English Conversation Training ⚡️Pronunciation Workout #3

Đào Tạo Đàm Thoại Tiếng Anh ⚡️ Bài Luyện Tập Phát Âm #3

416,532 views

2019-10-25 ・ mmmEnglish


New videos

English Conversation Training ⚡️Pronunciation Workout #3

Đào Tạo Đàm Thoại Tiếng Anh ⚡️ Bài Luyện Tập Phát Âm #3

416,532 views ・ 2019-10-25

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Well hey there this is Emma from mmmEnglish.
0
280
3920
Xin chào các em cô là Emma đến từ mmmEnglish.
00:04
Things have been getting pretty physical over here
1
4200
2940
Mọi thứ gần đây đã trở nên khá là liên quan tới thân thể
00:07
at mmmEnglish lately. Have you seen
2
7140
2540
ở kênh mmmEnglish. Các em đã xem
00:09
any of my conversation workouts yet?
3
9680
2600
bất cứ bài Luyện Tập Đàm Thoại nào của cô chưa?
00:16
Today's lesson is another workout
4
16160
2480
Bài học hôm nay là một bài luyện tập khác
00:18
and we're going to focus on some common and some
5
18640
2280
và chúng ta sẽ tập trung vào một số cách phổ biến
00:20
natural ways to respond to everyday greetings.
6
20920
3840
và tự nhiên để đáp lại cho những chào hỏi hàng ngày.
00:24
So we're going to revisit some of the expressions
7
24760
2640
Vì vậy chúng ta sẽ xem lại một số cách diễn đạt
00:27
that we practised in the first conversation workout
8
27400
3700
mà chúng ta đã luyện tập trong bài luyện tập đầu tiên
00:31
but instead of practising how to ask questions,
9
31100
3240
nhưng thay vì luyện tập cách đặt những câu hỏi,
00:34
we're going to practise how you can respond to them
10
34460
3020
chúng ta sẽ luyện tập cách mà các em sẽ trả lời chúng
00:37
and if you have any friends in English-speaking
11
37480
2740
và nếu các em có bất kỳ người bạn nào ở những đất nước nói Tiếng Anh
00:40
countries, this lesson is going to be particularly helpful
12
40220
3620
thì bài học này sẽ đặc biệt hữu ích
00:43
for them to help them sound more natural as they're
13
43840
2500
cho họ để giúp họ nói nghe tự nhiên hơn khi họ
00:46
speaking with native speakers.
14
46340
1940
nói chuyện với người bản ngữ.
00:48
So be a good friend and share it with them, alright?
15
48400
3560
Vậy hãy trở thành một người bạn tốt và chia sẻ bài học này với họ nha, được không các em?
00:51
So I hope you're ready to practise out loud with me.
16
51960
3040
Cô hy vọng là các em đã sẵn sàng để luyện tập nó to cùng với cô nha.
00:55
It's workout time!
17
55000
1480
Thời gian luyện tập bắt đầu!
01:11
Alright guys we're back! Welcome to your next English
18
71700
3280
Được rồi các em cô đã quay trở lại! Chào mừng các em đến với bài Luyện Tập Đàm Thoại
01:14
conversation workout.
19
74980
1280
Tiếng Anh.
01:16
In case you missed the last one, you can go back
20
76260
2260
Trong trường hợp nếu như các em đã bỏ lỡ bài học lần trước, các em có thể quay lại
01:18
and check it out later up here
21
78520
1920
và xem nó sau ở đây
01:20
or look for this thumbnail in the playlist.
22
80440
2080
hay tìm hình thu nhỏ này trong phần danh sách phát nha các em.
01:22
Once again this workout is an intensive 'repeat after me'
23
82520
4580
Một lần nữa bài luyện tập này là dạng "nhắc lại theo cô" chuyên sâu
01:27
style lesson designed to help you work those
24
87100
2700
được thiết kế để giúp các em luyện tập những
01:29
conversation muscles, we're going to strengthen
25
89800
2780
cơ đàm thoại kia, chúng ta sẽ tăng cường
01:32
your speaking skills and your listening skills
26
92580
2740
kỹ năng nói của các em và kỹ năng nghe nữa.
01:35
at the same time. And by the time you're finished,
27
95320
3140
và đến khi các em kết thúc bài luyện tập,
01:38
you're going to look, you're going to sound,
28
98460
2280
các em sẽ nhìn, các em sẽ nghe,
01:40
you're going to feel more natural,
29
100740
2660
các em sẽ cảm thấy tự nhiên hơn,
01:43
more casual just like a native English speaker
30
103400
2900
thư giản hơn giống như một người bản xứ
01:46
which I know is what so many of you really want.
31
106300
3140
điều mà cô biết là những gì rất nhiều trong số các em thực sự muốn đạt được.
01:49
The most important part of these workouts is not
32
109440
2820
Phần quan trọng nhất của những bài luyện tập này không phải
01:52
getting everything technically and grammatically correct
33
112260
3210
làm cho mọi thứ chính xác về mặt ngữ nghĩa hay ngữ pháp
01:55
it's about feeling relaxed, finding your rhythm
34
115470
3230
nó là về cảm giác thư giãn, tìm kiếm nhịp điệu của các em
01:58
and letting the words roll off your tongue.
35
118700
2420
và hãy đẽ ngôn từ thoát ra từ miệng một cách đơn giản nhẹ nhàng.
02:01
Don't worry about being perfect,
36
121120
1980
Các em đừng lo lắng việc trở nên hoàn hảo,
02:03
let's just have some fun.
37
123100
1580
Hãy có những giây phút vui vẻ thú vị nha các em.
02:04
I'm your English coach
38
124680
1500
Cô là huấn luận viên Anh Ngữ của các em
02:06
and you're about to start your daily workout.
39
126180
2320
và các em sắp bắt đầu bài luyện tập hàng ngày của các em.
02:08
This workout is going to follow a very similar pattern
40
128500
3020
Bài luyện tập này sẽ theo một bố cục tương tự
02:11
as the last one, you'll do four sets of five similar
41
131520
4100
với bài học lần trước, các em sẽ luyện tập 4 bộ của 5 câu tương tự nhau
02:15
phrases and we're going to practise each phrase
42
135620
2780
và các em sẽ luyện tập mỗi câu
02:18
three times. You'll listen to me first
43
138720
2220
3 lần. Các em sẽ nghe cô nói trước
02:20
and then try it yourself. You've got to join in okay?
