Word Stress in English | How to Pronounce... ✅

Trọng Âm của Từ Trong Tiếng Anh | Cách để Phát Âm... ✅

339,621 views

2018-10-11 ・ mmmEnglish


New videos

Word Stress in English | How to Pronounce... ✅

Trọng Âm của Từ Trong Tiếng Anh | Cách để Phát Âm... ✅

339,621 views ・ 2018-10-11

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:08
Hello I'm Emma from mmmEnglish!
0
8720
3600
Xin chào các em! Cô là Emma đến từ mmmEnglish!
00:13
So tell me, do you know how to pronounce these words?
1
13040
4980
Hãy nói cho cô biết, các em có biết phát âm những từ này không?
00:19
Really?
2
19580
980
Thật không?
00:21
How do you know?
3
21660
1680
Làm thế nào mà các em biết được cơ chứ?
00:24
These words are nouns but they're also verbs.
4
24160
4460
Những từ này đều là danh từ nhưng chúng cũng là động từ luôn.
00:28
And they're pronounced differently
5
28940
2320
Và chúng được phát âm một cách khác nhau
00:31
depending on the type of word that they are.
6
31260
3660
phụ thuộc vào loại từ mà chúng giữ vai trò.
00:35
So right now it's impossible to know how to pronounce
7
35600
4440
Vì vậy ngay bây giờ chúng ta không thể biết được cách phát âm
00:40
these words correctly.
8
40040
1900
những từ này một cách chuẩn xác.
00:41
The great news is that there are some simple rules
9
41940
3100
Một tin tốt lành là có một vài nguyên tắc đơn giản
00:45
that will help you to pronounce these words correctly
10
45040
2640
mà nó sẽ giúp các em phát âm những từ này chính xác
00:47
when you do use them. Yeah.
11
47680
2880
khi các em sử dụng chúng. Đúng thế. ^^
00:50
Simple English rules!
12
50960
2560
Những quy tắc Tiếng Anh đơn giản!
00:53
Yes!
13
53800
960
Tuyệt!
00:55
And I'll go over them with lots of examples
14
55040
3560
Và cô sẽ đi vào những quy tắc đó kèm theo rất nhiều ví dụ
00:58
during this lesson today.
15
58600
1560
trong suốt bài học hôm nay.
01:00
But first, let me explain why word stress
16
60160
4080
Nhưng trước tiên, hãy cho cô giải thích tại sao việc nhấn âm
01:04
is important in spoken English.
17
64240
2560
quan trọng trong Anh nói.
01:07
English is a stressed language. Words are stressed
18
67220
4120
Tiếng Anh là ngôn ngữ nhấn âm. Từ ngữ được nhấn âm
01:11
when spoken because they're important.
19
71340
3240
khi nói bởi vì chúng là những từ quan trọng.
01:15
So when we speak, we speak those words more clearly.
20
75280
4560
Vì vậy khi các em nói, các em phát âm những từ đó một cách rõ ràng.
01:20
They're the important words, they must be heard
21
80640
2920
Chúng là những từ quan trọng, chúng phải được nghe
01:23
for the sentence to be understood.
22
83560
2320
để câu trở nên được hiểu bởi người nghe.
01:26
But if the word has more than one syllable,
23
86100
3320
Nhưng nếu một từ mà có nhiều hơn 1 âm tiết,
01:29
there will be one syllable that is pronounced
24
89420
2680
sẽ có 1 âm tiết được phát âm
01:32
more clearly than the others - at least one.
25
92100
3140
rõ hơn những âm còn lại - ít nhất là một âm.
01:35
Syllables are stressed differently
26
95240
3100
Những âm tiết được nhấn âm khác nhau
01:38
and it's actually a really important part of speech
27
98340
3680
và nó là từ loại rất quan trọng
01:42
so it's something you need to know.
28
102020
2000
vì vậy mà nó là điều mà các em cần phải biết.
01:44
Not only does word stress give English its rhythm,
29
104320
3180
Không chỉ có việc nhấn âm đem lại cho Tiếng Anh có nhịp điệu,
01:47
but it also helps native speakers to identify words.
