English Conversation Training ⚡️ Pronunciation Workout #1

Đào tạo đàm thoại tiếng Anh Workout Luyện tập phát âm!

831,408 views

2019-09-20 ・ mmmEnglish


New videos

English Conversation Training ⚡️ Pronunciation Workout #1

Đào tạo đàm thoại tiếng Anh Workout Luyện tập phát âm!

831,408 views ・ 2019-09-20

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Well hey there this is Emma from mmmEnglish!
0
20
3900
Xin chào các em cô là Emma đến từ mmmEnglish!
00:04
How are you?
1
4000
960
Các em có khỏe không?
00:05
Over the past few months,
2
5100
2100
Trong một vài tháng qua,
00:07
many of you have written to me in the comments
3
7280
2780
rất nhiều trong số các em đã để lại bình luận cho cô
00:10
below my videos asking for help
4
10060
2560
bên dưới mỗi video nhờ cô giúp
00:12
with your English speaking skills.
5
12620
2500
cải thiện kỹ năng Nói Tiếng Anh cho các em.
00:15
You want to sound more natural, more casual,
6
15180
4080
Các em muốn nói tự nhiên hơn, gần gũi thân mật hơn,
00:19
more like a native English speaker, right?
7
19260
3040
để giống một người nói Tiếng Anh bản xứ, đúng vậy không các em?
00:22
Some of you also like my not so
8
22300
2720
Một số các em cũng thích giọng không
00:25
Australian, Australian accent and you want to practise
9
25020
2940
Úc lắm của cô, giọng Úc và các em muốn luyện tập
00:27
speaking like me.
10
27960
2000
để nói giống cô. ^^
00:30
Well today you're in luck because in this lesson,
11
30420
3060
Hôm nay các em gặp may mắn rồi bởi vì trong bài học này,
00:33
we're gonna have some fun doing exactly that!
12
33480
3200
chúng ta sẽ có được những điều thú vị khi làm chính xác những gì các em đã yêu cầu!
00:38
Okay! Welcome to your first
13
38460
1840
Được rồi! Chào mừng các em đến với
00:40
English Conversation Workout!
14
40300
2340
bài Luyện Tập Đàm Thoại Tiếng Anh đầu tiên của các em!
00:42
This is an intensive 'repeat after me' style lesson
15
42640
3800
Đây là dạng bài học chuyên sâu "nhắc lại theo cô"
00:46
that's going to work those conversation muscles.
16
46440
3140
Điều đó sẽ giúp luyện tập các cơ cho chức năng nói.
00:49
It's gonna help you to strengthen those speaking skills
17
49580
3220
Nó sẽ giúp các em tăng cường các kỹ năng nói đó
00:52
and your listening skills at the same time.
18
52800
2780
và cả kỹ năng nghe nữa.
00:55
We're gonna do a lot of speaking practice together
19
55580
2900
Chúng ta sẽ cùng nhau luyện nói rất nhiều
00:58
in a short space of time so you need to be ready
20
58480
2840
trong một khoảng thời gian ngắn vì vậy mà các em cần sẵn sàng
01:01
to participate. You've got to join in
21
61320
2120
để tham gia. Các em phải tham gia vào luyện tập
01:03
and by the end of the workout today,
22
63440
1980
và luyện tập đến cuối cùng của bài học ngày hôm nay,
01:05
you're gonna feel more confident
23
65420
2160
các em sẽ cảm thấy tự tin hơn nhiều
01:07
and you're gonna sound more natural like a native
24
67580
2980
và các em sẽ nói nghe tự nhiên hơn giống một người
01:10
English speaker when you use
25
70560
1880
nói Tiếng Anh bản xứ khi các em sử dụng
01:12
these common conversation expressions.
26
72440
2620
những cách diễn đạt hội thoại phổ biến này.
01:15
Today's workout will focus on greetings
27
75080
3360
Bài luyện tập hôm nay sẽ tập trung vào phần chào hỏi
01:18
and introductions. We're going to practise
28
78440
2160
và giới thiệu. Chúng ta sẽ luyện tập
01:20
some really common questions that you can ask
29
80600
3080
một số câu hỏi phổ biến mà các em có thể hỏi
01:23
or that you might be asked
30
83680
2640
hay có thể các em được hỏi
01:26
in a very casual and very common English conversation.
31
86320
4060
trong một cuộc hội thoại hết sức phổ biến và không trang trọng.