44
140940
3540
và sau đó các em thử tập nói lại. Các em phải tham gia vào bài luyện tập được chứ?
02:24
Make sure you're somewhere quiet and be ready
45
144600
2720
Hãy chắc rằng các em đang ở một nơi yên tĩnh và có thể sẵn sàng
02:27
to speak out loud at normal volume.
46
147320
2500
nói to rõ với âm lượng vừa phải nha.
02:29
No whispering okay? Best not to use headphones,
47
149820
3000
Không được thầm thì nha? Tốt nhất là không sử dụng tai nghe,
02:32
use the speaker on your phone or on your computer
48
152820
2720
sử dụng loa trên điện thoại hoặc trên máy tính của các em
02:35
so that you can hear me and you can hear yourself
49
155540
3120
để các em có thể nghe được cô và các em cũng có thể nghe được chính mình
02:38
clearly as well. This is not a passive lesson.
50
158660
2680
một cách rõ ràng. Đây không phải là một bài học thụ động.
02:41
This is a workout. Get ready!
51
161340
2080
Mà đây là một bài luyện tập. Hãy sẵn sàng!
02:48
When English conversations first start,
52
168660
3100
Khi mà những cuộc hội thoại Tiếng Anh mới bắt đầu,
02:51
there's a lot of back and forth short answers, and
53
171760
4060
sẽ có rất nhiều những câu trả lời ngắn qua lại, và
02:55
we're using this time to get to know each other,
54
175820
2620
chúng ta sử dụng khoảng thời gian này để hiểu biết thêm về nhau,
02:58
helping each other to feel a little more comfortable.
55
178440
2800
giúp mỗi người cảm thấy thoải mái hơn một chút.
03:01
So the answers are usually quite brief.
56
181240
2740
Vì thế mà những câu trả lời thường khá là ngắn gọn.
03:04
It's a little bit like tennis, you know? Back and forth,
57
184180
2680
Nó có phần hơi giống môn quần vợt các em hiểu chứ? Cứ qua lại,
03:06
back and forth. The conversations often start with
58
186860
4120
tới rồi lui. Các cuộc đàm thoại thường bắt đầu với
03:10
"How are you?". Because it's so common,
59
190980
3000
"Cậu có khỏe không?" bởi vì nó thật sự rất phổ biến,
03:13
there are just so many different ways to respond.
60
193980
2840
chỉ là có quá nhiều cách khác nhau để trả lời cho câu hỏi này.
03:17
Sometimes the expressions are a little
61
197080
2020
Đôi khi một số cách diễn đạt hơi
03:19
weird and kind of confusing and the tone is also
62
199100
3780
kỳ lạ và kiểu hơi khó hiểu và âm giọng cũng
03:22
really important. The tone does most of the
63
202880
2740
thực sự quan trọng. Giọng nói đảm nhận phần lớn trong việc
03:25
communicating when you're introducing yourself.
64
205620
2500
giao tiếp khi mà các em giới thiệu bản thân.
03:28
There's a really big difference between
65
208120
2800
Có một sự khác biệt rất lớn giữa
03:30
"Yeah, good thanks" and "Yeah, good thanks"
66
210920
4200
"Dạ, tốt cảm ơn" and "Dạ, tốt cảm ơn"
03:35
The words give you hardly any information at all.
67
215120
3700
Từ ngữ gần như không mang lại bất cứ thông tin gì.
03:38
It's all in the tone. Now in these first few short
68
218820
3620
Nó nằm tất cả ở giọng điệu. Trong những câu trao đổi ngắn này,
03:42
exchanges, it's really important that you reflect
69
222440
3500
nó thực sự quan trọng để các em phản hồi
03:45
the tone of the person who's speaking
70
225940
2020
lại giọng điệu của người đang nói
03:47
rather than speaking in full meaningful sentences.
71
227960
3260
hơn là việc nói những câu mang đầy đủ ý nghĩa.
03:51
That's more important. The tone.
72
231220
2120
Điều đó quan trọng hơn nhiều. Giọng điệu.
03:53
So if they're a little understated then you should be too.
73
233600
3100
Vì vậy nếu họ nói năng có phần dè dặt thì các em cũng nên như vậy.
03:56
Or if they're filled with excitement,
74
236700
2700
Hay nếu họ tràn đầy hương phấn,
03:59
well you can reflect that right back at them
75
239400
2740
thì khi đó các em có thể phản hồi đúng như vậy với họ
04:02
to help them feel comfortable and relaxed.
76
242140
3080
để giúp họ cảm thấy thoải mái và thư giãn.
04:05
It's really weird if you come at each other
77
245220
2560
Nó sẽ rất kỳ nếu các em nói chuyện với nhau với
04:07
with different tones.
78
247780
2220
giọng điệu khác nhau.
04:10
Hello.
79
250000
1080
Xin chào (giọng trầm)
04:11
Oh my god hi!
80
251080
2000
Ôi chú ơi chào cậu! (quá phấn khích)
04:13
Hello!
81
253300
1280
04:15
Hello.
82
255660
880
04:17
Shall we begin?
83
257740
1420
Chúng ta sẽ bắt đầu chứ?
04:20
So let's say someone asked you "How are you?"
84
260420
3020
Vậy giả sử ai đó hỏi các em "Cậu khỏe không?"
04:24
There's nothing particularly exciting about their
85
264640
2720
Không có điều gì đặc biệt thú vị trong
04:27
tone of voice so you might say:
86
267360
2360
giọng nói của họ thì các em có thể nói:
04:30
"Yeah good."
87
270280
1220
Ừ, tớ ổn.
04:32
That's a conversation killer.
88
272780
1820
Đó là sát thủ của cuộc trò chuyện.
04:34
If someone asks you, you've got to return the question,
89
274600
3180
Nếu có ai đó hỏi các em, các em phải trả lời câu hỏi,
04:37
right? So we say "Yeah, good and you?"
90
277780
3540
phải không nào? Vì thế chúng ta nói "Ừ, tớ ổn còn cậu sao rồi?"
04:43
Now don't ask me what 'yeah' is doing there.
91
283600
3040
Giờ đừng có hỏi cô vậy từ "yeah" làm gì trong câu đó vậy.
04:46
This is extremely common in Australian and British
92
286640
2960
Đây là điều hết sức phổ biến trong văn hóa Anh-Úc và Anh-Anh.
