The Fairy Tales of the Fossil Fuel Industry — and a Better Climate Story | Luisa Neubauer | TED

156,419 views

2023-02-01 ・ TED


New videos

The Fairy Tales of the Fossil Fuel Industry — and a Better Climate Story | Luisa Neubauer | TED

156,419 views ・ 2023-02-01

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hung Trieu Reviewer: My Den
00:08
My name is Luisa Neubauer.
0
8676
2720
Tôi tên là Luisa Neubauer.
00:11
I grew up in one of the most privileged parts of the world,
1
11436
4320
Tôi lớn lên ở một trong những nơi đặc quyền nhất trên thế giới,
00:15
in Hamburg in Germany.
2
15756
1840
ở Hamburg, Đức.
00:18
Growing up, I believed that just as my parents would take care of me,
3
18836
5120
Khi lớn lên, tôi tin rằng giống như cha mẹ tôi sẽ chăm sóc tôi,
00:23
governments would take care of the big problems in the world.
4
23996
3440
các chính phủ sẽ giải quyết những vấn đề lớn trên thế giới.
00:28
I grew up in a world that told me
5
28676
3120
Tôi lớn lên trong một thế giới nói với tôi
00:31
that things would just get better and better
6
31836
3200
rằng mọi thứ sẽ ngày càng tốt hơn
00:35
for everyone.
7
35076
1240
cho tất cả mọi người.
00:37
I grew up in a fairy tale.
8
37236
2280
Tôi lớn lên trong một câu chuyện cổ tích.
00:40
Part of this fairy tale is the story of Germany.
9
40876
3240
Một phần của câu chuyện cổ tích này là câu chuyện về nước Đức.
00:44
Or, to be more precise, the role of fossil fuels in Germany.
10
44156
3520
Hay nói chính xác hơn là vai trò của nhiên liệu hóa thạch ở Đức.
00:48
The most obvious impact of fossil fuels in Germany are soaring emissions.
11
48636
4280
Tác động rõ ràng nhất của nhiên liệu hóa thạch ở Đức là lượng khí thải tăng vọt.
00:53
Germany is the country fourth most responsible for the climate crisis.
12
53516
4400
Đức là quốc gia chịu trách nhiệm thứ tư về khủng hoảng khí hậu.
00:58
Growing up, however, I didn't know that.
13
58596
2920
Tuy nhiên, lớn lên, tôi không biết điều đó.
01:01
What I knew was this.
14
61956
2040
Điều mà tôi biết là như sau.
01:04
Without fossil fuels,
15
64916
2400
Nếu không có nhiên liệu hóa thạch,
01:07
there could never be economic growth.
16
67316
2400
không bao giờ có thể có tăng trưởng kinh tế.
01:09
Without economic growth, there couldn't be jobs,
17
69756
2440
Nếu kinh tế không tăng, thì không thể có việc làm,
01:12
there couldn't be wealth, there couldn't be peace.
18
72236
2560
không thể có của cải, không thể có hòa bình.
01:15
So Germany burnt coal, oil and gas
19
75476
2600
Vì vậy, Đức đã đốt than, dầu và khí đốt
01:18
no matter where it was coming from.
20
78116
2280
mà không cần biết chúng đến từ đâu.
01:21
This fairy tale isn't unique to Germany.
21
81396
2320
Câu chuyện cổ tích này không chỉ có ở Đức.
01:23
There are versions of it everywhere.
22
83756
2400
Có các phiên bản khác ở khắp mọi nơi.
01:26
It took me years to figure out what was behind this fairy tale.
23
86916
3840
Tôi đã mất nhiều năm để tìm ra lí do đằng sau câu chuyện cổ tích này.
01:31
And once I did, I became a climate activist.
24
91156
2960
Và khi tôi tìm được, tôi trở thành một nhà hoạt động khí hậu.
01:34
And together with thousands of others,
25
94156
2680
Và với hàng ngàn người khác,
01:36
we organized the largest climate protests ever seen.
26
96836
3160
chúng tôi đã tổ chức các cuộc biểu tình vì khí hậu lớn nhất.
01:41
People then very quickly started calling us naive
27
101836
4000
Mọi người sau đó rất nhanh chóng bắt đầu gọi chúng tôi là ngây thơ
01:45
and most found we were so radical.
28
105876
2960
và hầu hết đều nghĩ chúng tôi quá cấp tiến.
01:49
Yet the only thing we really did is we broke off the fairy tales
29
109516
5200
Tuy nhiên, điều duy nhất chúng tôi thực sự làm là phá vỡ những câu chuyện cổ tích
01:54
and instead we told the truth.
