The Last 6 Decades of AI — and What Comes Next | Ray Kurzweil | TED

356,742 views ・ 2024-06-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Giang Nguyen Reviewer: Quỳnh Phương Flora
00:03
So we've heard a lot about artificial intelligence.
0
3833
3879
Vậy là ta đã nghe rất nhiều về trí tuệ nhân tạo (AI).
00:08
I've actually been involved with AI for 61 years, which is a record.
1
8421
6006
Thực ra tôi đã bước vào lĩnh vực AI --
đã 61 năm, đó là một kỷ lục.
00:15
And we've heard a lot about what people think about AI today.
2
15762
4463
Và ta đã nghe nhiều về suy nghĩ của mọi người về AI ngày nay.
00:20
So I tried to figure out,
3
20767
3212
Tôi đã thử tìm hiểu,
00:23
what did we think about artificial intelligence
4
23979
2586
suy nghĩ của ta về trí tuệ nhân tạo --
00:26
61 years ago.
5
26565
1793
61 năm trước.
00:29
So first of all, people asked, "What are you into?"
6
29109
2419
Trước tiên, mọi người hỏi, “Anh làm lĩnh vực gì?"
00:31
I'd say artificial intelligence.
7
31528
1918
Tôi sẽ nói trí tuệ nhân tạo.
00:33
And they'd say, "What's that?"
8
33488
1710
Và họ sẽ nói, “Nó là gì vậy?”
00:35
So no one was really aware of it.
9
35240
2794
Chưa có ai thực sự nhận thức về nó.
00:40
I joined, in 1962,
10
40870
2962
Tôi tham gia năm 1962,
00:43
1956 was the conference where artificial intelligence got its name.
11
43832
3920
1956 có một hội nghị nơi trí tuệ nhân tạo bắt đầu được đặt tên như vậy.
00:47
So the views were quite different.
12
47752
4296
Và có các quan điểm khá khác nhau.
00:53
People who were in computer science had heard of artificial intelligence.
13
53133
4296
Những ai trong ngành khoa học máy tính đã được nghe nói về trí tuệ nhân tạo.
00:57
Most people were quite skeptical.
14
57429
2127
Hầu hết mọi người khá hoài nghi.
00:59
They thought it would never happen, or if they thought it would happen,
15
59598
3378
Họ nghĩ nó sẽ không bao giờ xảy ra, hoặc nếu có xảy ra,
01:02
maybe it would happen in a century or several centuries.
16
62976
4004
có thể nó sẽ xảy ra sau một thế kỷ
hoặc vài thế kỷ nữa.
Nhưng những người thực sự đến hội nghị Dartmouth năm 1956,
01:07
But the people that actually came to that Dartmouth conference in 1956,
17
67022
4671
01:11
they were quite optimistic.
18
71693
1460
họ khá lạc quan.
01:13
Some of them, including Minsky,
19
73194
2044
Vài người trong số họ, kể cả Minsky,
01:15
thought it would take like, one semester to reach --
20
75238
2836
nghĩ rằng sẽ mất khoảng một học kỳ để đạt --
01:18
(Laughter)
21
78074
1126
(Tiếng cười)
01:21
To reach the level of intelligence that humans had.
22
81745
4087
Để nó đạt đến mức độ thông minh mà con người sở hữu.
01:28
And in fact, that led to our first argument.
23
88543
2669
Và tất yếu, dẫn đến cuộc tranh luận đầu tiên của chúng tôi.
01:31
He was my mentor for 50 years.
24
91254
2294
Ông ấy là cố vấn của tôi trong 50 năm.
Nhưng chúng tôi đã tranh luận về nó bởi tôi nghĩ sẽ mất nhiều thập kỷ,
01:34
But we argued about that because I thought it would take decades,
25
94257
3128
01:37
but we would see it within our lifetime.
26
97385
2211
nhưng ta sẽ thấy nó trong dòng đời của mình.
01:40
So we're the only species
27
100597
2794
Chúng ta là loài duy nhất thực sự
01:43
that actually creates tools that enhances our intelligence.
28
103433
4338
tạo ra công cụ nhằm nâng cao trí thông minh của mình.
01:47
I mean, I'll bet almost everybody has one of these
29
107771
3128
Tôi cá rằng hầu hết mọi người đều có một thứ như này
01:50
that makes us more intelligent.
30
110940
1836
để giúp chúng ta thông minh hơn.
