Talking about LOVE in English ❤️❤️❤️ Idioms & Phrasal Verbs | ft. Mark Rosenfeld

Nói Về TÌNH YÊU bằng Tiếng Anh ❤️❤️❤️ Thành Ngữ & Cụm Động Từ | ft. Mark Rosenfeld

296,302 views

2018-09-07 ・ mmmEnglish


New videos

Talking about LOVE in English ❤️❤️❤️ Idioms & Phrasal Verbs | ft. Mark Rosenfeld

Nói Về TÌNH YÊU bằng Tiếng Anh ❤️❤️❤️ Thành Ngữ & Cụm Động Từ | ft. Mark Rosenfeld

296,302 views ・ 2018-09-07

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:10
Hello I'm Emma from mmmEnglish!
0
10140
3380
Xin chào các em! Cô là Emma đến từ mmmEnglish!
00:13
Today I want to introduce my friend, Mark.
1
13740
2720
Hôm nay cô muốn giới thiệu một người bạn của cô, Mark.
00:16
He is a
2
16540
1940
Anh ấy là một
00:18
relationship expert, dating coach, life coach
3
18820
3760
chuyên gia về các mối quan hệ, huấn luyện viên hẹn hò, huấn luyện viên đời sống
00:22
and we've been hanging out a little bit lately because
4
22580
3520
và bọn cô đã dành một đôi chút thời gian trò chuyện gần đây bởi vì
00:26
Mark has a Youtube channel as well
5
26400
2800
Mark cũng có kênh Youtube
00:29
where he - you help primarily
6
29200
2360
nơi anh ấy - anh giúp chủ yếu
00:31
women in relationships
7
31720
2060
phụ nữ trong các mối quan hệ
00:33
and in difficult sort-of periods of their life
8
33780
4020
và trong những giai đoạn khó khăn của cuộc đời họ
00:37
to improve relationships with the people around them,
9
37800
2740
để cải thiện mối quan hệ với những người xung quanh họ,
00:40
right? Tell us a bit about what you do.
10
40540
1780
đúng chứ? Hãy cho bọn em biết một chút về những gì anh làm nha.
00:42
Exactly, exactly.
11
42320
1060
Chính xác, chính xác.
00:43
So I'm a life, dating and relationship coach
12
43380
2440
Anh là một huấn luyện viên về cuộc sống, hẹn hò và các mối quan hệ
00:45
from here in Australia.
13
45820
1360
ở ngay đây tại Úc.
00:47
I met Emma at a Sydney event and just
14
47300
2560
Anh đã gặp Emma tại sự kiện Sydney và
00:49
loveliest, lovely woman.
15
49980
2380
người phụ nữ đáng yêu, cực kỳ đáng yêu.
00:52
And my channel is about empowering women
16
52360
3800
Và kênh của anh là về việc giúp cho phụ nữ tự tin và kiểm soát cuộc sống của họ
00:57
through growth, self-esteem and authenticity.
17
57060
4300
thông qua sự phát triển, tự trọng bản thân và tính thực tế.
01:01
And basically by that
18
61720
1000
Và cơ bản là
01:02
- what does that mean, 'authenticity'?
19
62720
1860
- từ đó có nghĩa là gì, 'authenticity' ấy ạ?
01:04
What does that mean?
20
64580
900
Từ đó nghĩa là gì ạ?
01:05
Yeah so it just means about being real.
21
65500
2900
Đúng, nó có nghĩa là trở nên thực tế.
01:08
Being yourself.
22
68960
1120
Hãy làm chính mình.
01:10
So this is talking about the adjective 'authentic' as well.
23
70080
3720
Vậy đây cũng là nói về tính từ ' authentic - xác thực, đích thực'.
01:13
So 'authenticity' is related to the adjective 'authentic'
24
73840
5040
Vì vậy mà, 'authenticity - tính xác thực' có liên quan đến tính từ 'authentic - đích thực'
01:18
which just means real. So talking about relationships
25
78880
3260
điều đó có nghĩa là thật. Vì vậy, nói về những mối quan hệ
01:22
and particularly between women and their partners,
26
82180
4420
và đặc biệt là giữa phụ nữ và một nửa của họ,
01:26
making them real and meaningful and honest, right?
27
86660
2900
làm cho họ thực tế, có ý nghĩa và trung thực, phải không ạ?
01:29
Yes exactly. Honest, open.
28
89560
3960
Đúng chính xác. Trung thực, cởi mở.
01:33
Vulnerable and connecting.
29
93780
1920
Dễ bị tổn thương và kết nối.
01:35
Oh my gosh so many good words there!
30
95800
2320
Ôi chúa ơi, có rất nhiều từ hay ho ở kia!
01:38
We're going to pop some of the definitions of those
31
98120
2360
Bọn cô sẽ để một số định nghĩa của những từ đó
01:40
in the description box below this video.
32
100480
2740
trong phần mô tả video bên dưới nha.
01:43
But today, since you're a dating expert,
33
103440
2860
Nhưng hôm nay, vì anh là chuyên gia hẹn hò,
01:46
a relationship expert,
34
106300
1560
một chuyên gia về mối quan hệ,
01:48
I wanted to talk to you about some of the phrasal verbs
35
108160
3580
Em muốn nói với anh về một số cụm động từ
01:51
and the idioms that we use in English to talk about
36
111740
3360
và các thành ngữ mà chúng ta sử dụng trong Tiếng Anh để nói về
01:55
love and relationships.
37
115300
1680
tình yêu và các mối quan hệ.
01:56
So I want to be able to show my audience
38
116980
2680
Vì vậy mà em muốn có thể cho khán thính giả của em
01:59
you know, some really common language
39
119900
1580
anh biết đây, một số ngôn ngữ, cách diễn đạt thực sự thông dụng
02:01
and expressions that they can use to talk about love.
40
121480
2580
mà họ có thể sử dụng để nói về tình yêu.
02:04
Sounds fantastic, I love it!
41
124160
2120
Nghe tuyệt đấy, anh thích điều đó!
02:06
So the first thing that I thought that I'd introduce is
42
126440
3660
Vậy điều đầu tiên mà cô đã nghĩ đến đó là cô sẽ giới thiệu
02:10
three phrasal verbs that are really common.
43
130220
2960
3 cụm động từ thực sự phổ biến.
02:13
Okay, so that would be 'hang out'
44
133300
3260
Được rồi, vậy chúng sẽ là 'hang out' (đi chơi, tụ tập, trò chuyện...)
02:17
'catch up'
45
137560
860
'gặp gỡ nói chuyện...'
02:19
and 'hook up'
46
139400
1500
và "hook up - gắn kết, kết nối"
02:21
So all of these phrasal verbs
47
141340
2680
Vậy tất cả những cụm động từ này
02:24
can be used to talk about relationships in some way.
48
144020
2980
có thể được sử dụng để nói về các mối quan hệ theo một cách nào đó.