30
107500
4780
mà nó còn giúp người bản xứ nhận ra những từ ngữ đó.
01:52
If you use the wrong word stress in English, you could
31
112540
3440
Nếu các em sử dụng nhấn âm sai từ trong tiếng Anh, các em có thể
01:55
be pronouncing a completely different word
32
115980
2700
phát âm thành một từ khác hoàn toàn
01:58
than the one you mean to.
33
118680
1540
so với từ mà các em muốn nói tới.
02:00
And that can be pretty confusing
34
120880
1580
Và điều đó có thể khá khó hiểu
02:02
for someone listening to you.
35
122460
1740
đối với người nghe.
02:04
And when you're listening to a native English speaker,
36
124200
2920
Và khi các em nghe người nói Tiếng Anh bản xứ,
02:07
recognising what words are stressed will help
37
127120
3800
nhận ra những từ mà được nhấn âm sẽ giúp
02:10
you to understand the meaning more easily too.
38
130920
3140
các em hiểu ngữ nghĩa dễ dàng hơn.
02:14
So if you've been telling yourself that word stress
39
134320
2800
Vậy nếu các em tự nói với chính mình rằng việc nhấn âm
02:17
doesn't matter, think again.
40
137120
2740
không quan trọng, thì hãy nghĩ lại đi nha.
02:20
As I said, there are some simple rules that I'll teach you
41
140860
3460
Như cô đã nói, có một số mẹo đơn giản mà cô sẽ dạy các em
02:24
in this lesson today to help you to correctly
42
144320
3540
trong bài học hôm nay để giúp các em
02:27
and confidently stress words in English.
43
147860
3160
nhấn trọng âm trong Tiếng Anh một cách chính xác và tự tin.
02:31
So let's get our words back on screen.
44
151180
2720
Vì thế hãy đặt những từ của chúng ta lên màn hình lại nha.
02:35
So you'll notice that all of these words have
45
155000
3160
Vậy các em sẽ chú ý thấy rằng tất cả những từ này đều có
02:38
two syllables.
46
158160
1380
2 âm tiết.
02:40
Now as a general rule most two-syllable English nouns
47
160160
4320
Giờ như một quy tắc chung cho hầu hết những danh từ có hai âm tiết
02:44
are stressed on the first syllable.
48
164480
2940
thì sẽ được nhấn âm ở âm tiết đầu tiên.
02:47
It's a general rule but it's true most of the time.
49
167960
3980
Nó là quy tắc chung nhưng nó đúng với hầu hết các từ.
02:52
By the way, that's also true for adjectives,
50
172700
3080
Tiện thể, nó cũng đúng đối với tính từ,
02:55
most two-syllable adjectives are stressed
51
175780
2620
hầu hết những tính từ có hai âm tiết cũng được nhấn âm
02:58
on the first syllable too.
52
178400
2000
ở âm tiết đầu tiên.
03:00
And most two-syllable verbs
53
180500
2060
Và hầu hết những động từ có hai âm tiết
03:02
are stressed on the second syllable.
54
182900
2460
được nhấn âm ở âm tiết thứ hai.
03:05
There are exceptions but this is true most of the time
55
185580
3400
Có những ngoại lệ nhưng điều này gần như đúng mọi lúc
03:09
and that my friends, is a really useful pronunciation tip.
56
189540
5060
và bạn của cô ạ, đây thực sự là một mẹo phát âm hữu ích đó nha.
03:15
Nouns. Verbs.
57
195140
7500
Danh từ. Động Từ
03:23
Easy!
58
203340
1160
Dễ quá!
03:24
Let's look a little more closely at the first word.
59
204500
3760
Hãy nhìn cẩn thận hơn một chút ở từ đầu tiên.
03:29
As a noun, the stress is on the first syllable.
60
209540
3560
Là danh từ, sự nhấn âm ở âm tiết đầu tiên.
03:33
As a verb, the stress is on the second syllable.
61
213620
3280
Là động từ, việc nhấn âm sẽ ở âm tiết thứ hai.
03:37
So listen.