01:52
This connects to the cloud.
31
112776
1751
Thứ này kết nối với đám mây.
01:54
It gets more intelligent every year.
32
114527
2002
Nó trở nên thông minh hơn mỗi năm.
Về cơ bản, điểm kỳ dị hấp dẫn sẽ đưa thứ này vào tâm trí ta.
01:57
Basically, the singularity is going to bring that into our minds.
33
117113
3128
02:00
We're going to become smarter.
34
120283
1919
Chúng ta sẽ trở nên thông minh hơn.
02:02
And there's two different things we have in our anatomy
35
122243
3129
Và có hai phần giải phẫu khác nhau mà chúng ta sở hữu
02:05
that enable us to do that.
36
125413
1335
cho phép ta làm điều đó.
02:06
One is our brain,
37
126748
1585
Một là bộ não của chúng ta,
02:08
but we're not the only species that has a brain
38
128333
2210
nhưng chúng ta không phải loài duy nhất có bộ não như này hoặc tương đương.
02:10
or even a comparable brain.
39
130585
1752
02:12
Elephants and whales actually have a brain that's larger than [ours].
40
132337
4171
Voi và cá voi thật ra có bộ não lớn hơn so với chúng ta.
02:16
But there's another aspect of their anatomy that they don't have
41
136549
3754
Nhưng có một phần giải phẫu khác mà chúng không có
02:20
and that no one else has aside from humans
42
140303
3337
và không loài nào khác ngoài con người có,
02:23
which is our thumb.
43
143682
3086
đó là ngón tay cái.
02:27
So I can look at a tree and I can imagine, yeah,
44
147352
2294
Tôi có thể nhìn vào một cái cây và tưởng tượng,
02:29
I could take those poles and create a tool
45
149688
2627
tôi có thể lấy khúc gậy đó và tạo ra một công cụ
02:32
and then I can actually do it.
46
152357
2002
và rồi tôi có thể thực sự làm vậy.
02:34
Now, monkeys, if you look at them they have a thumb,
47
154693
2585
Những con khỉ, nếu bạn nhìn vào chúng, chúng có ngón cái,
02:37
but it doesn't really work very well,
48
157320
1919
nhưng nó hoạt động không tốt lắm,
02:39
it's actually an inch down.
49
159239
1960
thật ra nó ngắn hơn một inch.
02:41
They can grab things without much force.
50
161199
6173
Chúng có thể nắm nhiều vật --
mà không cần nhiều lực.
Chúng có thể tạo ra một thế hệ công cụ đầu tiên,
02:48
They can create a first generation of tools,
51
168206
3170
nhưng chúng không thể sử dụng công cụ đó để tạo một bộ công cụ khác.
02:51
but they can't use that tool to create another set of tools.
52
171376
3462
02:54
So they really can't create a whole set of tools
53
174879
5005
Vì vậy, chúng không thể tạo ra một bộ công cụ
02:59
that will enhance their intelligence.
54
179926
2711
để nâng cao trí thông minh của mình.
03:02
We're the only species that does that.
55
182637
2461
Ta là loài duy nhất làm được điều đó.
Và đó là những gì trí tuệ nhân tạo đang làm.
03:05
And that's what artificial intelligence is doing.
56
185140
3003
03:08
From the very first hominid
57
188184
1835
Từ loài vượn lớn đầu tiên --
tạo ra một công cụ rất nguyên thủy
03:10
that created a very primitive tool
58
190061
3671
03:13
to Gemini and GPT-4 today,
59
193773
3587
đến công cụ Gemini và GPT-4 ngày nay,
03:17
we create tools that make us smarter.
60
197402
2544
chúng ta tạo ra các công cụ giúp mình thông minh hơn.
03:20
And so I've been actually monitoring
61
200363
6131
Tôi đã thực sự dõi theo
03:26
the growth of computation,
62
206536
3795
sự phát triển của sự tính toán,
03:30
which is right here.
63
210373
1794
tức ngay tại đây.
03:32
I spent like, 45 years on this.
64
212167
2586
Tôi đã dành khoảng 45 năm cho việc này.
03:36
And as you go up the chart, it represents exponential growth.
65
216463
3753
Và khi lên dần theo biểu đồ, nó thể hiện sự tăng trưởng theo cấp số nhân.
03:40
You might think that someone was in charge of this.