04:49
culture.
93
289600
1160
04:51
Yeah, good and you?
94
291020
2000
04:54
Now notice how I'm not using anywhere
95
294120
2960
Giờ các em hãy chú ý cách mà cô không sử dụng
04:57
near the full sentence.
96
297080
1780
một câu hoàn chỉnh.
04:58
Yes, I am good and how are you?
97
298900
3160
05:02
I'm simply saying "Yeah, good and you?"
98
302640
2940
Cô chỉ đơn giản nói "Ừ, tớ ổn - còn cậu?"
05:05
You try it!
99
305940
720
Các em nói thử nha!
05:09
Yeah, good thanks and you?
100
309980
1760
Ừ, tớ ổn cảm ơn nha, - còn câu?
05:14
Or an alternative could be:
101
314700
2300
Hay một cụm thay thế có thể là:
05:17
Yeah, pretty good. How about you?
102
317480
2400
Ừ, khá tốt. Cậu thì sao?
05:22
Cool!
103
322520
1000
Tuyệt!
05:24
Yeah, pretty good. How about you?
104
324360
2260
05:30
That's it!
105
330360
1360
Chỉ vậy là đủ!
05:31
So like this, 'pretty' means quite, quite good.
106
331920
4140
Trong trường hợp như thế này, từ "pretty" các nghĩa là "khá", khá tốt.
05:36
So make sure you reduce down that question
107
336060
2660
Hãy chắc chắn rằng các em giảm xuống ở câu hỏi trên
05:38
to help you sound a bit more natural and relaxed.
108
338720
2800
để giúp các em nói nghe tự nhiên hơn một chút xíu và thoải mái hơn nha.
05:50
Great! Let's do the next one!
109
350700
1900
Tuyệt lắm! Hãy luyện tập cụm tiếp theo nha!
05:53
Hi Brooke! How are you?
110
353860
2000
Chào Brooke! Anh khỏe không?
05:56
Notice that there's more excitement in my voice there?
111
356120
2700
Các em có chú ý thấy rằng có nhiều sự hào hứng trong giọng nói của cô ở đó không?
05:58
So let's match that with our answer.
112
358820
2320
Vậy chúng ta hãy đưa ra câu trả lời phù hợp cho giọng điệu đó nha.
06:02
Really good, thanks!
113
362280
1640
Thực sự tốt, cảm ơn nha!
06:06
That's it! Yes! Both words are stressed equally.
114
366300
3380
Chính là như vậy! Đúng rồi! Hai cụm từ được nhấn mạnh tương đồng nhau.
06:10
Really good!
115
370380
1340
06:13
So if R and L sounds are a little challenging for you
116
373320
3520
Vậy nếu "R" và "L" nói sẽ hơi khó đối với các em
06:16
I want you to go back and practise this
117
376840
1540
Cô muốn các em quay lại và luyện tập chúng
06:18
a few more times.
118
378380
1620
thêm một vài lần nữa nha.
06:20
Really good, thanks!
119
380460
2000
06:24
But we're not always great and amazing, right?
120
384260
3920
Nhưng chúng ta không phải lúc nào cũng tuyệt hay tuyệt vời đúng không nào?
06:29
Well usually we don't want to dive into all of our
121
389700
3120
Thường thì chúng ta không muốn đi sâu vào những vấn đề của chúng ta
06:32
problems so early in a conversation right?
122
392820
2460
quá sớm trong một cuộc hội thoại phải không?
06:35
Even if we're not feeling our best.
123
395280
1900
Ngay cả nếu chúng ta không cảm thấy tốt.
06:37
Mostly we just want to move past this part of the
124
397180
2660
Hầu như chúng ta chỉ muốn bỏ qua phần này của
06:39
conversation so I want to give you a few responses
125
399840
2820
cuộc hội thoại vì vậy mà cô muốn đưa cho các em một vài câu trả lời
06:42
to help you to say
126
402660
2160
để giúp các em nói
06:46
So try:
127
406940
1120
Vì vậy hãy thử nha:
06:48
"Not too bad."
128
408580
1020
"Không tồi lắm."
06:53
"Not too bad."
129
413240
800
06:56
So there's a little trick with this response. "Not too bad"
130
416840
3180
Có một mẹo nhỏ với câu trả lời kiểu này. "Không tệ lắm."
07:00
actually means good, strange as that sounds.
131
420020
3680
thực sự mang nghĩa là tốt, lạ như âm thanh đó.
07:04
And "not too good" actually means that you're
132
424660
3840
Và "không tốt lắm" thực sự mang nghĩa rằng
07:08
not doing well so you've got to be careful here.
133
428500
2840
bạn không ổn lắm vì vậy các em phải cẩn thận ở chỗ này nha.
07:11
Now I wouldn't use "not too good" unless
134
431340
3440
Cô sẽ không dùng "not too good" trừ khi
07:14
you knew the person well and you really wanted to share
135
434780
2640
các em biết rõ người đó và các em thật sự muốn chia sẻ
07:17
the problems that you've been having with them,
136
437420
2020
những vấn đề mà các em đang mắc phải với họ,
07:19
usually we don't, we just want to move on
137
439440
2440
thường thì chúng ta không làm vậy, chúng ta chỉ muốn bỏ qua
07:21
through that part of the conversation.
138
441880
1620
phần đó của cuộc hội thoại.
07:23
So "not too bad" can help you to do that.
139
443500
2520
Vì vậy cụm từ "không tồi" có thể giúp các em làm điều đó.
07:27
Not too bad. How about you?
140
447040
1760
Không tồi. Còn cậu thì sao?
07:31
Excellent! Very, very casual.
141
451620
2080
Xuất sắc! Rất tự nhiên các em ạ.
07:35
Yeah, I'm okay.
142
455200
1560
Ừ, tớ ổn.
07:39
So the tone here is really important.
143
459200
2900
Vậy giọng điệu ở đây thực sự quan trọng.
07:42
It's telling the real message, right?
144
462320
2820
Nó nói cho chúng ta biết thông điệp thực sự, phải vậy không?
07:45
Nothing exciting is happening.
145
465140
1780
Chẳng có gì thú vị đang diễn ra cả.
07:46
I'm okay. Can't complain!
146
466920
1800
Tớ ổn. Không có gì để phàn nàn!