30
114756
2240
và thay vào đó chúng tôi đã nói sự thật.
01:58
And because there are fairy tales everywhere,
31
118396
2120
Và bởi vì có truyện cổ tích ở khắp mọi nơi,
02:00
telling the truth in the climate crisis
32
120556
2080
nói sự thật trong cuộc khủng hoảng khí hậu
02:02
means deconstructing almost every aspect of it.
33
122676
3520
có nghĩa là giải cấu trúc gần như mọi khía cạnh của nó.
02:07
People, for instance, call the climate crisis man-made
34
127276
3080
Ví dụ, mọi người cho rằng khủng hoảng khí hậu là do con người.
02:10
and while there were, indeed, humans behind it,
35
130356
2440
và thật sự thì con người có góp phần nào đó,
02:12
it's much less man-made and much more fossil-fuel-made.
36
132796
3920
nó ít nhân tạo hơn ta nghĩ và thay vào đó được tạo ra từ nhiên liệu hóa thạch.
02:17
It's made possible by the exploitation of coal, oil and gas
37
137196
4960
Nó được tạo ra bằng cách khai thác than, dầu và khí đốt
02:22
and the profit-driven economic systems behind it.
38
142156
2760
và các hệ thống kinh tế định hướng lợi nhuận.
02:25
Calling the climate crisis man-made implies it's an accident of human nature,
39
145356
5360
Gọi khủng hoảng khí hậu là do nhân loại gây ra có ý là nạn do bản chất con người,
02:30
whereas it's actually a relatively small group of people
40
150756
3800
trong khi nó thực sự là do một nhóm người tương đối nhỏ
02:34
in just a few places around the world,
41
154596
2840
chỉ ở một vài nơi trên thế giới,
02:37
the fossil fuel industries, their marketing
42
157476
2520
các công nghiệp nhiên liệu hóa thạch, tiếp thị
02:39
and their political supporters.
43
159996
1560
và những người ủng hộ chính trị.
02:42
The fossil fuel industry itself is also a powerhouse of fairy tales.
44
162076
4720
Công nghiệp nhiên liệu hóa thạch cũng là một cường quốc của các câu chuyện cổ tích.
02:47
Fifty years ago,
45
167396
1320
Năm mươi năm trước,
02:48
they knew that their business would lead us into a climate disaster.
46
168756
4920
họ biết rằng công việc kinh doanh của họ sẽ dẫn chúng ta đến một thảm họa khí hậu.
02:54
Back then in the '70s and the '80s and the '90s,
47
174396
3760
Hồi đó vào những năm 70, 80, 90,
02:58
they had the chance to use that knowledge
48
178196
3000
họ đã có cơ hội sử dụng kiến ​​thức đó
03:01
to introduce a transition to renewable energies.
49
181236
3320
để giới thiệu một quá trình chuyển đổi sang năng lượng tái tạo.
03:05
They decided not to.
50
185156
1600
Họ lại quyết định không làm.
03:07
And instead, they started telling fairy tales.
51
187476
3000
Và thay vào đó, họ bắt đầu kể chuyện cổ tích.
03:10
They started campaigns to mislead people.
52
190796
3320
Họ bắt đầu các chiến dịch để đánh lừa mọi người.
03:14
They denied their own climate science that they did themselves.
53
194156
6320
Họ đã phủ nhận khoa học khí hậu của chính họ mà họ đã tự tìm ra.
03:21
And by that, they stole our very first historic chance to act from us.
54
201196
6120
Và bằng cách đó, họ đã đánh cắp của ta cơ hội lịch sử đầu tiên để hành động,
03:27
So now, for many lives, it's already too late.
55
207956
3160
Vì vậy, bây giờ, đối với nhiều người, đã quá muộn.
03:31
The droughts, the fires and floods are all happening already in 2022.
56
211436
6000
Hạn hán, hỏa hoạn và lũ lụt tất cả đều đã xảy ra vào năm 2022.
03:37
No place is safe anymore.
57
217956
3200
Không có nơi nào là an toàn nữa.
03:42
So as the catastrophes can no longer be denied,
58
222076
3040
Vì vậy, khi những thảm họa không còn có thể phủ nhận được,
03:45
fossil fuel industries have again started telling new fairy tales,
59
225156
4360
các công nghiệp nhiên liệu hóa thạch lại bắt đầu kể những câu chuyện cổ tích mới,
03:49
and this time they present themselves as part of the solution.
60
229556
4040
và lần này họ thể hiện mình như một phần của giải pháp.
03:54
They call it transition.
61
234756
2080
Họ gọi đó là quá trình chuyển đổi.
03:56
They promise innovations.