01:30
Before we get started, I want to make sure
32
90400
2020
Trước khi chúng ta bắt đầu, cô muốn chắc chắn
01:32
that you're in a place where you feel comfortable talking
33
92420
3220
rằng các em đang ở một nơi mà các em cảm thấy thoải mái để nói
01:35
at your normal speaking volume.
34
95640
2520
ở mức âm lượng vừa phải.
01:38
And if you're able to avoid using your headphones,
35
98220
3140
Và nếu các em có thể tránh sử dụng tai nghe của các em,
01:41
then do that too. That's so that you can hear me
36
101360
2580
thì hãy làm như thế nha. Như thế các em có thể nghe cô nói
01:43
but also you can hear yourself clearly too.
37
103940
3280
nhưng đồng thời các em cũng nghe rõ được bản thân mình nữa.
01:47
Now this workout is really simple you don't need to think
38
107220
3040
Giờ thì bài luyện tập này thực sự đơn giản các em không cần phải suy nghĩ
01:50
much, you just need to listen and repeat after me.
39
110260
3420
quá nhiều, các em chỉ cần lắng nghe và lập lại theo cô.
01:53
We're gonna practise four sets of really simple English
40
113680
3300
Chúng ta sẽ luyện tập 4 bộ những cụm từ Tiếng Anh đơn giản.
01:56
phrases. Now these are gonna be phrases that you
41
116980
3080
Đây sẽ là những cụm từ mà các em
02:00
already know and you've probably read them
42
120060
3080
đã biết và các em có thể đã đọc chúng
02:03
or you've heard them during a casual conversation
43
123140
2760
hay các em đã nghe chúng trong một cuộc trò chuyện ngẫu nhiên
02:05
with native speakers. But we're going to focus on your
44
125900
4120
với những người bản xứ. Nhưng chúng ta sẽ tập trung vào
02:10
pronunciation and your expression today, okay?
45
130020
3260
khả năng phát âm và cách diễn đạt của các em hôm nay, được chứ?
02:13
So you'll practise listening and then
46
133280
2120
Vậy các em sẽ luyện nghe và sau đó
02:15
saying these questions just like native speakers do
47
135400
3120
nói những câu hỏi này giống như những người bản xứ làm
02:18
with contractions, with linking and you know,
48
138520
3140
với dạng rút gọn, với liên kết và các em biết đây,
02:21
we'll play around a little with word stress as well.
49
141660
3000
chúng ta cũng sẽ chơi đùa một chút với trọng âm.
02:24
So get ready to practise out loud guys. It's workout time!
50
144660
4000
Hãy sẵn sàng để luyện tập nói to các em nha. Đã đến lúc luyện tập rồi!
02:33
So when we meet with someone,
51
153760
1880
Khi chúng ta gặp gỡ ai đó,
02:35
whether it's someone we already know
52
155640
1640
dù là đó là người mà chúng ta đã quen biết
02:37
or someone we're just meeting for the first time,
53
157280
2520
hay ai đó mà chúng ta mới chỉ gặp lần đầu tiên,
02:39
we almost always ask how they are, right?
54
159800
4600
chúng ta hầu như luôn luôn hỏi các bạn có khỏe không, đúng vậy chứ?
02:44
So for our first set, we're gonna practise some simple
55
164400
2760
Vì vậy mà bộ cụm từ thứ nhất, chúng ta sẽ luyện tập một số
02:47
phrases that all mean the same thing,
56
167160
2740
cụm từ đơn giản mà tất cả chúng đều mang nghĩa giống nhau,
02:49
"How are you?"
57
169960
720
Cậu có khỏe không?
02:51
So here we go.
58
171640
980
Chúng ta bắt đầu nha.
02:52
Hi Tom, how are you?
59
172980
1800
Chào Tom, cậu khỏe chứ?
02:57
Good! So notice how it's like just one big word there.
60
177620
4020
Tốt lắm! Các em chú ý cách mà nó giống như một từ dài vậy.
03:01
Do it again.
61
181780
1360
Nào làm lại nha các em.
03:03
Hi Tom, how are you?
62
183140
1820
Chào Tom, cậu khỏe chứ?
03:07
Last one.
63
187340
620
Lại lần cuối nha.
03:08
Hi Tom, how are you?
64
188740
1460
03:12
Okay, now let's change the emphasis a little here.
65
192180
3940
Được rồi, bây giờ chúng ta hãy thay đổi vị trí nhấn mạnh một chút ở đây.