66
220633
2586
Bạn có thể nghĩ ai đó đã phụ trách việc này.
03:43
Gee, we've done this much,
67
223219
1293
Trời ạ, chúng ta đã làm quá tốt, nó là một đường thẳng,
03:44
it's in a straight line,
68
224554
1293
03:45
let's get our next computer to be right here.
69
225889
4045
hãy đạt đến thế hệ máy tính tiếp theo ngay đây.
03:49
But no one was aware of it.
70
229976
1335
Nhưng không ai biết về nó.
03:51
No one even knew that this was happening for the first 40 years.
71
231311
3378
Thậm chí không ai biết thứ này đã xuất hiện trong suốt 40 năm đầu tiên.
03:55
I discovered this 45 years ago.
72
235023
2919
Tôi đã khám phá ra điều này 45 năm trước.
03:58
I had various reasons to feel it would continue at this pace.
73
238651
3337
Có nhiều lý do cho tôi cảm thấy nó sẽ giữ nguyên tốc độ này.
04:02
In 1939
74
242405
2753
Năm 1939
04:05
that represents
75
245200
1710
nó đại diện cho
04:06
0.000007
76
246951
5422
0,000007
04:12
calculations per second per constant dollar.
77
252373
2837
phép tính mỗi giây với giá trị đồng đô la không đổi.
04:15
At the upper right hand corner, you've got a Google computer,
78
255251
5381
Ở góc trên bên phải,
bạn có máy tính Google,
04:20
which was 130 billion calculations per second.
79
260673
5714
với 130 tỷ phép tính mỗi giây.
04:26
And recently Nvidia just came out with a chip
80
266846
2252
Và gần đây Nvidia vừa ra mắt một con chip
04:29
which is half a trillion calculations per second.
81
269098
2837
với nửa nghìn tỷ phép tính mỗi giây.
04:31
So this little chart represents a growth
82
271976
4505
Vậy nên, biểu đồ nhỏ này cho thấy
mức tăng gấp 75 triệu-tỷ lần.
04:36
of 75 quadrillion-fold increase.
83
276523
3670
04:40
That's why we didn't have large language models in 1939
84
280235
4337
Đó là lý do chúng ta không có các mô hình ngôn ngữ lớn vào năm 1939
04:44
or even three years ago.
85
284572
1502
hay thậm chí là ba năm trước.
Chúng ta đã có một thứ tên là mô hình ngôn ngữ lớn.
04:46
We did have something called large language models.
86
286074
2502
04:48
They didn't work very well three years ago,
87
288618
2920
Chúng không hoạt động tốt lắm ba năm trước,
04:51
began to work two years ago.
88
291579
1877
bắt đầu hiệu quả hai năm trước.
04:53
We've seen a tremendous progress that's happened in the last two years.
89
293498
3962
Chúng ta đã chứng kiến một tiến bộ to lớn xảy ra trong hai năm qua.
04:58
In 1999, I was asked to make a prediction of when would we see AGI,
90
298628
6465
Năm 1999, tôi được yêu cầu cho ra dự đoán thời điểm chúng ta chứng kiến AGI,
trí tuệ nhân tạo nói chung.
05:05
artificial general intelligence.
91
305134
2586
Và tôi khám phá ra biểu đồ này sẽ cứ tăng dần, như nó đang thể hiện.
05:08
And so I figured that this chart would continue, which it has.
92
308096
5422
05:13
And I figured we'd need about a trillion calculations per second to do AGI.
93
313560
5797
Và tôi nghĩ chúng ta cần khoảng một nghìn tỷ phép tính mỗi giây
để chạy được AGI.
05:19
So I estimated 2029.
94
319357
2794
Vậy nên tôi ước tính 2029.
05:23
That was met with a lot of skepticism.
95
323903
6298
Thứ đã vấp phải rất nhiều hoài nghi.
Stanford thực sự đã theo dõi dự đoán của tôi.
05:31
Stanford had actually been monitoring my predictions.
96
331160
3212
05:34
They called an international conference to talk about my prediction.
97
334372
3545
Họ mở một hội nghị quốc tế để bàn về dự đoán của tôi.
05:37
And hundreds of AI scientists came from around the world.
98
337959
4421
Hàng trăm nhà khoa học AI đến từ khắp nơi trên thế giới.
05:44
And they agreed that it would happen.
99
344173
1877
Và họ đều đồng ý điều đó sẽ xảy ra.
