Spelled the SAME, Pronounced DIFFERENTLY 😵 Correct English Pronunciation

181,405 views ・ 2020-07-09

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Hey there I'm Emma from mmmEnglish!
0
0
3720
Xin chào mọi người bên ấy, Tôi là Emma đến từ mmmEnglish!
00:03
Today's pronunciation lesson is all about
1
3860
2640
Bài học về phát âm hôm nay chủ yếu nói về
00:06
some extremely common English words, like this word
2
6500
5160
một số từ cực kỳ thông dụng trong Anh ngữ, như từ này chẳng hạn..
00:13
and actually this word, like all the others that I'm gonna
3
13160
3040
thực ra từ này cũng như nhiều từ khác mà tôi sẽ
00:16
share today has more than just one meaning.
4
16200
3620
chia sẻ ở đây hôm nay đều có nhiều hơn một nghĩa.
00:20
It can be more than one type of word.
5
20180
2660
Nó có thể có nhiều hơn một thể loại.
00:23
It can be a verb and a noun so of course,
6
23140
4280
Nó có thể là một động từ, hay một danh từ, tất nhiên
00:27
a verb and a noun, the meaning is different
7
27520
2560
một động từ và một danh từ thì khác nghĩa nhau
00:30
and interestingly, the pronunciation is different.
8
30300
3380
và đặc biệt thú vị hơn chính là phát âm của nó cũng khác.
00:33
I mean which really is quite annoying
9
33940
2720
Ý tôi là chúng khá là khó chịu
00:36
but we're going to take a look at some of these different
10
36960
2100
nhưng chúng ta sẽ thấy được một vài từ khác nữa
00:39
words and learn some cool tricks so that you know
11
39060
2780
và sẽ học một thêm một số thủ thuật hay để mà, bạn biết đấy,
00:41
how to pronounce them correctly
12
41840
1820
làm sao để phát âm chính xác.
00:44
so you ready to dive in?
13
44000
1340
Các bạn đã sẳn sàng nhập cuộc (dive in)?
00:57
So let's start nice and simple with this word.
14
57520
3240
Vậy ta sẽ bắt đầu nhẹ nhàng và giản dị với từ này. "TEAR"
01:01
Now there's actually two ways to pronounce this word.
15
61180
3060
Giờ thực ra có 2 cách để phát âm từ này.
01:04
Do you know them? Do you know them already?
16
64580
3440
Bạn có biết cách phát âm? Bạn đã biết rồi chứ?
01:10
We have tear.
17
70200
1620
Chúng ta có "TEAR" (n. giọt nước mắt)
01:13
And tear.
18
73240
1780
và "TEAR" (v. xé toạc)
01:22
Can you hear the different vowel sounds
19
82600
1860
Bạn có nghe thấy sự khác biệt về nguyên âm?
01:24
that I'm using in each word?
20
84460
2000
mà tôi sử dụng trong mỗi từ?
01:26
But now I want you to try saying it out loud and I want
21
86960
2400
Nhưng giờ tôi muốn bạn thử đọc to chúng và tôi muốn
01:29
you to listen to make sure that there's a difference
22
89360
2560
bạn lắng nghe để chắc chắn có sự khác biệt
01:32
in the vowel sounds that you're using.
23
92080
2080
về nguyên âm mà bạn sử dụng.
01:42
Nice! I always like to remember that a tear
24
102860
3500
Tốt! Tôi thường nhớ rằng "A TEAR" (giọt nước mắt)
01:46
comes down near your ear
25
106360
2480
chảy xuống gần "EAR" (lỗ tai) của bạn.
01:49
and you know when you hold something up to tear it
26
109500
3780
và bạn biết khi bạn cầm cái gì đó lên và "TEAR" (xé toạc) nó
01:53
you're holding it up in the air right.
27
113280
2180
bạn cầm nó thẳng lên trên không "AIR", đấy.
01:56
A little reminder there.
28
116220
1360
Đó là một cách nhớ.
01:57
So practise with me.
29
117760
1260
Vậy hãy thực hành với tôi.
01:59
A tear rolled down his cheek as he saw his dad
30
119220
3040
"A TEAR" (giọt nước mắt) lăn trên má cậu ấy khi cha của cậu
02:02
tear up his favourite book.
31
122260
2060
"TEAR UP" (xé toạc) quyển sách yêu thích của mình.