03:17
Hi Brooke! How are you?
66
197600
2080
Chào Brooke! Cậu khỏe không?
03:20
So really stretch out that 'and' sound.
67
200480
3140
Thực sự kéo dài vào âm /ɑːr/ đó.
03:23
Doing this helps to sound really interested in the answer
68
203620
4120
Làm như vậy giúp nghe thực sự hào hứng muốn biết câu trả lời
03:27
so if you know the person well but you haven't really
69
207840
2660
vậy nếu các em quen biết người đó nhưng các em không thực sự
03:30
seen them for a while then using this intonation is great
70
210500
4080
gặp họ trong một khoảng thời gian thì sử dụng ngữ điệu này sẽ rất tuyệt
03:34
okay because it shows that you really care.
71
214580
2700
được rồi bởi vì nó cho thấy rằng các em thực sự quan tâm.
03:37
Hi Brooke! How are you?
72
217280
1740
03:41
Hi Brooke! How are you?
73
221000
2360
03:45
Alright let's try this one now.
74
225260
2440
Được rồi giờ hãy thử cầu này nha.
03:47
Hey Steve, how you doing?
75
227700
1560
Chào Steve, cậu khỏe không?
03:52
So notice that we've
76
232100
1700
Các em lưu ý rằng chúng ta
03:53
dropped the verb 'be' here and this is something that's
77
233800
3080
đã bỏ đi động từ "be" ở đây và đây là điều mà nó
03:56
really common in spoken English.
78
236880
2400
thực sự phổ biến trong văn nói.
03:59
Especially with really common phrases,
79
239280
2780
Đặc biệt là đối với những cụm từ thực sự phổ biến,
04:02
frequently used phrases like these ones.
80
242060
2420
những cụm từ thường xuyên được sử dụng như những cụm từ này.
04:05
Hey Steve, how you doing?
81
245420
1500
04:09
Hey Steve, how you doing?
82
249240
1480
04:13
All right, so now let's switch out 'doing' with 'going'
83
253620
3780
Được rồi, giờ chúng ta sẽ thay "doing" bằng "going"
04:17
but you'll notice there's a couple of other changes
84
257400
1900
nhưng các em chú ý thấy rằng có một số sự thay đổi khác nữa
04:19
when we do that.
85
259300
2000
khi mà các em làm điều đó.
04:21
Hey Angelina, how's it going?
86
261760
2040
Angelina, mọi chuyện thế nào rồi?
04:26
So you'll hear native English speakers say 'goin', 'going'..
87
266920
4940
Các em sẽ nghe thấy người nói Tiếng Anh bản ngữ nói "goin'" , "going"...
04:31
Whatever. So just use which one is
88
271860
2220
Gì cũng được. Vì vậy hãy sử dụng từ nào mà
04:34
the most comfortable for you.
89
274080
1820
các em thấy thoải mái nhất.
04:37
Hey Angelina, how's it going?
90
277260
1980
04:41
Hey Angelina, how's it going?
91
281160
1960
04:46
And for the last one, something super, super casual.
92
286080
4080
Và đối với cụm diễn đạt cuối cùng thì vô cùng vô cùng tự nhiên.
04:50
Hey mate, what's happening?
93
290720
1400
Chào cậu, mọi chuyện thế nào rồi?
04:55
In spoken English, it's really really common to hear
94
295180
3500
Trong văn nói, nó thực sự rất phổ biến khi nghe từ
04:58
'happening' reduced down to just two syllables
95
298680
2980
"happening" được giảm xuống chỉ còn 2 âm tiết
05:01
but it is especially common in this expression, okay?
96
301660
4260
nhưng nó đặc biệt phổ biến trong cụm diễn đạt này, được chứ?
05:05
Now it's still correct to say 'happening',
97
305920
2760
Nó vẫn đúng khi nói "happening"
05:08
"What's happening?" but it just
98
308680
2520
nhưng nó chỉ là
05:11
sounds more relaxed and more friendly
99
311200
2080
nghe thư giãn hơn và thân thiện hơn
05:13
when you reduce it down to happenin'.
100
313280
3360
khi các em giảm nó xuống thành happenin'.
05:18
And of course, 'mate' is used to refer to a friend
101
318120
3240
Và dĩ nhiên, từ "mate" được sử dụng để nói về một người bạn
05:21
in Australia and it's also really common in England.
102
321360
3400
ở Úc và nó cũng thực sự phổ biến ở Anh.
