Ilissa Ocko: The fastest way to slow climate change now | TED Countdown

279,948 views ・ 2022-01-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: thanh pham van Reviewer: Gia Bảo Nguyễn
00:08
In the time it took me to walk on stage
0
8876
2320
Trong khoảng thời gian mà tôi bước lên sân khấu,
00:11
around 10 seconds,
1
11236
1800
khoảng 10 giây,
00:13
more than 10,000 metric tons of climate-warming gases
2
13076
3160
có đến hơn 10,000 tấn khí làm khí hậu nóng lên
00:16
have been pumped into the atmosphere from human actions.
3
16276
3240
đã được đưa vào bầu khí quyển từ những hành động của con người.
00:20
To provide some context on just how much that is,
4
20036
3200
Để có thể hình dung được mức độ nghiêm trọng của nó,
00:23
That is the weight equivalent of 170,000 of me
5
23236
3960
tổng khối lượng của nó tương đương với 170,000 lần bản thể của tôi
00:27
emitted in gas in 10 seconds.
6
27236
2360
toả ra ở dạng khí trong vòng 10 giây.
00:30
Ninety-nine percent of this pollution is carbon dioxide, CO2,
7
30636
5120
Chín mươi lăm phần trăm của khí độc hại này là khí các bon đi-ô-xit, CO2,
00:35
and we know we need to reduce it.
8
35796
2360
và ta đều biết rằng ta cần giảm nó đi.
00:38
The other one percent is almost entirely methane,
9
38476
4320
Một phần trăm còn lại gần như hoàn toàn là khí mê-tan,
00:42
which mostly comes from producing fossil fuels,
10
42836
2760
mà chủ yếu đến từ sản xuất nhiên liệu hoá thạch,
00:45
managing waste and raising livestock.
11
45596
3040
quản lý chất thải và hoạt động chăn nuôi.
00:48
But that one percent of methane could cause more warming
12
48676
3920
Nhưng một phần trăm khí mê-tan đó có thể gây ra việc nóng lên nhiều hơn
00:52
over the next 10 years than all that CO2.
13
52636
3040
trong mười năm tới so với tất cả lượng khí CO2 đó.
00:56
This is because methane absorbs a lot more energy per unit mass
14
56476
5080
Điều này là bởi vì khí mê-tan hấp thụ nhiều năng lượng hơn
01:01
for reasons relating to its molecular structure
15
61596
3600
trên mỗi đơn vị khối lượng vì những lí do liên quan đến cấu trúc phân tử
01:05
and its ability to form other greenhouse gases in the atmosphere.
16
65236
3760
và khả năng của nó để hình thành các khí nhà kính khác trong bầu khí quyển.
01:09
CO2 is important because it can linger in the atmosphere
17
69036
3840
Khí CO2 rất quan trọng vì nó có thể nán lại trong bầu khí quyển
01:12
long after it is emitted,
18
72876
2080
rất lâu sau khi nó được giải phóng,
01:14
which means we must achieve net-zero emissions
19
74956
3200
có nghĩa là chúng ta phải đạt được lượng khí thải ròng bằng 0
01:18
to eventually stabilize our climate.
20
78196
2560
để dần đưa khí hậu trở lại ổn định.
01:20
This is key for protecting generations to come.
21
80796
3280
Đây chính là chìa khoá để bảo vệ các thế hệ sau.
01:24
But with climate change already devastating so many lives today,
22
84836
4120
Nhưng biến đổi khí hậu đã can thiệp rất nhiều vào cuộc sống hàng ngày,
01:28
we can't focus only on the distant future.
23
88996
3120
chúng ta không thể chỉ tập trung vào tương lai xa.
01:32
My work as a scientist aims to identify ways
24
92636
2800
Với tư cách là một nhà khoa học tôi muốn tìm ra nhiều cách
01:35
to slow down warming as fast as possible,
25
95476
3720
để làm chậm quá trình nóng lên nhanh nhất có thể,
01:39
so that we can lower the risks of worsening damages in the near future.
26
99196
4520
từ đó chúng ta có thể giảm các rủi ro về những thiệt hại trong tương lai gần.
01:43
This is where methane comes in.
27
103756
2240
Đây là lúc để nói đến khí mê-tan.
