The End of Roe v. Wade -- and What Comes Next | Kathryn Kolbert | TED

417,087 views

2021-12-08 ・ TED


New videos

The End of Roe v. Wade -- and What Comes Next | Kathryn Kolbert | TED

417,087 views ・ 2021-12-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lanh Nguyễn Reviewer: 24 Anh
00:04
"What's the Supreme Court going to do about abortion?"
0
4584
2920
“Toà án Tối cao Hoa Kỳ định làm gì về việc phá thai?”
“Họ thật sự sẽ không đảo ngược vụ Roe kiện Wade phải không?”
00:08
“They’re not really going to overturn Roe v. Wade, are they?”
1
8046
3295
00:11
"They can't do that, can they?"
2
11341
2211
“Họ không thể làm vậy đúng chứ?”
00:13
I can't tell you how many people have asked me questions like this
3
13593
3921
Tôi không thể đếm được có bao nhiêu người đã hỏi tôi những câu hỏi như vậy
00:17
in recent months.
4
17514
1710
trong vài tháng qua.
00:20
It makes sense.
5
20517
1543
Cũng dễ hiểu thôi.
00:22
I have argued two abortion cases in the US Supreme Court,
6
22060
3337
Tôi đã bào chữa cho hai vụ phá thai trước toà án Tối cao Hoa Kỳ,
00:25
including the 1992 case Planned Parenthood v. Casey,
7
25438
3796
bao gồm vụ Tổ chức Kế hoạch hóa Gia đình kiện Casey vào năm 1992
00:29
which is credited with saving Roe v. Wade.
8
29276
2836
được cho là bảo vệ phán quyết vụ Roe kiện Wade.
00:32
I was a co-founder of the Center for Reproductive Rights,
9
32112
2794
Tôi là nhà đồng sáng lập Trung tâm về Quyền Sinh sản
00:34
and I spent 20 years of my career
10
34906
2795
và tôi đã dành 20 năm sự nghiệp của mình
00:37
arguing on behalf of women who needed abortions
11
37701
3378
đấu tranh cho những người phụ nữ
cần phá thai và các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản khác.
00:41
and other reproductive health care.
12
41121
2294
00:43
So my answer is depressing but direct:
13
43748
4797
Vậy nên câu trả lời của tôi dù đau đớn nhưng thẳng thắn là:
00:49
Roe v. Wade will be dead within the year.
14
49170
4547
Vụ Roe kiện Wade sẽ bị bác bỏ trong năm tới.
Quyền hiến định có thể lựa chọn phá thai hay không
00:55
The constitutional right to choose whether or not to have an abortion
15
55010
4671
00:59
will no longer be protected by the United States Constitution.
16
59723
3670
sẽ không còn được bảo vệ bởi Hiến pháp Hoa Kỳ nữa.
01:03
This court is likely to overrule Roe and Casey
17
63435
3795
Phiên toà này có thể bác bỏ vụ của Roe và Casey
01:07
or so undermine its meaning
18
67272
3086
hoặc làm suy yếu ý nghĩa của nó rằng
01:10
that it will be effectively unavailable for use.
19
70358
3754
nó sẽ không còn hiệu lực áp dụng.
01:14
Now I heard your gasps,
20
74613
2544
Tôi nghe thấy tiếng mọi người há hốc,
01:17
I'm going to say it again.
21
77198
1252
tôi sẽ nói lại lần nữa.
01:18
The Federal Constitution of the United States
22
78491
3254
Hiến pháp Liên bang Hoa Kỳ
01:21
will no longer protect reproductive freedom.
23
81786
4004
sẽ không còn bảo vệ quyền tự do sinh sản nữa.
01:26
Now I'm also here to tell you
24
86416
3754
Tôi cũng đang ở đây để nói rằng
01:30
that there's hope.
25
90211
1836
chúng ta vẫn còn hy vọng.
01:32
That we can preserve, by working together,
26
92631
3712
Rằng chúng ta có thể cùng nhau bảo vệ quyền tự do sinh sản của mình.
01:36
our reproductive freedoms.
27
96384
1585
01:38
And by that, I mean more than just the right to choose abortion.
28
98011
5672
Ý tôi là không chỉ có quyền lựa chọn phá thai.
01:43
By that, I mean the ability to make decisions about becoming parents.
29
103725
5881
Tôi mong chờ khả năng đưa ra quyết định trở thành cha mẹ.
01:49
All people should have that right.
30
109648
2210
Tất cả mọi người nên có quyền đó.
