How To Use English Idioms | Holiday Idioms ☀️🌺🌴🍹

Cách Sử Dụng Thành Ngữ Tiếng Anh Những | Thành Ngữ Về Holiday ☀️🌺🌴🍹

209,397 views

2017-08-28 ・ mmmEnglish


New videos

How To Use English Idioms | Holiday Idioms ☀️🌺🌴🍹

Cách Sử Dụng Thành Ngữ Tiếng Anh Những | Thành Ngữ Về Holiday ☀️🌺🌴🍹

209,397 views ・ 2017-08-28

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:06
Hello! I'm Emma from mmmEnglish. English idioms... can you think of some
0
6140
10120
Xin chào các Em! Cô là Emma đến từ mmmEnglish! Thành ngữ Tiếng Anh... Các em có thể nghĩ ra một số
00:16
examples? "The early bird gets the worm!" "Bite your tongue!" Do they "drive you crazy?"
1
16260
9140
ví dụ không? "Trâu chậm uống nước đục!" "Cắn răng không nói lời khó nghe!" Chúng có "làm các em phát điên" không?
00:25
Idioms are really common English expressions that can be used in formal
2
25880
5110
Thành ngữ thực sự là những cách diễn đạt Tiếng Anh phổ biến mà chúng có thể được sử dụng trong các tình huống
00:30
and informal situations. They're quite challenging to learn because the meaning
3
30990
6120
trang trọng chính thức và thông thường. Chúng khá khó để học bởi vì nghĩa
00:37
of the whole idiom, all of the words together, often doesn't relate to the
4
37110
6240
cả cả cụm thành ngữ, tất cả những từ đi với nhau, thường không liên quan gì đến
00:43
literal meaning of the individual words.
5
43350
5060
nghĩa đen của từng từ riêng rẻ.
00:48
The idiom - as you're painfully aware - has its own unique meaning.
6
48840
8400
Thành ngữ - như các em đã đau đớn mà để ý thấy - chúng có nghĩa riêng biệt.
00:57
So in this lesson, I'm going to teach you a few useful idioms that will help you to talk about
7
57240
6360
Vì vậy trong bài học này, cô sẽ dạy các em một số thành ngữ hữu dụng mà sẽ giúp các em nói về
01:03
your holidays. Now I'm sure that you'll be able to think about a holiday that
8
63600
6300
kỳ nghỉ của các em. Giờ, cô chắc rằng các em có thể nghĩ ra một kỳ nghỉ mà
01:09
you've had in the past and use the idioms that I'm going to share in this
9
69900
4980
các em đã có trong quá khứ và sử dụng những thành ngữ mà cô sẽ chia sẻ trong
01:14
lesson to help you talk about them. Now, there are lots of English idioms, but
10
74880
6989
bài học này để giúp các em nói về chúng. Giờ, có rất nhiều thành ngữ Tiếng Anh, nhưng
01:21
learning to use some of them will help you to sound creative, interesting and fun
11
81880
6280
học cách sử dụng một số chúng sẽ giúp các em nói nghe sáng tạo, thú vị và vui hơn
01:28
when you're using English. And of course, it will definitely help you to
12
88160
4720
khi các em sử dụng Tiếng Anh. Và tất nhiên, nó sẽ hoàn toàn giúp các em
01:32
understand more of what native speakers say. Using idioms correctly in your
13
92920
5720
hiểu nhiều hơn những gì mà người bản xứ nói. Sử dụng thành ngữ chính xác trong
01:38
English speaking exams like IELTS or TOEFL will definitely impress your
14
98640
6920
kỳ thì nói Tiếng Anh của các em như IELTS hay TOEFL sẽ hoàn toàn gây ấn tượng
01:45
examiner - so it's worth spending some time learning a few idioms that you can
15
105570
4650
với giám khảo - vì thế mà nó xứng đáng để dành thời gian học một số thành ngữ mà các em có thể
01:50
use to talk about holidays that you've had. Now, a quick note. Remember that the
16
110220
6359
sử dụng để nói về những kỳ nghỉ mà các em đã có. Giờ, một lưu ý nhanh, hãy ghi nhớ rằng
01:56
tense changes can affect the verb in the idiom - if there is one. For example,
17
116579
6981
thì thay đổi có thể ảnh hưởng đến động từ trong thành ngữ - nếu có. Ví dụ như,
02:03