02:27
I want you to tell me
49
147000
980
02:27
what's the difference between them,
50
147980
1280
Em muốn anh nói cho em biết
sự khác biệt giữa chúng là gì,
02:29
when would we use them?
51
149260
840
khi nào chúng ta sử dụng chúng?
02:30
Yeah.
52
150180
500
02:30
So 'hang out',
53
150960
1200
Được.
Vậy, 'hang out',
02:32
'catch up'
54
152660
840
'gặp gỡ nói chuyện...'
02:34
and 'hook up'
55
154320
880
và 'kết nối, gắn kết'
02:35
they can mean quite different things.
56
155700
2140
chúng có thể mang nghĩa khác nhau.
02:39
'hang out'
57
159240
1280
'đi chơi, tụ tập, trò chuyện'
02:40
is a casual request to see you.
58
160920
3300
là một yêu cầu bình thường gần gũi để gặp em.
02:44
So it's a very basic request. I say
59
164980
2700
Đó là một yêu cầu rất cơ bản. Anh nói
02:47
"Emma, I want to hang out with you."
60
167720
2320
"Emma, ​​anh muốn đi chơi với em."
02:50
That literally just means I'd like to see Emma
61
170520
2820
Nghĩa đen chỉ có nghĩa là tôi muốn gặp Emma
02:53
and spend some time with you,
62
173340
1500
và dành thời gian với em,
02:54
spend some time with her.
63
174840
760
dành thời gian với cô ấy.
02:55
So that could be a romantic relationship or it could be
64
175600
3660
Vậy, đó có thể là một mối quan hệ lãng mạn hoặc nó có thể
02:59
just with friends, right?
65
179260
1020
chỉ với bạn bè, phải không ạ?
03:00
Yeah.
66
180380
500
03:00
Yeah and you have to know the context,
67
180880
2380
Đúng rồi và em phải biết ngữ cảnh,
03:03
like if a man that you meet, say on Tinder,
68
183340
3100
giống như một người đàn ông mà em gặp, như trên Tinder,
03:07
on a dating app,
69
187160
1040
trên ứng dụng hẹn hò
03:08
says "hang out"
70
188620
1180
nói "hang out"
03:10
it could - it's likely to be more a relationship context.
71
190420
3660
nó có thể - nó có khả năng nhiều là về ngữ cảnh của một cuộc hẹn tình cảm.
03:14
Whereas me and Emma are friends,
72
194260
2160
Trong khi anh và Emma là bạn,
03:16
we're hanging out now!
73
196900
2300
bọn mình đang trò chuyện!
03:19
So 'hang out' can be either
74
199600
1760
Vậy, 'hang out' có thể là
03:21
it basically means spend some time together,
75
201360
1940
về cơ bản nó có nghĩa là dành thời gian bên nhau,
03:23
let's see each other.
76
203300
1720
hãy gặp nhau.
03:25
Okay so what about 'catch up'?
77
205020
1520
Được rồi, vậy còn về 'catch up' thì sao ạ?
03:26
'catch up' is generally
78
206920
1400
'catch up -- gặp gỡ nói chuyện...' nói chung
03:28
saved for people you already know.
79
208320
2340
dành cho những người mà em đã quen biết.
03:31
So if I don't see Emma for a month,
80
211220
2500
Vậy, nếu anh không gặp Emma trong một tháng,
03:34
instead of saying "Let's hang out",
81
214140
2200
thay vì nói "Let's hang out - Hãy đi chơi tụ tập...",
03:36
I'd probably say "Let's catch up"
82
216340
1900
Anh có thể nói "Let's catch up - Hãy gặp gỡ nói chuyện chút..."
03:39
So it's a similar term and it's usually used
83
219240
2880
Vậy, đó là một thuật ngữ tương tự và nó thường được sử dụng
03:42
with someone that you already knew previously.
84
222120
2500
với ai đó mà em đã quen biết trước đó.
03:44
The majority of the time
85
224840
1280
Phần lớn thời gian
03:46
that someone say "Let's catch up"
86
226120
2000
người ta nói "Let's catch up -- Gặp gỡ tán chuyện chút đy..."
03:48
they're saying
87
228120
900
ý họ đang nói
03:49
"I want to reconnect with you after a period of time."
88
229060
2460
"Tôi muốn kết nối lại với bạn sau một khoảng thời gian."
03:52
Right.
89
232160
500
03:52
And again, it could be friends
90
232760
2000
Chuẩn.
Và một lần nữa, nó có thể là bạn
03:54
or it could be a relationship.
91
234960
1760
hoặc nó có thể là một mối quan hệ.
03:56
But friends can also catch up, right?
92
236840
2160
Nhưng bạn bè cũng có thể gặp gỡ tán chuyện hỏi han, đúng chứ?
03:59
I can catch up with friends for coffee anytime I like!
93
239000
2640
Em có thể gặp gỡ bạn bè để làm cốc cà phê bất cứ lúc nào em thích!
04:01
Exactly.
94
241720
660
Chuẩn luôn.
04:02
And because you already know your friends,
95
242380
1660
Và bởi vì em đã biết bạn bè của mình,
04:04
you generally say "catch up" more than "hang out"
96
244040
3100
em thường nói "catch up" nhiều hơn "hang out"
04:07
Well the other thing is if you haven't
97
247140
1700
Có một điều khác là nếu các em chưa
04:08
seen someone for a while,
98
248840
1780
nhìn thấy ai đó một khoảng thời gian,
04:10
then 'catch up' is a really common phrasal verb as well
99
250620
3160
thì 'catch up' cũng là một cụm động từ thực sự phổ biến
04:13
that you'd use to say "Did you know, we haven't
100
253960
2300
mà các em sẽ dùng để nói "Cậu có biết, chúng ta đã không
04:16
seen each other for ages, we should catch up!"
101
256260
2740
gặp nhau hàng thế kỷ rồi đấy, chúng ta nên gặp gỡ nói chuyện đi! "
04:19
So what about 'hook up'?
102
259000
1320
Vậy, còn về "hook up" thì sao ạ?
04:20
So 'hook up' is used in a romantic context.
103
260720
3000
Vậy, 'hook up - kết nối, gắn kết' được sử dụng trong một bối cảnh lãng mạn.
04:23
You wouldn't hook up with your friend.
104
263720
1500
Anh sẽ không bắt đầu mối quan hệ tình cảm với bạn bè.
04:25
You wouldn't hook up with your friend
105
265220
1100
Em sẽ không bắt đầu mối quan hệ tình cảm với bạn bè
04:26
unless you wanted to get romantic with your friend.
106
266320
2280
trừ khi em muốn có muốn quan hệ tình cảm lãng mạng với họ.
04:29
Which might get awkward!
107
269540
2420
Điều này có thể trở nên khó xử!
04:32
So 'hook up' - is often - it can refer to any number of
108
272380
3520
Vậy "hook up" - thường - nó có thể đề cập đến bất kỳ
04:36
romantic encounters.