62
217120
1000
Vậy hãy nghe nha.
03:42
Can you hear the difference there?
63
222980
2000
Các em có thể nghe được sự khác biệt ở đó không?
03:51
Say it with me. See if you can pronounce the difference.
64
231020
3620
Nói cùng cô nha. Xem nếu các em có thể phát âm khác nhau không nha.
04:00
Now specifically,
65
240040
1160
Giờ cụ thể hơn,
04:01
word stress affects the vowels in English.
66
241200
3320
nhấn âm ảnh hưởng đến nguyên âm trong Tiếng Anh.
04:04
It's the vowel sounds that are different
67
244520
2720
Đó là những nguyên âm khác nhau
04:07
when you are stressing and unstressing syllables.
68
247240
3400
khi các em nhấn âm và không nhấn âm.
04:11
Stress syllables have a stronger vowel sound
69
251440
2920
Âm tiết nhấn âm có âm nguyên âm mạnh hơn
04:14
while unstressed syllables reduce down.
70
254360
3040
trong khi âm tiết không được nhấn âm sẽ giảm xuống.
04:17
And you'll notice this through all of the examples
71
257580
2620
Và các em sẽ lưu ý thấy điều này trong suốt những ví dụ
04:20
that I teach in this lesson.
72
260200
1860
mà cô dạy các em trong bài học này.
04:22
So while you master the pronunciation of
73
262300
2360
Vậy khi các em làm chủ được phát âm
04:24
stressed syllables today,
74
264660
1560
của những âm tiết nhấn âm hôm nay,
04:26
you'll also practise vowel reductions
75
266460
2840
các em cũng sẽ luyện tập những nguyên âm rút gọn
04:29
for all the unstressed syllables too.
76
269300
2520
đối với tất cả những âm tiết không được nhấn âm.
04:32
As the value of the stock decreased,
77
272380
2640
Khi giá trị của cổ phiếu giảm xuống,
04:35
we noticed a decrease in revenue.
78
275680
2520
chúng ta nhận thấy sự sụt giảm doanh thu.
04:40
The same stress pattern is used for 'increase' as well.
79
280160
3980
Cấu trúc nhấn âm tương tự cũng được sử dụng cho từ "increase"
04:48
One really great way to practise the correct
80
288580
3579
Một cách thực sự tốt để luyện tập
04:52
pronunciation of English words
81
292160
2060
phát âm chuẩn của những từ Tiếng Anh
04:54
is by listening to audiobooks while you're reading
82
294600
4160
là nghe sách nói trong khi các em đọc
04:58
the actual physical book.
83
298760
1660
sách giấy.
05:00
You'll learn lots of new words in context
84
300820
2840
Các em sẽ học được rất nhiều từ mới trong ngữ cảnh
05:03
and hear the correct pronunciation too.
85
303700
2780
và cũng nghe được phát âm chuẩn xác của từ đó.
05:06
You've heard me talk about Audible before
86
306860
2560
Các em đã nghe cô nhắc về Audible trước đây
05:09
because I love listening to books.
87
309420
2900
bởi vì cô yêu thích nghe sách.
05:12
I can do it anywhere, while I'm running, while I'm driving,
88
312540
3840
Cô có thể làm điều đó bất cứ đâu, khi cô chạy, khi lái xe,
05:16
I'm on the train.
89
316380
1620
khi cô trên tàu điện.
05:18
Or I'm doing really mundane tasks like grocery shopping
90
318440
5100
Hay cô làm những công việc thường nhật như đi cửa hàng tạp hóa
05:24
And listening to your favourite English books is such a
91
324040
3100
và nghe những quyển sách ưa thích như là
05:27
great way to improve your listening
92
327140
2860
một cách tuyệt vời để cải thiện kỹ năng nghe
05:30
and your speaking skills.
93
330000
1940
và kỹ năng nói của các em.
05:32
So sign up to Audible using the link in the description
94
332160
3000
Vì vậy hãy đăng ký Audible sử dụng đường dẫn cô đã để sẵn trong phần mô tả video
05:35
below and you'll get your first audiobook absolutely free!