05:24
So you could replace it with 'dude' or
103
324760
3360
Vì vậy các em cũng có thể thay thế nó bằng "dude" hay
05:28
'man' or 'guys' or whatever
104
328120
2260
"man" hay "guys" hay gì cũng được
05:30
but it's the same, same kind of expression.
105
330380
2720
những nó phải giống, giống kiểu diễn đạt này nha.
05:33
Hey mate, what's happening?
106
333260
1240
05:36
Hey mate, what's happening?
107
336160
1240
05:39
Awesome work!
108
339560
900
Các em làm tốt lắm!
05:40
Now there are a lot of different combinations
109
340980
2500
Có rất nhiều cụm từ khác nhau
05:43
for greetings in English
110
343480
1980
để chào hỏi trong Tiếng Anh
05:45
and from what we just practised now,
111
345460
2700
và từ những gì mà chúng ta vừa luyện tập tới giờ,
05:48
you would have noticed that there's a lot of flexibility
112
348160
2780
các em có lẽ đã chú ý thấy rằng có rất nhiều sự linh hoạt
05:50
in spoken English, okay?
113
350940
2280
trong văn nói, phải vậy không?
05:53
So try not to worry too much about perfection.
114
353220
3020
Vì thế mà các em cố gắng đừng quá lo lắng về sự hoàn hảo.
05:56
Native speakers really don't worry about perfection
115
356240
3880
Người bản xứ không thực sự lo lắng về sự hoàn hảo
06:00
when it comes to introductions, okay?
116
360120
3020
khi nó liên quan đến việc giới thiệu, được chứ các em?
06:03
You don't have to be perfect, grammatically speaking.
117
363140
3200
Các em không cần phải trở nên hoàn hảo,
06:06
Okay, let's keep going, we're just warming up.
118
366480
2538
Được rồi, hãy tiếp tục nha, chúng ta mới chỉ hâm nóng thôi.
06:09
What are you doing?
119
369240
1220
Cậu đang làm gì vậy?
06:11
When we're speaking with friends
120
371480
1360
Khi nói chuyện với bạn
06:12
or even colleagues at work, we can use
121
372840
2900
hay ngay cả với đồng nghiệp nơi công sở, chúng ta có thể sử dụng
06:15
this expression to find out what's happening right now,
122
375740
3440
cách diễn đạt này để tìm hiểu những gì đang diễn ra ngay bây giờ,
06:19
but we often use it to find out what plans
123
379180
3980
nhưng chúng ta thường sử dụng nó để tìm hiểu kế hoạch gì
06:23
are in the future, what someone's plans are.
124
383160
2960
sẽ diễn ra trong tương lai, kế hoạch của ai đó là gì.
06:26
So it's a little question that can start a conversation
125
386120
4240
Vì vậy nó là một câu hỏi nhỏ mà có thể bắt đầu một cuộc nói chuyện
06:30
or a really useful one to help you
126
390360
2320
và cũng là một câu hỏi rất hữu ích để giúp các em
06:32
keep a conversation going.
127
392680
2100
giữ cho cuộc nói chuyện được tiếp diễn.
06:34
Now in the next few phrases that we practise,
128
394780
2500
Trong một số các cụm từ tiếp theo mà chúng ta luyện tập,
06:37
we're going to begin each question with 'so'
129
397280
3420
chúng ta sẽ bắt đầu mỗi câu hỏi với từ "so"
06:40
because it helps to give the listener a clue
130
400820
2800
bởi vì nó giúp mang đến cho người nghe một dấu hiệu
06:43
that you're going to say something
131
403620
1960
rằng chúng ta sẽ nói điều gì đó
06:45
or you're going to ask something so it introduces you.
132
405580
2540
hay các em sẽ hỏi thứ gì đó vì vậy mà nó giới thiệu các em.
06:48
And I also want you to listen out for the stressed words
133
408120
2960
Và cô cũng muốn các em lắng nghe thật cẩn thận những từ được nhấn trọng âm
06:51
and the way that we change the focus of the question
134
411080
3580
và cách mà chúng ta sẽ thay đổi trọng âm của câu hỏi
06:54
by stressing certain words.
135
414660
1960
bằng việc nhấn âm vào những từ cụ thể.
06:56
Listen out for 'what're you' instead of 'what are you'.
136
416620
4840
Các em hãy lắng nghe cẩn thận cụm "what're you" thay vì "what are you".