05:46
We would achieve AGI, but not within 30 years.
100
346092
3837
Chúng ta sẽ có được AGI, nhưng không phải trong vòng 30 năm.
05:49
The estimate was 100 years.
101
349971
1919
Mà ước tính là 100 năm.
05:52
And I've talked actually to some of the people who were there
102
352640
2920
Và tôi thực sự đã nói chuyện với vài người đã ở đó,
05:55
who said 100 years then
103
355560
1626
những người chọn 100 năm sau,
05:57
and they're basically agreeing it's going to happen very soon.
104
357228
2961
về cơ bản họ đồng ý nó sẽ xảy ra rất sớm.
06:00
Musk says it's going to happen in two years.
105
360189
2461
Musk [Elon Musk] cho rằng nó sẽ xảy ra trong hai năm tới.
06:02
It's not an unreasonable position.
106
362650
2336
Đó không phải là một suy đoán vô lý.
06:04
Other people saying three or four years,
107
364986
2210
Những người khác nói ba hoặc bốn năm,
06:07
I'm sticking with five years.
108
367238
1960
tôi giữ nguyên quan điểm năm năm.
06:09
But it could happen soon.
109
369198
2211
Nhưng nó có thể xảy ra sớm.
06:11
But everybody agrees now, AGI is very soon.
110
371451
4337
Bây giờ mọi người đều đồng ý, AGI sẽ sớm xuất hiện thôi.
06:16
So I have another book coming out,
111
376831
3253
Tôi có một cuốn sách khác sắp ra mắt,
06:20
"The Singularity is Nearer."
112
380126
2711
“The Singularity is Nearer.” "Điểm kỳ dị đang đến gần."
06:23
(Laughter)
113
383171
2335
(Tiếng cười)
06:25
And I've got about 50 graphs in there.
114
385506
3170
Và tôi có khoảng 50 biểu đồ trong đó.
06:30
I can't explain it right now, but if you talk to me later,
115
390511
3504
Tôi không thể giải thích nó lúc này, nhưng nếu bàn luận sau với tôi,
06:34
I can explain these charts,
116
394057
2127
tôi có thể giải thích những biểu đồ này,
06:36
but it basically shows that artificial intelligence
117
396225
4588
về cơ bản nó cho thấy --
trí tuệ nhân tạo sẽ chiếm lĩnh mọi thứ.
06:40
is going to take over everything.
118
400813
2044
06:44
The amount of --
119
404817
1168
Số tiền --
06:45
(Laughter)
120
405985
1585
(Tiếng cười)
06:47
The amount of money that we make right now
121
407612
2919
Số tiền mà chúng ta kiếm được lúc này
06:50
is ten times greater in constant dollars
122
410531
2294
gấp mười lần trên đồng đô la cố định
06:52
than it was 100 years ago.
123
412867
1627
so với 100 năm trước.
06:54
We were very, very poor 100 years ago,
124
414535
2545
Chúng ta đã rất, rất nghèo vào 100 năm trước,
không có chương trình chính phủ nào.
06:57
there was no government programs.
125
417121
1961
06:59
So we're much richer than we were then.
126
419791
2586
Chúng ta trở nên giàu có hơn nhiều so với lúc đó.
07:02
And the movement,
127
422710
3337
Và sự chuyển mình,
không chỉ về mặt tính toán,
07:06
not only of computation,
128
426089
1167
07:07
but every single technology,
129
427256
3003
mà từng loại công nghệ --
07:10
is done by creating,
130
430301
2044
được hoàn thiện bằng việc kiến tạo,
07:12
taking the latest thing we've created and making the next one.
131
432387
4754
lấy thứ mà ta tạo ra gần nhất và tiếp tục tạo ra thứ tiếp theo.
07:17
We take the latest chip
132
437141
1502
Chúng ta lấy con chip mới nhất
07:18
and we use that to create the next one.
133
438685
2460
và ta dùng nó để làm ra con chip tiếp theo.
07:23
We have greater wealth, as I said, that leads to better education,
134
443314
4129
Chúng ta giàu có hơn, như tôi đã nói, dẫn đến giáo dục tốt hơn,
07:27
leads to better doctors,
135
447485
1835
nhiều bác sĩ giỏi hơn,
07:29
leads to healthy people,
136
449362
1793
dẫn đến con người khỏe mạnh,
07:31
leads to more global wealth.