02:04
Your turn.
32
124780
720
Đến lượt bạn.
02:09
Nice! Now there are some clues in this sentence
33
129120
3200
Tốt! Giờ có vài mấu chốt trong câu này
02:12
that help us to know which word is a noun
34
132320
2760
có thể giúp ta biết từ nào là danh từ
02:15
and which one is a verb.
35
135180
1620
và từ nào là động từ.
02:17
So articles are always in front of nouns
36
137060
3240
Vậy là "ARTICLES" (Mạo từ) thì luôn luôn đứng trước danh từ,
02:20
and when we have a subject, dad,
37
140460
2480
và khi ta có một chủ từ, "Dad" (người cha),
02:23
and an object, our favourite book,
38
143120
2840
và một túc từ (object), quyển sách ưa thích,
02:25
we know that this must be a verb right?
39
145960
2440
chúng ta biết rằng đây phải có một động từ, phải không?
02:28
We need it to complete the clause in the sentence.
40
148400
2720
Chúng ta cần nó để hoàn tất mệnh đề trong câu.
02:31
So I want you to keep looking for these clues as we go
41
151360
2820
Nên tôi muốn bạn cứ tìm kiếm những manh mối này khi chúng ta đi
02:34
through this lesson okay
42
154180
1420
đến cuối bài học này, okay?
02:35
keep looking for the types of words in each sentence
43
155600
3780
Tiếp tục tìm kiếm thể loại từ trong mỗi câu
02:39
as a clue for how to pronounce them.
44
159460
2340
như một manh mối để biết cách phát âm chúng.
02:42
So as a noun this is a type of bird, right and it's
45
162240
3900
Tiếp theo đây là danh từ của một loại chim, vâng,
02:46
pronounced dove.
46
166140
1780
phát âm nó là "DOVE" (chim cu, bồ câu)
02:49
Dove. It's that short vowel sound.
47
169420
2320
"DOVE". Nó là một nguyên âm ngắn.
02:54
But this word is also a verb.
48
174360
2940
nhưng từ này cũng là một động từ.
02:57
It's the past tense of 'dive'.
49
177720
3300
Nó là thì quá khứ của "DIVE" (nhảy xuống nước, lặn)
03:03
And that's a diphthong vowel sound, the
50
183760
3860
Và đây là một nguyên âm nhị âm,
03:07
sound. It's the same sound that you hear in 'go' and 'no'.
51
187620
4680
Phát âm của nó cũng giống như bạn nghe trong từ "GO" hay "NO"
03:13
He dove into the pool.
52
193300
2020
Cậu ta nhảy xuống (dove into) hồ bơi.
03:15
So let's see if we can put those two words
53
195580
2600
Vậy ta hãy xem liệu có thể đặt cả hai từ
03:18
together in a sentence, might be a little tricky.
54
198180
2600
này vào trong một câu, có lẽ hơi khó một chút/
03:21
Miraculously, the dove
55
201480
2220
Đúng là may mắn, con bồ câu "DOVE"
03:23
dove into the river to escape the cat.
56
203940
2240
"DOVE INTO" lao xuống sông để trốn thoát con mèo.
03:27
Your turn.
57
207260
960
Đến bạn.
03:32
I don't know about you but I've never seen a dove
58
212300
3320
Tôi không biết bạn thế nào chứ tôi chưa từng thấy "A DOVE" (con bồ câu) nào
03:36
dive into a river but there you go,
59
216060
2700
"DIVE INTO" (lao xuống) sông bao giờ, nhưng cứ cho là vậy đi,
03:39
that's what practice at mmmEnglish is all about.
60
219240
2380
điều gì cũng có thể xảy ra khi thực hành với mmmEnglish!
03:42
So how about this one?
61
222040
1520
Thế còn từ này? "LEAD"
03:44
Do you know the different ways to pronounce this word?
62
224040
2800
Bạn có biết sự khác nhau về cách phát âm từ này?
03:47
I think you probably know the verb, to lead right?
63
227280
3500
Tôi nghĩ bạn có thể biết động từ của nó, "TO LEAD" (dẫn dắt), vâng?
03:52
And you really need to try and make that long
64
232460
2780
Và chắc bạn cũng cần thử và thực hiện
03:55
vowel sound there.