01:46
That one percent of methane may cause more warming
28
106436
2960
Một phần trăm khí mê-tan đó có thể gây ra sự nóng lên nhiều hơn
01:49
than all that CO2 in the next several years,
29
109436
3000
tất cả khí CO2 trong vài năm tới,
01:52
but it only lasts in the atmosphere for around a decade.
30
112476
3520
nhưng nó chỉ tồn tại trong bầu khí quyển trong khoảng một thập kỷ.
01:56
Methane's warming power is therefore not from the gradual buildup over time
31
116036
4760
Do đó, sức nóng lên của khí mê-tan không phải từ việc tích tụ qua thời gian
02:00
like CO2,
32
120836
1560
giống như CO2,
02:02
but almost entirely from recent emissions.
33
122436
3120
mà gần như hoàn toàn đến từ lượng khí thải gần đây.
02:05
This means that every time we reduce methane,
34
125596
2720
Điều đó có nghĩa rằng mọi lúc chúng ta giảm thiểu khí mê-tan,
02:08
we can reduce a lot of warming right away.
35
128356
3080
chúng ta có thể làm giảm rất nhiều sự nóng lên ngay lập tức
02:11
In fact, cutting methane is the single fastest,
36
131836
3440
Trên thực tế, việc cắt giảm khí mê-tan là cách nhanh nhất,
02:15
most effective opportunity to immediately slow down the rate of warming.
37
135276
4520
là cơ hội hiệu quả nhất để ngay lập tức làm chậm tốc độ nóng lên
02:20
(Applause)
38
140156
3320
(Tiếng vỗ tay)
02:23
And this is because not only does methane act fast,
39
143836
3360
Và điều này là do không chỉ khí mê-tan hoạt động nhanh,
02:27
but because we can act fast
40
147236
2320
mà còn là do chúng ta hành động nhanh
02:29
because we have the technologies available right now
41
149596
3360
bởi vì chúng ta có sẵn công nghệ ngay bây giờ
02:32
to cut methane emissions from human activities in half.
42
152956
3800
để cắt giảm khí thải mê-tan từ các hoạt động của con người đi một nửa.
02:36
And even better, many of these solutions pay for themselves.
43
156796
4360
Và thậm chí tốt hơn, nhiều giải pháp trong số này tự giải quyết cho chính nó.
02:41
The methane we emit comes from three main sources:
44
161516
3040
Khí mê-tan mà chúng ta thải ra đến từ 3 nguồn chính:
02:44
energy production,
45
164596
1160
sản xuất năng lượng,
02:45
waste management and agriculture.
46
165796
2840
quản lí chất thải và hoạt động nông nghiệp.
02:48
The first category, energy production,
47
168676
2560
Nguồn thứ nhất, sản xuất năng lượng,
02:51
is the largest and cheapest opportunity we have
48
171276
3040
là cơ hội lớn nhất và ít tốn kém nhất mà chúng ta có
02:54
to cut methane today.
49
174356
1600
để cắt giảm khí mê-tan ngày nay.
02:55
Most methane from energy isn't from burning fossil fuels,
50
175956
4120
Hầu hết khí mê-tan từ năng lượng không phải từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch,
03:00
it's from producing fossil fuels.
51
180116
2840
nó đến từ việc sản xuất nhiên liệu hóa thạch.
03:02
Because natural gas, which is mostly methane,
52
182996
3000
Bới vì khí tự nhiên, phần lớn là khí mê-tan,
03:06
can easily escape into the atmosphere
53
186036
2400
có thể dễ dàng thoát vào bầu khí quyển
03:08
when extracting oil, gas and coal,
54
188476
2560
khi khai thác dầu, khí đốt và than đá,
03:11
or when transporting gas through pipelines.
55
191076
3200
hay khi vận chuyển khí đốt qua các đường ống.
03:14
In fact, these leaks can completely offset any near-term climate benefits
56
194316
5000
Thực tế, các rò rỉ này có thể hoàn toàn bù lại bất kì lợi ích khí hậu ngắn hạn nào
03:19
of using gas instead of coal.
57
199356
2480
của việc sử dụng khí đốt thay vì dầu.
03:22
But we have the technologies to cut the majority of these emissions
58
202516
4280
Nhưng chúng ta có công nghệ để cắt giảm lượng lớn khí thải này
03:26
with around half for no net cost
59
206836
2400
với khoảng một nửa mà không có chi phí ròng
03:29
because the saved gas can be sold.