07:01
So this is the contracted form 'what are you'.
137
421460
5800
Vậy đây là hình thức rút gọn của "what are you".
07:07
So, what are you doing later on?
138
427260
2280
Vậy...cậu sau đó sẽ làm gì?
07:12
What are you doing later on?
139
432660
1360
07:15
Now can you hear that flap 'T' there? It sounds
140
435620
3150
Giờ thì các em có thể nghe thấy "T" ở kia không? Nó nghe
07:18
more like a 'D'. 'Whatta', 'Whatta' , 'Whatta'
141
438770
3950
khá giống với một âm "D". 'Whatta', 'Whatta' , 'Whatta'
07:22
and then again 'later' , 'later'.
142
442720
3940
và thêm nữa 'later' , 'later'.
07:26
This is really really common in Australian and
143
446960
2880
Điều này thực sự rất phổ biến trong giọng Anh-Úc
07:29
American English accents. And a quick note about
144
449840
3520
và Anh-Mỹ. Và một lưu ý nhanh về
07:33
'later on', okay?
145
453360
2400
"later on", được chứ?
07:35
You can assume that it means later on in that same day
146
455760
4360
Các em có thể giả định rằng nó mang nghĩa sau đó trong cùng một ngày
07:40
if there's no extra information but you'll also hear people
147
460400
3580
nếu không có bất cứ thêm tin thêm nào nhưng các em cũng sẽ nghe người ta
07:43
using it with longer time references as well.
148
463980
3220
sử dụng nó với một khoảng thời gian dài hơn.
07:47
Later on in the week, later on in the year. Okay, so it's
149
467200
5100
Sau tuần này, sau năm này. Được rồi, vì thế
07:52
not a specific point in time but it's just
150
472300
2760
nó không phải là một mốc thời gian cụ thể nhưng nó chỉ
07:55
in the future at some point.
151
475320
2000
là một khoảng thời gian nào đó trong tương lai.
07:57
So what are you doing later on?
152
477560
1720
Vậy sau đó cậu sẽ làm gì?
08:04
So what are you doing later on?
153
484420
1900
08:09
Great stuff!
154
489480
920
Tuyệt lắm các em!
08:10
Let's practise some more now.
155
490800
2500
Giờ hãy cùng luyện tập thêm nha.
08:13
So what are you doing tomorrow?
156
493300
1880
Vậy ngày mai cậu sẽ làm gì?
08:17
What are you doing tomorrow?
157
497340
1320
08:23
Now push the stress, transfer the stress onto 'you' okay?
158
503740
3900
Giờ hãy đẩy nhấn trọng âm, chuyển trọng âm vào "you" được chứ?
08:27
We want to emphasise
159
507820
1840
Chúng ta muốn nhấn mạnh
08:29
who we're talking to in a group.
160
509660
2400
người mà chúng ta đang nói đến trong một nhóm.
08:32
So what are you doing tomorrow?
161
512060
3040
Vậy ngày mai CẬU sẽ làm gì?
08:37
So what are you doing on the weekend?
162
517440
3100
08:42
And now let's shift our emphasis back to the weekend,
163
522600
3620
Và bây giờ hãy thay đổi sự nhấn mạnh của chúng ta quay lại với từ "weekend",
08:46
away from you.
164
526220
1300
tách xa khỏi "you".
08:47
So what are you doing on the weekend?
165
527700
7260
Vậy CUỐI TUẦN cậu sẽ làm gì?
08:56
Fantastic! Nice work with the stress.
166
536700
2560
Rất tuyệt! Làm rất tốt với nhấn âm các em ạ.
08:59
Alright, last set now.
167
539300
2000
Được rồi, bây giờ tới cụm cuối cùng nha.
09:01
So what are you guys doing over summer?
168
541740
7500
Vậy cậu sẽ làm gì trong suốt mùa hè?
09:11
And again let's move the stress back to the subject:
169
551500
4360
Và lần nữa chúng ta hãy di chuyển việc nhấn trọng âm quay lại với chủ ngữ nha:
09:15
You guys.
170
555860
1200
Các cậu.
09:17
So what are you guys doing over the summer?
171
557480
3080
Vậy CÁC CẬU sẽ làm gì trong suốt mùa hè?
09:23
Top stuff! Let's keep going.
172
563340
1960
Đỉnh lắm các em! Hãy tiếp tục nha.
09:25
What are you up to?
173
565440
2000
Cậu sẽ làm gì?