07:51
So in English, we use this expression "Can't complain"
147
471160
3800
Trong Tiếng Anh, chúng ta sử dụng cụm "Can't complain"
07:54
to show that we're really grateful for what we have
148
474960
2540
để cho thấy rằng chúng ta thực sự biết ơn về những gì chúng ta đang có
07:57
although nothing particularly exciting is happening
149
477500
2500
dù chẳng cho điều gì đặc biệt thú vị đang diễn ra
08:00
at the moment, you're kind of happy about it.
150
480000
2640
ở hiện tại cả, các em vui vẻ về điều đó.
08:02
You know? You have nothing to complain about.
151
482640
2500
Các em biết không? Các em chẳng việc gì mà phải phàn nàn cả.
08:06
Yeah, I'm okay. Can't complain!
152
486440
2220
08:12
Yeah, I'm okay. Can't complain!
153
492320
2160
08:14
How are things with you?
154
494480
1540
Mọi thứ với cậu sao rồi?
08:19
Fantastic! This is fun! Let's keep going.
155
499220
3200
Rất tuyệt! Thật thú vị! Hãy tiếp tục nha các em.
08:22
So after these first few exchanges, our attention
156
502740
3580
Vậy sau một vài câu trao đổi qua lại đầu tiên này, sự chú ý của chúng ta
08:26
usually turns to what else is going on right?
157
506320
3480
thường sẽ chuyển qua những gì đang diễn ra phải vậy không nào?
08:29
Perhaps in the near future.
158
509800
1420
Có lẽ trong tương lai gần.
08:31
So you might get asked "What are you doing?"
159
511780
3560
Vì vậy có thể các em sẽ được hỏi "Cậu đang làm gì?"
08:35
"What are you up to?"
160
515840
1880
"Cậu định sẽ làm gì?"
08:37
So like the last set this is still small talk,
161
517960
2660
Cũng giống như bộ vừa nãy đây vẫn sẽ là một cuộc nói chuyện ngắn,
08:40
we're just exchanging short answers for now
162
520620
3600
bây giờ chúng ta chỉ trao đổi những câu trả lời ngắn gọn và
08:44
and perhaps later in the conversation as it unfolds,
163
524220
2900
có lẽ sau đó trong cuộc nói chuyện sẽ mở ra
08:47
we'll go into more detail.
164
527120
1560
chúng ta sẽ đi vào chi tiết hơn.
08:48
So when someone asks you
165
528680
1640
Vậy khi ai đó hỏi các em
08:50
"So what are you up to tomorrow?"
166
530540
2000
"Vậy mai cậu dự định sẽ làm gì?"
08:53
you might just say
167
533200
2000
Các em có thể chỉ trả lời
08:55
"Not much."
168
535200
2000
"Không nhiều lắm."
08:58
Good! Really casual right? You can't hear that
169
538380
3040
Tốt! thực sự rất tự nhiên phải không nào? Các em không thể nghe
09:01
sound in 'not'.
170
541740
1940
âm thanh "t" đó trong chữ "not"
09:03
In fact, saying 'not much' usually lets the other person
171
543680
3600
Thực tế, nói "not much" thường để những người khác
09:07
know that you're open for ideas about doing something.
172
547300
3360
biết rằng các em đang để ngỏ cho những ý tưởng về việc mình sẽ làm thứ gì đó.
09:11
Not much.
173
551420
940
09:14
Not much. What about you?
174
554240
1680
Không nhiều lắm. Còn cậu thì sao?
09:17
Great! Of course, sometimes you might not actually
175
557380
4000
Tuyệt vời! Dĩ nhiên, đôi khi các em có thể không thực sự
09:21
want to do anything. You might want to do nothing.
176
561380
3440
muốn làm bất cứ điều gì. Các em có thể không muốn làm gì.
09:24
We all have days like that, right?
177
564980
1900
Tất cả chúng ta luôn có những ngày như thế mà phải không?
09:27
So in that case then using 'just' at the start is a really
178
567240
5640
Vậy trong trường hợp đó thì các em sử dụng "just" ở đầu câu sẽ
09:32
good way to signal to the other person that you're
179
572880
2520
là cách thực sự tốt để ra hiệu cho những người khác rằng các em
09:35
limiting yourself to that activity.
180
575400
2680
không muốn tham gia vào hoạt động đó.
09:38
You're probably not going to do anything else.
181
578080
3160
Các em có lẽ sẽ không làm bất cứ điều gì khác.
09:42
Just taking it easy.
182
582180
2000
Chỉ nghỉ ngơi thư thả thôi.
09:45
Listen again.
183
585320
1000
09:46
Just taking it easy.
184
586680
1700
09:49
So 'just' is unstressed, you just hear the schwa.
185
589540
3440
Từ "just" ở đâu không được nhấn mạnh, các em chỉ nghe âm schwa thôi.
09:54
And hear how the two words actually come together.
186
594500
3480
Và nghe cách mà hai từ thực sự đi cùng nhau nha.
09:57
That T sound is only pronounced once.
187
597980
3640
Âm "T" chỉ được phát âm một lần duy nhất.
10:07
And actually, that sound at the end
188
607000
3140
Và thực sự thì âm "NG" đó ở cuối câu
10:10
can even reduce down to the
189
610140
2060
có thể được giảm xuống thành âm "N".
10:13
sound.
190
613160
820
10:15
Just taking it easy.
191
615400
1360
10:18
Just taking it easy.
192
618640
1360
10:21
Good! One more time.
193
621180
2120
Tốt! Thêm một lần nữa nha.
10:24
Just taking it easy, probably just chilling out at home.
194
624100
2680
Chỉ nghỉ ngơi, có lẽ là sẽ thư giãn ở nhà thôi.
10:29
Nice! Very relaxed.
195
629540
1840
Tốt lắm! Rất thoải mái.
10:31
So let's practise what you might say if you actually
196
631380
3920
Vậy hãy cùng nhau luyện tập những gì mà các em có thể sẽ nói nếu các em thực sự
10:35
do have plans though
197
635300
2220
có kế hoạch
10:37
maybe they're not quite confirmed yet.
198
637740
2360
có thể chúng vẫn chưa hoàn toàn được xác nhận.
10:40
So we're going to practise using the word 'hopefully'.
199
640440
3360
Vì thế chúng ta sẽ luyện tập sử dụng phó từ "hopefully".
10:44
So if someone asks you "So what are you doing later?"