65
235240
1320
nguyên âm dài /i:/ của nó.
03:59
Make that sound too short, it'll sound like lid.
66
239680
3600
Phát âm nó quá ngắn thì nó lại nghe giống từ "LID" (nắp, mũ chai)
04:03
Now there are quite a few different uses for this verb
67
243360
2720
Bây giờ hẳn cũng có vài cách sử dụng từ này
04:06
so I'm gonna give you a few different examples.
68
246080
2580
thế nên tôi sẽ cho bạn một vài ví dụ khác.
04:09
You lead the way!
69
249460
1400
Bạn "LEAD" (dẫn) đường!
04:13
Last time I checked, the green team was
70
253020
3040
Lần trước tôi kiểm tra, đội xanh lá cây đã đang
04:16
leading the race.
71
256060
1320
"LEADING" (dẫn đầu) cuộc đua.
04:19
And I asked Sarah to lead this project for us.
72
259340
3280
Và tôi đã nhờ Sarah "TO LEAD" (lãnh đạo) dự án này.
04:22
So the verb form is probably the most common way
73
262620
2740
Vậy là ở hình thái động từ thì có lẽ đây là những trường hợp phổ biến nhất
04:25
that you'll come across it right?
74
265360
1660
mà bạn sẽ gặp (Come across), phải không?
04:27
You'll hear it pronounced lead often.
75
267080
2580
Bạn sẽ nghe nó thường phát âm là "LEAD" /li:d/
04:30
But lead is also a metal. It's a noun.
76
270000
3820
nhưng "LEAD" /led/ cũng là một kim loại. Đó là danh từ
04:34
And so when it's used this way the pronunciation is led.
77
274080
3960
Vậy là khi nó được dùng ở thể loại này thì phát âm sẽ là /led/
04:38
And it used to be really commonly used in pipes
78
278840
2640
Và nó được dùng khá phổ biến trong đường ống
04:41
and construction until people started realising
79
281480
3200
và xây dựng cho tới khi người ta bắt đầu nhận ra
04:44
that it was actually poisoning us.
80
284680
2140
rằng nó thực sự là chất độc nguy hiểm.
04:47
And it's also the dark part inside a pencil.
81
287040
3180
Và nó cũng là phần ruột bên trong cây bút chì
04:50
That's also called lead, a lead pencil.
82
290220
3080
Nó cũng được gọi là "LEAD" (chì), A LEAD pencil. (Cây bút chì)
04:53
An exposure to lead can lead to serious
83
293900
2640
Tiếp xúc với "LEAD" (Chì) có thể dẫn đến
04:56
health problems.
84
296540
1420
vấn đề nghiêm trọng về sức khỏe.
05:00
He was asked to lead the children off the stage.
85
300740
3120
Anh ta được nhờ "TO LEAD" (dẫn) những đứa trẻ rời khỏi sân khấu
05:06
Now one of the trickiest things here is trying to work out
86
306980
3320
Giờ một trong những chỗ khó nhất ở đây chính là cố gắng làm rõ (work out)
05:10
when to pronounce it as a verb
87
310520
1940
khi phải phát âm nó ở dạng Động từ.
05:12
and when to pronounce it as a noun.
88
312460
1980
và khi phải phát âm nó ở dạng Danh từ.
05:14
So usually we look at the words around it
89
314800
2320
Nên thường thì ta sẽ xem các từ xung quanh,
05:17
to give us a clue, to try and work out
90
317120
2480
cho chúng ta một manh mối để thử và làm rõ
05:19
what type of word it is.
91
319600
2000
loại từ đó là gì.
05:21
But look here, we've got the preposition to
92
321960
2620
Nhưng hãy xem đây, chúng ta có giới từ "TO"
05:24
coming before lead or lead in both examples.
93
324580
4400
đứng trước "LEAD" hay "LEAD" trong cả hai ví dụ.
05:29
We have exposed to lead.
94
329100
2600
Chúng ta bị phơi nhiễm chì (Exposed to lead).
05:32
And he was asked to lead.
95
332400
3400
Và cậu ta được yêu cầu Lãnh đạo. (Lead)
05:36
So it's not always as simple as it seems.
96
336780
3340
Vậy là nó không phải lúc nào cũng đơn giản như thế.
05:40
Now this one I know you know.
97
340560
1880
Giờ đến từ này, tôi chắc các bạn biết nó.