109
276260
1580
cuộc gặp gỡ lãng mạn nào.
04:38
It could be "I hooked up with him at a bar"
110
278220
3100
Nó có thể là "Tôi thân mật với anh ta tại một quán bar."
04:41
which usually means "I kissed him" at a bar.
111
281920
2300
điều này thường có nghĩa là "Tôi đã hôn anh ấy" ở quán bar.
04:44
Yeah usually it means kissing, right?
112
284220
2060
Đúng rồi, thường có nghĩa là hôn, phải không?
04:46
If your friend says to you "I hooked up with him"
113
286280
2620
Nếu bạn của em nói với em rằng "Tớ đã thân mật với anh ấy"
04:49
sometimes it can be just kissing,
114
289640
1880
đôi khi nó có thể chỉ hôn nhau,
04:52
sometimes it can be more than that.
115
292200
1780
đôi khi nó có thể nhiều hơn thế.
04:54
And also,
116
294020
1160
Và ngoài ra,
04:55
'hook up', it doesn't refer to
117
295500
2720
'hook up', nó không ám chỉ đến
04:58
a relationship that is ongoing. It's like a one-off. Isn't it?
118
298220
3580
một mối quan hệ đang diễn ra. Nó kiểu diễn ra 1 lần. Phải không ạ?
05:01
No. That's an important point. Yeah.
119
301800
1220
Đó là một điểm quan trọng. Ừ.
05:03
It's a casual, so a 'hook up' is a casual term.
120
303020
3240
Đó là một điều bình thường, do đó, 'hook up' là một thuật ngữ bình thường.
05:06
Nothing is serious, at least not yet,
121
306340
2480
Không có gì nghiêm trọng, ít nhất là chưa,
05:08
in the person's mind describing it.
122
308820
1740
trong tâm trí người diễn tả điều đó.
05:11
If I say "I hooked up with someone",
123
311180
2140
Nếu anh nói " Anh đã gặp gỡ ai đó",
05:13
it was a casual one-time encounter,
124
313560
2400
đó là cuộc gặp gỡ một lần bình thường,
05:16
it's not to say I might not see them again,
125
316480
3020
nó không phải ý nói rằng anh có thể không gặp họ một lần nữa,
05:20
in my mind right now, it's casual.
126
320060
2020
trong tâm trí của anh ngay bây giờ, đó là điều bình thường.
05:22
That's quite interesting because a lot of my audience,
127
322980
3160
Điều đó khá thú vị vì rất nhiều khán thính giả của em,
05:26
you know the concept of like a casual hook up
128
326300
2800
anh biết đấy, khái niệm kiểu như "tình một đêm"
05:29
doesn't exist for them in their cultures,
129
329520
1940
không tồn tại cho họ trong nền văn hóa của họ,
05:31
you know, it's not part of what they do.
130
331460
2540
anh biết đấy, nó không phải là một phần của những gì họ làm.
05:34
So if that's the case for you,
131
334680
2720
Vậy, nếu đó là trường hợp của các em,
05:37
then 'hook up' is probably not really
132
337400
2760
khi đó cụm động từ 'hook up' có lẽ không thực sự
05:40
language that is really relevant.
133
340160
2060
là ngôn ngữ thực sự có liên quan đến các em.
05:42
It's only, you know, quick, informal,
134
342320
3200
Chỉ có là, các em biết đấy, nhanh chóng, không chính thức,
05:45
non-serious relationships, right?
135
345520
2560
những mối quan hệ không nghiêm túc, phải không ạ?
05:48
Yeah, exactly. Nailed it.
136
348080
1560
Đúng, chính xác. Đóng đinh luôn! (Em giải thích quá chuẩn.)
05:50
So one other aspect that I want to talk to you about
137
350160
2900
Vậy một khía cạnh khác mà cô muốn nói với anh
05:53
is the way that we use the verb 'fall'
138
353060
3080
cách mà bọn mình sử dụng động từ "fall"
05:56
in expressions about love,
139
356460
1780
trong các cách diễn đạt về tình yêu,
05:58
because we say
140
358500
1180
bởi vì chúng ta nói
06:00
"fall in love"
141
360020
1440
"yêu đắm đuối"
06:01
and we say
142
361460
620
và chúng tôi nói
06:02
"fall for someone"
143
362240
2020
bị cuốn hút và bắt đầu yêu ai đó
06:04
What does that sort of mean?
144
364920
1600
Điều đó có nghĩa là gì ạ?
06:06
Why are we using that expression?
145
366520
1760
Tại sao chúng ta sử dụng cách diễn đạt đó?
06:08
It's really about - you were saying before we chatted -
146
368880
3780
Nó thực sự là về - em đã nói trước khi chúng ta trò chuyện -
06:13
it's literally about falling
147
373320
2000
nghĩa đen là về việc bị ngã
06:15
is where the phrase originally came from.
148
375320
1740
là nguồn gốc xuất phát của cụm từ.
06:17
And it's about losing control of your feelings.
149
377240
3400
Và đó là về việc mất kiểm soát cảm xúc của em.
06:20
And losing control of things, so if I say
150
380840
2460
Và mất kiểm soát mọi thứ, vì vậy nếu anh nói
06:23
"I fall for you", it means
151
383320
2080
"Anh bị ngã vì bạn", nó có nghĩa là
06:25
without my control,
152
385700
1360
không có sự kiểm soát của anh,
06:27
without wanting to,
153
387620
1480
không mong muốn,
06:29
I'm just falling.
154
389280
1660
Anh chỉ ngã xuống.
06:31
So when you say "fall for someone",
155
391340
2680
Vậy, khi em nói "fall for someone",
06:34
it's generally a bit more casual,
156
394880
2240
nói chúng nó là cách diễn đạt thông thường gần gũi hơn,
06:37
than "falling in love"
157
397800
1520
là "falling in love"
06:39
Yes.
158
399360
780
Vâng.
06:40
When you fall for someone,
159
400480
1760
Khi em bị thu hút và bắt đầu yêu ai đó,
06:43
that could be after a few days,
160
403240
2000
có thể là sau vài lần hẹn hò,
06:45
"I'm really falling for her.
161
405800
1580
"Anh thực sự bị thu hút và yêu cô ấy.
06:47
I've been on four dates with her.
162
407380
1960
Anh đã hẹn hò với cô ấy bốn lần.
06:49
I'm really falling for her."
163
409340
1320
Tôi thực sự yêu cô ấy mất rồi. "
06:50
And often used with 'starting' - "starting to fall"
164
410660
3780
Và thường được sử dụng với từ 'starting' - "bắt đầu bị thu hút và yêu..."
06:54
Yeah.
165
414560
700
Chuẩn.
06:55
So it's often right at that initial period in a relationship.
166
415260
3340
Vì vậy, nó thường phải ở giai đoạn ban đầu trong một mối quan hệ.