200
644300
3980
Vậy nếu ai đó hỏi các em "Sau đó cậu sẽ làm gì?"
10:48
You can say
201
648280
1660
Các em có thể trả lời
10:49
"Going out for dinner hopefully."
202
649940
1900
"Ra ngoài để ăn tối hy vọng là vậy."
10:54
So notice how I drop the subject there because I is not
203
654040
3380
Các em hãy chú ý cách mà cô bỏ đi chủ ngữ ở kia bởi vì "I" không thực sự
10:57
necessary, the question was directed at me
204
657420
2600
cần thiết, câu hỏi đã hướng đến cô rồi
11:00
so I don't need to say that it's me in the answer.
205
660020
3220
vì thế cô không cần phải nói rằng đó là cô và trả lời.
11:04
Going to the movies with my boyfriend, hopefully!
206
664320
2460
Đi xem phim với bạn trai của mình hy vọng là vậy!
11:11
Good! And you can also switch it to the front as well.
207
671700
4620
Tốt lắm! Và các em cũng có thể chuyển phó từ đó lên đầu câu.
11:17
Hopefully, heading into the city with some friends!
208
677280
2800
Hy vọng là sẽ đi vào thành phố với một vài người bạn!
11:24
Awesome! In the next one, we're going to replace
209
684760
2520
Rất tuyệt! Trong câu tiếp theo, chúng ta sẽ thay
11:27
'hopefully' with 'actually'.
210
687280
2540
"hopefully" bằng "actually".
11:29
So your plans are confirmed now okay?
211
689820
2780
Vậy thì bây giờ những kế hoạch của các em đã được xác nhận rồi được chứ?
11:32
You're not hoping that it's going to happen, you know
212
692600
2700
Các em không thực sự hy vọng rằng nó sẽ diễn ra, các em biết đấy
11:35
it's going to happen okay? So,
213
695300
2940
nó sẽ diễn ra được chứ? Vì vậy,
11:38
"Going out for dinner, actually."
214
698240
2000
Ra ngoài ăn tốt, thực sự.
11:41
Can you feel the difference
215
701900
1020
Các em có cảm thấy sự khác biệt
11:42
between those two sentences?
216
702920
2360
giữa hai câu đó không?
11:47
Going to the movies with my boyfriend, actually!
217
707360
2640
Đi xem phim với bạn trai mình, thực sự.
11:53
Actually, I'm heading to the city with some friends!
218
713760
3200
Thực sự, mình sẽ vào thành phố với một vài người bạn!
11:58
Perfect! Okay one more in this set. Perhaps
219
718340
3840
Hoàn hảo! Được rồi thêm một cụm nữa trong bộ này nha. Có lẽ
12:02
you've got a lot of things to do, right?
220
722180
1980
các em có rất nhiều việc phải làm đúng vậy không?
12:04
A lot of places to be, people to see,
221
724160
3040
Nhiều nơi phải đến, phải gặp nhiều người các em thì lại rất bận bịu.
12:07
you're very, very busy.
222
727200
1400
12:08
So when someone asks
223
728600
1800
Vị thì khi một ai đó hỏi
12:10
"So what are you up to at the moment?"
224
730400
2000
"Vậy giờ cậu sẽ làm gì?"
12:12
Or "What are you doing later?"
225
732420
1280
Vậy sau đó cậu sẽ làm gì?
12:13
You can use the word 'on' okay?
226
733700
3260
Các em có thể sử dụng từ "on" được chứ?
12:16
So without going into too much detail, in English
227
736960
2880
Vậy chúng ta sẽ không đi quá chi tiết, trong Tiếng Anh
12:19
we use the word 'on' to refer to what we have
228
739840
3540
chúng ta sử dụng từ "on" để nói đến những gì mà chúng ta đang có
12:23
on our schedule or on our list of things to do.
229
743380
2880
trong lịch trình của chúng ta hay trong danh sách việc phải làm của chúng ta.
12:26
It's really, really common to hear native speakers
230
746260
2640
Nó thực sự phổ biến để nghe người bản ngữ
12:28
use this all the time so try this.
231
748900
2160
sẽ những cụm này thường xuyên vậy nên hãy thử luyện tập nó nhé.
12:31
I've got so much on.
232
751060
2000
Tôi có quá nhiều thứ để làm.
12:34
That's it! Saying this means that you're really, really busy.
233
754460
3500
Chỉ vậy thôi! Nói điều này có nghĩa là các em đang thực sự rất bận.
12:37
You've got a lot on your plate, okay?
234
757960
2700
Các em có quá nhiều thứ phải hoàn thành, được chứ?
Có rất nhiều thứ trong danh sách những việc phải làm của các em, quá nhiều luôn.
12:41
There's lots of things on your list to do, so much on.
235
761040
3660
12:45
I've got so much on at the moment.
236
765680
2160
Hiện tại tôi có rất nhiều việc phải làm.
12:50
One last time.
237
770020
1800
Cụm từ cuối nha các em.
12:52
I've got so much on at the moment.
238
772140
2000
Hiện tại mình đang có rất nhiều việc phải hoàn thành.
12:54
I'm flat out with work!
239
774140
1500
Mình đang làm việc chăm chỉ hiệu quả nhất có thể!
12:59
These first two interactions are ones that I want you to
240
779560
2660
Hai phần tương tác đầu tiên này là hai phần mà cô muốn các em
13:02
practise as much as you possibly can.
241
782220
2880
luyện tập nhiều nhất có thể.
13:05
They happen almost every time you start an English
242
785100
2860
Chúng xuất hiện gần như mỗi khi các em bắt đầu một cuộc trò chuyện Tiếng Anh.
13:07
conversation. In fact, if you can think of some other
243
787960
3320
Thực tế, nếu các em có thể nghĩ ra một số
13:11
answers to those questions then please add them
244
791280
2860
câu trả lời khác cho những câu hỏi đó thì các em hãy viết chúng
13:14
to the comments. Remember to listen for the tone
245
794140
3180
xuống ở phần bình luận bên dưới nha. Các em ghi nhớ nghe giọng điệu
13:17
of the other person's voice and try and reflect it
246
797320
2440
của người đang nói chuyện và cố gắng phản hồi lại nó
13:19
back on them in a positive way.
247
799760
2320
cho họ theo một cách tích cực.
13:22
A great place to practise this is in classes with
248
802080
2920
Nơi tuyệt vời để luyện tập những thứ này là ở trong những lớp học cùng với
13:25
native teachers in online language schools like Lingoda.