01:51
Whatever their race, whatever their gender,
31
111858
2544
Dù họ thuộc bất kỳ chủng tộc, giới tính nào,
01:54
whoever they love,
32
114444
1168
bất kể họ yêu ai,
01:55
all people ought to have the right to decide to become parents
33
115654
3461
tất cả mọi người đều phải có quyền quyết định trở thành cha mẹ
01:59
and the social supports that are necessary
34
119157
4046
và nhận được sự hỗ trợ cần thiết từ xã hội
02:03
to raise those children with dignity and in safety.
35
123244
4296
để nuôi dưỡng những đứa trẻ cùng với phẩm giá và sự an toàn.
02:08
So opponents argue three things
36
128917
6298
Vậy, những người phản đối lập luận ba điều
02:15
when they say they want to ban abortion.
37
135256
2503
khi họ nói muốn cấm phá thai.
02:17
They talk about religion;
38
137801
1751
Họ nói về tôn giáo,
02:19
they talk about protection of fetal rights;
39
139594
2169
họ nói về việc bảo vệ quyền của thai nhi
02:21
they talk about protection of women's health.
40
141763
2920
họ nói về việc bảo vệ sức khoẻ phụ nữ.
02:24
So let's take those each in turn.
41
144724
2878
Nào hãy nói về từng vấn đề một.
02:27
Religion.
42
147936
1168
Tôn giáo.
02:29
You know, the reality of the world is
43
149145
1794
Bạn biết đấy, hiện thực của thế giới là
02:30
that the world's religions have a wide variety of views on abortion,
44
150980
4380
các tôn giáo trên thế giới có đa dạng các quan điểm về phá thai,
02:35
and many support them in a whole range of different circumstances.
45
155402
4296
và rất nhiều tôn giáo ủng hộ phá thai trong những hoàn cảnh khác nhau.
02:39
So when abortion opponents say religion,
46
159698
3378
Vậy, khi những người phản đối phá thai nói về tôn giáo,
02:43
they're really just imposing their religion on the rest of us.
47
163118
4838
họ thực ra chỉ đang áp đặt tôn giáo của họ lên người khác.
02:47
And what about protection of fetal rights?
48
167956
2169
Thế còn việc bảo vệ quyền của thai nhi?
02:50
If in fact you cared about protecting fetal rights,
49
170166
3546
Nếu trên thực tế bạn quan tâm đến việc bảo vệ quyền thai nhi,
02:53
you'd spend a lot of time working to eliminate
50
173753
4254
bạn sẽ muốn dành nhiều thời gian đấu tranh xoá bỏ
02:58
the alarming rate of infant mortality in this country.
51
178007
3254
tỷ lệ tử vong đáng báo động ở trẻ sơ sinh của đất nước này.
03:01
(Applause)
52
181636
2169
(Tiếng vỗ tay)
03:03
Because in the United States,
53
183847
3003
Bởi vì ở Hoa Kỳ,
03:06
we have one of the highest rates of infant mortality
54
186891
3087
ta là một trong những nước có tỷ lệ trẻ sơ sinh tử vong cao nhất
03:10
in the developed world.
55
190019
2128
trong số các quốc gia phát triển.
03:12
They also should be supporting programs for children once they are born.
56
192147
4170
Họ cần giúp đỡ các chương trình hỗ trợ trẻ em khi chúng chào đời.
03:16
(Applause)
57
196359
3587
(Tiếng vỗ tay)
03:19
You know, what about the protection of women's health?
58
199988
2544
Vậy còn về việc bảo vệ sức khoẻ phụ nữ?
03:22
Well, the reality is, abortion is already an extremely safe surgical procedure.
59
202574
4337
Thực tế thì phá thai vốn dĩ là quy trình phẫu thuật rất an toàn.
03:27
It is safer than childbirth.
60
207704
2377
Việc này còn an toàn hơn cả sinh con.
03:31
And imposing new restrictions on abortion only makes it less safe.
61
211499
4880
Và việc áp đặt những hạn chế mới lên việc phá thai chỉ khiến nó nguy hiểm hơn.
03:37
In my view, what we're really talking about,
62
217297
2335
Theo như tôi thấy, điều mà ta đang thực sự nói đến,
03:39
this fixation on abortion by opponents,
63
219674
2544
sự cố chấp về việc phá thai của bên phản đối,
03:42
those people who want to ban abortion,
64
222260
2294
những người muốn cấm việc phá thai,
03:44
is all about controlling women.
65
224596
3420
đều chỉ vì muốn kiểm soát phụ nữ.
03:48
And women are unable to operate,
66
228516
2753
Và những người phụ nữ không thể hành động
03:51
to be equal participants in our society,
67
231311
2836
như các cá thể bình đẳng trong xã hội
03:54
if we cannot control whether, when and with whom we have children.
68
234189
5589
nếu chúng ta không thể kiểm soát chuyện ta có con khi nào và cùng ai.
03:59
We cannot exercise the fundamental human right
69
239819
4213
Chúng ta không thể thực hiện quyền con người cơ bản
04:04
to make decisions about our bodies and our destinies.
