Pronounce English Words Correctly! SILENT SYLLABLES 🤫

Phát âm các từ tiếng Anh một cách chính xác! NHỮNG ÂM LẶNG 🤫

844,686 views

2020-08-27 ・ mmmEnglish


New videos

Pronounce English Words Correctly! SILENT SYLLABLES 🤫

Phát âm các từ tiếng Anh một cách chính xác! NHỮNG ÂM LẶNG 🤫

844,686 views ・ 2020-08-27

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
You've heard of silent letters in English but what about
0
400
3320
Chắc các bạn đã biết những ký tự có âm lặng trong Anh ngữ, thế còn
00:03
silent syllables?
1
3720
2040
"ÂM TIẾT" (Syllables) lặng thì sao?
00:06
I'm Emma from mmmEnglish and today we're going to
2
6420
3840
Tôi là Emma, đến từ mmmEnglish và hôm nay ta sẽ
00:10
practise natural English pronunciation.
3
10260
2960
thực hành phát âm tiếng Anh tự nhiên,
00:13
I've got a heap of really common
4
13660
1940
Tôi có cả một mớ từ vựng Anh ngữ
00:15
everyday English words that you
5
15600
2160
thông dụng hàng ngày mà bạn
00:17
might be pronouncing a little awkwardly.
6
17760
2400
có thể sẽ gặp chút lúng túng khi phát âm
00:20
So we're going to practise the pronunciation of
7
20160
2340
Vì thế ta sẽ thực hành phát âm từng
00:22
individual words but we'll also practise these words
8
22500
3200
từ vựng riêng biệt để có thể thực hành chúng
00:25
in longer sentences, so we can focus on your speaking
9
25700
2940
trong những câu dài hơn, từ đó ta có thể tập trung vào
00:28
fluency as well.
10
28640
1680
môn Speaking một cách thuần thục.
00:30
So get ready, we're about to dive in!
11
30420
3000
Vậy hãy chuẩn bị, ta sắp bước vào bài!
00:42
So we're talking about syllables today
12
42160
2760
Vậy là hôm nay ta sẽ nói về các Âm Tiết (syllables)
00:45
and just in case you're a little unsure about what that
13
45120
3940
và trong trường hợp bạn còn phân vân về ý nghĩa của nó
00:49
means, this is a unit of pronunciation, it includes
14
49060
3380
thì nó chính là từng âm riêng biệt được phát ra, bao gồm
00:52
a vowel sound and often has some surrounding
15
52440
3920
một nguyên âm, (Vowel) và thường xung quanh còn có
00:56
consonant sounds like cat has one syllable.
16
56360
3860
một số phụ âm (Consonant), ví dụ "CAT" có 1 âm tiết
01:00
Healthy has two syllables.
17
60720
2680
"HEALTHY", có 2 âm tiết.
01:04
Enormous has three syllables and so on
18
64120
2800
"ENORMOUS", có 3 tâm tiết, và cứ thế,
01:06
but what am I talking about silent syllables for?
19
66980
3780
nhưng tôi đang nói về "Âm tiết lặng", là có ý gì?
01:10
Let me give you an example of one of the words
20
70880
2680
Để tôi cho một ví dụ, một trong các từ
01:13
that I'm talking about.
21
73560
1400
mà tôi sẽ nói đến.
01:17
How many syllables does it have?
22
77600
1920
"1. NATURAL" Nó có bao nhiêu âm tiết?
01:21
You might have said three and I
23
81280
3000
Có lẽ bạn sẽ nói là 3, nhưng tôi
01:24
can't blame you for that at all, it looks like
24
84280
2680
sẽ không trách bạn gì cả, vì nó trông có vẻ như nó có
01:27
there should be three, right?
25
87120
1880
3 âm tiết, nhỉ?
/'næ t∫(ə) rəl/
01:34
But when spoken naturally, native speakers usually
26
94260
4300
Nhưng trong văn nói thuần túy, người bản xứ thường
01:38
reduce the pronunciation of this word
27
98560
2400
lượt bớt trong việc phát âm từ này,
01:41
down to just two syllables.
28
101180
2120
xuống còn 2 âm tiết.
/'næ t∫rəl/
01:47
Natural.
29
107700
760
Natural /'næ tʃrəl/
01:48
And it's the same with naturally.
30
108620
2400
Tương tự với NATURALLY /'næ t∫r(ə) li/
01:51
Most of my students will pronounce naturally
31
111520
4160
Hầu như các sinh viên thường sẽ phát âm là /'næ t∫(ə) rə li/
01:55
with four syllables right but when a native speaker
32
115680
3600
với 4 âm tiết, vâng, nhưng khi một người bản xứ
01:59
says this word out loud, usually you'll only hear
33
119280
3600
khi họ nói từ này, thường bạn chỉ nghe
02:02
three syllables, naturally.
34
122880
2900
3 âm tiết, "Naturally" /'næ t∫rə li/
/'næ t∫rə li/
02:09
So I can already hear you asking
35
129840
2280
Và có lẽ tôi cũng đã nghe các bạn hỏi rằng,
02:12
"Emma does this mean that every native speaker
36
132340
3740
"Emma, có phải người Anh bản xứ đều
02:16
always says 'naturally' with three syllables?"
37
136080
4220
nói "Naturally" chỉ với 3 âm tiết phải không?"
02:21
No
38
141120
880
Không.
02:22
but usually we do because it's easier to pronounce
39
142300
3300
nhưng thường ta làm vậy vì nó dễ phát âm hơn,
02:25
fewer syllables and it helps us to speak more quickly
40
145600
3280
với ít âm tiết và nó giúp ta có thể nói nhanh hơn.
02:28
so this happens quite a lot.
41
148880
1860
việc này hầu như luôn xảy ra.