05:42
What are the two different ways to pronounce this word
98
342440
3060
Hai cách phát âm khác nhau của từ này là thế nào
05:46
and it's got nothing to do with the vowel sound.
99
346140
2780
và nó không có vấn đề gì về nguyên âm cả.
05:48
It's actually the consonant sound, close.
100
348920
4120
Mà vấn đề nó nằm ở Phụ âm, "CLOSE".
05:54
That voiced consonant sound.
101
354660
3520
Âm phát ra từ phụ âm.
05:58
You know this is when we, you know, close a door or
102
358420
3720
Bạn biết từ này là khi chúng ta, "CLOSE A DOOR" (đóng cửa), hay
06:02
we close the shop early.
103
362140
1920
Chúng ta "CLOSE" (đóng) cửa hiệu sớm.
06:04
But it can also be an adjective as well
104
364240
2400
Nhưng nó cũng còn là một Tính từ (Adjective).
06:07
and when it's an adjective, we pronounce it as close
105
367120
4260
Và khi nó là một tính từ, ta phát âm nó là "CLOSE" (gần)
06:11
to say that something is nearby or a short distance
106
371880
2560
để nói về cái gì đó, ở gần hay một khoảng cách ngắn
06:14
away. It's close
107
374440
2240
Đó là "CLOSE" (gần)
06:17
and this is the unvoiced sound, exactly the same mouth
108
377680
3320
chổ này là một âm câm, chính xác như vị trí
06:21
and tongue position as the sound but
109
381000
4500
của miệng và lưỡi như vậy nhưng
06:27
it's made with air pushing through our mouths.
110
387020
3000
nó tạo ra tiếng gió ra khỏi miệng.
06:33
Can you please close the door?
111
393880
1720
Bạn có thể "CLOSE" cái cửa?
06:39
Sounds a bit odd, doesn't it
112
399100
1400
Nghe có vẻ lạ phải không?
06:40
because it's not the right word.
113
400880
2160
là vì nó không đúng từ.
06:44
Although you live close by, you still need to
114
404960
3400
Mặc dù bạn sống "CLOSE BY" (gần bên), bạn vẫn cần
06:48
close the front door and lock up before you leave.
115
408360
3300
phải "CLOSE" (đóng) cửa trước và khóa chặt trước khi rời khỏi nhà.
06:55
So we're getting a little trickier now. Do you know the
116
415680
2500
Vậy là giờ ta gặp phải một chút khó khăn. Bạn có biết
06:58
two different ways to pronounce this word?
117
418180
2420
hai cách khác nhau để phát âm từ này?
07:02
As a noun, this is an injury
118
422140
2900
Nếu là danh từ, thì đây là "Vết thương" (injury)
07:05
right especially when you cut your skin
119
425040
2240
đặc biệt nhất là khi bạn bị một vết cắt
07:07
so it can be quite
120
427640
1320
thế là nó có thể rất là
07:10
serious right? And it's
121
430000
1740
nghiêm trọng, phải không? Và nó được
07:11
pronounced wound with that long sound.
122
431740
5300
phát âm là "WOUND" với nguyên âm /u:/ dài. /wu:nd/
07:20
And this is the same sound that's used in the adjective
123
440020
3640
Còn đây là một phát âm tương tự nó được dùng ở dạng tính từ
07:24
wounded.
124
444020
2880
"WOUNDED" (Bị thương)
07:27
So we would say
125
447040
1220
Vậy ta có thể nói,
07:28
the soldier was wounded on the battlefield.
126
448420
2720
Người lính bị thương (WOUNDED) trên chiến trường.
07:31
But this is also a verb,
127
451820
2400
Nhưng đây cũng là một động từ,
07:34
it's the past tense of wind, wound.
128
454220
5200
nó là quá khứ của từ "WIND"-"WOUND" (thổi, cuốn)
07:41
Again it's that diphthong sound.
129
461300
1780
Lần nữa, đây cũng là một âm đôi.
07:44
And it's the same sound that you hear in words like
130
464620
2820
Và nó giống như âm mà bạn nghe trong các từ như
07:47
flower and frown.
131
467760
3320
"FLOWER" (n. Đóa hoa) "FROWN" (v. Nhăn mặt)
07:52
So it's wound.