70
244032
5464
để đưa ra những quyết định liên quan đến cơ thể và định mệnh của chúng ta.
Vậy lý do tại sao tôi rất quả quyết
04:10
So why am I so convinced
71
250038
3253
04:13
that the Supreme Court is going to overrule Roe and Casey
72
253333
3420
rằng Toà án Tối cao sẽ bác bỏ vụ của Roe và Casey
04:16
and take what is clearly a radical step?
73
256795
3628
và thực hiện bước đi triệt để rõ rệt?
04:20
Now, interestingly enough,
74
260924
1751
Lúc này, khá buồn cười là
04:22
I learned everything I needed to know to be successful in the Supreme Court
75
262717
4838
tôi đã học mọi thứ tôi cần có để thành công trước Toà án Tối cao
04:27
on “Sesame Street.”
76
267597
1293
trong “Sesame Street”.
04:28
(Laughter)
77
268890
2085
(Tiếng cười)
04:31
Why?
78
271017
1168
Tại sao ư?
04:32
Because you've got to learn to count.
79
272227
2544
Bởi vì tôi đã phải học cách đếm số.
04:34
And the only number that matters is five --
80
274813
2877
Và con số duy nhất quan trọng là năm --
04:37
(Laughter)
81
277732
1168
(Tiếng cười)
04:38
which is a majority of the justices on the Court.
82
278942
3712
tức là số lượng phiếu đa số của các thẩm phán tại Tòa.
04:42
Now, when Casey went to the High Court in 1992,
83
282654
3128
Khi vụ Casey được đưa ra Tòa án Tối cao vào năm 1992,
04:45
I was convinced that there were five justices then
84
285782
3920
tôi đã tin chắc rằng sẽ có năm thẩm phán sẵn sàng bác bỏ vụ Roe
04:49
prepared to overrule Roe
85
289744
1794
04:52
and return to the states the ability to ban abortion.
86
292121
4046
và giao lại cho các bang khả năng cấm phá thai.
04:57
I was correct.
87
297710
1585
Tôi đã đúng.
04:59
Right after my argument,
88
299295
1377
Ngay sau tranh luận của tôi,
05:00
the justices returned to their conference room and took a vote,
89
300672
2961
những thẩm phán đã quay lại phòng hội đồng và biểu quyết,
05:03
and seven justices voted to uphold the Pennsylvania restrictions
90
303675
4504
và bảy thẩm phán đã chọn ủng hộ những hạn chế Pennsylvania,
05:08
that were at issue in the case.
91
308221
1960
đó là vấn đề gây tranh cãi của vụ kiện.
05:10
And then Chief Justice Rehnquist wrote a draft opinion.
92
310181
4922
Sau đó Chánh án Rehnquist đã viết một bản dự thảo ý kiến.
05:16
While he never said the magic words, that Roe is fatal,
93
316229
3879
Trong khi ông không bao giờ nói những từ diệu kỳ, rằng Roe có tội,
05:20
as Justice John Paul Stevens recently wrote in his memoir,
94
320149
5464
như thẩm phán John Paul Stevens gần đây đã viết trong hồi ký của mình,
05:25
the opinion effectively repudiated the central holding of Roe.
95
325655
5339
ý kiến này đã bác bỏ hoàn toàn lập luận trọng tâm trong vụ của Roe.
05:31
Now, luckily, that opinion was never filed in 1992.
96
331327
4547
May mắn thay, ý kiến đó không bao giờ được đệ trình vào năm 1992.
05:36
At the last minute, Justice Anthony Kennedy changed his mind,
97
336833
3962
Vào phút cuối, Thẩm phán Anthony Kennedy đã thay đổi quyết định
05:40
and together with justices Sandra Day O'Connor
98
340837
2878
và cùng với các Thẩm phán Sandra Day O’Connor và David Souter,
05:43
and David Souter,
99
343756
2086
05:45
they issued what they called a joint opinion.
100
345884
2919
họ đã phán quyết thứ gọi là một ý kiến kết hợp.
05:49
And in it, they upheld the right of women to obtain abortion up until viability,
101
349178
5631
Và trong đó, họ ủng hộ quyền của phụ nữ khi lựa chọn phá thai nếu còn khả thi,
05:54
usually between 24 and 28 weeks of pregnancy,
102
354809
3420
thường là giữa 24 đến 28 tuần thai,
05:58
in all 50 states and US territories.
103
358271
3462
trên toàn bộ 50 bang và vùng lãnh thổ Hoa Kỳ.
06:02
But the Casey decision went a little further,
104
362317
2252
Nhưng phán quyết vụ Casey vượt xa hơn một chút,
06:04
and it had permitted states to enact barriers to abortion
105
364569
5505
và nó cho phép các bang đặt ra hạn chế về phá thai
06:10
as long as they weren't undue burdens on women.