02:30
But the problem is that until you hear a native speaker
42
150920
5000
Nhưng vấn đề là cho tới khi bạn nghe một người bản xứ
02:35
say this word,
43
155920
1300
nói từ này,
02:37
you can't possibly know about the different
44
157780
3040
bạn sẽ không thể nào nhận ra sự khác biệt.
02:40
types of pronunciation, the spelling doesn't change.
45
160820
2779
kiểu phát âm, đánh vần không hề thay đổi.
02:43
Even if you do hear a native speaker pronounce
46
163599
2781
thậm chí bạn có thực sự nghe người bản xứ phát âm
02:46
all of the syllables,
47
166380
1240
đủ tất cả các âm tiết,
02:47
the silent ones that we're talking about today are always
48
167840
4300
thì những "âm tiết lặng" mà ta đang nói vẫn luôn là
02:52
a reduced syllable, they're very soft,
49
172320
3100
âm tiết được lướt qua, vì chúng rất nhẹ,
02:55
they're very hard to hear
50
175420
1780
khó có thể nghe thấy được,
02:57
even when spoken naturally.
51
177260
2160
ngay cả khi nói một cách bình thường.
02:59
So if you want to work on your English accent
52
179420
2480
Cho nên, nếu bạn muốn cải thiện giọng Anh của mình,
03:01
and sound more relaxed and more natural
53
181900
2600
và nghe nó nhẹ nhàng và thoải mái hơn,
03:04
when you speak English
54
184500
1320
khi bạn nói tiếng anh,
03:05
then this video is definitely one to keep watching.
55
185820
3220
thì video này đúng là cái bạn nên tiếp tục theo dõi.
03:09
All of the words that I'm sharing today are very, very
56
189200
3060
Tất cả các từ mà tôi chia sẻ hôm nay đều rất, rất..
03:12
common words, ones that you are already using
57
192260
2860
thông dụng, những từ mà bạn đã dùng đi dùng lại suốt
03:15
all the time so make sure that you are able to practise
58
195120
3980
cho nên hãy chắc chắn bạn có thể thực hành
03:19
out loud with me. This is a pronunciation lesson
59
199100
2980
nói to cùng với tôi. Đây là bài học về Phát âm
03:22
so I expect you
60
202080
1380
nên tôi mong các bạn
03:23
to be saying these words and these sentences
61
203640
2580
hãy nói to những từ và những câu này
03:26
out loud as we go through them.
62
206220
1460
khi chúng ta học qua chúng.
03:28
Every.
63
208420
2840
"2. EVERY"
/'ev ri/
03:31
Not
64
211860
500
không phải là /'e vә ri/
03:33
Just two syllables.
65
213940
1920
Chỉ 2 âm tiết /'ev ri/
03:39
So you use this pronunciation every time okay?
66
219280
3980
Vậy bạn sẽ dùng cách phát âm này mọi lúc, được chứ?
03:43
Once you get the pronunciation down to two syllables,
67
223260
2460
Một khi bạn giảm phát âm xuống chỉ còn 2 âm tiết,
03:45
it's going to help you to pronounce so many words.
68
225720
3100
nó sẽ giúp bạn phát âm được nhiều từ hơn,
03:48
Everyone. Everywhere.
69
228960
2380
Everyone /´ev ri ¸wʌn/ Everywhere /´evri¸ weə/
03:51
Everything.
70
231420
1160
Everything. /'evri θiɳ/
03:52
Everyday.
71
232580
860
Everyday /'evri dei/
03:54
Every.
72
234080
2580
Every /'ev ri/
03:57
Business.
73
237060
840
"3. BUSINESS"
03:58
Now it really does look like there should be
74
238500
3020
Giờ thì từ này thực sự trông có vẻ như nó có
04:01
three syllables there right but it's not. It's not
75
241520
3120
đến 3 âm tiết, vâng, nhưng không phải.
không phải /'bi zi nəs/
04:06
but business.
76
246800
2360
mà là /'biz nəs/
04:10
It's confusing I know. In fact, when I'm trying to
77
250740
4000
Hơi ngộ ha, tôi biết. Thực ra, khi tôi cố
04:14
write or type this word out, in my head,
78
254740
3400
viết hay đánh máy từ này ra, trong đầu tôi,
04:18
I still think
79
258140
1740
vẫn nghĩ là
/'bi zi nəs/
04:21
to make sure that I get the spelling right and that is after
80
261680
3220
để chắc chắn là tôi phát âm chính xác và điều này sau
04:25
over thirty years of using English
81
265040
2480
hơn 30 năm sử dụng Anh ngữ
04:27
as a native English speaker.
82
267520
1820
như một người nói tiếng Anh bản xứ.
04:29
So I don't blame you for being a little confused
83
269680
2380
Cho nên tôi không thể trách bạn chỉ vì hơi khó hiểu
04:32
by this language.
84
272060
1280
bởi ngôn ngữ này.
04:33
It's business.
85
273520
3740
Nó là "Business" /'biz nəs/
04:37
Interest.
86
277360
1060
"4. INTEREST" /'ɪn trəst/
04:39
Not
87
279260
560
Không phải là /'ɪn t(ə) rəst/
04:42
Just two syllables.
88
282000
1640
Chỉ có 2 âm tiết thôi.
04:44
Interest.
89
284060
5860
Interest /'ɪn trəst/
04:50
Chocolate.
90
290560
980
"5. CHOCOLATE" /ˈtʃɒk lət/
04:52
All my Filipinas out there this one is for you,
91
292680
3060
Các bạn Philippines bên ấy, nhớ từ này nhé,
04:55
not
92
295860
740
không phải là /ˈtʃɒk kə leɪt/
04:58
but
93
298100
500
mà là /ˈtʃɒk lət/ "Chocolate"
05:02
So that last syllable is also really short, both
94
302300
3700
Vậy là Âm tiết cuối trong từ này cũng rất ngắn
05:06
vowel sounds in these syllables are really short.
95
306000
2720
Cả 2 nguyên âm trong 2 âm tiết này đều ngắn,
05:09
Chocolate.