09:27
Okay so this phrase is really similar to
174
567980
3560
Được rồi câu này thực sự rất giống với câu
09:31
"What are you doing?"
175
571540
1140
"Cậu sẽ làm gì?"
09:32
but it's even more natural and common
176
572860
2720
nhưng nó thậm chí còn tự nhiên và phổ biến
09:35
for native speakers to ask a question this way.
177
575580
4040
đối với người bản ngữ khi đặt câu hỏi này.
09:39
So see if you can get "What are you up to?" down to just
178
579620
5820
Vậy hãy xem nếu các em có thể làm cho "What - are - you - up - to?" trở thành
09:45
"What are you up to?"
179
585520
2900
Whatareyouupto?
09:49
Are you ready to give it a go?
180
589280
1780
Các em đã sẵn sàng để thử chưa nào?
09:52
What are you up to?
181
592580
10200
10:04
Brilliant! Alright, let's give this question a little bit
182
604220
3179
Xuất sắc! Được rồi, giờ chúng ta hãy làm cho câu hỏi này thêm một chút
10:07
more focus.
183
607400
1160
nhấn âm nha.
10:08
So, what are you up to today?
184
608560
7100
Vậy...HÔM NAY các cậu sẽ làm gì?
10:17
And now shift that focus
185
617140
2520
Và giờ thì chuyển trọng âm đó
10:19
to the person that you're talking to.
186
619660
2000
đến người mà chúng ta đang nói.
10:22
So what are you up to today?
187
622580
2760
Vậy hôm nay CÁC CẬU sẽ làm gì?
10:27
Great! Now let's add another prompting question.
188
627900
4380
Rất tuyệt! Bây giờ hãy thêm một gợi ý khác nha.
10:32
So we could say,
189
632920
1920
Vậy chúng ta có thể nói,
10:35
"What are you up to tonight? Busy?"
190
635360
2200
"Tối nay các cậu sẽ làm gì? Có bận không?"
10:38
So we've dropped the structure of the question there
191
638940
2760
Chúng ta đã loại bỏ cấu trúc của câu hỏi ở đó
10:41
in the second question and we're using only
192
641700
2380
trong câu hỏi thứ hai và chúng ta chỉ sử dụng
10:44
intonation to signal that it's a question.
193
644080
3100
ngữ điệu để ra dấu hiệu đó là một câu hỏi.
10:47
And that's quite common in informal spoken English.
194
647180
4120
Và điều đó khá phổ biến trong văn nói không trịnh trọng.
10:52
What are you up to tonight? Busy?
195
652020
2720
10:56
Now if we want to shift the focus on to the person
196
656260
3220
Giờ nếu các em muốn chuyển trọng tâm sang người
10:59
who we're talking to we can say:
197
659480
2600
mà các em đang nói đến các em có thể nói:
11:02
What are you up to tonight? Busy?
198
662480
2500
CÁC CẬU sẽ làm gì tối nay? Có BẬN gì không?
11:08
So what are you up to for the weekend?
199
668260
2940
Vậy các cậu sẽ làm gì vào CUỐI TUẦN?
11:11
Got any plans?
200
671240
1380
Có KẾ HOẠCH gì chưa?
11:14
So what are you up to for the weekend?
201
674660
2400
11:17
Got any plans?
202
677300
1440
11:20
Excellent! And last time.
203
680420
2120
Xuất sắc! Làm lại lần cuối nha.
11:22
So what are you up to for the weekend?
204
682680
3140
11:25
Got any plans?
205
685820
2000
11:29
This one is definitely one of the most
206
689860
3320
Câu này chắc chắn là một trong những
11:33
common small talk questions that you just
207
693180
2700
câu hỏi đàm thoại ngắn phổ biến nhất mà các em sẽ
11:35
hear all the time. In fact, I was just talking
208
695880
2420
nghe mọi lúc. Thực tế, cô vừa nói chuyện
11:38
to my mum earlier today on the phone and we almost
209
698300
2840
với mẹ cô lúc sớm nay qua điện thoại và bọn cô hầu như
11:41
always start our conversation by chatting about
210
701140
2840
luôn luôn bắt đầu cuộc trò chuyện bằng việc tán gẫu về
11:43
the weather because we live in different cities
211
703980
2440
thời tiết bởi vì bọn cô sống ở hai thành phố khác nhau
11:46
and the weather often shapes our mood and it can
212
706420
3360
và thời tiết thì thường định hình tâm trạng của chúng ta và nó cũng có thể
11:49
affect our day so asking a question about the weather,
213
709780
4300
ảnh hưởng đến một ngày của chúng ta vì thế đặt câu hỏi về thời tiết,
11:54
it helps to show interest in someone
214
714080
2100
nó giúp cho thấy hứng thú đối với ai đó
11:56
especially if you're far away from each other.