106
370116
4087
miễn là không tạo ra gánh nặng không thích đáng cho phụ nữ.
06:14
And as a result,
107
374245
1960
Và hậu quả là,
06:16
in the following three decades,
108
376205
2878
trong ba thập kỷ,
06:19
we’ve seen states pass hundreds of restrictions on abortion,
109
379125
5506
chúng ta đã chứng kiến các bang ban hành hàng trăm hạn chế về phá thai,
06:24
and the increasingly conservative courts uphold those restrictions.
110
384672
4421
và các tòa án ngày càng bảo thủ tán thành những hạn chế này.
06:29
And as a result, we've seen a dwindling availability of abortion.
111
389135
4880
Kết quả là chúng ta đã thấy các ca phá thai ngày càng ít đi.
06:34
Today, about 11 percent of the counties in this country
112
394057
4212
Ngày nay, khoảng 11% địa hạt ở đất nước này
06:38
that actually have an abortion provider.
113
398269
2586
thực sự có phòng khám có dịch vụ phá thai.
06:40
There are six states that have one abortion provider.
114
400897
3837
Có sáu bang có một phòng khám cung cấp dịch vụ phá thai.
06:45
As we know, in the days before Roe,
115
405818
3295
Như ta đã biết, trước khi có vụ của Roe,
06:49
women with means were able to get abortions.
116
409155
4505
những người phụ nữ có điều kiện đều có thể phá thai.
06:53
Other women, on the other hand,
117
413701
1502
Tuy nhiên, những phụ nữ khác,
06:55
even today --
118
415244
1794
thậm chí hiện nay--
06:57
low-income women, women who live in rural areas,
119
417080
3253
phụ nữ có thu nhập thấp, phụ nữ sống trong khu vực nông thôn,
07:00
teenagers, women of color, women who are disabled --
120
420333
5172
thanh thiếu niên, phụ nữ da màu, hay phụ nữ khuyết tật,
07:05
all of whom have difficulty
121
425546
2920
tất cả họ đều gặp khó khăn
07:08
accessing safe and affordable abortion.
122
428508
4671
khi tiếp cận phá thai an toàn với giá cả hợp lý.
07:13
Now the question is: What’s going to happen now?
123
433846
3921
Câu hỏi đặt ra là: Chuyện gì sẽ xảy ra?
07:18
And unfortunately, things are going to get worse.
124
438142
2461
Và không may thay, chuyện đang trở nên tồi tệ hơn.
07:20
There are currently three cases pending in the Supreme Court,
125
440645
3462
Hiện đang có ba vụ án chờ xét xử tại Toà án Tối cao,
07:24
two from Texas and one from Mississippi.
126
444107
3628
hai vụ ở Texas và một vụ ở Mississippi.
07:27
Now, most of you probably have been following the Texas situation.
127
447777
3837
Chắc hẳn hầu hết các bạn đều đang theo dõi vụ ở Texas.
07:31
Texas passed a ban on abortion at about six weeks of pregnancy.
128
451656
4755
Texas đã ban hành một lệnh cấm phá thai nếu thai nhi được khoảng sáu tuần tuổi,
07:36
It allowed any individual to sue abortion providers.
129
456452
5714
cho phép cá nhân bất kỳ có thể kiện những nơi cung cấp dịch vụ phá thai.
07:42
Vigilantes could collect a bounty of 10,000 dollars
130
462208
3462
Người tốc giác có thể kiếm được khoản tiền thưởng 10.000 đôla
07:45
for a violation of the law.
131
465712
2002
đối với một vi phạm pháp luật.
07:48
And as a result, many, many clinics,
132
468631
2586
Kết quả là rất nhiều phòng khám,
07:51
probably most of the clinics in Texas,
133
471217
2544
hầu hết những phòng khám ở Texas
07:53
have closed their doors
134
473761
1627
đã đóng cửa những cơ sở của họ
07:55
or have decreased the number of abortions they performed.
135
475430
3503
hoặc giảm số lượng các ca phá thai mà họ thực hiện.
07:58
It's difficult.
136
478975
1209
Thật khó khăn.
08:00
But the critical piece about Texas
137
480226
4630
Nhưng phần quan trọng về vụ Texas
08:04
is that five justices --
138
484897
1460
là năm thẩm phán--
08:06
remember that number five --
139
486357
1543
hãy ghi nhớ con số năm --
08:07
five justices already voted to permit the Texas law to go into effect.
140
487900
5297
năm thẩm phán đã bỏ phiếu cho phép luật Texas có hiệu lực.