249
805000
3380
những giáo viên bản ngữ trong các lớp học ngôn ngữ trực tuyến như Lingoda.
13:28
Every class starts like this, right? Whether it's private
250
808780
3200
Các lớp học sẽ bắt đầu như thế này, phải không các em? Dù nó là lớp học riêng
13:31
or a group class, a few minutes of casual chitchat
251
811980
3980
hay lớp học nhóm, một vài phút tán chuyện qua lại
13:35
before the main lesson starts. Anyway
252
815960
2880
trước khi bài học chính bắt đầu. Nào
13:38
let's keep moving.
253
818840
1230
hãy tiếp tục nha các em.
13:40
The weather!
254
820700
1320
Thời tiết!
13:42
Don't we just love chatting about the weather?
255
822020
2480
Không phải chúng ta thích tán chuyện về thời tiết sao?
13:44
Well, imagine if you could sound just a little bit
256
824920
2960
Hình dung nếu các em có thể nói nghe một chút
13:47
more relaxed when you do it.
257
827880
1940
thư giãn khi các em nói về nó
13:50
Let's try it.
258
830060
940
Hãy thử nha các em.
13:51
What's the weather doing?
259
831000
2000
Thời tiết thế nào?
13:53
A little bit of rain this morning
260
833280
1860
Có một chút mưa vào sáng nay
nhưng nó sẽ tạnh ráo thôi.
13:55
but it's starting to clear up.
261
835140
1800
14:00
So the tone that I'm using suggests that this is
262
840000
2680
Vậy giọng điệu mà cô đang sử dụng cho thấy rằng điều này thì
14:02
quite normal, nothing too exciting, right?
263
842680
2900
khá bình thường, không có gì quá hào hứng, phải không nào?
14:06
A little bit of rain this morning
264
846420
2240
14:08
but it's starting to clear up.
265
848820
1600
14:15
Well it was quite sunny this morning,
266
855340
2440
Trời khá nắng sáng nay,
14:17
but the clouds have started to roll in now.
267
857780
2300
nhưng bây giờ đã bắt đầu xuất hiện thêm nhiều mây
14:23
Nice one!
268
863580
860
Tốt lắm các em!
14:24
Now what if the weather is really, really nice?
269
864440
3500
Giờ thì sẽ như thế nào nếu thời tiết thực sự đẹp hả các em?
14:27
So you want to use some stronger adjectives
270
867940
2380
Vậy các em cần sử dụng một số tính từ mạnh
14:30
to express this.
271
870320
1580
để diễn đạt điều này.
14:32
Oh, stunning!
272
872620
1540
Ôi, tuyệt đẹp!
14:37
Oh it was stunning yesterday!
273
877500
2780
Ôi hôm qua thời tiết tuyệt đẹp.
14:41
Did you hear that really soft 'oh' there?
274
881800
3020
Các em có nghe thấy từ "oh" thực sự nhẹ ở kia không?
14:44
And with an adjective like this, I'm using stress
275
884820
2780
Và với một tính từ như thế này, cô sẽ nhấn âm
14:47
to emphasise the meaning.
276
887600
2000
để để làm nổi bật ý nghĩa.
14:49
Oh, it's going to be stunning tomorrow.
277
889800
3040
Ôi, thời tiết sẽ rất đẹp vào ngày mai.
14:54
We do the same with other adjectives too.
278
894740
2540
Chúng ta cũng sẽ làm tương tự với những tính từ khác.
14:57
Oh it was beautiful this morning!
279
897300
2460
Ôi trời sáng nay thật đẹp!
15:01
Push down on that adjective.
280
901180
1960
Hãy đẩy trạng từ thấp xuống nha các em.
15:04
It's perfect outside today.
281
904080
2340
Hôm nay thời tiết thật hoàn hảo.
15:07
One of the questions in this video was
282
907920
3060
Một trong những câu hỏi trong bài học này là
15:10
"What's the weather like on the weekend? Any good?"
283
910980
2980
Thời tiết cuối tuần sẽ như thế nào? Có tốt không?
15:14
Now this is another example of native speakers
284
914340
2980
Đây lại là một ví dụ khác mà người bản ngữ
15:17
reducing the number of words that they use in
285
917320
2460
loại bớt một số từ mà họ họ sử dụng
15:19
really common expressions so it just means
286
919780
3580
trong những cách diễn đạt thực sự phổ biến và nó chỉ mang nghĩa
15:23
is the weather nice?
287
923460
2500
thời tiết có tốt không?
15:26
So the answer is yes or no
288
926060
2500
Vì thế mà câu trả lời sẽ là có hoặc không
15:28
but just saying yes or no is definitely
289
928860
3120
nhưng nếu chỉ nói có hay không thì chắc chắn
15:31
a conversation killer. You want to give some more detail
290
931980
3340
sẽ sát thủ giết chết nói chuyện ^^. Các em cần đưa ra nhiều thông tin chi tiết hơn
15:35
to help the other person to react
291
935320
1940
để giúp những người khác phản ứng
15:37
and respond to you.
292
937260
1300
và trả lời các em.
15:38
Alright let's emphasise the weather in a really
293
938740
2900
Được rồi chúng ta hãy làm nổi bật tình hình thời tiết theo cách thực sự
15:41
natural sounding way, the way that native speakers
294
941640
3120
tự nhiên, cách mà người bản xứ
15:44
use all the time. They start the sentence with
295
944760
3240
sử dụng mọi lúc. Họ bắt đầu câu với
15:48
'pretty' and finish it with 'actually'.
296
948220
3260
từ "pretty: khá" và kết thúc nó bằng từ "actually: thực sự".
15:51
And this has the effect of showing that we're
297
951480
2220
Và điều này có tác dụng cho thấy rằng chúng ta
15:53
somehow surprised at how the weather is
298
953700
2880
bằng một cách nào đó chúng ta ngạc nhiên về diễn biến thời tiết nhưng
15:56
but we're also confirming that it's true.
299
956580
2560
chúng ta xác nhận rằng nó đúng là như vậy.
16:00
Pretty hot, actually!
300
960320
1520
Khá nóng, thực sự như vậy!
16:04
Good! Now cloudy.
301
964100
1440
Tốt! Bây giờ có mây nha các em.
16:06
Pretty cloudy, actually!
302
966040
1760
Trời khá nhiều mây, thực sự như vậy!