96
309340
3840
/ˈtʃɒk lət/
05:13
Aspirin.
97
313940
1020
"6. ASPIRIN"
05:15
So this is another example where it really looks like
98
315280
3060
Vậy là từ này cũng trông có vẻ như có
05:18
there should be three syllables right.
99
318340
2340
3 âm tiết phải không.
/´æs p(ə) rin/
05:23
It's just two. Aspirin.
100
323160
2860
Thực ra chỉ 2. /´æs prin/
05:28
So it's always pronounced this way. Aspirin.
101
328400
3180
Cho nên nó luôn được phát âm như vậy. "Aspirin" /´æs prin/
05:32
Wednesday.
102
332420
1160
"7. WEDNESDAY"
05:33
I mean
103
333880
1000
Ý tôi muốn nói,
05:35
I know this one really does seem like you should be
104
335340
2380
Tôi biết với từ này các bạn sẽ
05:37
pronouncing three syllables.
105
337720
1640
phát âm nó thành 3 âm tiết.
05:39
It's very clear.
106
339360
1220
Rất rõ ràng. /´wed n(ə)s dei/
05:43
But no.
107
343640
780
Nhưng không
05:44
We've got two syllables there
108
344900
1900
Ta có 3 âm tiết
05:46
and that D is a silent letter
109
346800
2760
và phụ âm D là một âm lặng.
05:49
so there's a lot going on here right?
110
349560
2180
thôi cái này cũng đã nói nhiều rồi, nhỉ?
05:52
Wednesday.
111
352680
6120
"Wednesday" /´wenz dei/
05:59
Comfortable.
112
359220
2520
"8. COMFORTABLE"
06:02
So it's not
113
362240
1080
Vậy là nó không phải 4 âm: /'kʌm' - fər - tə - bəl/
06:06
but just
114
366360
940
Mà chỉ có /'kʌmf - tə - bəl/
06:10
comfortable.
115
370800
1320
/'kʌmf - tə - bəl/
06:12
And although you may hear the odd
116
372480
2760
Và dù cho bạn có nghe giọng bản xứ
06:15
native speaker saying
117
375240
1520
khác biệt nào đó nói /'kʌm'fər-tə-bəl/
06:18
perhaps in the U.S, it's not very common.
118
378800
2920
có lẽ là ở Mỹ, thì cũng không phổ biến lắm.
06:21
Most native speakers will just reduce it down
119
381860
2960
Hầu hết người bản xứ đều sẽ lượt bớt nó xuống
06:25
and it's the same with this one.
120
385020
1700
và cái này cũng giống như vậy.
06:26
Vegetable.
121
386880
780
"9. VEGETABLE" /ˈvɛdʒ tə bəl/
06:28
Not
122
388340
500
Không phải là /ˈvɛd ʒɪ tə bəl/
06:30
Just three syllables. Vegetable.
123
390960
3140
Mà chỉ có 3 âm tiết. /ˈvɛdʒ tə bəl/
06:35
Can I order the vegetable pizza?
124
395600
2100
Tôi có thể đặt bánh Vegetable Pizza?
06:39
Different
125
399040
900
"10. DIFFERENT"
06:41
not
126
401160
840
Không phải là /'dif(ə) rәnt/
"DIFFERENT" /'dif rәnt/
06:47
Just two syllables.
127
407800
1640
Chỉ có 2 âm tiết.
06:51
If I were you, I would choose a different colour.
128
411020
3300
"If I were you, I would choose a different colour." (Tôi mà là bạn, tôi sẽ chọn một màu khác)
06:55
Temperature.
129
415200
2800
"11. TEMPERATURE" /´tem prɪ tʃə/
06:58
So it's not
130
418640
940
không phải là /´tem p(ə) rɪt tʃə/
07:09
What temperature will it be tomorrow?
131
429600
2120
"What temperature will it be tomorrow?" (Nhiệt độ ngày mai bao nhiêu?)
07:12
Politically.
132
432480
1000
"12. POLITICALLY"
07:14
Now adverbs like this that end in -ally
133
434640
3400
GIờ đến trạng từ như này, tận cùng bằng "-ally"
07:18
can be a little tricky because they don't
134
438040
2100
có thể hơi khó một chút vì chúng không
07:20
all follow the same rules
135
440140
1820
theo một quy tắc nào chung cả.
07:22
but politically has only four syllables. It's not
136
442360
4160
với "POLITICALLY" thì chỉ có 4 âm tiết.
Không phải là /pə- 'lɪ- tɪ- k(ə) - li/
07:29
Just
137
449760
500
Chỉ là /pə -'lɪ -tɪ -kli/
07:32
Four syllables.
138
452500
1100
4 âm tiết
07:34
Politically.
139
454040
5640
/pə -'lɪ -tɪ -kli/ "POLITICALLY"
07:40
His decision was politically motivated.
140
460380
3100
"His decision was politically motivated." (Quyết định của hắn có động cơ chính trị.)
07:43
Practically.
141
463820
960
"13. PRACTICALLY"
07:45
Another very common adverb so it's not
142
465160
2960
Một trạng từ thông dụng khác nữa, và nó không phải /´præk -tɪk - (ə) - li/
07:50
It's just three syllables.
143
470160
1740
Mà chỉ có 3 âm tiết.
07:52
Practically.
144
472440
5500
/´præk - tɪ - kli/ "PRACTICALLY"
07:58
I've practically finished already!
145
478920
2020
"Thực tế tôi đã làm xong rồi!"
08:01
Now before we move on, let's practise
146
481480
2439
Giờ trước khi đi tiếp, ta hãy thực hành
08:03
using some of those words in sentences out loud.
147
483920
3220
nói to một số từ vừa rồi trong câu hoàn chỉnh nhé.
08:07
So you'll see the sentence come up on the screen.
148
487140
2420
Vậy bạn sẽ nhìn thấy câu văn trên màn hình.