08:13
And besides the harm for women,
141
493614
3504
Và bên cạnh những mối nguy cho phụ nữ,
08:17
those justices are not really considering the constitutionality of the act,
142
497160
4629
những thẩm phán này không thực sự xem xét tính hợp hiến của đạo luật,
08:21
only who can be sued and where.
143
501789
3254
mà chỉ quan tâm đến người bị kiện và bị kiện ở đâu.
08:25
The more important case is out of Mississippi.
144
505084
2753
Vụ án quan trọng hơn là ở Mississippi.
08:27
There, there's a ban on abortion at 15 weeks of pregnancy.
145
507837
5339
Ở đó có lệnh cấm phá thai khi thai nhi ở 15 tuần tuổi.
08:33
Arguments were heard this week, and in my view,
146
513217
3546
Các tranh luận đã được xét xử vào tuần này
và theo quan điểm của tôi, ta có thể sẽ thấy ít nhất năm thẩm phán
08:36
we are likely to see at least five justices
147
516804
3921
08:40
overrule Roe and Casey
148
520767
2419
bác bỏ vụ của Roe và Cassey
08:43
and send the question of abortion back to the states.
149
523227
4672
và chuyển câu hỏi về vụ phá thai về lại cho các tiểu bang.
08:48
Sesame Street, five votes.
150
528274
2628
Sesame Street, năm phiếu.
08:50
And unfortunately, this time around,
151
530902
3587
Và thật không may, trong thời điểm này,
08:54
there is no Justice Kennedy to save us.
152
534530
3462
không có Thẩm phán Kennedy nào để cứu chúng ta.
Vậy bây giờ, chuyện gì sẽ xảy ra khi vụ của Roe và Cassey bị lật ngược?
08:58
Now, what's going to happen when Roe and Casey are overturned?
153
538034
6548
09:05
I'd guess that about half the states in this country
154
545666
3754
Tôi đoán rằng khoảng một nửa các tiểu bang ở đất nước này
09:09
will ban all or most abortions.
155
549420
2836
sẽ cấm toàn bộ hoặc hầu hết việc phá thai.
09:12
We're likely to see ban stretching from Georgia all the way west to Texas,
156
552840
4463
Chúng ta có thể thấy lệnh cấm trải dài từ mọi nơi từ Georgia đến phía Tây Texas,
09:17
from Idaho, all the way south to Arizona.
157
557345
3712
từ Idaho lan về phía Nam cho tới Arizona.
09:21
Women, like Texan women, will be forced to travel to the 15 states
158
561599
4671
Phụ nữ, như phụ nữ Texas, sẽ bị buộc phải đi đến 15 tiểu bang
09:26
that are controlled by pro-choice legislators and governors.
159
566270
3546
được quản lý bởi những nhà lập pháp và nhà cầm quyền ủng hộ phá thai.
09:30
Other women will seek medication abortion,
160
570358
3587
Những người phụ nữ khác sẽ tìm kiếm cách phá thai bằng thuốc,
09:33
using the internet or gray or black markets
161
573986
3671
sử dụng mạng Internet hoặc những chợ đen hoặc chợ không chính thức
09:37
and subject themselves in some states to criminal prosecutions.
162
577698
3462
và khiến bản thân họ bị truy tố hình sự ở một vài tiểu bang.
09:41
Still, other women will carry their unintended pregnancies to term.
163
581202
5005
Dù vậy, những phụ nữ khác vẫn sẽ mang thai ngoài ý muốn cho đến khi đủ tháng.
09:46
The bottom line is this is not a pretty picture.
164
586833
3712
Tóm lại, đây chẳng phải là bức tranh đẹp đẽ cho lắm.
09:51
So what now?
165
591504
2085
Vậy giờ thì sao?
09:54
What can we do?
166
594006
1210
Chúng ta có thể làm gì?
09:55
We have been saying for five decades,
167
595216
2961
Chúng ta lên tiếng suốt năm thập kỷ,
09:58
"Save Roe, save Roe, save Roe."
168
598177
2461
“Bảo vệ Roe, bảo vệ Roe, bảo vệ Roe.”
10:00
That strategy is no longer feasible.
169
600680
4379
Chiến lược đó không còn khả thi nữa.
10:05
Give it up.
170
605101
1168
Hãy từ bỏ nó.
10:06
We've got to make sure
171
606269
1418
Chúng ta phải đảm bảo rằng
10:07
we quit hitting our heads against the marble staircase.
172
607728
4088
chúng ta nên ngừng phí thời gian cho những việc sẽ chẳng có tác dụng gì.
10:12
And try to find new strategies.
173
612900
2461
Và cố gắng tìm ra những chiến lược mới.
10:15
So I'm going to propose two of them to you today.
174
615403
2544
Hôm nay tôi sẽ đề xuất hai trong số những chiến lược đó.
10:17
First, we’ve got to build a badass social justice movement.