132
472480
1520
Vậy thì "WOUND" (v. chạm đến)
07:54
He had wound up the window just as it started to rain.
133
474640
4040
Hắn vừa "WOUND UP the window" (cuốn cửa sổ lên) thì trời đổ mưa.
08:01
Now let's put them together in a sentence.
134
481740
2580
GIờ hãy đặt chúng vào chung một câu nhé.
08:05
Sam wound the belt tightly around his leg to stop
135
485160
3420
Sam "WOUND THE BELT TIGHTLY" (quấn chặt dây lưng) quanh chân hắn để ngăn
08:08
the blood flowing from the open wound.
136
488580
2580
máu tuôn ra từ vết thương.
08:18
So first things first, we are not talking about this right?
137
498440
5180
Vậy là đầu tiên hết, chúng ta không nói về cái này nhỉ?
08:24
At least we know these are different words because
138
504140
2640
Ít nhất ta cũng biết những từ này khác nhau vì
08:26
they're spelt differently
139
506780
1480
chúng phát âm khác nhau.
08:29
but did you know that this word can actually be a verb
140
509160
4000
nhưng bạn có biết từ này thực ra có thể vừa là một động từ
08:33
and a noun
141
513160
1060
và là một danh từ không?
08:34
and the pronunciation is different when we're using
142
514580
3520
và cách phát âm cũng khác nhau, khi ta dùng
08:38
each type of word and it's all in the syllable stress.
143
518200
3300
mỗi loại từ và cả trong điểm nhấn của từ nữa.
08:41
We have desert.
144
521820
2780
Chúng ta có "DESERT" (sa mạc)
08:47
This is, you know, an area of land that doesn't
145
527520
2620
Đây là, bạn biết đấy, đó là một vùng đất không có
08:50
have a lot of water. Then we've got the verb desert.
146
530140
4620
nhiều mưa. Rồi ta có động từ "DESERT"
08:58
Exactly like dessert right but it means to leave
147
538480
3500
Nó nghe giống hệt như "DESSERT" (món tráng miệng), nhưng nghĩa thật của nó là "TO LEAVE" (rời bỏ)
09:01
someone alone and to
148
541980
1880
để ai đó một mình và
09:03
abandon them in the middle of nowhere.
149
543860
2140
bỏ lại chúng ở một nơi nào đó (Middle of nowhere)
09:06
I'm not going to desert you in the middle of the desert.
150
546280
3140
Tôi sẽ không "TO DESERT" (bỏ lại) bạn ở giữa "DESERT" (sa mạc)
09:12
So again we've got a noun and a verb to consider here.
151
552920
3400
Một lần nữa, ta lại có một danh từ và một động từ phải xem xét ở đây.
09:16
An object, object is a thing, right?
152
556500
5060
Một "OBJECT", oject là một vật, phải không?
09:21
The stress is on the first syllable but the verb object
153
561800
6340
Điểm nhấn thì ở ngay âm đầu nhưng đối với động từ "OBJECT" (phản đối)
09:28
means to be opposed to something you know,
154
568860
2800
có nghĩa là đối nghịch với điều gì đó, bạn biết đấy,
09:31
using words and it's quite a formal verb.
155
571660
2800
sử dụng các từ và nó toàn là động từ trang trọng (Formal)
09:35
Will you object if I move the object from the table?
156
575880
3460
Liệu bạn có "OBJECT" (v. phản đối) nếu tôi chuyển OBJECT (n. món đồ) này ra khỏi bàn?
09:43
That is a really random sentence.
157
583580
2200
Đó là một câu thực sự ngẫu nhiên
09:45
So just to mix things up a little bit here, this word
158
585980
3780
Vậy chỉ cần hòa trộn mọi thứ lại với nhau, thì từ này
09:49
can be a noun and an adjective.
159
589760
3520
có thể vừa là Danh từ và là một Tính từ.
09:53
So the noun content is a really generic word.
160
593660
3840
Vậy là danh từ "CONTENT" (nội dung) là một từ chung.
09:57
It's not very specific and you're probably most familiar
161
597500
3360
Nó không thực sự cụ thể và có lẽ bạn khá quen
10:00
with it in the context of social media. It means
162
600860
3660
với nó trong bối cảnh Mạng xã hội. Nó có nghĩa là
10:04
any material or piece of writing or video or music
163
604860
4320
bất cứ chất liệu hay bài viết hay một video, bài nhạc nào
10:09
that appears on a website, on Youtube,
164
609340
3400
xuất hiện trên website, trên Youtube,
10:12
or on social media somewhere. This is called content.