95
335160
4320
bên dưới và các em sẽ nhận được quyển sách nói đầu tiên hoàn toàn miễn phí!
05:39
I've recommended a few books in the description
96
339960
2620
Cô cũng đã đề xuất một vài quyển sách hay trong phần mô tả
05:42
as well so make sure you check them out
97
342580
2400
vì vậy mà hãy chắc chắn rằng các em xem chúng
05:44
and let me know what you think.
98
344980
1480
và hãy cho cô biết các em nghĩ gì nha.
05:46
Next example.
99
346840
1600
Ví dụ tiếp theo.
05:53
The vowel sound is strong in the stressed syllable,
100
353520
3260
Âm nguyên âm mạnh trong âm tiết được nhấn âm,
05:56
remember?
101
356780
860
các em nhớ chứ?
05:58
And then the vowel sound
102
358140
1540
Và âm nguyên âm
05:59
in the unstressed syllable reduces.
103
359680
3060
trong âm tiết không được nhấn âm thì giảm xuống.
06:09
We forgot to bring her birthday present.
104
369420
2300
Chúng ta đã quên mang quà sinh nhật cho cô ấy.
06:12
We will present the findings to the professor tomorrow.
105
372560
3200
Chúng ta sẽ trình bày những phát hiện này cho giáo sư vào ngày mai.
06:26
There was a strange glowing object above the stage.
106
386940
3900
Có một vật phát sáng kỳ lạ trên sân khấu.
06:32
If you object to our decisions,
107
392260
1780
Nếu anh phản đối quyết định của chúng tôi,
06:34
you need to suggest alternatives.
108
394040
2440
anh cần phải đưa ra những đề xuất thay thế.
06:46
Our football players are all rejects from other teams.
109
406620
3760
Tất cả những cầu thủ trong đội bóng của chúng tôi đều là những người bị loại từ các đội bóng khác.
06:52
My boss will probably reject our suggestion
110
412960
2700
Sếp của tôi có lẽ sẽ từ chối đề nghị của chúng tôi
06:55
to have our monthly meeting at the pub.
111
415660
2440
về việc họp hàng tháng tại quán rượu.
06:59
Probably, but it's worth the shot.
112
419560
2280
Có lẽ, nhưng nó đáng để thử lắm chứ. ^^
07:11
They signed the contract yesterday.
113
431600
2780
Họ đã ký hợp đồng ngày hôm qua.
07:16
The villages may contract the virus
114
436200
1980
Các làng có thể nhiễm vi rút
07:18
by drinking water from the river.
115
438180
1840
bởi việc uống nước sông.
07:31
Do you have any idea what's causing the conflict?
116
451140
3000
Các em có bất kỳ ý kiến gì về nguyên nhân của vụ xung đột không?
07:35
The neighbour's story conflicts
117
455520
1620
Câu chuyện của người hàng xóm không trùng khớp
07:37
with the story that Paul gave us.
118
457140
1920
với câu chuyện mà Paul kể cho chúng tôi.
07:49
There's lots of fresh produce available at the market.
119
469500
3980
Có rất nhiều những sản phẩm tươi ngon ở siêu thị.
07:55
Can you produce any evidence that proves
120
475000
2800
Các em có thể cung cấp bằng chứng để chứng minh
07:57
you're innocent?
121
477800
1220
mình vô tội không?
08:03
Now some native English speakers pronounce the
122
483340
2760
08:06
stressed vowel there slightly differently
123
486100
2320
08:09
but it's always stressed.
124
489360
1540
08:18
Do you know if they've received government
125
498060
1720
Các em có biết là nếu họ đã nhận được
08:19
funding for that project?
126
499780
1860
quỹ từ chính phủ cho dự án đó chưa?
08:23
During the celebrations, the community projected
127
503760
3240
Trong lễ kỷ niệm, cộng đồng đã chiếu
08:27
historical photos on the church building.
128
507000
2720
lại những bức ảnh lịch sử về việc xây dựng nhà thờ.
08:40
Do you keep a record of the number of tourists
129
520660
2880
Các em có giữ lại ghi chép của số lượng du khách
08:43
that visit this place each year?