16:11
Pretty miserable, actually!
303
971680
2000
Khá là tệ, thực sự như vậy!
16:14
Yes you can use this adjective to describe the weather.
304
974440
3720
Đúng rồi các em có thể sử dụng tính từ này để mô tả thời tiết.
16:18
'Miserable' just means rain, cloud, cold, drizzly,
305
978160
4880
"Miserable" mang nghĩa là mưa, mây, lạnh, mưa phùn,
16:23
you know when you're talking about the weather.
306
983040
2420
các em biết khi nào các em sẽ nói về thời tiết.
16:25
That's miserable. Now what if the weather is
307
985540
2760
Nó thật tệ. Giờ sẽ như thế nào nếu thời tiết
16:28
just the same as it always is, whatever that may be.
308
988300
2920
chỉ luôn giống nhau mọi ngày.
16:31
So you could say
309
991240
1400
Vậy các em có thể nói
16:33
The usual. Sunny with a few clouds.
310
993840
2700
Như thường thôi. Có nắng và phản phất vài đám mây.
16:38
The usual. Absolutely freezing.
311
998980
3220
Như thường thôi. Lạnh kinh khủng.
16:45
So notice how much my tone and my body language
312
1005260
2800
Vậy các em chú ý giọng điệu và ngôn ngữ cơ thể của cô
16:48
was communicating there?
313
1008060
1660
đang giao tiếp nhiều thế nào ở trên không?
16:51
The usual. Freezing this morning but
314
1011460
2560
Như thường thôi. Lạnh cóng vào sáng nay nhưng
16:54
it's been warm this afternoon.
315
1014020
2240
lại ấm lên vào lúc trưa chiều nay.
16:59
Okay the last one now. Do you live somewhere
316
1019860
2580
Được rồi bây giờ đến phần cuối cùng nha. Các em có sống ở nơi
17:02
where the weather is constantly changing?
317
1022440
2780
mà thời tiết thường xuyên thay đổi không?
17:05
Like four seasons in one day?
318
1025680
1920
kiểu như 4 mùa trong ngày vậy đó?
17:07
What's the weather like on the weekend? Any good?
319
1027600
3340
Thời tiết cuối tuần này thế nào? Có gì tốt không?
17:11
It's been all over the place today.
320
1031680
1980
Ôi hôm nay thời tiết lẫn lộn thất thường lắm.
17:18
It's been all over the place this week.
321
1038720
2160
Cuối tuần thời tiết thay đổi thất thường.
17:20
Rain, hail, sunshine, everything!
322
1040880
3220
Mưa rào, mưa đá, nắng, mọi thứ!
17:30
It's been all over the place lately.
323
1050120
1600
Thời tiết gần đây thật thất thường.
17:31
Hot one day, cold the next!
324
1051720
2000
Nóng một hôm, lạnh một hôm!
17:37
Awesome! So for your last set we're going to
325
1057680
2980
Tuyệt lắm các em! Đối với bộ cụm từ cuối cùng của các em chúng ta sẽ
17:40
push your skills a little harder by bringing
326
1060660
2940
đẩy mạnh kỹ năng của các em thêm chút nữa bằng cách gộp
17:43
everything together. You're going to answer the question
327
1063600
3060
tất cả mọi thứ lại với nhau. Các em sẽ trả lời câu hỏi
17:46
and then pass the conversation back
328
1066660
2360
và sau đó đẩy cuộc nói chuyện đến
17:49
to the other person with a question of your own right?
329
1069020
2380
những người khác với một câu hỏi của các em được chứ?
17:51
Just like you would in a normal regular conversation.
330
1071400
3540
Chỉ giống như các em trong một cuộc nói chuyện thông thường nha.
17:54
Are you ready?
331
1074940
1020
Các em đã sẵn sàng chưa?
17:56
So let's go back to our first question, how are you?
332
1076260
4240
Hãy quay lại với câu hỏi đầu tiên, cậu có khỏe không?
18:02
Yeah good! How about you? What have you been up to?
333
1082120
3620
Ừ khá ổn! Còn cậu thì sao? Dạo này sao rồi?
18:11
Excellent! Very casual, not too excitable.
334
1091320
3180
Xuất sắc! Rất thư giãn, không quá phấn khích.
18:15
Yeah good! How about you? What have you been up to?
335
1095620
3220
18:23
Excellent, one more time.
336
1103380
2500
Xuất sắc, thêm 1 lần nữa nha.
18:26
Yeah I'm okay. How about you?
337
1106760
1920
18:28
What have you been up to?
338
1108680
1460
18:33
Yes! Next one. Again, how are you?
339
1113800
3920
Đúng rồi, tiếp nha. Lại là câu, cậu khỏe chứ?
18:38
Hi Brooke! How are you?
340
1118040
2000
Chào Brooke! Cậu khỏe chứ?
18:40
So you can hear just how much more interested I am
341
1120240
3440
Các em có thể nghe cô thật sự rất hào hứng bao nhiêu
để biết câu trả lời của các em, phải không nào?
18:43
in your answer, right?
342
1123680
1260
18:44
Because of the tone I used so let's try and reflect that
343
1124940
3480
Bởi vì theo giọng điệu cô đã nói các em hãy thử và phẩn hồi điều đó
18:48
in our response.
344
1128420
1360
trong câu trả lời của các em nha.
18:51
Really good! I've got so much on at the moment!
345
1131260
2880
Thật sự tốt! Hiện tại tôi các rất nhiều điều để làm.
18:54
How about you?
346
1134200
960
Còn cậu thì sao?
18:59
Really good! I've got so much on at the moment!
347
1139800
3320
19:03
How about you?
348
1143120
1100
19:07
Yes! One more time!
349
1147500
1820
Rất tốt! Hãy luyện tập thêm một lần nữa nha!
19:10
Yeah, really good actually!
350
1150260
2000
Ừ, thật sự rất tốt!
19:12
So much on at the moment! You?
351
1152260
2540
Hiện tại mình khá nhiều việc để làm! Còn cậu thì sao?
Đúng rồi! Các em làm tốt lắm! Câu hỏi kế tiếp nha.
19:19
Yes! Well done! Next question.
352
1159220
2760
19:22
So what are you doing later on?
353
1162020
2560
Vậy cậu sẽ làm gì sau đó?
19:26
Going out for dinner, hopefully.