175
617989
4796
Đầu tiên, chúng ta phải xây dựng một phong trào công bằng xã hội vững chắc.
10:22
(Applause)
176
622827
5589
(Tiếng vỗ tay)
10:28
Which means loudly crying for our rights,
177
628457
3671
Nó có nghĩa là khóc thật to cho quyền lợi của chúng ta,
10:32
loudly saying: this is something that belongs to us.
178
632128
4171
nói thật lớn rằng đây là những thứ thuộc về chúng tôi.
10:36
We know from watching the Black Lives Matter movement
179
636340
2503
Ta biết từ việc theo dõi
phong trào Black Lives Matter và phong trào bình đẳng hôn nhân
10:38
and the marriage equality movement that coalition is queen.
180
638885
4170
rằng liên minh nắm vai trò then chốt.
10:43
We've got to find allies
181
643097
2544
Chúng ta phải tìm những đồng minh
10:45
and work with them to make sure our rights are protected.
182
645641
4505
và hợp tác với họ để đảm bảo quyền lợi của ta được bảo vệ.
10:50
But equally important,
183
650938
2044
Nhưng công bằng mà nói,
10:54
we've got to ensure that we elect --
184
654192
2502
chúng ta phải đảm bảo rằng mình bầu chọn--
10:56
and I'd actually say more important --
185
656736
2294
tôi nên nói là quan trọng hơn là --
10:59
is we've got to elect legislators,
186
659030
3295
chúng ta cần chọn ra những nhà lập pháp,
11:02
throughout the states and in Congress,
187
662325
2502
khắp các tiểu bang và trong Quốc hội,
11:04
who are champions for reproductive health.
188
664869
2794
những người ủng hộ sức khoẻ sinh sản.
11:08
Now, I'm not going to bother to tell you all
189
668289
3754
Ngay bây giờ, tôi chẳng phiền khi nói với tất cả các bạn
cách để hoạt động chính trị tích cực.
11:12
how to get politically active.
190
672084
1544
11:13
This is a crowd that knows how to do it.
191
673669
2670
Đây là một đám đông biết cách làm điều đó.
11:17
But knowing how to do it and actually doing it
192
677131
2461
Nhưng biết cách làm và thực sự thực hiện
11:19
are two different things,
193
679592
1209
là hai điều khác nhau,
11:20
so what you need to do is get politically active.
194
680843
4171
nên việc bạn cần làm là hoạt động chính trị tích cực.
11:25
But one of the things I will tell you
195
685473
2502
Nhưng một điều mà tôi sẽ nói với bạn
là thế giới của ta sẽ trông như thế nào
11:28
is what would our world look like
196
688017
4254
11:32
if we were able to wrest the reins of governmental power
197
692313
4254
nếu chúng ta có thể giành được thế chủ động của chính phủ
11:36
away from those who oppose abortion
198
696609
2878
khỏi tay của những người phản đối phá thai
11:39
and allow an agenda
199
699487
3086
và đưa ra một chương trình nghị sự
11:42
that reflects reproductive freedoms and justice.
200
702615
4129
phản ánh quyền tự do và công bằng về sinh sản.
11:47
Picture this.
201
707161
1585
Thử nghĩ mà xem.
11:48
We would have childcare
202
708746
3045
Chúng ta sẽ có dịch vụ chăm sóc trẻ
11:51
and universal childhood education in every community in this country.
203
711791
5839
và giáo dục toàn cầu cho trẻ em ở mọi cộng đồng trên đất nước này.
11:58
We would have paid maternity and paternity leaves,
204
718172
3629
Sẽ có chế độ nghỉ thai sản có trả lương dành cho cả người mẹ và người cha.
12:01
and people would actually take them.
205
721801
1960
và mọi người thật sự nhận được tiền đó.
12:03
All working parents ought to have that right.
206
723803
3128
Tất cả những cha mẹ đang đi làm phải được hưởng quyền lợi đó.
12:06
You know --
207
726973
1167
Bạn biết đó.
12:08
(Applause)
208
728182
3253
(Tiếng vỗ tay)
12:11
According to the Centers for Disease Control,
209
731477
2377
Theo như Trung tâm kiểm soát Dịch bệnh,
12:13
African American women,
210
733896
1919
những phụ nữ Mỹ gốc Phi,
12:15
Native American women, Alaska Native women
211
735856
2962
phụ nữ gốc Mỹ, phụ nữ gốc Alaska
12:18
are dying of pregnancy-related causes
212
738859
3295
tử vong vì nguyên nhân về thai sản
12:22
at three times the rate of white women.
213
742154
2336
ở mức cao gấp ba lần so với phụ nữ da trắng.
Và hầu hết những ca tử vong đó có thể ngăn chặn được.
12:25
And most of those deaths are preventable.