137
451155
1919
dẫn đến sự giàu có toàn cầu tăng.
Tất cả những điều này vận hành cùng nhau.
07:33
All of these things work together.
138
453074
2127
07:35
AI supercharges everything.
139
455243
2502
AI tăng cường tất cả mọi thứ.
07:38
So I could talk about each thing
140
458746
3170
Vì vậy, tôi có thể nói từng thứ
07:41
as being actually revolutionized.
141
461958
2085
đều đang được cách mạng hóa.
07:44
I think the most interesting thing is actually medicine.
142
464085
3545
Tôi nghĩ điều thú vị nhất chính là dược phẩm.
07:47
There are a lot of people who are experts in AI who are against what's happening,
143
467630
4421
Có rất nhiều chuyên gia về AI, chống lại những gì đang xảy ra,
và họ cực kỳ lo lắng về nó, và nghĩ nó sẽ quét sạch chúng ta.
07:52
and they're very nervous about it, and they think it's going to wipe us out.
144
472051
3629
07:56
But people tend to get diseases which are threatening to them.
145
476848
4921
Nhưng con người có xu hướng mắc chính căn bệnh mà họ đang lo sợ.
08:02
And what's going to happen?
146
482478
2378
Và chuyện sẽ xảy ra là --
08:04
People are going to get diseases and AI is going to come up with a cure,
147
484897
4505
mọi người sẽ mắc bệnh và AI sẽ sớm đưa ra phương pháp chữa trị,
08:09
very soon, which will lead to a great deal of appreciation.
148
489402
4755
thứ sẽ sớm nhận được rất nhiều đánh giá cao.
08:16
People say that AI is not creative.
149
496576
2127
Mọi người nói rằng AI không sáng tạo.
08:18
It's very creative.
150
498745
1626
Nó rất sáng tạo.
08:20
You can actually put together possibilities that might work.
151
500371
4922
Bạn có thể thực sự kết hợp
các khả năng có thể xảy ra.
08:25
For example, Moderna was trying to create their COVID vaccine.
152
505334
4088
Ví dụ, khi Moderna cố gắng tạo ra vắc-xin COVID.
08:29
They actually put together a list of different mRNA sequences.
153
509422
3837
Họ đã thực sự tập hợp danh sách các trình tự mRNA khác nhau.
08:33
Now, what would we do in the past?
154
513259
1710
Chúng ta sẽ làm gì trong quá khứ?
Ai đó sẽ đến và nói, "Rồi, có vài tỷ loại.
08:35
Someone would come in and say, "OK, there's several billion.
155
515011
2836
08:37
Let's try this one."
156
517847
1168
Hãy thử cái này.”
Hoặc có thể họ sẽ chọn ra ba.
08:39
Or maybe they'd pick three.
157
519057
1418
08:40
You can't ...
158
520516
1126
Bạn không thể...
08:43
do a clinical test on billions of different possibilities.
159
523770
3837
làm một thử nghiệm lâm sàng trên hàng tỷ khả năng khác nhau.
08:47
But that's exactly what they did by simulating the reaction.
160
527648
3712
Nhưng đó chính xác là những gì họ đã làm bằng cách mô phỏng phản ứng.
08:51
And that took two days.
161
531402
1627
Và nó mất hai ngày.
Tức là trong hai ngày, họ đã tạo ra vắc-xin Moderna.
08:53
So in two days, they created the Moderna vaccine.
162
533071
3378
08:57
And that is still on the market.
163
537617
2419
Và nó vẫn còn trên thị trường.
09:00
It's been the best vaccine.
164
540078
1835
Là loại vắc-xin tốt nhất.
09:01
It was done in two days.
165
541954
2503
Nó đã được tạo ra trong hai ngày.
09:04
And we're going to do that with every other thing.
166
544499
2502
Và chúng ta sẽ làm tương tự cho mọi thứ khác.
Có một số phương pháp chữa trị ung thư rất hứa hẹn mà AI đã tạo ra
09:07
There's some very promising cancer cures that are out there, which AI produced,
167
547043
5630
09:12
and they're looking very promising.
168
552673
2169
và chúng trông đầy tiềm năng.
09:14
The next few years is going to be remarkable for medicine.
169
554884
3545
Trong vài năm tới, y học sẽ tạo nhiều dấu ấn đáng chú ý.
09:18
We had 190,000 proteins done by people in 2022.