165
612740
3880
hay trên các mạng truyền thông nào đó. Chúng đều được gọi là "CONTENT" (nội dung)
10:17
I produce a lot of content on YouTube!
166
617060
2740
Tôi đã làm rất nhiều "CONTENT" (video) trên YouTube!
10:20
Now if you are happy and satisfied with life,
167
620320
3380
Giờ nếu bạn hạnh phúc và hài lòng với cuộc sống,
10:23
then you are content.
168
623700
2520
thế là bạn "CONTENT" (adj. Thỏa mãn)
10:26
The very best way to be.
169
626820
1560
Đây là điều tốt nhất nên có.
10:29
So when it's used as an adjective, the syllable stress
170
629400
3000
Vậy khi nó được dùng như một tính từ, điểm nhấn
10:32
shifts to the second syllable and the first syllable
171
632400
3660
chuyển qua âm thứ hai và âm đầu
10:36
reduces right down so the vowel sound becomes
172
636060
3040
giảm nhẹ xuống nên nguyên âm trở thành một
10:39
a schwa.
173
639100
840
"SCHWA" (âm nhẹ, không nhấn /ə/)
10:43
So listen to the difference between those two words.
174
643920
2800
Vậy hãy nghe sự khác nhau giữa 2 từ ấy.
10:55
Are you content with the amount of content
175
655820
2460
Bạn có "CONTENT" (thỏa mãn) về số lượng "CONTENT" (nội dung)
10:58
that you post on social media?
176
658280
1920
mà bạn đã đăng (post) trên mạng xã hội?
11:04
So tell me how do we pronounce this word here?
177
664420
3400
Vậy cho tôi biết làm thế nào để phát âm từ này đây?
11:08
Because we can use it as an adjective
178
668480
1820
Vì ta có thể sử dụng nó như một tính từ
11:10
to say that two things are not together
179
670560
3200
để nói về 2 thứ không gần gũi nhau
11:14
then we say separate.
180
674060
1440
thì ta sẽ nói "SEPARATE" (tách biệt)
11:16
Keep the cheese separate from the meat.
181
676180
2640
Hãy để phô mai "SEPARATE FROM" (tránh xa) thịt.
11:19
And usually you just hear it pronounced with
182
679400
2480
Và thường bạn chỉ nghe nó được phát âm bằng
11:21
two syllables separate.
183
681880
1120
2 âm riêng biệt.
11:24
But as a verb, separate,
184
684080
2860
Nhưng nếu là một Động từ "SEPARATE" (phân loại, tách rời, ngăn cách)
11:27
we hear three syllables right and it means to
185
687480
2700
ta nghe rõ cả 3 âm, và nó có nghĩa là
11:30
put things in groups so
186
690180
2780
xếp mỗi thứ thành từng cụm để mà
11:33
can you separate the red apples from the green ones?
187
693180
3440
bạn có thể "SEPARATE" (phân loại) táo chín và còn xanh?
11:37
Separate.
188
697400
2620
"SEPARATE"
11:40
So let's compare them together.
189
700500
1440
Vậy ta hãy so sánh chúng với nhau.
11:41
Practise out loud with me.
190
701940
1720
Thực hành phát âm với tôi nào.
11:52
Now even though these are different types of words,
191
712280
2340
Giờ cho dù những ở những loại từ khác nhau,
11:54
they do have a really similar meaning
192
714620
2140
chúng vẫn có cùng một nghĩa như nhau.
11:56
so we can compare them together.
193
716760
1780
Vậy ta có thể so sánh chúng với nhau.
11:59
I try to separate my work life from my home life.
194
719180
3880
Tôi đang cố "TO SEPARATE" (tách) đời sống việc làm ra khỏi (From) cuộc sống gia đình.
12:07
I try to keep my work life separate from my home life.
195
727860
4340
Tôi đang cố duy trì đời sống công việc riêng biệt với đời sống gia đình.
12:14
Okay we're going to end on a tricky one.
196
734900
2400
Okay, chúng ta sẽ kết thúc bằng một từ khó (tricky).