130
523540
2160
đến thăm điểm du lịch này mỗi năm không?
08:47
You need to visit the police station
131
527840
1720
Các em nên đến đồn cảnh sát
08:49
so that they can record your details.
132
529560
2220
để học có thể ghi chép lại các chi tiết lời kể của các em.
09:05
Peter runs a business that collects refuse
133
545440
2980
Peter điều hành một doanh nghiệp thu gom những đồ phế thải
09:08
from local cafes and businesses.
134
548420
2320
từ những quán cà phê và cửa hàng kinh doanh trong khu vực.
09:11
'Refuse' is a more formal way of saying
135
551360
3680
"Refuse" là cách nói trang trọng hơn của hai từ
09:15
rubbish or garbage.
136
555440
2000
"rubbish" hay "garbage".
09:19
The protesters are refusing to exit the building.
137
559440
3180
Những người biểu tình từ chối rời khỏi tòa nhà.
09:24
Okay we've been through plenty of examples here
138
564560
3680
Được rồi chúng ta đã đi qua rất nhiều những ví dụ ở đây
09:28
but there are many more examples
139
568240
1900
nhưng có còn rất nhiều ví dụ
09:30
of these types of words
140
570140
1860
của những loại từ này
09:32
where the noun and the verb are
141
572220
1720
nơi mà danh từ và động từ
09:33
spelled exactly the same
142
573940
2120
được đánh vần giống hệt nhau
09:36
but pronounced differently.
143
576220
2420
nhưng phát âm hoàn toàn khác nhau.
09:39
Can you think of any others?
144
579100
2000
Các em có thể nghĩ ra bất cứ từ nào khác không?
09:44
Gosh I'm thinking of so many already like
145
584220
3220
Trời ạ cô đã nghĩ ra thêm một đống từ như
09:51
If you can think of any others, then please
146
591960
2340
Nếu các em có thể nghĩ thêm bất kỳ từ nào khác, thì hãy
09:54
add them into the comments under this video.
147
594300
2800
thêm chúng vào trong phần bình luận bên dưới video nha.
09:57
Try to write a sentence with these words.
148
597100
2180
Hãy cố gắng viết một câu với những từ này.
09:59
If you do that and everyone else does that,
149
599680
2940
Nếu các em làm điều đó và những người khác cũng làm thế,
10:02
we'll end up with hundreds of sentences
150
602620
2540
chúng ta sẽ có tới hàng trăm câu
10:05
to practise with together.
151
605160
1620
để cùng nhau luyện tập.
10:06
So write your sentence and then practise saying it
152
606780
3980
Vậy hãy viết ngay câu của các em và sau đó luyện tập nói chúng ra
10:10
out loud.
153
610760
1300
thật to nha.
10:12
You have to practise out loud because
154
612220
2820
Các em phải luyện tập nói to ra bởi vì
10:15
stress is only important in spoken English.
155
615040
3680
nhấn âm chỉ quan trọng trong Anh nói thôi.
10:19
I hope you enjoyed the lesson. If you did,
156
619140
2860
Cô hy vọng là các em yêu thích bài học này. Nếu các em yêu thích,
10:22
make sure you tell me, give it a like
157
622000
2320
hãy nhớ nói cho cô biết nha, hãy nhấn Like
10:24
and subscribe to my channel.
158
624500
2220
và ĐĂNG KÝ kênh của cô nha.
10:26
Come and join me and my mmmEnglish learners.
159
626840
3180
Hãy đến và tham gia cùng cô và gia những sinh viên tại mmmEnglish của cô nha.
10:30
We practise here together every week.
160
630020
2280
Chúng ta cùng nhau luyện tập ở đây mỗi tuần.
10:32
Keep practising your spoken English in
161
632680
2580
Tiếp tục luyện tập Tiếng Anh nói của các em với
10:35
either of these two videos here and
162
635260
2440
một trong hai video bài học ở đây và
10:37
I'll see you in the next lesson!
163
637760
3920
Cô hẹn gặp lại các em trong bài học tiếp theo nha!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7