215
716180
2360
đặc biệt nếu các em ở cách xa nhau.
11:58
Now there are different ways to ask about the weather,
216
718540
2920
Có nhiều cách để hỏi về thời tiết,
12:01
lots of them but we're gonna focus on some of the most
217
721460
3260
nhiều lắm nhưng chúng ta sẽ tập trung vào những câu
12:04
common and the most natural sounding ways
218
724720
2660
phổ biến nhất và nghe tự nhiên nhất
12:07
of asking about the weather in English.
219
727380
2560
để hỏi về thời tiết trong Tiếng Anh.
12:09
And one of the best ways to do that is to add an
220
729940
3840
Và một trong những cách tốt nhất để làm điều đó là thêm động từ đuôi
12:13
-ING verb to talk about the weather as if it was
221
733780
4560
-ING để nói về thời tiết như là nó đang
12:18
feeling or doing something.
222
738340
2120
như thế nào hay ra sao.
12:20
It adds a little bit of personality
223
740460
2000
Nó thêm một ít cá tính
12:22
and that's what we're gonna practise right now.
224
742560
2140
và đó là những gì mà chúng ta sẽ luyện tập ngay bây giờ.
12:24
So are you ready?
225
744700
1100
Vậy các em đã sẵn sàng chưa?
12:25
What's the weather doing?
226
745800
1180
Thời tiết như thế nào?
12:29
Notice that I'm contracting and linking
227
749200
2700
Chú ý rằng cô rút gọn và liên kết
12:31
'what's the', 'what is the' into 'what's the'.
228
751900
4960
"what's the", "what is the" thành "what's the"
12:37
What's the weather doing?
229
757140
4700
12:44
Perfect! So now it's time to add some time markers.
230
764100
3840
Hoàn hảo! Vậy giờ là lúc chúng ta thêm một số dấu mốc thời gian.
12:48
What's the weather doing tomorrow?
231
768420
10440
Thời tiết ngày mai thế nào?
13:00
And let's add some additional words as well
232
780280
3060
Và hãy thêm một số từ nữa
13:03
to make our sentence more interesting.
233
783340
2700
để làm cho câu của chúng ta thêm phần thứ vị.
13:06
Seen what the weather's doing tomorrow?
234
786780
2000
Thấy thời tiết ngày mai thế nào không?
13:10
Notice again that we've dropped the standard question
235
790600
3120
Chú ý thêm lần nữa rằng chúng ta đã loại bỏ cấu trúc của một câu hỏi tiêu chuẩn
13:13
structure here and
236
793720
1760
ở đây và
13:15
it's common in English, in informal conversations
237
795480
3320
nó rất phổ biến trong tiếng anh, trong những cuộc hội thoại không trang trọng
13:18
just to drop
238
798800
1580
chỉ đơn giản là bỏ
13:20
the structure of a question and just use intonation
239
800760
3180
cấu trúc hỏi và chỉ sử dụng ngữ điệu
13:23
to signal it.
240
803940
1000
để ra dấu hiệu cho những gì mình hỏi.
13:25
Know what the weather's doing tomorrow?
241
805380
1780
Biết thời tiết ngày mai thế nào không?
13:29
Heard what the weather's doing tomorrow?
242
809820
2200
Đã nghe thấy gì về thời tiết ngày mai chưa?
13:32
Our intonation is going up to signal the question.
243
812840
2920
Ngữ điệu của chúng ta đi lên cho thấy đó là một câu hỏi.
13:36
So when you write or you use formal language,
244
816760
2880
Vì vậy khi các em viết hay các em sử dụng ngôn ngữ trang trọng,
13:39
you definitely should use the full structure.
245
819640
3120
các em chắc chắn nên sử dụng cấu trúc đầy đủ.
13:42
Have you seen what the weather is doing tomorrow?
246
822760
2940
Các cậu đã xem thời tiết ngày mai ra sao chưa?
13:46
But in informal spoken English, it's really, really common
247
826420
4800
Nhưng trong văn nói không trịnh trọng, nó thực sự phổ biến
13:51
to just drop it completely.