12:17
I'm wondering if you've ever heard this word before
197
737520
2860
Tôi đang thắc mắc liệu bạn đã bao giờ nghe từ này trước đây hay chưa
12:20
and if you know how to pronounce it
198
740380
1960
và liệu bạn có biết cách phát âm nó (?)
12:23
but it actually follows a really similar pattern to
199
743080
3420
nhưng thực ra nó có một khuôn mẫu chung
12:26
the previous word, right?
200
746500
1460
với từ trước đó, phải không?
12:28
As an adjective, we say deliberate
201
748400
3720
Khi là một Tính từ, ta nói "DELIBERATE"
12:32
meaning that an action was fully intended or it was
202
752380
4260
từ này có nghĩa là một hành động hoàn toàn có chủ ý hay nó được
12:36
carefully considered. It wasn't done by accident.
203
756640
3080
xem xét kỹ lưỡng. Nó không được thực hiện một cách vô tình.
12:40
He made a deliberate attempt to embarrass me
204
760620
2800
Hắn đã cố tình chọc quê tôi
12:43
in front of my boss.
205
763420
1520
trước mặt sếp.
12:49
Now as a verb, the pronunciation changes to deliberate.
206
769140
4180
Giờ khi là một Động từ, phát âm sẽ thay đổi "TO DELIBERATE" (Suy xét)
12:53
So we've got four syllables.
207
773820
1680
Vậy là ta có đến 4 âm.
12:55
The second is the strongest
208
775680
1580
Âm thứ hai là mạnh nhất.
12:57
and the fourth is also strong.
209
777260
2460
và âm thứ tư cũng mạnh.
13:06
So to deliberate is to think really carefully about
210
786480
3000
Vậy "TO DELIBERATE" nghĩa là suy nghĩ rất cẩn thận về
13:09
something and to consider all the different options
211
789480
3640
điều gì đó và xem xét tất cả các khía cạnh khác nhau.
13:13
So again the word types are different
212
793220
2280
Vậy, lần nữa, tuy thể loại khác nhau
13:15
but the meaning is quite similar.
213
795500
2020
nhưng ý nghĩa thì hoàn toàn như nhau.
13:18
So deliberate means that something is carefully
214
798100
2780
Vậy là "DELIBERATE" nghĩa là điều gì đó được
13:20
considered and to deliberate means that
215
800880
3900
xem xét cẩn thận và "TO DELIBERATE" nghĩa là
13:25
well the verb is to carefully consider, right?
216
805560
3400
động từ thì đó là Xem xét cẩn thận, phải không?
13:29
We don't need to deliberate over how deliberate
217
809240
3100
Ta không cần phải "DELIBERATE" (xem xét cẩn thận)
13:32
his actions were.
218
812340
1660
những hành động có chủ ý của hắn.
13:37
So there you have it! I hope that this lesson highlighted
219
817140
3140
Vậy đó! Tôi hy vọng là bài học này sẽ nhấn mạnh
13:40
how important pronunciation is, especially
220
820280
3060
tầm quan trọng của việc phát âm, đặc biệt
13:43
vowel sounds in English.
221
823340
1940
là nguyên âm trong tiếng Anh.
13:45
Often they're the only thing that separates one word
222
825280
3360
Thường thì chúng chỉ đứng riêng lẻ một mình.
13:48
from another. Now before we finish up, I want to quickly
223
828640
3340
Giờ trước khi chúng ta kết thúc, tôi muốn
13:51
go over the pronunciation of all these words again
224
831980
2840
lướt qua phần phát âm tất cả những từ ấy một lần nữa.
13:54
so get ready to say them out loud with me.
225
834820
2700
Vậy hãy chuẩn bị phát âm chúng thật to với tôi nhé.
14:30
Awesome work everyone!
226
870100
1440
Làm tốt lắm, các bạn!
14:31
Don't forget to hit that subscribe button just down there
227
871540
2680
Đừng quên ấn nút Đăng ký (Subscribe) bên dưới
14:34
so that you never miss an mmmEnglish lesson
228
874220
3220
để bạn không bao giờ bỏ sót một bài học nào của mmmEnglish!
14:37
and I've got more for you to practise with right here.
229
877840
3060
và tôi có nhiều bài nữa dành cho các bạn ở ngay đây.
14:41
See you in there!
230
881300
1120
Gặp lại các bạn ở đó nhé!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7