62
236876
1720
Họ hứa những sự đổi mới.
03:58
They speak of green growth.
63
238636
2080
Họ nói về phát triển xanh.
04:00
And it sounds wonderful.
64
240756
1720
Và nó nghe có vẻ tuyệt vời.
04:02
It is powerful too.
65
242876
1560
Nó cũng có công hiệu.
04:04
People really want to believe that this time,
66
244996
3280
Ai ai cũng thực sự muốn tin rằng lần này,
04:08
the Equinors, the Totals, the Shells and all the others,
67
248316
3280
Equinors, Totals, Shells và tất cả những công nghiệp khác,
04:11
this time, they will not steal another chance to act from us, right?
68
251636
5400
lần này, họ sẽ không đánh cắp của ta một cơ hội khác để hành động, phải không?
04:18
I would like to believe that too.
69
258516
1920
Tôi cũng muốn tin điều đó.
04:21
But I cannot, for two very simple truths.
70
261676
3320
Nhưng tôi không thể, vì hai sự thật.
04:26
Number one,
71
266036
1800
Thứ nhất.
04:27
we do not have time for any more delay.
72
267876
3440
chúng ta không có thời gian cho bất kỳ sự chậm trễ nào nữa
04:31
So whoever tells us that they will just need some more time
73
271836
4160
Vì vậy, bất cứ ai nói với chúng ta rằng họ chỉ cần thêm thời gian,
04:36
does not understand the very basic logic of the crisis we are in.
74
276036
4440
thì họ không hiểu logic cơ bản của khủng hoảng mà chúng ta đang gặp phải.
04:41
Back in Hamburg when I was in school,
75
281116
1880
Trở lại khi tôi còn đi học ở Hamburg,
04:42
we would get 90 minutes to finish a math exam.
76
282996
3320
chúng tôi sẽ có 90 phút để hoàn thành bài kiểm tra toán.
04:46
The fossil fuel industry is, in a way, taking that very exam right now.
77
286956
4080
Tương tự, ngành công nghiệp nhiên liệu hóa thạch đang làm kỳ thi đó ngay bây giờ.
04:51
But instead of 90 minutes,
78
291076
1280
Nhưng thay vì 90 phút,
04:52
they tell us they will finish in nine years.
79
292396
2320
họ nói với ta là họ sẽ hoàn thành trong 90 năm.
04:55
Back in school, that attitude would have got me failing my assignments.
80
295596
3640
Khi còn đi học, tôi sẽ bị trượt môn với thái độ đó.
05:00
And the second truth is,
81
300316
1280
và sự thật thứ hai,
05:01
and that's the simple equation behind the climate crisis,
82
301596
3880
và đó là phương trình đơn giản đằng sau khủng hoảng khí hậu,
05:05
to limit global heating to 1.5 degrees,
83
305516
3840
để hạn chế sự nóng lên toàn cầu ở mức 1,5 độ,
05:09
or as close as we can possibly get to that,
84
309396
3960
hoặc gần nhất có thể.
05:13
there cannot to be any new fossil fuel explotation.
85
313396
3880
không thể có bất kỳ hoạt động khai thác nhiên liệu hóa thạch mới nào.
05:17
No single new project can be constructed.
86
317276
3920
Không một dự án mới nào có thể được xây dựng.
05:21
Yet, as we speak, fossil fuel industries are planning
87
321236
3560
Tuy nhiên, các công nghiệp nhiên liệu hóa thạch đang lên kế hoạch
05:24
let alone 195 new mega-projects, so-called climate bombs,
88
324796
5880
cho 195 siêu dự án mới, cái gọi là bom khí hậu,
05:30
each of them emitting more than one gigaton of CO2.
89
330716
4360
mỗi dự án trong số đó thải ra hơn một gigaton CO2.
05:36
So as the wind turbines peacefully spin
90
336356
3560
Vì vậy, khi các tuabin gió quay một cách yên bình
05:39
[in] the TV commercials they present to us,
91
339956
3280
[trong] quảng cáo truyền hình mà họ cho chúng ta xem,
05:43
fossil fuel industries are expanding everywhere around the world.
92
343276
5040
các công nghiệp nhiên liệu hóa thạch đang mở rộng khắp nơi trên thế giới.
05:49
And dancing on our chances to create anything like a climate justice world.
93
349156
5560
Và nhảy múa trên cơ hội để tạo ra một thế giới công bằng về khí hậu.
05:56
And after all, this isn't just about the climate.
94
356116
3640
Và sau tất cả, đây không chỉ là về khí hậu.