08:09
Don't worry, I'm going to highlight the words
149
489880
2160
Đừng lo lắng, tôi sẽ tôi đậm các từ
08:12
that you need to pay attention to
150
492040
2120
mà bạn cần phải để ý đến.
08:14
and I want you to first read it out loud yourself,
151
494360
3280
và tôi muốn trước tiên các bạn hãy đọc to một mình,
08:17
then you'll hear me say it so I want you to listen,
152
497860
3320
rồi sau đó nghe tôi đọc và các bạn hãy lắng nghe,
08:21
then repeat again after me. Are you ready?
153
501560
3480
rồi lặp lại theo tôi sau. Sẳn sàng chứ?
08:34
On Wednesday, I'm cooking roast
154
514560
1940
On WEDNESDAY, I'm cooking roast (Thứ tư này, tôi sẽ làm món gà nướng)
08:36
chicken with vegetables.
155
516500
1660
chicken with vegetables. (ăn với rau sống.)
08:38
Can you bring your chocolate cake for dessert?
156
518480
2180
Can you bring your CHOCOLATE cake for dessert? (Bạn có thể đem bánh Chocolate qua ăn tráng miệng?)
08:55
I'm interested in every business
157
535800
2200
I'm INTERESTED in every business (Tôi quan tâm mọi ngành nghề,)
08:58
and I'm comfortable speaking to everyone.
158
538000
2300
and I'm COMFORTABLE speaking to everyone. (và tôi thoải mái nói chuyện với mọi người.)
09:11
I practically melted, the temperature was so high!
159
551440
3400
I practically melted, the temperature was so high! (Tôi thực sự muốn tan chảy, nhiệt độ đã quá cao!)
09:15
I wish we visited at a different time of year.
160
555120
2500
I wish we visited at a DIFFERENT time of year. (Tôi mong chúng ta sẽ gặp nhau ở dịp khác trong năm)
09:25
So now we're moving into a bit of a grey area.
161
565840
2960
Và bây giờ ta sẽ chuyển sang vùng xám một tí. (Vùng xám là vùng không phân biệt rõ đúng sai)
09:28
All of the words from now on in the lesson have
162
568960
3040
Tất cả các từ vựng, từ giờ trở đi trong bài học này
09:32
two accepted pronunciations
163
572000
1940
có 2 cách phát âm có thể chấp nhận được.
09:33
so if you are using that extra syllable,
164
573940
2740
cho nên, nếu bạn có sử dụng âm tiết phụ,
09:37
you're not wrong.
165
577200
1160
bạn cũng không sai.
09:38
But most native speakers will use the shorter version
166
578580
3180
Nhưng hầu hết người bản xứ sẽ dùng dạng rút gọn
09:41
because it's easier and it allows us to speak quickly.
167
581760
3800
vì nó dễ hơn và cho phép ta nói nhanh hơn,
09:45
Most of my students though will use the longer version
168
585760
2700
Dù hầu hết sinh viên của tôi vẫn đang dùng dạng đầy đủ
09:48
because having the extra syllable in there
169
588460
3100
vì có âm tiết phụ trong đó
09:51
gives them a little bit of extra space when they're
170
591720
3280
sẽ cho họ có thể chút khoảng trống khi họ
09:55
when they're speaking - a little bit of extra time.
171
595000
2920
nói chuyện - có thêm một chút thời gian.
09:57
But let's try and simplify the sounds a little,
172
597920
3660
Nhưng hãy thử và đơn giản hóa phát âm một tí,
10:01
the sounds that you're making when you say these
173
601580
2180
phát âm mà bạn thực hiện khi nói những
10:03
words and try and make it a little bit more efficient.
174
603760
3920
từ này, và hãy cố gắng làm nó hiệu quả hơn 1 chút.
10:07
Family.
175
607680
2820
"14. FAMILY" /'fæm(ə)li/
10:10
It's a pretty basic word, right?
176
610840
1640
Một từ khá căn bản nhỉ?
10:12
Probably one of the first ones that you learned.
177
612480
2479
Có lẽ là một trong những từ đầu tiên mà bạn học.
10:14
I wonder how you've been pronouncing it all this time.
178
614959
3440
Tôi tự hỏi lâu nay bạn đang phát âm nó như thế nào.
10:18
Have you added that extra syllable or are you just
179
618399
2641
Bạn có dùng cả âm tiết phụ không hay chỉ dùng
10:21
using two?
180
621040
1039
2 âm tiết?
10:22
You will sometimes hear native speakers pronouncing
181
622080
3480
Thỉnh thoảng bạn nghe người bản xứ phát âm
10:25
family with a little schwa syllable in there.
182
625760
3800
"Family" với một chút âm lặng trong đó.
10:29
Family.
183
629680
680
"FAMILY" /'fæm(ə)li/
10:30
Sometimes I say it like this too so it's not wrong.
184
630800
3120
Đôi khi tôi cũng phát âm nó như thế, không sao cả.
10:34
But most of the time,
185
634300
1673
Nhưng hầu hết,
10:36
native speakers will reduce it down to just
186
636540
2640
người bản xứ đều giảm âm tiết nó xuống
10:39
two syllables because it's more efficient. It's simple.
187
639180
3280
còn 2 âm, vì nó sẽ hiệu quả hơn, đơn giản hơn.
/'fæm li/
10:47
Most of my family lives in Melbourne.
188
647400
1900
Most of my family lives in Melbourne. (Hầu hết người nhà tôi đều sống ở Melbourne.)
10:49
Now what's awesome is that you can see
189
649680
3120
Giờ điều đặc biệt là bạn có thể nhìn thấy
10:52
in the phonemic script that the extra schwa sound
190
652800
3880
trong bản phiên âm có một âm tiết phụ /ə/
10:56
is in brackets right which means it's an
191
656680
2740
được đặt trong ngoặc (), có nghĩa đó là một
10:59
optional syllable. So if you use the extra syllable,
192
659420
3880
âm tiết tùy chọn. Vậy nếu bạn dùng âm tiết phụ,
11:03
it is a reduced vowel sound,
193
663840
2860
nó là một dạng nguyên âm được lượt bớt,
11:06
an unstressed sound that's low in pitch.