354
1166340
1600
Ra ngoài ăn tối, hy vọng vậy. Các cậu sẽ làm gì?
19:27
What are you guys doing?
355
1167940
1220
19:32
Yes! So let's stress the subject now.
356
1172680
2920
Đúng rồi! Giờ chúng ta hãy nhấn trọng âm vào chủ ngữ nha.
19:36
Going out for dinner, hopefully. What are you guys up to?
357
1176520
3520
Ra ngoài ăn tối, hy vọng vậy. Các CẬU sẽ làm gì?
19:45
And now let's firm up our plans
358
1185900
2080
Và giờ chúng ta hãy làm cho kế hoạch của chúng ta rõ ràng hơn bằng việc sử dụng từ actually.
19:47
and use 'actually' instead.
359
1187980
2200
19:51
Going out for dinner actually. What are you guys up to?
360
1191120
2820
Ra ngoài ăn tối thực sự là như vậy. Còn các cậu thì sao?
19:53
Got any plans?
361
1193940
1560
Có kế hoạch gì chưa?
19:58
That was a mouthful! If you got that, awesome!
362
1198760
3080
Đó là câu dài! Nếu các em nói được, thì thật tuyệt!
20:04
So what's the weather doing?
363
1204640
2100
Thế...thời tiết ra sao?
20:09
Pretty sunny, actually! What's it like at your end?
364
1209060
3440
Khá là nắng, thực sự như vậy! Thời tiết chỗ cậu thế nào?
20:16
It's pretty cold, actually! Nice day where you are?
365
1216300
3920
Nó khá là lạnh, thực sự là như vậy! Một ngày đẹp trời ở chỗ bạn phải không?
20:23
Perfect! Notice that we're using intonation only
366
1223360
3400
Hoàn hảo! Chú ý rằng chúng ta chỉ sử dụng ngữ điệu
20:26
to signal what our questions are.
367
1226760
1920
để báo hiệu ý nghĩa của những câu hỏi của chúng ta.
20:28
Yeah, it's a bit chilly, actually!
368
1228900
3140
Ừ, trời có hơi lạnh chút xíu, thực sự là vậy!
20:32
What about where you are? Any good today?
369
1232220
3080
Thời tiết chỗ của cậu thì sao? Hôm nay có gì tốt không?
20:40
So natural, so good! Well done!
370
1240980
3300
Cực kỳ tự nhiên, rất tốt! Các em làm tốt lắm!
20:44
Okay our last phrase for our last set, okay?
371
1244280
4820
Được rồi cụm cuối cùng cho bộ cuối, được chứ?
20:49
Now you're actually going to be answering a two-part
372
1249100
2800
Giờ thì các em thực sự sẽ trả lời câu hỏi hai phần
20:51
question so someone asks "Hey how's it going?
373
1251900
3720
vậy ai đó hỏi "Này, mọi chuyện thế nào rồi?
20:55
What's been happening?"
374
1255620
1480
Có chuyện gì diễn ra không?
20:58
Hey! I'm going okay. Can't complain really.
375
1258700
3500
Này! Tớ ổn cả. Không có gì thực sự để phàn nàn.
21:02
Not too much news to report. How about you?
376
1262400
3580
Không có nhiều tin để báo cáo. Còn cậu thì sao?
21:10
Yeah... Really good, just taking it easy at the moment!
377
1270280
3460
Ừ... thực sự tốt, hiện tại chỉ là đang thư giãn.
21:13
What about you?
378
1273760
1140
Cậu thì sao rồi?
21:18
Yes! Okay last one now.
379
1278940
2180
Đúng rồi! Bây giờ đến cụm cuối cùng nha.
21:22
Yeah really good, actually! I've got so much
380
1282000
2680
Ừ rất tốt, thực sự như vậy! Hiện tại mình có rất nhiều việc để làm.
21:24
going on at the moment. How are you going?
381
1284680
2660
Cậu thế nào rồi?
21:33
You are absolutely amazing!
382
1293340
2280
Các em vô cùng tuyệt vời!
21:35
That last one was a bit of a mouthful, wasn't it?
383
1295620
2320
Cụm cuối kia có phần hơi dài, không phải vậy sao?
21:38
So phew, how are you feeling after your workout?
384
1298980
3840
Phù ^^ Các em cảm thấy thế nào sau bài luyện tập?
21:43
Exhausted?
385
1303120
980
Mệt gần chết rồi phải không? ^^
21:47
Well keep in mind that it's perfectly normal
386
1307560
2480
Nào các em nhớ rằng nó hoàn toàn bình thường
cảm thấy mệt lử sau một bài luyện tập đúng không nào? Thực tế,
21:50
to feel exhausted after a workout right? In fact,
387
1310040
2900
21:52
that's when you know that you've really been making
388
1312940
2120
đó là khi các em biết rằng mình đang thực sự
21:55
progress. Even though they're really simple and super
389
1315060
3520
tiến bộ. Ngay cả khi chúng thực sự đơn giản và
21:58
common, it's so good to practise these phrases
390
1318580
3300
22:01
and expressions often. You are guaranteed
391
1321880
2880
thường là những cách diễn đạt thường xuyên. Các em phải đảm bảo
22:04
to put them into practice because they're the type of
392
1324760
2220
đưa chúng vào luyện tập bởi vì chúng thuộc dạng câu hỏi xuất hiện thường xuyên.
22:06
questions that come up all the time.
393
1326980
2240
22:09
The more you practise, the easier it's going to be
394
1329220
3140
Các em luyện tập càng nhiều, chúng càng trở nên dễ dàng hơn
22:12
to help these expressions roll off your tongue naturally.
395
1332360
3240
để giúp những cụm này lướt ra khỏi miệng các em một cách dễ dàng trôi chảy nha.
22:15
So make sure you save this video
396
1335600
1980
Vì vậy hãy chắc chắc rằng các em lưu video bài học này lại quay lại để luyện tập thường xuyên cùng cô, được chứ?
22:17
and come back to workout with me regularly, okay?
397
1337580
3340
22:20
Here are a few other workout lessons to help you
398
1340920
2640
Đây là một vài bài luyện tập khác giúp các em luyện tập khả năng phát âm và cách diễn đạt tự nhiên.
22:23
practise your natural pronunciation and expression.
399
1343560
3300
Cô hẹn gặp lại các em trong các bài học đó nha!
22:27
I'll see you in there!
400
1347160
1500
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7