không đưa vào bài học này
19:29
lesson or maybe there's some other ones that are
385
1169840
3040
và có khi những từ đó cũng được sử dụng
19:32
used often in your own native language that you think
386
1172880
3100
khá phổ biến trong quốc gia của bạn, và bạn thấy
19:35
we should be using in English.
387
1175980
2080
ta nên sử dụng trong Tiếng Anh.
19:38
Definitely share those in the comments down below
388
1178680
2600
Cứ mạnh dạn chia sẻ chúng trong phần bình luận,
19:41
but right now I've got another lesson
389
1181280
2560
nhưng ngay lúc này, tôi có một bài học khác
19:43
right here waiting for you.
390
1183840
1740
ngay đây, dành cho bạn.
19:45
I'll see you in there!
391
1185580
3460
Tôi sẽ gặp lại các bạn ở đó!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7