"We're going to travel light." "We travelled light." "We are travelling light."
18
123560
7360
"Chúng ta sẽ đi du lịch với ít hành lý." "Chúng ta đã đi du lịch với ít hành lý." "Chúng ta đang đi du lịch với ít hành lý."
02:10
So pay close attention to how I'm using the idiom in these examples. Now, let's
19
130920
6899
Vậy hãy chú ý cách mà cô sử dụng thành ngữ trong những ví dụ này. Giờ,
02:17
look at that same example again in more detail. "To travel light" or "to pack light"
20
137819
7371
hãy nhìn vào một ví dụ tương tự một cách chi tiết hơn. "To travel light" hay "to pack light"
02:25
Now, if someone travels light or packs light, they don't take a lot of luggage
21
145200
7400
Giờ, nếu ai đó travels light hay packs light, họ không mang theo nhiều hành lý
02:32
with them on a trip. They don't take lots of bags. "We have to walk a fair way from
22
152600
6360
khi họ đi du lịch. Họ không mang theo nhiều túi đồ. "Chúng ta phải đi bộ một quãng khá xa từ
02:38
the station to our hotel, so try to pack light."
23
158960
4960
nhà ga đến khách sạn, vậy nên mang ít hành lý thôi."
02:43
"We only stayed for three days, so we packed light!"
24
163920
4760
"Chúng ta chỉ ở lại có 3 ngày, vậy nên mang ít hành lý thôi nha."
02:49
"Do you need some help collecting your luggage, or are you travelling light?"
25
169760
4680
Em có cần giúp đỡ thu gom hành lý, hay em chỉ mang ít đồ đi thôi?
02:56
"To hit the road." This idiom means to leave or to start a journey.
26
176200
6960
"To hit the road". Thành ngữ này có nghĩa là rời đi hay bắt đầu một chuyến hành trình.
03:03
"We're going to hit the road at 8am." We're going to leave at 8am.
27
183880
5920
Chúng ta sẽ bắt đầu chuyến đi lúc 8 giờ sáng. Chúng ta sẽ rời đi lúc 8 giờ sáng.
03:09
"We hit the road early so that we reached the village by lunchtime."
28
189800
5880
Chúng ta đã khởi hành sớm vì vậy mà chúng ta đã đến ngôi làng vào bữa trưa.
03:17
Now, this idiom is just as easily used when you're at a barbecue
29
197360
4880
Giờ, thành ngữ này dễ dàng sử dụng khi các em ở quán thịt nướng
03:22
with friends and you decide it's time to go home. You can say "Okay, it's time to
30
202260
5850
với những người bạn và các em quyết định đã đến lúc về nhà. Các em nói "Được rồi, đã đến lúc
03:28
hit the road" or "It's time I hit the road"
31
208120
4320
về nhà rồi" hay "Tới lúc mình về rồi"
03:32
"To catch the sun". This idiom is used to
32
212440
4560
"To catch the sun". Thành ngữ này được sử dụng
03:37
say that someone is sunburned, burnt by the sun. "We spent the whole day at the
33
217040
7150
để nói rằng một ai đó bị cháy nắng, bị cháy bởi ánh mặt trời. "Chúng ta đã dành thời gian cả ngày trời
03:44
beach so we all caught the sun." To someone who looks sunburnt, you could say
34
224200
8440
ở bãi biển vì vậy mà ta cả chúng ta đều bị cháy nắng." Đối với ai nhìn rám nắng, các em có thể nói:
03:52
"You look like you caught the sun today!" "Try not to catch too much sun today! Keep your hat on."
35
232640
7760
"Các em giống như bị cháy nắng hôm nay thế!" "Cố gắng đừng để cháy nắng quá nhiều hôm nay nha!" "Nhớ đội mũ lên."
04:01
Notice how this idiom can change depending on the tense. Same with the
36
241800
7040
Lưu ý cách mà thành ngữ này có thể thay đổi phụ thuộc vào thì. Cũng giống với
04:08
next one - "to live it up" or "to live the life". This idiom is used to say that
37
248850
7710
thành ngữ tiếp theo "to live it up" hay "to live the life". Thành ngữ này được sử dụng để nói rằng
04:16
someone is really enjoying themselves and they're
38
256560
3570
ai đó thực sự thích thú và họ
04:20