06:00
Back in Hamburg 30 years ago,
95
360476
1960
Ở Hamburg 30 năm trước,
06:02
when my grandmother installed her first solar panel on the roof
96
362476
3160
khi bà tôi lắp tấm năng lượng mặt trời đầu tiên trên mái nhà
06:05
and people started talking of the German “Energiewende,”
97
365636
3880
và mọi người bắt đầu nói về “Energiewende” của Đức,
06:09
it was estimated that Germany could become energy independent.
98
369556
4080
người ta ước tính rằng Đức có thể trở nên độc lập về năng lượng.
06:14
It didn't happen.
99
374556
1320
Việc đó đã không xảy ra.
06:15
Why?
100
375876
1320
Tại sao?
06:17
Fossil fuel industries went ahead,
101
377236
2240
Công nghiệp nhiên liệu hóa thạch đã đi trước,
06:19
lobbied against environmental policies
102
379516
2080
chống lại các chính sách môi trường
06:21
and together with their political supporters,
103
381636
2320
và cùng với những người ủng hộ chính trị của họ,
06:23
brought the energy transition in Germany almost to a complete halt.
104
383996
3600
đã khiến quá trình chuyển đổi ở Đức gần như bị đình trệ hoàn toàn.
06:27
More than 100,000 jobs were lost in the solar industry alone,
105
387956
4640
Hơn 100.000 việc làm đã bị mất chỉ riêng trong ngành năng lượng mặt trời,
06:32
and as the energy transition slowed down,
106
392636
3880
và khi quá trình chuyển đổi năng lượng chậm lại,
06:36
Germany imported more fossil fuels from Russia than any other country.
107
396556
5560
Đức nhập khẩu nhiều nhiên liệu hóa thạch từ Nga hơn bất kỳ quốc gia nào khác.
06:43
And now we watch
108
403036
1760
Và giờ chúng ta chỉ có thể ngồi xem
06:44
as Vladimir Putin invades Ukraine.
109
404796
2480
Vladimir Putin xâm chiếm Ukraine.
06:47
Made possible by a fossil fuel war machinery
110
407716
3280
Được thực hiện bởi một máy móc chiến tranh nhiên liệu hóa thạch
06:51
and paid for by countries like Germany.
111
411036
3760
và được trả tiền bởi các quốc gia như Đức.
06:55
Fossil fuels don't only take lives and livelihoods
112
415676
3800
Nhiên liệu hóa thạch không chỉ lấy đi mạng sống và sinh kế
06:59
and destroy our climate.
113
419516
1800
và phá hủy khí hậu của chúng ta.
07:01
They empower autocrats everywhere to start wars, to threaten democracies,
114
421356
5040
Chúng trao quyền cho những kẻ chuyên quyển để bắt đầu chiến tranh, đe dọa nền dân chủ
07:06
and to threaten energy systems in places like Germany
115
426436
3160
và đe dọa các hệ thống năng lượng ở những nơi như Đức
07:09
and across the globe onto their knees.
116
429636
2960
và trên toàn cầu.
07:14
I grew up in a world where fossil fuels, one way or the other,
117
434076
6120
Tôi lớn lên trong một thế giới mà nhiên liệu hóa thạch, bằng cách này hay cách nọ,
07:20
would protect our democracies, our economies and our peace.
118
440196
4320
sẽ bảo vệ nền dân chủ, nền kinh tế và hòa bình của chúng ta.
07:25
Yet the truth is,
119
445716
2360
Nhưng sự thật là,
07:28
in the 21st century,
120
448076
2280
ở thế kỉ thứ 21,
07:30
we need to understand fossil fuels
121
450396
2360
chúng ta cần hiểu về nhiên liệu hóa thạch
07:32
as a single great threat to our democracies,
122
452796
4080
là mối đe doạ lớn duy nhất đối với nền dân chủ,
07:36
our economies, and our peace.
123
456916
2280
kinh tế và hoà bình của chúng ta.
07:40
So what can be the role of fossil fuel industries in the 21st century?
124
460396
3840
Vậy vai trò của các công nghiệp nhiên liệu hóa thạch trong thế kỷ 21 là gì?
07:45
To the fossil fuel executives, the boards,
125
465236
2000
Gửi đến các giám đốc, hội đồng quản trị,
07:47
the shareholders and everyone attached,
126
467276
2400
các cổ đông và những người liên quan,
07:49
the messages are quite simple:
127
469676
2000
lời nhắn khá là đơn giản:
07:51
stop expanding fossil fuels
128
471996
1920
ngừng mở rộng nhiên liệu hóa thạch
07:53
and stop lying to us about that.
129
473956
2400
và ngừng nói dối chúng tôi về việc đó.