194
666700
3460
một âm không nhấn, nó hơi nhẹ.
11:10
But you can drop it completely and when we speak
195
670880
3120
Nhưng bạn có thể lượt bỏ nó hoàn toàn khi bạn nói
11:14
quickly, we do.
196
674000
1320
nhanh gọn, thì ta cứ lượt qua.
11:15
So the syllable becomes silent.
197
675880
2420
Nên âm tiết ấy trở nên lặng.
11:18
It's like it doesn't exist at all.
198
678300
2120
giống như là nó không hiện hữu vậy.
11:20
Keep an eye out for that schwa symbol in brackets.
199
680640
3360
Hãy xem xét kỹ ký tự (ə) để trong ngoặc.
11:24
You'll see it in many of the words that come up
200
684000
2380
Bạn sẽ thấy nó trong nhiều từ vựng, như từ
11:26
on the screen now.
201
686380
1220
đang có trên màn hình.
11:27
You'll also be able to keep an eye out for it
202
687600
2360
Bạn cũng có thể để ý đến nó
11:29
in dictionaries as you're looking up new words
203
689960
2800
trong quyển từ điển khi bạn tìm kiếm từ mới
11:32
like this one.
204
692760
1160
như trong trường hợp này.
11:34
Listening.
205
694440
860
"15. LISTENING" / lis (ə) niɳ /
11:36
So it's perfectly okay to use three syllables.
206
696000
3300
Nó hoàn toàn có thể sử dụng cả 3 âm tiết.
11:39
Listening.
207
699480
1760
/ lis (ə) niɳ /
11:41
But to make things quick and simple,
208
701360
2800
Nhưng để nói nhanh và đơn giản,
11:44
native speakers will often reduce it down to just
209
704160
2720
người bản xứ thường lượt bỏ nó xuống chỉ còn
11:46
two syllables.
210
706880
1300
2 âm mà thôi.
/ lis niɳ /
11:51
It's the same with travelling.
211
711360
3120
Nó cũng tương tự như "16. TRAVELLING" /'træ v (ə) liŋ/"
11:54
So you'll hear
212
714480
960
Nên bạn sẽ nghe
11:56
travelling with that extra schwa sound in the middle.
213
716040
4039
/'træ v (ə) liŋ/, với âm nhẹ /ə/ ở giữa.
12:00
Travelling.
214
720080
1200
/'træ v (ə) liŋ/
12:01
But to make it more efficient, to speak quickly,
215
721480
4020
Nhưng để hiệu quả hơn, nói nhanh hơn,
12:05
reduce it down, cut it out.
216
725720
2400
thì cứ lượt bỏ, lướt qua. /'træv liŋ/
12:11
I was listening to his story
217
731840
1520
I was listening to his story (Tôi đã nghe câu chuyện của anh ta)
12:13
about travelling across Australia.
218
733360
2040
about travelling across Australia. (về chuyến du lịch xuyên nước Úc.)
12:17
Literally.
219
737080
2640
"17. LITERALLY" /'li t∫rə li/ /'lit (ə) rə li/
12:20
or literally.
220
740340
940
hoặc /'li t∫rə li/
12:22
So it's really common to hear
221
742480
1720
Vậy thường thì ta nghe
12:24
both of these pronunciations by native speakers.
222
744200
2840
cả 2 kiểu phát âm như vậy ở người bản xứ.
12:27
Literally with four syllables
223
747560
2500
/'lit (ə) rə li/ với 4 âm tiết.
12:30
and literally with three.
224
750060
2220
và /'li t∫rə li/ với 3 âm.
12:32
So it's more common to hear the four-syllable version
225
752640
3320
Nói chung thường thì ta nghe cả 4 âm tiết
12:35
in American English and that's to do with
226
755960
2840
ở giọng Mỹ và đó cũng là
12:38
specific pronunciation features in that accent.
227
758800
4320
đặc điểm phát âm riêng biệt của giọng Mỹ.
12:43
So you'll hear literally
228
763120
3360
Nên bạn sẽ nghe /'lit (ə) rə li/
12:46
with that flap T sound right? It sounds more like a D.
229
766480
3860
với Âm biến thể của T? Nó nghe giống như âm D.
12:57
Very short vowel sounds. Literally.
230
777280
3960
Nguyên âm rất ngắn./'lit (ə) rə li/
13:01
In the UK, it's more common to hear the
231
781580
2440
Riêng giọng Anh, thì phần lớn bạn sẽ nghe
13:04
three-syllable version.
232
784020
1460
kiểu 3 âm tiết.
13:09
And that's because of that more pronounced
233
789540
2440
Đó là vì họ phát âm thiên về
13:11
T sound right? That's a feature of their accent.
234
791980
3100
"T sound" hơn, đấy! Đó là một đặc điểm giọng Anh.
13:15
Literally.
235
795340
1140
/'li t∫rə li/
13:17
And here in Australia, we literally use both versions.
236
797620
4120
Còn ở Úc thì, chúng tôi hầu như sử dụng cả hai kiểu.
13:21
Literally!
237
801960
800
/'lit (ə) rə li/ hoặc /'li t∫rə li/
13:23
Because we also use the flap T too.
238
803440
2639
Vì bạn cũng có thể dùng Biến thể "T sound".
13:26
So you can take your pick here.
239
806080
1660
Vậy bạn có thể tùy ý sử dụng.
13:28
Actually.
240
808540
2840
"18. ACTUALLY" /'æk t∫u (ə) li/
13:31
So you'll hear actually
241
811740
2800
Vậy là bạn sẽ nghe /'æk t∫u (ə) li/
13:35
with four syllables
242
815840
1420
có 4 âm tiết.