06:58
"I'm starting to get a lot of feelings."
167
418600
1640
"Anh bắt đầu có nhiều cảm xúc."
07:00
Yep.
168
420240
500
07:00
"I'm falling for her. She's amazing."
169
420740
2260
Dạ.
"Anh bắt đầu bị thu hút và yêu cô ấy. Cô ấy thật tuyệt."
07:03
It's a good thing to be falling for someone or to be
170
423220
3440
Đó là một điều tốt để bắt đầu cảm thấy tình cảm dành cho ai đó hoặc là
07:06
falling in love, it's a really, really positive
171
426660
2680
yêu ai đó, nó thực sự là cách tích cực
07:09
way of talking about a relationship.
172
429340
1720
để nói về các mối quan hệ.
07:11
Yeah exactly and the next "falling in love"
173
431060
2500
Chính xác và tiếp theo "falling in love"
07:13
comes along a bit later when things are more serious
174
433560
2980
đến sau một chút khi mọi thứ nghiêm túc hơn
07:16
and you've really got to know the person,
175
436540
1680
và em thực sự có cơ hội hiểu biết người đó,
07:18
you form those deep bonds,
176
438280
2720
em tạo nên những sự gắn kết sâu sắc,
07:21
say "I'm falling in love with him" or even
177
441280
3080
nói "Tôi yêu anh ấy" hoặc thậm chí
07:24
"I've fallen in love with him"
178
444380
1560
"Tôi đã yêu anh ấy"
07:25
Right, so we're changing tense there.
179
445940
1860
Phải, vậy chúng tôi đang thay đổi thì ở đó.
07:27
"I fell-" I actually said that wrong!
180
447800
1520
"I fell-" Thực ra anh đã nói sai!
07:29
"I fell in love with him"
181
449340
680
"Tôi đã yêu anh ấy"
07:30
"I fell in love with him" in the past, yeah but no,
182
450020
2580
"Tôi đã yêu anh ấy" trong quá khứ, nhưng không,
07:32
"I have fallen in love"
183
452640
2260
"Tôi đã yêu"
07:35
That tense, the perfect tense,
184
455040
2260
Thì đó ạ, thì hiện tại hoàn thành,
07:37
is the correct one to use then,
185
457300
1720
là thì đúng để sử dụng,
07:39
because it's an action that started in the past,
186
459280
3480
bởi vì đó là một hành động bắt đầu trong quá khứ,
07:42
and is still relevant in the present.
187
462760
2440
và vẫn còn có liên quan trong hiện tại.
07:45
If you said "I fell in love with that person",
188
465540
3120
Nếu anh nói "Tôi đã yêu người đó",
07:49
by using the past tense,
189
469160
2260
bằng cách sử dụng thì quá khứ,
07:51
it's sort of suggesting that maybe
190
471420
2300
điều đó ngụ ý rằng có thể
07:53
it's an action that's finished in the past, so if you're
191
473820
2740
đó là một hành động đã kết thúc trong quá khứ, vì vậy nếu anh
07:56
still in love with that person, then using
192
476560
2460
vẫn còn yêu người đó, thì sử dụng
07:59
the perfect tense is right.
193
479080
2180
thì hiện tại hoàn thành là đúng.
08:01
"I have fallen.."
194
481440
1200
"Tôi đã yêu .."
08:02
Yeah. "I fell in love"
195
482720
1640
Ừ. "Tôi đã yêu"
08:04
kind of means I'm not in love anymore.
196
484360
2400
kiểu mang nghĩa anh không còn yêu nữa.
08:06
Yeah or it was something that happened in the past.
197
486760
2740
Đúng rồi, đó là chuyện đã xảy ra trong quá khứ.
08:09
Ages ago. Yeah.
198
489980
1440
Cách đây lâu rồi. Ừ.
08:11
Yep.
199
491420
560
08:11
Good pick-up.
200
491980
840
Dạ.
Để ý ghê.
08:14
See why you're good at what you do?
201
494000
1520
Thấy hông đó là lý do tại sao em làm tốt những gì em đang làm chứ?
08:15
Okay so,
202
495600
1160
Được rồi,
08:16
once you've fallen in love, things have sort of
203
496860
2420
một khi anh đã yêu, mọi thứ kiểu như
08:19
got pretty serious, right?
204
499280
1540
đã khá nghiêm túc hơn, phải không ạ?
08:20
Yes.
205
500840
500
Đúng rồi.
08:21
So around the time when things start getting serious
206
501340
3040
Vậy, khoảng thời gian khi mọi thứ bắt đầu trở nên nghiêm túc
08:24
in a relationship, we're talking about
207
504380
2520
trong một mối quan hệ, chúng ta đang nói về
08:27
engagements and marriages, right?
208
507240
2340
đính hôn và kết hôn, phải không?
08:29
Yeah.
209
509580
560
Ừ.
08:30
Expressions like
210
510140
1220
Các cách diễn đạt như
08:32
"pop the question"
211
512020
1280
"cầu hôn"
08:34
so, if you heard someone say
212
514340
2880
vậy nếu các em nghe ai đó nói
08:37
"He popped the question."
213
517260
1760
"Anh ấy đã popped the question."
08:39
You might be thinking 'What question, what's it about?'
214
519760
2040
Các em có thể nghĩ 'Câu hỏi gì, nó nói về cái gì?'
08:41
What are they talking about, Mark?
215
521800
1460
Họ đang nói gì vậy, Mark?
08:43
So 'popping the question'
216
523260
1340
Vậy, 'popping the question'
08:44
is just a common colloquial term
217
524600
2360
chỉ là một thuật ngữ thông tục
08:47
to getting down on one knee,
218
527020
1840
khi quỳ 1 đầu gối xuống,
08:48
and asking for a hand in marriage.
219
528860
2220
và xin hỏi cưới.
08:51
So usually it's the man.
220
531220
1600
Vì vậy, thường là người đàn ông.
08:53
And you'll often hear at maybe a family event,
221
533400
3040
Và em sẽ thường xuyên nghe thấy một sự kiện gia đình,
08:56
the people will be talking with each other,
222
536840
2580
mọi người sẽ nói chuyện với nhau,
08:59
and they will say - often to the woman -
223
539440
2680
và họ sẽ nói - thường với người phụ nữ -
09:02
"When is he going to pop the question?"
224
542740
2000
"Khi nào anh ấy sẽ nói lời cầu hôn?"
09:04
That's it. That's the question.
225
544740
1200
Đó là nó. Đó là câu hỏi.
09:05
Or "Oh my god, when did he pop the question?"
226
545940
2640
Hay "Ôi trời ơi, anh ấy đã cầu hôn bồ khi nào thế?"
09:09
Or maybe "How did he pop the question?"
227
549060
2100
Hoặc có thể là "Anh ấy đã cầu hôn bồ như thế nào?"
09:11
Or "It's about time he popped the question."