248
831220
2000
khi loại bỏ hoàn toàn cụm trên.
13:53
Wonderful work guys so let's change it up a little now.
249
833220
4520
Làm tuyệt lắm các em ạ, giờ thì hãy thay đổi một chút nha.
13:57
We want to mix this sentence up.
250
837740
2160
Chúng ta muốn trộn những câu này với nhau.
14:00
What's the weather looking like over the weekend?
251
840440
2980
Thời tiết cuối tuần này sẽ trông như thế nào?
14:05
What's the weather like over the weekend?
252
845560
2320
14:11
What's the weather like over the weekend? Any good?
253
851060
4660
Thời tiết cuối tuần này sẽ trông như thế nào? Có gì tốt không?
14:17
So this question is "Is it any good?"
254
857680
4040
Vậy câu hỏi này là "Is it any good? - Có gì tốt không?"
14:21
or "Does it look any good?"
255
861720
2240
hay "Does it any good? - Nó có tốt không?"
14:25
What's the weather like on the weekend? Any good?
256
865480
3060
14:29
What's the weather doing on the weekend? Any good?
257
869560
3360
14:36
What a workout guys! Well done for making it
258
876880
2700
Quả là một buổi luyện tập chăm chỉ các em ạ! Các em đã làm rât tốt khi mà đã luyện tập
14:39
all the way through to the very, very end.
259
879580
2720
suốt từ đầu đến cuối buổi học.
14:42
Let's just get something clear here, I did not
260
882540
3100
Hãy làm rõ thêm một số điều ở đây nha, cô không
14:45
make this lesson for you to watch it once and then
261
885660
3120
tạo ra bài học này để các em chỉ xem nó một lần rồi sau đó
14:48
walk away and forget about it.
262
888780
1520
bỏ đi và quên luôn.
14:50
This is your training okay? You need to come back
263
890300
4000
Đây là bài luyện tập của các em được chứ? Các em cần phải quay lại
14:54
and practise with me often, alright?
264
894360
2660
và luyện tập cùng cô thường xuyên, có được không các em?
14:57
As much as you can so save it to a playlist along with
265
897020
3360
Các em có thể lưu lại bài học vào một danh sách phát cùng với
15:00
some of my imitation lessons for your full mouth
266
900380
3960
những bài học bắt chước lại theo cô để thành chuỗi
15:04
daily workout okay?
267
904340
2260
những bài luyện tập hàng ngày của các em được chứ?
15:06
If you want to sound like a native English speaker,
268
906600
2660
Nếu các em muốn nói nghe giống như một người nói Tiếng Anh bản ngữ,
15:09
you've got to get comfortable using these
269
909260
1920
các em phải thực sự thoải mái khi sử dụng
15:11
contractions and reductions just like we've practised
270
911180
3140
các cách nói rút gọn này như là lúc chúng ta luyện tập
15:14
all the way through this lesson.
271
914320
1420
trong suốt quá trình của bài học.
15:15
Now I'm curious to hear what you thought about
272
915740
3000
Giờ thì cô rất tò mò muốn nghe những gì em đã suy nghĩ về
15:18
our first English Conversation Workout
273
918740
2740
bài Luyện Tập Hội Thoại Tiếng Anh của chúng ta
15:21
here at mmmEnglish.
274
921480
1780
ở đây tại mmmEnglish.
15:23
Was it helpful for you to practise this way?
275
923260
2560
Nó có hữu ích cho các em luyện tập theo cách này không?
15:26
Do you want me to make more lessons like this
276
926140
3200
Cụ thể là các em có muốn cô làm nhiều thêm những bài luyện tập như thế này không
15:29
about anything in particular?
277
929540
2000
về bất cứ thứ gì?
15:32
Let me know by liking the video
278
932040
1960
Hãy cho cô biết bằng cách nhấn THÍCH video
15:34
and leaving a comment below.
279
934000
2300
và để lại bình luận bên dưới nha. ^^
15:36
You can definitely, definitely, definitely keep practising
280
936320
3420
Các em hoàn toàn CHẮC CHẮN có thể tiếp tục luyện tập
15:39
with me right now, right here in either of these
281
939740
2840
với cô ngay bây giờ, ở ngay đây với một trong
15:42
two lessons and I'll see you in there.
282
942580
2960
hai bài học này và cô sẽ gặp lại các em trong các bài học đó.
15:46
Bye for now!
283
946020
1460
Tạm biệt các em!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7