13:37
but actually is way easier with three right,
243
817260
4240
nhưng "Actually" lại dễ nói hơn với 3 âm tiết,
13:41
as long as you can make that CH sound easily.
244
821500
4060
miễn là bạn có thể đọc được âm -CH dễ dàng.
13:45
If it's a little tricky for you, you might prefer
245
825640
3000
Nếu có chút khó khăn cho bạn, bạn vẫn có thể giữ
13:48
to keep four syllables.
246
828840
1700
nó ở 4 âm tiết.
13:51
Actually.
247
831080
2460
"Actually" /'æk t∫u (ə) li/
13:54
Actually, I was in Melbourne last year.
248
834500
2340
"Actually, I was in Melbourne last year." (Thực tế, tôi đã ở Melbourne năm ngoái)
13:57
Favourite.
249
837760
980
"19. FAVOURITE" /'feiv (ə) rit/
13:58
So instead of
250
838920
1700
Vậy thay vì nói /'fei v(ə) rit/
/'feiv rit/
14:04
It's easier, it's faster
251
844900
1920
Sẽ dễ hơn, và nhanh hơn,
14:06
to use two syllables so why would you use three?
252
846820
2560
ta có thể dùng 2 âm tiết, sao ta phải dùng 3?
14:10
Memory.
253
850520
620
"20. MEMORY" /'me m(ə) ri/
14:11
So like favourite,
254
851820
1680
Cũng y như "Favourite"
14:13
both types of pronunciation are common.
255
853500
2340
cả 2 cách phát âm đều phổ biến.
14:16
Memory
256
856260
1640
/'me m(ə) ri/
14:17
with that little extra schwa syllable in the middle.
257
857900
3080
với một âm nhẹ ở giữa.
14:21
Memory or memory.
258
861280
3520
/'me m(ə) ri/ hoặc /'mem ri/
/'mem ri/
14:26
What's your favourite memory from childhood?
259
866640
2200
"What's your favourite memory from childhood?" (Kỷ niệm thiếu thời đáng nhớ của bạn là gì?)
14:29
Camera.
260
869860
860
"20. CAMERA" /'kæm(ə)rə/
14:30
So this is another favourite word
261
870820
2400
Và đây cũng lại là một từ thông dụng khác.
14:33
for native English speakers to shorten.
262
873220
2340
mà người bản xứ thường hay đọc lướt.
14:35
Camera.
263
875900
760
/'kæm rə/
14:37
Two syllables only. Many of my students will say
264
877100
3340
Chỉ với 2 âm tiết. Có nhiều sinh viên của tôi vẫn đọc là: /'kæm(ə) rə/
14:43
but
265
883320
680
tuy nhiên,
14:44
camera is definitely much more natural.
266
884000
3100
/'kæm rə/ mới thực sự tự nhiên hơn.
14:47
Camera.
267
887560
2680
"Camera" /'kæm rə/
14:51
Restaurant.
268
891380
2160
"22. RESTAURANT" /'rest (ə) rɒnt/
14:54
So this word is very commonly pronounced with four
269
894060
3360
Còn từ này thì lại được phát âm rất phổ biến
14:57
or even five syllables in other languages.
270
897420
2880
với 4 hoặc 5 âm tiết trong những ngôn ngữ khác như
15:00
French, Spanish,
271
900520
1780
tiếng Pháp, Tây ban nha..
15:02
Italian, German,
272
902700
1620
Ý, Đức,
15:04
even Japanese.
273
904640
1480
thậm chí là Nhật bản,
15:06
But in English, you will hear native speakers
274
906660
3380
Nhưng trong tiếng Anh, bạn chỉ nghe người bản xứ
15:10
reduce that down to just two.
275
910320
2200
rút ngắn nó xuống chỉ còn 2 âm.
15:12
Restaurant.
276
912980
3419
/'rest rɒnt/
15:16
which is very quick and easy right
277
916540
1980
nhanh gọn, dễ dàng, phải không nào?
15:19
unless you have trouble with that STR consonant sound
278
919000
5060
trừ phi bạn có chút vấn đề với phát âm "phụ âm" STR
15:24
like in street and struggle,
279
924060
3360
chẳng hạn như "STREET" hay "STRUGGLE"
15:27
it can be tricky to have so many consonants together so
280
927720
3500
Nó có thể hơi khó để đọc nhiều phụ âm liên kết như vậy
15:31
if you find that a little tricky,
281
931440
1940
Vậy nếu bạn cảm thấy hơi khó,
15:34
stick with restaurant.
282
934080
2740
thì cứ đọc là "RESTAURANT" /'rest (ə) rɒnt/
15:38
Try this one with me.
283
938320
1000
Thử câu này với tôi nhé.
15:40
I think they allow cameras in the restaurant
284
940000
2760
I think they allow CAMERAS in the RESTAURANT (Tôi nghĩ họ cho phép đem camera vào nhà hàng)
15:43
but you can't take them into the show afterwards.
285
943180
2580
But you can't take them into the show afterwards. (nhưng bạn sẽ không thể trình chiếu sau đó.)
15:46
Average.
286
946400
5500
"23. AVERAGE" /'æv (ə) ridʒ/
15:52
If you're a native English speaker
287
952500
1520
Nếu bạn là người bản xứ
15:54
and you use the three-syllable version,
288
954020
2700
và sử dụng dạng 3 âm tiết với từ này,
15:56
please let me know about it in the comments
289
956720
2040
Xin hãy cho tôi biết về nó trong phần bình luận
15:58
and tell me where you're from
290
958760
1860
và cho tôi biết bạn đến từ đâu nhé.
16:00
because it sounds so odd to me to hear average.
291
960900
4520
vì nghe nó hơi kỳ kỳ đối với từ "AVERAGE"
16:05
I'm sure there must be somewhere where they
292
965420
1800
Tôi chắc hẳn ở đâu đó người ta
16:07
pronounce it that way.