170
558471
5756
Ta đã có 190.000 loại protein tạo ra bởi con người --
vào năm 2022.
09:24
2023, AlphaFold 2 did 200 million,
171
564268
4713
Năm 2023, AlphaFold 2 tạo ra 200 triệu,
cơ bản là mọi protein và cách chúng cuộn gập.
09:29
basically every protein and how they fold.
172
569023
3337
09:34
Every protein that's used in humans
173
574403
1836
Mọi protein được sử dụng ở người,
09:36
and every other species on Earth
174
576239
2878
và mọi loài khác trên Trái đất đều được --
hoàn thiện trong một vài tháng.
09:39
done in a few months.
175
579117
1668
09:41
And we're going to be able to go through
176
581536
3169
Và ta có thể sẽ được thấy --
09:44
cures for diseases at the same rate.
177
584747
2586
các phương pháp chữa trị bệnh với tốc độ tương tự.
09:49
So we're going to simulate trials digitally.
178
589710
4255
Chúng ta sẽ thử nghiệm bằng mô phỏng kỹ thuật số.
09:54
It'll be much safer.
179
594715
1335
Nó sẽ an toàn hơn nhiều.
09:56
It'll be a million times faster.
180
596050
2252
Nó sẽ nhanh hơn gấp triệu lần.
Và vào cuối thập kỷ này, chúng ta bước vào những năm 2030,
10:00
And by the end of this decade, as we go into the 2030s,
181
600096
3754
10:03
we're going to achieve a new milestone.
182
603891
2336
chúng ta sẽ đạt được một cột mốc mới.
10:06
It's called longevity escape velocity.
183
606644
3712
Nó được gọi là vận tốc thoát tuổi thọ.
10:11
Let me say that again,
184
611440
1210
Để tôi nhắc lại,
10:12
because you're going to be hearing a lot about that.
185
612692
2461
bởi bạn sẽ được nghe rất nhiều về nó.
Vận tốc thoát tuổi thọ.
10:15
Longevity escape velocity.
186
615153
2460
10:17
Right now you go through a year
187
617655
2211
Lúc này đây, trôi qua một năm
10:19
and you use up a year of your longevity.
188
619907
2753
tức bạn vừa dùng hết một năm tuổi thọ của mình.
10:22
However, scientific progress is also progressing,
189
622702
3336
Tuy nhiên, tiến bộ khoa học đang có tiến triển,
10:26
which is actually bringing us back.
190
626038
1710
thứ đang đưa chúng ta hồi xuân.
10:27
It's giving us cures for diseases, new forms of treatment.
191
627790
4421
Nó cung cấp cho ta các phương pháp chữa bệnh, hình thức điều trị mới.
10:32
So right now you're getting back about four months.
192
632253
3003
Giờ đây bạn sẽ hồi xuân khoảng bốn tháng.
10:35
So you lose a year, you get back four months,
193
635256
2252
Vậy là bạn mất một năm, bạn hồi lại bốn tháng,
10:37
so you're losing eight months.
194
637550
2169
tức là bạn chỉ mất tám tháng.
10:39
However, the scientific progress is on an exponential.
195
639760
3796
Tuy nhiên, tiến bộ khoa học hoạt động theo cấp số nhân.
10:43
It's going to get faster and faster.
196
643556
1835
Nó sẽ trở nên nhanh và nhanh hơn.
10:45
And as we get to the early 2030s,
197
645433
2669
Và đến đầu những năm 2030,
10:48
let's say between 2029 and 2035,
198
648144
2794
cho là từ năm 2029 đến 2035,
10:50
depending on how diligent you are,
199
650938
3003
tùy thuộc vào độ bền bỉ của bạn,
10:53
you're going to get back a full year.
200
653983
2294
bạn sẽ được hồi lại tới một năm.
10:56
So you lose a year, you get back a year.
201
656319
2878
Vậy là bạn mất một năm, lấy lại một năm.
Khi chúng ta vượt qua mốc đó,
10:59
As we actually go past that point,
202
659197
1626
11:00
you'll actually get back more than a year and you'll go backwards in time,
203
660865
5005
bạn sẽ lấy lại được hơn một năm và bạn sẽ đi ngược thời gian,
11:05
which would be cool.
204
665912
1418
thứ nghe thật tuyệt.
11:07
(Laughter)
205
667872
1168
(Tiếng cười)
11:12
Now some people are concerned we’re going to run out of resources.