214
745116
2210
12:27
So in our world where we control the reins of power,
215
747326
3545
Vậy nên, tại thế giới mà chúng ta kiểm soát dây cương quyền lực,
12:30
we would ensure,
216
750913
2127
chúng ta sẽ đảm bảo,
12:33
we would ensure that there were programs
217
753040
2962
chúng ta sẽ đảm bảo rằng có những chương trình
để giảm thiểu tỷ lệ tử vong vì sinh sản đáng báo động.
12:36
to reduce this alarming rate of maternal mortality.
218
756043
2795
12:39
And we would make sure
219
759338
1502
Và chúng ta cần đảm bảo rằng
12:40
that the systemic racism in our health care system
220
760840
4129
sự phân biệt chủng tộc có hệ thống trong hệ thống chăm sóc sức khoẻ của ta
sẽ bị loại bỏ.
12:45
would be eliminated.
221
765011
2043
12:47
And we'd work to eliminate infertility
222
767096
5839
Và chúng ta sẽ nỗ lực xóa bỏ tình trạng vô sinh
12:52
with special programs for women who can't get pregnant.
223
772935
3712
cùng với những giải pháp đặc biệt cho những phụ nữ không thể có con.
12:56
And we would make sure that all women are entitled to health care services
224
776689
6006
Và chúng ta sẽ chắc chắn rằng mọi phụ nữ đều được hưởng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ
13:02
at all stages of their life.
225
782737
2836
ở tất cả thời điểm trong cuộc đời họ.
13:06
Now all of those things I've talked about,
226
786324
2168
Tất cả những thứ mà tôi vừa nói đến
13:08
are family-friendly policies
227
788534
1835
là các chính sách thân thiện với gia đình,
13:10
and ought to be supported by our opponents as well.
228
790411
3712
và cũng phải được các bên đối lập ủng hộ.
13:14
I'll wait to see if that's the case.
229
794540
2795
Tôi sẽ chờ xem liệu có phải vậy không.
Nhưng ở thế giới của tôi khi ta có quyền chủ động quyết định,
13:18
But in my world where we control the reins of power,
230
798002
2919
13:20
we would do more.
231
800963
1627
chúng ta sẽ làm nhiều hơn nữa.
13:23
The birth control pill would be available over the counter.
232
803966
3796
Thuốc tránh thai sẽ có sẵn ở khắp các quầy thuốc.
13:27
(Applause)
233
807803
4463
(Tiếng vỗ tay)
13:32
OK, as easy to get as a bottle of Tylenol.
234
812308
3211
OK, dễ mua hệt một chai Tylenol.
13:35
And we'd have quality sex education in every public school in this country.
235
815561
4588
Và ta sẽ dạy giáo dục giới tính phù hợp ở tất cả trường công trên cả nước.
13:40
(Applause)
236
820149
4087
(Tiếng vỗ tay)
13:44
And we would make sure that ...
237
824236
3504
Thêm nữa chúng ta sẽ cần đảm bảo rằng
13:48
abortion is affordable and available --
238
828574
4171
ta đặt phá thai ở mức chi phí hợp lý và dễ tiếp cận.
13:52
no more bans, no more barriers,
239
832787
2877
Không còn những lệnh cấm, không rào cản,
13:55
no more restrictions on funding.
240
835706
2544
không còn những hạn chế về kinh phí.
13:58
And medication abortion,
241
838292
2127
Và việc phá thai bằng thuốc,
14:00
the abortion pill,
242
840461
1501
thuốc tránh thai
14:01
would be available not just at Planned Parenthoods
243
841962
2545
sẽ không chỉ có tại Trung tâm Kế hoạch hóa Gia đình
14:04
and the dwindling number of abortion clinics in this country,
244
844548
3045
và các phòng khám phá thai đang giảm dần tại đất nước này,
14:07
but at pharmacies without a prescription,
245
847593
2628
mà còn ở các quầy thuốc không cần phải trình đơn thuốc,
14:10
at walk-in health centers
246
850221
1835
các trung tâm y tế không cần hẹn trước
14:12
and on every college campus in the United States.
247
852056
3879
và ở mọi khuôn viên trường đại học trên khắp Hoa Kỳ.
14:15
(Applause)
248
855935
5505
(Tiếng vỗ tay)
14:21
And if you had any doubt
249
861440
1919
Và nếu bạn còn nghi ngờ
14:23
about the importance of getting politically active,
250
863401
4295
về tầm quan trọng của việc hoạt động chính trị tích cực,
14:27
we could also pass
251
867696
3254
chúng ta cũng cần phải thông qua tu chính án cho Hiến pháp,
14:30
a constitutional amendment,
252
870950
2794
14:33
what I call a gender equity amendment,
253
873786
2544
thứ mà tôi gọi là bản sửa đổi bình đằng giới,
14:36
that would guarantee to all persons
254
876330
3295
thứ sẽ đảm bảo tất cả mọi người có quyền quyết định
14:39
the ability to make decisions not just about abortion,
255
879667
3003
không chỉ về việc phá thai mà còn là mang thai, kết hôn,
14:42
but about pregnancy and marriage
256
882670
2419
14:45
and sexuality and parenting.