293
967220
859
vẫn phát âm theo cách đó.
16:08
Much more common to hear average, two syllables only.
294
968080
4660
Còn hầu hết tôi chỉ nghe "AVERAGE" là ở dạng 2 âm tiết.
16:12
Average.
295
972920
2280
"AVERAGE" /'æv ridʒ/
16:15
Miserable.
296
975540
2700
"24. MISERABLE" /'miz(ə) rə bl/
16:18
So it looks like there should be four syllables,
297
978240
2340
Vậy là nghe như nó có 4 âm tiết nhỉ,
16:23
but we just shorten it to miserable.
298
983600
2920
nhưng ta chỉ lượt bớt nó thành /'miz rə bl/
16:27
This miserable weather is average for this time of year!
299
987660
3400
This miserable weather is average for this time of year! (Thời tiết khắc nghiệt thường ở thời gian này trong năm)
16:32
Conference.
300
992120
3340
"24. CONFERENCE" /'kɒn f(ə) rəns/
16:35
So again, if this word is similar in your native language,
301
995460
4320
Một lần nữa, nếu người bản xứ nào đọc theo cách đó.
16:39
you might be used to pronouncing that extra
302
999780
2220
nghĩa là bạn có phát ra âm tiết phụ
16:42
syllable in there.
303
1002000
1440
ở từ đó.
/'kɒn f(ə) rəns/
16:46
The little schwa.
304
1006160
1120
Âm Schwa-sound.
16:47
But in naturally spoken English, conference
305
1007760
3439
Nhưng trong văn nói từ nhiên của người Anh, /'kɒn frəns/
16:51
is much, much more common.
306
1011200
2820
được sử dụng nhiều hơn, phổ biến hơn.
16:54
Conference.
307
1014360
3880
"Conference" /'kɒn frəns/
16:58
Several.
308
1018940
920
"26.SEVERAL" /'sev (ə) rəl/
17:00
So you might hear
309
1020580
1400
Vậy là một lần nữa bạn có thể nghe
17:02
again with a little schwa syllable in there.
310
1022980
2780
một chút âm SCHWA (âm nhẹ) trong từ này.
/'sev (ə) rəl/
17:06
Several.
311
1026140
640
17:07
This is a really handy word actually,
312
1027100
2280
thực tế đây là một từ rất thông dụng
17:09
it's used to refer to an
313
1029380
2420
được dùng để chỉ một
17:11
imprecise number, not an exact number of things
314
1031900
4160
số lượng không xác định, con số không chính xác
17:16
or of people so it's not a really large amount but it is
315
1036060
4899
hay số người, nên nó không hẳn là một số lớn nhưng
17:20
greater than two so if
316
1040960
1980
hẳn là nhiều hơn 2, cho nên nếu
17:23
you don't want to be specific, it's a great word to know.
317
1043260
3060
bạn không muốn xác định, đây là từ hay nhất nên biết
17:26
But it's very natural to just use several instead.
318
1046560
4440
Nó cũng là một rất tự nhiên để dùng /'sev (ə) rəl/
17:32
There are several international speakers
319
1052340
2580
There are several international speakers (Có một vài diễn giả quốc tế)
17:34
speaking at the conference.
320
1054920
1660
speaking at the conference. (phát biểu trong hội nghị này.)
17:37
Separate.
321
1057300
900
"27. SEPARATE" /'sep (ə) rət/
17:38
Now this one is a little tricky because there is a clear
322
1058900
3620
Giờ từ này thì có hơi khó chịu một chút bởi vì có chút
17:42
pronunciation difference between the verb separate
323
1062520
4640
khác biệt rõ ràng về cách phát âm giữa động từ
17:47
and the adjective separate.
324
1067480
3020
và tính từ của "Separate"
17:50
I go into that in much more detail in this lesson up
325
1070700
3380
Tôi đã đi vào chi tiết hơn trong bài học trên này,
17:54
here, the pronunciation between the verb
326
1074080
2460
về cách phát âm giữa một động từ,
17:56
and the adjective so check it out later if you want to.
327
1076540
3260
và một tính từ, vậy cứ để kiểm tra sau, nếu bạn muốn.
17:59
But you may hear a difference in the
328
1079800
2440
Nhưng có lẽ bạn sẽ nghe sự khác nhau
18:02
pronunciation of the adjective form,
329
1082240
2280
về cách phát âm ở dạng tính từ của từ
18:04
separate or separate.
330
1084920
3540
/'sep rət/ hay /'sep (ə) rət/
18:08
Separate.
331
1088840
3140
"Separate" /'sep (ə) rət/ /'sep rət/
18:12
Very very slight.
332
1092340
1840
khác biệt rất rất nhỏ.
18:14
Catholic.
333
1094180
720
"28. CATHOLIC" /'kæ θ (ə) lik/
18:15
This one's tricky because of that TH sound right.
334
1095840
3580
Cái khó của từ này chắc nằm ở chổ âm -TH nhỉ.
18:19
You might find it easier to keep that extra schwa sound,
335
1099420
3200
Có thể bạn thấy dễ hơn khi giữ lại âm tiết Schwa-sound
18:22
that extra syllable in there
336
1102620
2020
là một âm tiết phụ trong từ đó.
18:25
between the TH and the L consonant sound.
337
1105040
4860
nằm giữa 2 phụ âm -TH và L.
18:29
So this one I understand if you
338
1109900
2340
Trường hợp này tôi hiểu, nếu bạn
18:32
having a little bit of trouble with it but you'll hear
339
1112400
3360
có chút khó khăn với nó, nhưng nếu bạn nghe
18:35
Catholic
340
1115760
1500
/'kæ θ(ə) lik/
18:37
three syllables
341
1117860
1080
với 3 âm tiết
18:39
or Catholic.
342
1119100
2180
hay /'kæθ lik/
18:43
Shorten it right down to just two.