228
551160
3160
Hay "Đã đến lúc anh ấy phải cầu hôn."
09:14
Good one. Yeah.
229
554420
1440
Một câu hay. Chuẩn.
09:15
So it's all about asking
230
555880
1440
Vậy tất cả cơ bản
09:17
basically that person for marriage.
231
557320
2460
là hỏi cưới người ấy.
09:19
Yep.
232
559820
500
Vâng.
09:20
Popping the question.
233
560320
680
Cầu hôn.
09:21
So "the question",
234
561100
1820
Vậy, "the question",
09:23
by 'the' is making it
235
563300
1880
riêng từ 'the' là làm cho nó
09:25
the only important question in the world
236
565180
2820
câu hỏi quan trọng duy nhất trên thế giới
09:28
"the question" is about marriage.
237
568320
1480
"câu hỏi" là về hôn nhân.
09:29
"Will you marry me?"
238
569800
1240
"Em sẽ lấy anh chứ?"
09:31
Okay and yeah for some reason,
239
571180
2560
Được rồi và vì lý do nào đó,
09:34
we use the verb 'pop' in that expression,
240
574060
2580
chúng ta sử dụng động từ 'pop' trong cách diễn đạt đó,
09:36
"to pop the question".
241
576680
1520
"cầu hôn".
09:39
Then we say "Okay, so he's popped the question,
242
579780
3160
Sau đó, chúng ta nói "Được rồi, vậy anh ấy đã cầu hôn,
09:42
when are you going to tie the knot?"
243
582940
2420
khi nào bạn sẽ thành hôn? "
09:45
So "tie the knot" literally means get married.
244
585940
2740
Vậy, "tie the knot" nghĩa đen có nghĩa là kết hôn.
09:49
Walk down the aisle, as it were,
245
589100
2780
Walk down the aisle (lễ cưới trong nhà thờ), cũng như vậy,
09:51
and then you tie the knot and have your wedding.
246
591880
2180
và sau đó em kết hôn và có đám cưới của em.
09:54
Do you know,
247
594960
1080
Anh có biết,
09:56
where that expression came from was because
248
596180
2960
cách diễn đạt này có nguồn gốc từ đâu không bởi vì
09:59
- It's this thing, right?
249
599340
1080
- Đó là cái này, phải không ạ?
10:00
Yep, or I thought it was a piece of string
250
600420
2960
Đúng, hoặc em nghĩ đó là một sợi dây
10:03
that usually before, you know,
251
603560
2440
thường là trước đây, anh biết đó,
10:06
it was gold and it was silver, the string
252
606000
2720
nó là vàng và bạc, sợi dây
10:08
around the finger symbolised the promise.
253
608760
4700
quấn xung quanh ngón tay tượng trưng cho lời hứa.
10:13
Really? Okay I thought that you cross your arms
254
613460
2080
Thật á? Được rồi, ạnh nghĩ rằng em bắt chéo hai tay hai người với nhau
10:15
and they do that thing
255
615540
1020
và họ làm điều đó
10:16
where they put that silk
256
616560
740
nơi họ đặt cái dây tơ hồng đó
10:17
I think that's an extension of it, it's the same kind of idea
257
617300
2860
Em nghĩ rằng đó là một phần mở rộng nghĩa của nó, nó là cùng một loại ý tưởng
10:20
so it's about tying some material or some string
258
620200
3720
vậy nó liên quan đến việc buộc một số vật liệu hoặc một số dây nhợ
10:23
to connect two people together.
259
623920
2000
để kết nối hai người với nhau.
10:26
That's beautiful.
260
626880
500
Hay quá.
10:27
Nice!
261
627380
500
10:27
Okay so, tying the knot
262
627940
2300
Tốt!
Được rồi, kết hôn
10:30
is lovely. Then hopefully there is a really happy
263
630320
4300
thật đáng yêu. Hy vọng thực sự có một cuộc hôn nhân hạnh phúc
10:34
marriage and relationship forever.
264
634620
2220
và mối quan hệ lâu bền.
10:37
But we know that that's
265
637040
1120
Nhưng chúng tôi biết rằng đó là
10:38
sometimes not always the case.
266
638160
2640
đôi khi không phải lúc nào cũng vậy.
10:40
Of course.
267
640920
720
Tất nhiên.
10:42
So,
268
642180
780
Vì thế,
10:43
in relationships, in romantic relationships with people,
269
643320
3320
trong các mối quan hệ, trong mối quan hệ lãng mạn với mọi người,
10:46
we often
270
646660
1340
chúng ta thường
10:48
not we often, but we sometimes
271
648240
2300
không phải chúng ta thường xuyên, nhưng đôi khi chúng ta
10:50
you know, change our ideas or our dreams
272
650960
4420
anh biết đấy, thay đổi ý tưởng hay ước mơ của chúng ta
10:55
that we have for our future together
273
655380
2380
mà chúng ta có cho tương lai
10:57
and maybe we want different things.
274
657760
2040
và có lẽ chúng ta muốn những thứ khác.
11:00
And when that happens, usually we "drift apart". Okay.
275
660300
5160
Và khi điều đó xảy ra, thường chúng ta "drift apart" (mất dần tình cảm...).
11:05
We sort of - we're not as close as we used to be.
276
665460
3280
Chúng ta kiểu như - chúng ta không gần gũi giống như trước đây.
11:08
Right? Have you ever had that happen to you before?
277
668740
2220
Đúng không ạ? Anh đã bao giờ có điều đó xảy ra với anh trước đây chưa?
11:10
Have you drifted apart from someone?
278
670960
1880
Anh đã từng mất dần tình cảm với ai chưa ạ?
11:13
Of course, yeah. I've had it with clients,
279
673000
2720
Tất nhiên rồi. Anh đã có điều đó với khách hàng,
11:15
and I've had it in my own life too.
280
675720
2080
và anh đã trải qua điều đó trong cuộc sống của chính mình.
11:18
And
281
678320
640
11:18
there's a couple of ways this can happen.
282
678960
2580
có một vài cách mà điều này có thể xảy ra.
11:21
Sometimes it's because the feeling, the "falling",
283
681940
3760
Đôi khi đó là vì cảm giác, "yêu",
11:26
isn't so much there anymore.
284
686340
2340
không còn nhiều nữa.
11:28
Or sometimes it's because the way
285
688860
2360
Hoặc đôi khi đó là vì cách
11:31
you want to take your life is different to the way
286
691220
2840
em muốn tiếp cận cuộc sống của mình khác với cách
11:34
the other person wants to take in their life.
287
694060
2160
người khác đón nhận cuộc sống của họ.
11:36
And so you literally drift apart because
288
696420
2720
Và vì vậy mà cả theo nghĩa đen xa rời nhau bởi vì
11:39
you know, maybe I want to
289
699220
1520
em biết đấy, có lẽ anh muốn
11:40
have kids.
290
700860
500
có con.