60
209276
2600
bởi vì lượng khí lưu giữ được có thể đem bán.
03:32
For example, oil fields in West Texas are wasting enough gas right now
61
212516
5920
Ví dụ, các mỏ dầu ở Tây Texas đang lãng phí lượng khí đốt ngay bây giờ
03:38
to heat more than two million homes.
62
218436
3360
đủ để sưởi ấm hơn hai triệu ngôi nhà.
03:42
Fixing the methane problem, though,
63
222556
2320
Mặc dù, việc khắc phục vấn đề khí mê-tan,
03:44
can be as simple as tightening a valve or placing a gasket or tuning an engine.
64
224916
5520
có thể đơn giản như việc vặn chặt van, đặt miếng đệm hay điều chỉnh động cơ.
03:51
A major reason why these easy fixes haven't been implemented isn't the cost.
65
231076
5320
Lý do chính tại sao các sửa chữa dễ dàng này không được thực hiện
không phải là chi phí.
03:56
It's because governments and industry have been data-deprived,
66
236396
3480
Đó là do các chính phủ và ngành công nghiệp bị thiếu dữ liệu,
03:59
lacking information on where and how much is emitted.
67
239876
5360
thiếu thông tin về nơi và lượng được thải ra.
04:05
But our ability to detect these leaks has rapidly advanced in recent years.
68
245276
5200
Nhưng khả năng của chúng ta phát hiện ra các rò rỉ này đã phát triển nhanh chóng
trong những năm gần đây
04:10
Everything from handheld instruments to sensors on aircrafts and drones.
69
250836
4680
Mọi thứ từ các thiết bị cầm tay cho đến các cảm biến trên các phi cơ
04:15
And now there's a growing universe of satellites
70
255556
2520
Và bây giờ có một vũ trụ vệ tinh đang phát triển
04:18
designed to locate and measure methane from space.
71
258116
3200
được thiết kế để định vị và đo lường khí mê-tan từ không gian
04:21
That list includes MethaneSAT,
72
261316
2720
Danh sách đo bao gồm MethaneSAT,
04:24
which is expected to be launch-ready next year
73
264036
2720
được dự kiến sẵn sàng ra mắt vào năm sau
04:26
and will be able to detect and quantify methane emissions
74
266796
3600
và nó sẽ có thể phát hiện và định lượng khí thải mê-tan
04:30
across the globe with unprecedented precision.
75
270436
4360
trên toàn cầu với độ chính xác chưa từng có.
04:34
If we can find it, we can fix it.
76
274836
3560
Nếu chúng ta có thể tìm thấy nó, chúng ta có thể xử lí nó.
04:38
This part is not rocket science.
77
278436
2160
Phần này không phải là khoa học hỏa tiễn.
04:40
It's more like plumbing.
78
280636
1800
Nó giống hệ thống ống nước hơn.
04:42
I can't tell you enough how hopeful that makes me for the future.
79
282796
3680
Tôi không thể nói cho bạn hết rằng điều đó khiến tôi hi vọng
như thế nào cho tương lai
04:46
We can also reduce a lot of emissions
80
286516
1800
Chúng ta cũng có thể giảm đi rất nhiều khí thải
04:48
from the second category, waste management,
81
288356
2840
từ loại thứ hai, quản lí chất thải,
04:51
where methane is produced as bacteria decompose,
82
291196
3440
nơi mà khí mê-tan được sản sinh do các vi khuẩn phân hủy,
04:54
garbage in landfills and sludge in wastewater.
83
294676
3680
rác trong các bãi rác và bùn trong nước thải.
04:58
Some of the largest landfills receive enough trash per day
84
298356
3880
Một số bãi rác lớn nhất nhận lượng rác thải một ngày
05:02
to fill more than 10 Olympic-sized swimming pools
85
302276
2760
đủ để lấp đầy hơn 10 hồ bơi kích cỡ Olympic
05:05
before it is compacted.
86
305076
1640
trước khi nó được nén lại.
05:06
But we can suck up the methane from landfills
87
306756
2800
Nhưng chúng ta có thể hút khí mê-tan lên từ các bãi rác
05:09
by using tubes with vacuums
88
309596
2360
bằng cách sử dụng các ống và máy hút
05:11
and then use it to generate electricity,
89
311996
2600
rồi sau đó sử dụng nó để tạo ra điện,
05:14
because methane is an energy-packed fuel.