having a really good time. without worrying about anything - including money.
39
260130
5930
đang có một khoảng thời gian đẹp, không phải lo lắng về bất cứ điều gì - bao gồm cả tiền bạc.
04:26
"We're going to live it up in a 5 star resort for a few days!"
40
266060
6740
"Chúng ta sẽ thư giãn thích thú ở khu nghỉ dưỡng 5 sao trong một vài ngày!"
04:32
"We're going to live the life on a beach in Mexico"
41
272800
3600
Chúng ta sẽ thư giãn thích thú trên bãi biển Mexico.
04:37
"We were living the life and having cocktails by the pool when the cyclone hit."
42
277760
5240
Chúng ta đã thư giãn thích thú và uống những ly cốc tay bên cạnh hồ bơi khi cơn lốc xoáy ập tới.
04:43
"To do something on a shoestring"
43
283960
3200
"To do something on a shoestring"
04:47
or "to do something on the cheap." Now this idiom is nothing like the last one.
44
287160
6200
hay "To do something on the cheap". Giờ, thành ngữ này không giống thành ngữ vừa rồi chút nào cả.
04:53
If you do something on a shoestring or on the cheap, you do it without spending a
45
293360
6240
Nếu các em làm gì đó một cách vừa đủ hay rẻ, các em thực hiện điều đó mà không chi tiêu
04:59
lot of money. "Staying in hostels is a good option if you're travelling on a shoestring budget."
46
299600
6840
quá nhiều tiền. "Ở nhà trò là một lựa chọn tốt nếu các em đi du lịch với một ngân sách hạn hẹp".
05:07
"We travelled through France last year on a shoestring!"
47
307920
5320
Chúng ta đã du lịch vòng quanh nước Pháp năm ngoái với một ngân sách ít ỏi!
05:13
"We plan to spend a month in Bali on the cheap and then, live it up in Singapore for a
48
313800
6080
Chúng ta lên kế hoạch dành 1 tháng ở Bali với một ngân sách hạn hẹp và sau đó, thư giãn thích thú ở Singapore
05:19
few days before we fly home."
49
319880
3160
trong một vài ngày trước khi bay về nhà.
05:24
"At the crack of dawn" This idiom describes the
50
324400
4880
At the crack of dawn. Thành ngữ này diễn tả
05:29
earliest time in the day, just as the sun is rising. "We were up at the crack of dawn to watch the sun rise."
51
329280
8800
thời gian sớm nhất của một ngày, chỉ ngay lúc mặt trời mọc. "Chúng ta đã thức dạy lúc bình minh để ngắm mặt trời mọc."
05:39
"It's a long drive, so we set off at the crack of dawn."
52
339240
5360
"Nó là một chặng đường dài, vì vậy mà chúng ta phải bắt đầu khởi hành lúc bình minh."
05:45
"Paul got up at the crack of dawn every day to hike around the island."
53
345160
7400
Paul thức dậy lúc bình minh mỗi ngày để đi vòng quanh đảo.
05:52
"Bright and early" Now, this idiom is similar to the last one,
54
352560
5920
Bright and early. Giờ, thành ngữ này tương tự với thành ngữ vừa rồi,
05:58
it's used to explain that something happens early in the morning. It's not
55
358480
6080
nó được sử dụng để giải thích rằng thứ gì đó xuất hiện sớm vào buổi sáng. Dù vậy, nó không phải
06:04
quite as early as at the crack of dawn though. "We had to get up bright and early
56
364560
5920
khá sớm như ở thành ngữ at the crack of dawn. "Chúng ta phải thức dậy sớm
06:10
to catch the train to Paris." Another idiom that's similar is "first thing".
57
370480
7880
để bắt tàu đi Paris." Một thành ngữ khác mà nó cũng tương tự đó là first thing.
06:18
It means before anything else is done in the morning. "We need to check out first thing tomorrow."
58
378360
6960
Nó có nghĩa là trước bất cứ thứ gì được thực hiện vào buổi sáng. Chúng ta cần phải trả phòng vào sáng sớm mai.
06:25
"You need to call and make a reservation first thing. We don't want to miss out!"
59
385320
5400
Các em cần phải gọi vào đặt phòng vào sáng sớm. Chúng ta không muốn bị bỏ lỡ đâu!
06:31