11:41
Travel!
291
701360
780
Đi du lịch!
11:42
I want to travel.
292
702700
760
Em muốn đi du lịch.
11:43
I want to have kids here in Brisbane.
293
703460
1400
Anh muốn có con ở đây tại Brisbane.
11:45
And my partner wants to travel and
294
705160
2980
Và một nửa của anh muốn đi du lịch và
11:48
doesn't want to have kids
295
708140
1640
không muốn có con
11:49
and slowly but surely, we realise
296
709780
2120
và từ từ nhưng chắc chắn, bọn anh nhận ra
11:51
we have different goals,
297
711900
1840
bọn anh có các mục tiêu khác nhau,
11:54
and we know that there's
298
714360
1460
và bọn anh biết rằng có
11:55
a wedge between us or there's a
299
715820
2680
một vật cản giữa bọn anh hoặc có một
11:58
we feel separate from each other and we slowly
300
718880
2700
bọn anh cảm thấy tách biệt nhau và bọn anh dần dần
12:01
drift apart with our different goals.
301
721580
2600
xa rời nhau với các mục tiêu khác nhau của mình.
12:04
Values, different values.
302
724360
1840
Giá trị, các giá trị khác nhau.
12:06
That's it.
303
726260
720
Đúng vậy.
12:07
Yeah.
304
727300
500
12:07
The other thing that might happen in a relationship
305
727800
2300
Dạ.
Một điều khác có thể xảy ra trong một mối quan hệ
12:10
is things could get
306
730140
1460
là những thứ có thể
12:12
uncomfortable, maybe
307
732120
2520
không thoải mái, có thể
12:14
people are frustrated in their jobs,
308
734640
2080
mọi người thất vọng trong công việc của họ,
12:16
or they're - and they start taking it out on each other.
309
736800
3740
hay là họ - và họ bắt đầu đối xử tệ với nhau
12:20
And you know, they're often having arguments,
310
740540
2880
Và anh biết đấy, họ thường có tranh luận,
12:23
or they're disappointed in each other,
311
743420
2300
hoặc họ thất vọng về nhau,
12:25
and so one expression that we say is
312
745920
3640
và một cách diễn đạt mà chúng ta nói là
12:29
that a couple is "on the rocks".
313
749720
2900
rằng một cặp vợ chồng là "on the rocks" (sớm đổ vỡ).
12:33
Or their relationship "is rocky".
314
753020
2480
Hoặc mối quan hệ của họ "is rocky".
12:35
Yeah.
315
755520
500
Ừ.
12:36
So why do we use the word 'rock'?
316
756020
3740
Vậy tại sao chúng ta sử dụng từ 'rock - đá'?
12:39
Or 'rocky' or 'on the rocks' to talk about relationships?
317
759760
3560
Hay 'rocky' hay 'on the rock' để nói về các mối quan hệ?
12:43
What's your opinion?
318
763320
1260
Ý kiến ​​của anh là gì?
12:44
So "on the rocks" originally comes from the ships.
319
764580
2740
Vì, "on the rocks" có nguồn gốc ban đầu đến từ các con tàu.
12:49
When the ships would go towards
320
769500
1580
Khi tàu tiến về phía
12:51
the rocks and they'd say
321
771080
1120
những tảng đá và họ sẽ nói
12:52
Bad.
322
772200
520
12:52
"She's on the rocks" - it's not a good thing.
323
772720
2980
Tồi tệ.
"Cô ấy (con tàu) đang nằm trên đá" - nó không phải là một điều tốt.
12:56
When a couple is on the rocks,
324
776440
1920
Khi một cặp vợ chồng "on the rocks",
12:58
it means that those challenges - whatever they may be
325
778660
2960
nó có nghĩa là những thách thức đó - bất kể chúng có thể là gì
13:01
whether they're not connecting in some way,
326
781620
2360
dù họ không liên quan tới đá theo cách nào đó,
13:03
whether their values, they drift apart,
327
783980
2580
cho dù giá trị của họ, dần xa cách nhau,
13:07
it's meaning that one of them, at least, is feeling hurt.
328
787140
3520
nó có nghĩa là ít nhất một trong số họ, cảm thấy bị tổn thương.
13:11
There's arguments happening.
329
791380
1520
Có những tranh cãi xảy ra.
13:13
And they're constant.
330
793460
1520
Và chúng thường xuyên liên tục.
13:15
And this level of arguing means they may soon
331
795460
3780
Và mức độ tranh cãi này có nghĩa là họ có thể sớm
13:19
break up.
332
799640
860
phải chia tay.
13:21
And that's basically when we say a couple
333
801020
2660
Và đó cơ bản là khi chúng ta nói một cặp vợ chồng
13:23
yeah, "drift apart"
334
803680
1600
đúng, "mất dần tình cảm"
13:25
is not as aggressive as "on the rocks"
335
805820
2140
không mang nghĩa mạnh như "on the rocks"
13:27
Right.
336
807960
620
Đúng.
13:28
"drift apart" means they're kind of heading
337
808840
1640
"drift apart" mang nghĩa kiểu như họ hướng
13:30
in different directions
338
810480
1560
về hai hướng khác nhau
13:32
- slowly -
339
812160
640
13:32
Yeah but they still have a
340
812840
2540
- chậm rãi -
Yeah nhưng họ vẫn có
13:35
a good - not a good relationship -
341
815860
2860
một mối quan hệ tốt - không phải là một mối quan hệ tốt -
13:38
they still respect each other.
342
818720
2080
họ vẫn tôn trọng lẫn nhau.
13:40
They still like each other, they're just drifting apart.
343
820840
3220
Họ vẫn thích nhau, họ chỉ xa dần về mặc tình cảm.
13:44
They're going in different directions.
344
824060
1840
Họ đang đi theo các hướng khác nhau.
13:46
Whereas a couple that's on the rocks,
345
826300
2320
Trong khi một cặp vợ chồng "on the rocks",
13:48
when that expression is used,
346
828940
2000
khi cách diễn đó được sử dụng,
13:50
there's usually a lot of resentment
347
830940
1640
thường có rất nhiều oán giận
13:52
and arguing starting.
348
832580
2000
và tranh cãi nổi lên.
13:55
So it's problems.
349
835020
1200
Vì vậy, đó là vấn đề.
13:56
Yeah.
350
836400
500
13:56
And couples that drift apart
351
836980
1800
Ừ.
Và các cặp vợ chồng lạnh nhạt dần về mặt tình cảm
13:58
will often end up on the rocks.
352
838780
2000
thường sẽ kết thúc "on the rocks" - đổ vỡ hôn nhân.
14:01
Because they start fighting a lot.
353
841880
2300
Bởi vì họ bắt đầu tranh cãi rất nhiều.