343
1123480
2220
lượt ngắn nó xuống còn 2 âm tiết.
18:46
There are several buildings constructed
344
1126560
2200
There are SEVERAL buildings constructed (Có vài công trình xây dựng)
18:48
by the catholic church in the fifteenth century.
345
1128760
2860
by the catholic church in the fifteenth century. (theo kiểu nhà thờ Công giáo thế kỷ 15)
18:51
Now it can be a little tricky to realise if you're
346
1131980
3000
Đến đây có lẽ có chút khó khăn để nhận biết nếu bạn
18:54
pronouncing these words one way or the
347
1134980
2200
phát âm những từ nói trên theo cách này hay
18:57
other so what I encourage you to do
348
1137180
2360
cách khác thì những điều tôi khuyến khích các bạn
18:59
is to check the description box down below,
349
1139540
2960
là hãy tham khảo thêm trong phần mô tả bên dưới.
19:02
I've added all of these words so that you can
350
1142500
3660
Tôi đã thêm vào đó tất cả các từ này để bạn có thể
19:06
make your own recording of yourself
351
1146160
2340
từ mình thu âm lại
19:08
reading them aloud
352
1148500
1140
đọc to nó lên
19:10
in that order.
353
1150280
1100
theo thứ tự đó.
19:11
Then you'll be able to compare them to the way
354
1151620
2280
Rồi bạn có thể đem nó so sánh với cách
19:13
that I'm pronouncing them in this video.
355
1153900
2040
mà tôi phát âm trong video này.
19:16
So I'm going to read them out loud one more time,
356
1156120
2860
Vậy tôi sẽ đọc to nó lại thêm một lần nữa,
19:19
one at a time so that you can listen back
357
1159180
3300
ngay lúc này để bạn có thể nghe lại
19:22
to your recording and compare it to mine
358
1162480
2720
cùng với cái bạn đã ghi âm và so sánh với phần của tôi
19:25
alright? So this is your homework task.
359
1165200
2220
được chứ? Xem như đây là phần bài tập của bạn.
19:27
Natural.
360
1167880
1000
Natural. /'næt∫ rəl/
19:30
Every.
361
1170220
860
Every /'ev ri/
19:32
Business.
362
1172760
900
Business. /'biz nis/
19:35
Interest.
363
1175520
1060
Interest /'int rəst/
19:38
Chocolate.
364
1178160
900
Chocolate /'t∫ɒ klət/
19:40
Aspirin.
365
1180680
980
Asprin /'æs prin/
19:43
Wednesday.
366
1183040
1080
Wednesday /'wenz di/
19:45
Comfortable.
367
1185580
1080
Comfortable /'kʌmf təbl/
19:48
Vegetable.
368
1188060
1240
Vegetable /'vedʒ təbl/
19:50
Different.
369
1190640
800
Different /'dif rənt/
19:53
Temperature.
370
1193360
860
Temperature /´tem prɪ tʃə/
19:55
Politically.
371
1195780
840
Politically /pə -'lɪ -tɪ -kli/
19:57
Practically.
372
1197880
920
Practically /'præk tik li/
20:00
Family.
373
1200460
860
Family /'fæm li/
20:02
Listening.
374
1202740
980
Listening /'lis niɳ/
20:05
Travelling.
375
1205560
820
Travelling /'trævliŋ/
20:07
Literally.
376
1207940
900
Literally /'li t∫rə li/
20:10
Actually.
377
1210600
1140
Actually /'æk t∫u li/
20:13
Favourite.
378
1213100
880
Favourite /'feiv rit/
20:15
Memory.
379
1215580
880
Memory /'mem ri/
20:18
Camera.
380
1218100
740
Camera /'kæm rə/
20:20
Restaurant.
381
1220500
880
Restaurant /'rest rɒnt/
20:23
Average.
382
1223080
800
Average /'æv ridʒ/
20:25
Miserable.
383
1225660
900
Miserable /'miz rəbl/
20:28
Conference.
384
1228020
1080
Conference. /'kɒnf rəns/
20:30
Several.
385
1230600
960
Several /'sev rəl/
20:33
Separate.
386
1233000
1000
Separate /'sep rət/
20:36
Catholic.
387
1236060
800
Catholic /'kæθ lik/
20:38
As I said at the start of this video, pronouncing the
388
1238320
3180
Như đã nói ở phần mở đầu video, việc phát âm
20:41
extra syllable in all of these words
389
1241500
2140
những âm tiết phụ trong tất cả các từ này
20:43
is no big deal at all.
390
1243640
1320
hoàn toàn không phải là vấn đề lớn.
20:45
You'll still be understood
391
1245140
1760
Bạn vẫn có thể hiểu được
20:47
and of course, that's the most important aspect
392
1247120
2820
và dĩ nhiên, đó vẫn là khía cạnh quan trọng nhất
20:49
of communicating in English, right?
393
1249940
2180
khi giao tiếp bằng Anh ngữ, vâng?
20:52
This lesson was really about helping you
394
1252120
2400
Bài học này thực tế sẽ giúp bạn
20:54
to be more efficient with your language,
395
1254520
2920
sử dụng hiệu quả hơn với ngôn ngữ,
20:57
to help you speed up,
396
1257440
1700
và giúp bạn tăng tốc,
20:59
sound more natural and relaxed as you speak.
397
1259680
2680
phát âm tự nhiên hơn và thoải mái hơn khi nói chuyện.
21:02
Let me know if you've got any questions or comments
398
1262580
2700
cứ cho tôi biết nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào,
21:05
about this lesson down below and then
399
1265280
2660
về bài học này trong phần bình luận bên dưới,
21:07
come and join me
400
1267940
1200
Hãy đến với tôi,
21:09
in there, right there in that lesson.
401
1269360
2060
ở đó, ngay trong bài học đó.
21:11
I'll see you in there!
402
1271660
3060
Tôi sẽ gặp lại các bạn ở đó!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7