"To call it a day" or "call it a night". This idiom means
60
391320
5920
To call it a day hay call it a night. Thành ngữ này mang nghĩa
06:37
to stop doing an activity for the rest of the day or to finish what you're doing
61
397240
5840
là dừng một hoạt động cho phần còn lại của một ngày hay kết thúc những gì các em đang làm
06:43
at night and go home to bed. "We were so exhausted that we decided to call it a
62
403080
8520
vào ban đêm và về nhà để đi ngủ. Chúng ta đã kiệt sức rồi vì thế chúng ta quyết định dừng công việc lại
06:51
day and ordered room service in our hotel room!" "Let's just call it a day and
63
411600
6630
và đặt phòng dịch vụ trong khách sạn chúng ta! Hãy nghĩ thôi và
06:58
go to the pub!" "I need to call it a night, I've been dancing for 12 hours!!"
64
418240
8840
đi đến quán rượu nào! Tôi phải dừng lại thôi, tôi đã nhảy cả 12 tiếng đồng hồ rồi!
07:07
"Itchy feet". Okay, so this idiom is used when someone feels the need to travel. They don't want to stay still!
65
427920
9800
Itchy feet. Được rồi, thành ngữ này được sử dụng khi ai đó cảm thấy cần phải đi du lịch. Họ không muốn ở một chỗ!
07:17
My friends always tell me that I have got itchy feet!
66
437720
5380
Bạn tôi luôn luôn nói với tôi rằng tôi có sở thích đi du lịch!
07:23
"After being away from work for so long, it's really difficult to sit at my desk for eight
67
443100
4980
Sau khi rời khỏi vị trí công việc trong một khoảng thời gian dài, nó thật sự khó để ngồi vào bàn 8 giờ
07:28
hours a day! I've got itchy feet already!"
68
448080
5000
mỗi ngày! Tôi đã thích đi du lịch mất rồi!
07:33
"I noticed that Ben is really distracted at the moment. Do you think he's got itchy feet?"
69
453080
7240
Tôi để ý thấy Ben thực sự mất tập trung tại thời điểm hiện tại. Các anh có nghĩ là anh ấy muốn đi du lịch lắm rồi không?
07:40
So there were quite a few idioms there, weren't there? Can you think of any other
70
460340
5740
Có khá nhiều thành ngữ ở kia rồi, không phải sao? Các em có thể nghĩ ra thêm bất kỳ
07:46
ones that you could use to talk about travelling or holidays? If you can, add
71
466080
6540
thành ngữ nào mà các em có thể sử dụng để nói về du lịch và kỳ nghĩ không? Nếu có, hãy thêm chúng
07:52
them to the comments below this video. Now, if you watch my lessons often, you'll
72
472620
5430
vào phần bình luận bên dưới video này nha. Giờ, nếu các em xem bài học của cô thường xuyên, các em
07:58
know that there's a new video every week. So make sure you subscribe to my channel
73
478050
6570
sẽ biết rằng sẽ có bài học mới mỗi tuần. Vì vậy hãy nhớ ĐĂNG KÝ kênh cô nha
08:04
by clicking this red button right here and you'll find out when the next lesson
74
484620
5610
bằng cách nhấp vào cái chuông đo đỏ ngay đây và các em sẽ nhận được thông báo cho bài học tiếp theo
08:10
is available or the next worksheet is available and ready for you to practise with.
75
490240
4840
khi nó sẵn sàng hay bài tập thực hành tiếp theo có sẵn để các em sẵn sàng luyện tập.
08:15
For now, you can keep practising with more English idioms right here
76
495080
6280
Và bây giờ, các em có thể tiếp tục luyện tập với nhiều những thành ngữ Tiếng Anh hơn ngay ở đây
08:21
or you can head to the mmmEnglish website to learn more about our online
77
501360
6160
hay các em có thể vào trang web mmmEnglish để học nhiều hơn về
08:27
courses. I'll see you in the next lesson. Thanks for watching and bye for now!
78
507520
7640
những khóa học trực tuyến của cô. Cô sẽ hẹn gặp lại các em ở bài học tiếp theo. Cảm ơn các em đã theo dõi và chào tạm biệt các em!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7