257
885131
2794
và quan hệ tình dục cũng như nuôi dạy con cái.
14:48
And it would be a permanent part of the United States Constitution.
258
888384
3712
Và nó cũng sẽ trở thành một phần vĩnh viễn của Hiến pháp Hoa Kỳ.
14:52
Now the important part of that is
259
892680
2335
Bây giờ điều quan trọng là
những quyền lợi này không nên bị kiểm soát bởi các chính trị gia.
14:55
these rights should not be controlled by politicians.
260
895015
3462
14:58
They shouldn't be dependent on where you live
261
898477
3462
Chúng không nên phụ thuộc vào nơi bạn sinh sống
15:01
or how much money you make
262
901981
1626
hoặc số tiền bạn kiếm được
15:03
or the color of your skin
263
903607
2753
hoặc màu da của bạn
15:06
or the person you love
264
906360
2044
hoặc người mà bạn yêu
15:08
or the pronouns you use.
265
908404
2294
hay là những đại từ mà bạn sử dụng.
15:10
These are universal fundamental human rights,
266
910698
3170
Đây là những quyền cơ bản của mỗi người trên thế giới
15:13
and they ought to be guaranteed in law,
267
913909
3212
và chúng phải được pháp luật bảo vệ,
15:17
in the Constitution,
268
917163
1167
ở trong Hiến pháp,
15:18
so the Supreme Court cannot willy-nilly take them away.
269
918372
4421
vậy nên Toà án Tối cao không thể tùy ý tước đoạt nó.
15:23
(Applause)
270
923377
6590
(Vỗ tay)
15:30
Now to do this,
271
930009
1751
Bây giờ, để làm được điều này,
15:31
we need to elect champions for choice
272
931802
3420
chúng ta cần bầu chọn những người xứng đáng
15:35
to the 500,000 elected seats in our government in this country:
273
935264
5088
ngồi vào 50.000 chiếc ghế biểu quyết trong chính phủ của ta ở đất nước này:
15:40
everything from school boards to town councils,
274
940394
3212
mọi thứ từ ban giám hiệu nhà trường đến hội đồng thành phố,
15:43
to state legislatures to Congress and the White House.
275
943647
4171
đến các cơ quan lập pháp, đến Quốc hội và Nhà Trắng.
15:47
All of those seats need to be controlled by champions of our cause.
276
947818
5881
Tất cả những chiếc ghế đó cần được nắm giữ bởi người tài giỏi vì chính nghĩa.
15:53
And that can only happen if you get politically active.
277
953699
4254
Và điều đó chỉ xảy ra nếu bạn hoạt động chính trị tích cực.
15:57
Your vote, your willingness to work in campaigns,
278
957953
4255
Lá phiếu của bạn, nỗ lực của bạn khi hoạt động trong những chiến dịch,
16:02
write postcards, make phone calls,
279
962208
1876
viết bưu thiếp, gọi điện thoại,
16:04
knock on doors,
280
964126
2127
gõ cửa từng nhà,
16:06
can make that happen.
281
966253
1293
có thể giúp điều đó xảy ra.
16:07
And even run for office,
282
967588
2836
Và thậm chí là tranh cử,
16:10
because that's what we need to do.
283
970424
2711
bởi vì đó là điều chúng ta cần phải làm.
16:13
Now while dire, the end of Roe is not the end of the story.
284
973469
6840
Dù có thảm khốc đấy nhưng hồi kết của Roe chưa phải là đoạn kết của câu chuyện.
16:20
To paraphrase Joan Baez,
285
980976
2711
Nhắc lại lời Joan Baez,
16:23
the best antidote to despair is action.
286
983687
4338
liều thuốc giải tốt nhất cho sự tuyệt vọng là hành động.
16:28
And your action,
287
988526
1751
Và hành động của bạn,
16:30
your willingness to work hard
288
990277
2419
nỗ lực làm việc chăm chỉ của bạn
16:32
cannot only preserve reproductive freedoms for ourselves
289
992738
3962
không những bảo vệ quyền tự do sinh sản cho bản thân chúng ta
16:36
but for our children as well.
290
996742
2294
mà còn cho con cháu của ta.
16:39
So let's do it.
291
999078
1626
Vậy hãy cùng hành động.
16:41
Thank you.
292
1001121
1460
Xin cảm ơn.
16:42
(Cheers and applause)
293
1002581
6966
(Hoan hô và vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7