07:57
Yet maybe we shouldn't trust those messages to reach the right people
130
477236
3520
Tuy nhiên, có lẽ ta không nên tin những lời nhắn đó sẽ đến đúng người
08:00
in the short amount of time we have left.
131
480756
2000
trong khoảng thời gian ngắn ngủi này.
08:03
So there are other messages for everyone else.
132
483396
3200
Vì vậy, có những thông điệp khác cho những người khác.
08:07
Number one,
133
487116
1880
Thứ nhất,
08:09
if fossil fuel industries don't listen
134
489036
3360
nếu các ngành công nghiệp nhiên liệu hóa thạch không lắng nghe
08:12
when people and science tell them to get out of fossil fuels,
135
492436
5000
khi mọi người và khoa học kêu họ dừng sử dụng nhiên liệu hoá thạch,
08:17
they should not be listened to
136
497476
2160
ta không nên được lắng nghe họ
08:19
when they tell us more fairy tales about wanting to be part of the solution.
137
499636
4480
khi họ kể nhiều câu chuyện cổ tích hơn về việc muốn là một phần của giải pháp.
08:25
Number two,
138
505356
1640
Thứ hai,
08:27
if fossil fuel industries don't stop the destruction of livelihoods,
139
507036
3520
nếu ngành công nghiệp nhiên liệu hóa thạch không dừng sự hủy hoại sinh kế,
08:30
especially in the most affected places,
140
510596
3360
đặc biệt là ở những nơi bị ảnh hưởng nhiều nhất,
08:33
they need to be stopped by us.
141
513996
3120
họ cần phải được ngăn chặn bởi chúng ta.
08:37
And number three,
142
517956
2760
Và thứ ba,
08:40
if fossil fuel industries get to make the rules
143
520756
4240
nếu các ngành công nghiệp nhiên liệu hóa thạch có thể đưa ra các quy tắc
08:45
about the transition we so desperately need,
144
525036
4200
về quá trình chuyển đổi mà chúng ta rất cần,
08:49
we will not get that transition.
145
529276
2520
chúng tôi sẽ không nhận được quá trình chuyển đổi đó.
08:52
These rules will have to be made by the people
146
532276
2720
Những quy tắc này sẽ phải được tạo ra bởi người dân
08:55
so they can ever be just and ever be on time.
147
535036
3040
để chúng có thể luôn công bằng và luôn đúng thời điểm.
08:58
And they will have to be informed by the science
148
538116
2320
Và chúng sẽ phải được hỗ trợ bởi khoa học
09:00
that luckily today tells us everything that we need to know.
149
540476
5400
mà may mắn là ngày nay đã cho ta biết mọi thứ mà ta cần biết.
09:06
So this is a call for the people everywhere,
150
546436
3160
Vì vậy, đây là lời kêu gọi cho mọi người ở khắp mọi nơi,
09:09
for the normal people to stop their normal lives
151
549596
2760
để những người dân ngừng cuộc sống bình thường của họ
09:12
and start beginning to build a new tomorrow
152
552396
3760
và bắt đầu xây dựng một ngày mai mới
09:16
so that at some point we can have a new normal again.
153
556156
4600
để đến một lúc nào đó chúng ta có thể có một trạng thái bình thường mới trở lại.
09:21
That new tomorrow,
154
561396
1760
Ngày mai mới đó,
09:23
it won't be built for those who have brought us into this entire mess,
155
563196
3880
nó sẽ không được xây dựng cho những người đã đưa chúng ta vào mớ hỗn độn này,
09:27
whom we have no reason to trust
156
567076
2480
những người mà chúng ta không có lý do để tin tưởng
09:29
and who wish to sit at the same table as we do,
157
569596
3320
và luôn muốn ngồi cùng bàn với chúng ta,
09:32
but will never sit at our side.
158
572956
2080
nhưng sẽ không bao giờ ngồi cạnh chúng ta.
09:35
It will be built for everyone else.
159
575756
2760
Nó sẽ được xây dựng cho những người khác.
09:38
It will put people over profits
160
578556
2360
Nó sẽ đặt người dân lên trên lợi nhuận
09:40
and lives over fossil fuels.
161
580956
2560
và mạng sống trên nhiên liệu hoá thạch.
09:44
It will be just,
162
584036
1960
Nó sẽ công bằng,
09:45
and it will be safe after all.
163
585996
2760
và nó sẽ được an toàn sau tất cả.
09:49
So I'd say, let's get to work.
164
589276
2440
Vì vậy, chúng ta hãy bắt tay vào việc.
09:52
Thank you.
165
592396
1200
Cảm ơn.
09:53
(Applause)
166
593636
3040
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7