14:04
They start fighting about their different values and
354
844180
2320
Họ bắt đầu tranh cãi về các giá trị khác nhau của họ và
14:06
the fact that they're drifting apart
355
846500
1900
thực tế là họ đang xa nhau dần
14:08
will obviously make them sensitive
356
848400
1540
rõ ràng sẽ làm cho họ trở nên nhạy cảm
14:10
because they could be losing this person.
357
850400
1840
bởi vì họ có thể mất người này.
14:12
They're literally drifting apart and that sensitivity
358
852240
2920
Chúng theo nghĩa đen trôi đi và sự nhạy cảm đó
14:16
will cause arguments.
359
856160
1520
sẽ gây ra các cuộc cãi vã.
14:17
So then you know, let's think about when a couple
360
857900
3240
Vậy, khi đó anh biết đấy, hãy suy nghĩ khi một cặp vợ chồng
14:21
or two people in a relationship,
361
861140
3300
hoặc hai người trong một mối quan hệ,
14:24
they separate and there's always a period
362
864800
3480
họ xa cách và luôn có một khoảng thời gian
14:28
where they have to come to terms with or
363
868320
3700
nơi họ phải đối mặt hoặc
14:33
you know, get used to the new situation, right?
364
873320
2700
anh biết đấy, quen với tình huống mới, đúng không?
14:36
And often that's not always easy.
365
876020
2480
Và thường không phải lúc nào cũng dễ dàng.
14:38
So we use "get over" and "to be over someone"
366
878860
5180
Vì vậy, chúng tôi sử dụng "get over - vượt qua" và "to be over someone - để quên đi ai đó"
14:44
in this situation.
367
884120
1280
trong tình huống này.
14:45
So you know,
368
885700
1000
Vì vậy, anh biết đấy,
14:47
for past boyfriends that I've had,
369
887040
2520
cho bạn trai cũ mà em đã có,
14:49
you know, maybe it took a little while for me
370
889880
2120
anh biết đấy, có thể mất một chút thời gian cho em
14:52
to get over him.
371
892000
1280
để quên anh ta.
14:53
To "get over" the relationship which means
372
893280
2400
Để "vượt qua" một mối quan hệ có nghĩa là
14:55
sort of recover from the relationship, right?
373
895680
2420
đại loại như phục hồi lại tinh thần tình cảm sau mối quan hệ đó, phải không?
14:58
Exactly, exactly. And I coach a lot of clients through this.
374
898300
4000
Chính xác, chính xác. Và anh huấn luyện rất nhiều khách hàng thông qua việc này.
15:02
And it's basically about putting
375
902660
2480
Và về cơ bản là về việc đặt
15:05
the resentment or the dislike
376
905460
3260
sự oán giận hoặc không thích
15:09
aside, so moving that, putting that behind you.
377
909120
3920
sang một bên, vì vậy hãy di chuyển nó, bỏ lại đằng sau em.
15:13
And then opening your heart again.
378
913360
2080
Và sau đó mở trái tim của em một lần nữa.
15:15
Eventually to a new person.
379
915960
1840
Dần dần cho một người mới.
15:18
Right.
380
918040
500
15:18
So, you've got to take that time
381
918560
2460
Đúng.
Vì vậy, em phải mất thời gian đó
15:21
to get over someone
382
921280
1860
để vượt qua, quên đi ai đó
15:23
because that means that you can eventually
383
923440
2020
bởi vì điều đó có nghĩa là cuối cùng em có thể
15:25
open your heart to someone new.
384
925460
2520
mở trái tim của em cho người mới.
15:28
Whereas if you don't get over someone,
385
928340
2020
Trong khi nếu em không vượt qua, hay quên đi ai đó,
15:30
you can jump to the next relationship very quickly,
386
930980
3440
em có thể chuyển sang mối quan hệ tiếp theo rất nhanh chóng,
15:34
and not take the time to process that pain
387
934820
2720
và không dành thời gian để xử lý nỗi đau đó
15:37
and really let go of that person
388
937600
2220
và thực sự buông bỏ người đó
15:39
so you can be fully open to the new person.
389
939820
2360
để em có thể hoàn toàn cởi mở với người mới.
15:42
That pain will still be there in the new relationship.
390
942680
2600
Nỗi đau đớn đó sẽ vẫn còn đó trong mối quan hệ mới.
15:45
And would you say, that to get over someone,
391
945460
4060
Và anh sẽ nói, để vượt qua một ai đó,
15:49
usually, that's talking about the process
392
949560
3580
thông thường, đó là nói về quá trình
15:53
of becoming okay with that new situation?
393
953240
4180
trở nên ổn với tình huống mới đó phải không ạ?
15:57
To be over someone means that you've already
394
957740
3040
Để kết thúc một ai đó có nghĩa là bạn đã
16:00
gone through that process, right? So
395
960780
2160
trải qua quá trình đó, đúng không anh? Vì thế
16:03
if I said "I'm still trying to get over my ex."
396
963300
4560
nếu em nói "Tôi vẫn đang cố gắng vượt qua để quên đi bạn trai cũ."
16:08
That's different to saying "I am over my ex."
397
968800
3800
Đó là cách khác để nói "Tôi vượt quá cũ của tôi."
16:12
which means I've been through the difficult period
398
972600
2880
có nghĩa là em đã trải qua giai đoạn khó khăn
16:15
and I'm ready for a new relationship now, right?
399
975480
2340
và em đã sẵn sàng cho một mối quan hệ mới, phải không ạ?
16:17
Exactly, exactly.
400
977980
1280
Chính xác, chính xác.
16:19
You're getting over someone while you're in that period.
401
979260
2940
Em đang vượt qua để quên đi một người nào đó trong khi em đang ở trong thời gian đó.
16:22
"I need to get over this girl.
402
982560
2000
"Tôi cần phải vượt qua để quên đi cô gái này.
16:24
I need to put that behind me,
403
984920
1840
Anh cần phải đặt nó lại phía sau,
16:26
get used to the new situation and
404
986960
2280
làm quen với hoàn cảnh mới và
16:29
put away my disdain for it.
405
989680
2180
buông bỏ thái độ khinh thị của anh về điều đó.
16:32
And sometimes this can take a long time.
406
992040
2640
Và đôi khi điều này có thể mất nhiều thời gian.
16:34
One of my relationships took me over
407
994920
1840
Một trong những mối quan hệ của anh phải mất
16:37
over six months to get over.
408
997100
1960
hơn sáu tháng để vượt qua.
16:39
Sometimes it happens quite quickly.
409
999420
2000
Đôi khi nó xảy ra khá nhanh.
16:41
Depends on the relationship.
410
1001800
2000
Phụ thuộc vào mối quan hệ.
16:44
But once I say "I'm over her"
411
1004180
1900
Nhưng một khi anh nói "Tôi đã quên cô ấy"
16:46
then it's like, it's done,
412
1006560
2060
thì nó giống kiểu, mối quan hệ đó đã chấm dứt,
16:49
it's in the past.
413
1009120
1520
nó đã là quá khứ.