206
672376
3420
Một vài người lo ngại rằng chúng ta sẽ cạn kiệt tài nguyên.
Và thực ra, nếu chúng ta cứ dùng
11:17
And actually, if we just went ahead and didn't make any new resources,
207
677048
4004
và không tạo ra nguồn tài nguyên mới nào,
11:21
we would run out of resources like energy, for example.
208
681093
4046
chúng ta sẽ cạn kiệt tài nguyên như năng lượng chẳng hạn.
11:25
But this is not happening in a vacuum.
209
685806
2336
Nhưng điều này không ứng với chân không.
11:29
AI is revolutionizing everything.
210
689060
3044
AI đang cách mạng hóa mọi thứ.
11:32
For example, we only have to connect one part in 10,000
211
692104
6132
Ví dụ, chúng ta chỉ phải kết nối
một trong 10.000 phần
11:38
of the sunlight that falls on the Earth to meet all of our energy needs.
212
698236
3420
ánh nắng đổ xuống Trái đất để đáp ứng tất cả nhu cầu năng lượng của ta.
11:41
It's plenty of headroom and that's growing exponentially
213
701697
4171
Nó có rất nhiều khoảng trống và nó đang tăng theo cấp số nhân
11:45
and will achieve that within ten years.
214
705910
2377
và sẽ đạt được mức đó trong vòng mười năm.
11:48
And that's also growing exponentially.
215
708287
2711
Và việc này cũng đang tăng theo cấp số nhân.
11:52
So ...
216
712083
2043
Vì vậy...
11:54
We will have plenty of resources.
217
714168
2377
Chúng ta sẽ có rất nhiều tài nguyên.
11:58
And when we get to the 2030s,
218
718589
3128
Và khi đến những năm 2030,
12:01
nanobots will connect our brains to the cloud
219
721759
4254
nanobot (robot siêu nhỏ) sẽ kết nối bộ não của chúng ta với đám mây
giống như cách điện thoại kết nối vậy.
12:06
just the way your phone does.
220
726013
1961
12:07
It'll expand intelligence a million-fold by 2045.
221
727974
4921
Nó sẽ mở rộng trí thông minh --
lên gấp một triệu lần vào năm 2045.
12:13
That is the singularity.
222
733396
2794
Đó là điểm kỳ dị.
12:16
We will be funnier.
223
736941
3170
Chúng ta sẽ hài hước hơn.
12:20
(Laughter)
224
740111
1668
(Cười)
12:21
Sexier, smarter, more creative,
225
741821
3712
Gợi cảm hơn, thông minh hơn, sáng tạo hơn,
12:25
free from biological limitations.
226
745574
2169
không bị giới hạn sinh học.
Chúng ta sẽ có thể chọn ngoại hình của mình.
12:28
We'll be able to choose our appearance.
227
748160
2920
12:31
We'll be able to do things we can't do today,
228
751414
2252
Ta có thể làm những việc không thể làm lúc này,
12:33
like visualize objects in 11 dimensions.
229
753708
2961
như hình dung về các chủ thể trong 11 chiều không gian.
12:36
We can speak all languages.
230
756669
1877
Chúng ta có thể nói tất cả các ngôn ngữ.
12:38
We'll be able to expand consciousness in ways we can barely imagine.
231
758546
4546
Ta sẽ mở rộng ý thức theo các cách hầu như không thể tưởng tượng ra.
12:43
We will experience richer culture with our extra years.
232
763509
5005
Chúng ta sẽ trải nghiệm --
văn hóa phong phú hơn với những năm tháng ta có thêm.
12:49
So I've recently become a grandfather
233
769098
2878
Gần đây tôi đã lên chức ông,
12:52
I'm very much looking forward to that,
234
772018
3211
tôi rất mong chờ điều đó,
12:55
spending more time with family, friends,
235
775271
2461
dành nhiều thời gian hơn cho gia đình, bạn bè,
12:57
loving and being loved,
236
777773
2461
yêu thương và được yêu thương,
13:00
all enhanced by AI.
237
780234
2419
tất cả đều được tăng cường bởi AI.
13:02
I believe this gives life its greatest meaning.
238
782695
2753
Tôi tin điều này mang đến cho cuộc sống ý nghĩa lớn nhất.
13:05
Thank you very much.
239
785448
1293
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
13:06
(Applause)
240
786782
4088
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7