16:51
I'm ready to move on and I've accepted the situation
414
1011040
2880
Anh đã sẵn sàng để tiếp tục và anh đã chấp nhận tình hình
16:53
as it is.
415
1013920
2020
là như vậy.
16:56
So I think, I mean,
416
1016400
1300
Vì vậy, em nghĩ, ý em là,
16:57
that's all been really fascinating hearing about
417
1017700
3260
tất cả những điều này thực sự hấp dẫn khi nghe về
17:00
these different expressions
418
1020980
1460
những cách diễn đạt khác nhau này
17:02
and how they're used in relationships.
419
1022440
3020
và cách chúng được sử dụng trong các mối quan hệ.
17:05
And I think what I would love to recommend
420
1025940
2980
Và cô nghĩ điều cô muốn đề xuất
17:09
for you to do is if you are
421
1029020
2580
cho các em làm là nếu các em đang ở
17:11
in a relationship with an English speaker,
422
1031920
3300
trong một mối quan hệ với một người nói tiếng Anh,
17:15
particularly with an Australian but with any
423
1035220
2500
đặc biệt là với người Úc nhưng cũng có thể là với bất kỳ
17:17
native English speaker and you're feeling a little
424
1037720
3060
người nói tiếng Anh bản xứ nào và các em cảm thấy một chút
17:21
unsure or vulnerable about that relationship,
425
1041180
3200
không chắc chắn hoặc dễ bị tổn thương về mối quan hệ đó,
17:24
then I would really encourage you to check out
426
1044380
2520
khi đó cô thực sự sẽ khuyến khích các em xem ngay
17:26
Mark's channel because he's got
427
1046900
1840
Kênh của Mark vì anh ấy có
17:28
a lot of really great content, interesting videos
428
1048940
3360
rất nhiều nội dung thực sự tuyệt vời, nhiều video rất thú vị
17:32
talking about relationships, talking about how to
429
1052300
3200
nói về các mối quan hệ, nói về cách
17:35
manage those important relationships in your life.
430
1055500
2820
quản lý những mối quan hệ quan trọng đó trong cuộc sống của các em.
17:38
Not to mention, there is a lot of really interesting
431
1058880
3960
Không cần phải nói, có rất nhiều từ vựng thú vị
17:42
vocabulary to help you talk about relationships.
432
1062840
3240
để giúp các em nói về những mối quan hệ.
17:46
Relationships are such a huge part of our lives,
433
1066100
2720
Những mối quan hệ là một phần rất lớn trong cuộc sống của mỗi chúng ta,
17:48
aren't they?
434
1068820
640
không phải sao?
17:49
Whether they're romantic or not, but
435
1069620
2640
Cho dù chúng có là mối quan hệ lãng mạn hay không, nhưng
17:52
expanding your vocabulary and building on
436
1072820
3100
mở rộng vốn từ vựng và xây dựng trên
17:55
your knowledge of these topics will really, really help you
437
1075920
3920
nền tảng kiến thức của các em về những chủ đề này sẽ thực sự, thực sự giúp các em
17:59
with your conversations in the future.
438
1079840
1840
với các cuộc hội thoại của mình trong tương lai.
18:01
So let us know where we can find you.
439
1081760
2320
Vậy, hãy cho bọn em biết nơi có thể tìm thấy anh.
18:04
Thank you. So there will be a link in the description
440
1084080
2420
Cảm ơn em. Sẽ có một liên kết trong mô tả
18:06
to my channel. You can also type my name
441
1086500
2840
dẫn đến kênh của anh. Các em cũng có thể nhập tên anh
18:09
which we'll put in the description too. Or
442
1089340
2640
bọn anh cũng sẽ đưa vào phần mô tả. Hoặc là
18:12
you can search "Make him yours"
443
1092320
3460
các em có thể tìm kiếm từ khóa "Make him yours
18:16
Right so we should just clarify that
444
1096340
2900
Đúng vậy, chúng ta nên làm rõ điều đó
18:19
with Mark's channel,
445
1099480
1360
với kênh của Mark,
18:20
he primarily works with women, right?
446
1100980
2560
anh ấy chủ yếu làm việc với phụ nữ, đúng không ạ?
18:23
Yes.
447
1103600
500
Đúng vậy.
18:24
Focusing on their relationships with men.
448
1104100
2060
Tập trung vào những mối quan hệ của họ với nam giới.
18:26
You have worked a little bit with men too though
449
1106160
2420
Dù vậy anh cũng làm việc đôi chút với nam giới
18:28
haven't you?
450
1108580
500
không phải sao?
18:29
I've worked with men a lot in the past. Yep.
451
1109080
2140
Anh đã làm việc với nam giới rất nhiều trong quá khứ. Đúng thế.
18:31
Okay. But the channel is mostly focused on women.
452
1111220
2960
Nhưng kênh chủ yếu tập trung vào phụ nữ.
18:34
The channel's now aimed at women.
453
1114180
1300
Kênh hiện đang nhắm đến nữ giới.
18:35
Perfect. Alright so ladies,
454
1115480
2240
Hoàn hảo. Được rồi các quý cô,
18:37
I would really encourage you to check out the channel
455
1117720
3260
Cô thực sự sẽ khuyến khích các em xem kênh
18:40
and find out a little bit more about how you can improve
456
1120980
3320
và tìm hiểu thêm một chút về cách các em có thể cải thiện
18:44
the important relationships in your life.
457
1124300
1960
các mối quan hệ quan trọng trong cuộc sống của mình.
18:46
Mark, it's been awesome!
458
1126860
1420
Mark, thật tuyệt vời!
18:48
Yeah, thank you.
459
1128280
740
Ừ, cảm ơn em.
18:49
So if you would like to keep watching
460
1129100
2400
Nếu bạn muốn tiếp tục xem
18:51
and keep practising
461
1131520
1360
và tiếp tục luyện tập
18:52
with some of my other language lessons,
462
1132880
1900
với một số bài học ngôn ngữ khác của cô,
18:54
I'm going to put them up on screen
463
1134780
1740
Cô sẽ để chúng lên màn hình
18:56
right now, right on Mark's face. Over there.
464
1136660
4000
ngay bây giờ, ngay trên mặt Mark. Đằng kia
19:00
So if you need to follow up with any
465
1140860
2500
Vì vậy, nếu các em cần theo dõi thêm bất kỳ
19:04
further language, grammar, vocabulary lessons,
466
1144440
2720
bài họ ngôn ngữ, ngữ pháp, bài học từ vựng nào,
19:07
check these ones out!
467
1147160
960
kiểm tra những bài học này nha!
19:08
Thanks for watching and I'll see you next week.
468
1148120
2680
Cảm ơn các em đã theo dõi và cô hẹn gặp lại các em vào tuần tới.
19:10
Bye for now!
469
1150960
800
Chào tạm biệt các em!
19:11
Bye!
470
1151900
860
Tạm biệt!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7