90
314636
2400
bởi vì khí mê-tan là một nhiên liệu năng lượng đóng gói.
05:17
We can also reduce emissions by sending some trash, like food waste,
91
317076
4840
Chúng ta cũng có thể giảm khí thải bằng cách đưa một vài loại rác,
như rác thải thực phẩm,
05:21
away from landfills and instead to composting centers
92
321916
3760
khỏi các bãi rác và thay vào đó là đến các trung tâm làm phân bón
05:25
that are designed to prevent the release of methane.
93
325716
3280
được thiết kế để ngăn chặn việc giải phóng của khí mê-tan.
05:29
The third category, agriculture,
94
329396
2960
Loại thứ 3, nông nghiệp,
05:32
emits the most and remains the hardest to address.
95
332356
3080
thải ra nhiều nhất và cũng là khó giải quyết nhất.
05:35
But there are exciting new technologies on the horizon.
96
335476
3640
Nhưng có những công nghệ mới thú vị sắp diễn ra.
05:39
The number one source is livestock.
97
339436
2920
Nguồn số một là chăn nuôi.
05:42
Some farm animals, like the billion-plus cattle worldwide,
98
342356
4320
Một vài động vật ở trang trại, như hàng tỷ con gia súc trên toàn thế giới
05:46
belch methane that was produced when digesting plants like grass.
99
346676
4720
ợ ra khí mê-tan khi tiêu hóa thực vật như cỏ.
05:51
Reducing these emissions is possible with higher-quality feed.
100
351436
3960
Làm giảm lượng khí thải này là có thể với thức ăn chăn nuôi chất lượng cao hơn.
05:55
And the scientists are developing and testing new technologies,
101
355396
3440
Và các nhà khoa học đang phát triển và kiểm nghiệm những công nghệ mới,
05:58
like feed supplements,
102
358836
1640
như chất bổ sung thức ăn chăn nuôi,
06:00
that can suppress methane production in a cow's gut by at least 30 percent
103
360516
4480
có thể ngăn chặn việc sản sinh khí mê-tan trong ruột bò ít nhất 30 phần trăm,
06:05
with no negative effects on productivity or quality.
104
365036
3800
mà không có ảnh hưởng tiêu cực nào đến năng suất và chất lượng.
06:09
Livestock manure can also produce methane when concentrated,
105
369596
4840
Phân gia súc cũng có thể sản sinh ra khí mê-tan khi cô đặc,
06:14
but we can cover manure lagoons
106
374436
2480
nhưng chúng ta có thể phủ các đầm phân
06:16
and then pump manure into digesters that can capture the methane,
107
376956
4000
rồi sau đó bơm phân này vào các máy tiêu hóa để có thể thu giữ khí mê-tan,
06:20
which can then be used for heat and electricity.
108
380996
3760
từ đó có thể được sử dụng cho nhiệt và điện.
06:24
Another methane source is rice production.
109
384796
3480
Một nguồn khí mê-tan khác là từ quá trình sản xuất gạo.
06:28
This one crop is a staple for half the world's population,
110
388276
4760
Loại cây trồng này là lương thực chính cho một nửa dân số thế giới
06:33
but the plants grow in flooded fields
111
393076
2560
nhưng chúng mọc trên các cánh đồng ngập nước
06:35
that create ideal conditions for microbes to form methane.
112
395636
3880
tạo điều kiện lý tưởng cho vi sinh vật hình thành khí mê-tan.
06:40
We can slash emissions from methane
113
400156
2520
Chúng ta có thể giảm khí thải mê-tan
06:42
by improving how we manage the required water,
114
402676
4480
bằng cách cải thiện cách chúng ta quản lý lượng nước cần thiết,
06:47
which can be as simple as maintaining a shallow level of water
115
407156
4160
có thể đơn giản như duy trì mức nước nông
06:51
in the rice fields.
116
411356
1640
trên cánh đồng lúa.
06:53
Implementing all of these solutions will take work.
117
413996
3680
Thực hiện tất cả những giải pháp này sẽ mang lại hiệu quả.
06:58
But people have already started to act.
118
418076
2440
Nhưng mọi người đã bắt đầu hành động.
07:00
Many governments, oil and gas CEOs,
119
420556
3200
Nhiều chính phủ, CEO dầu khí,
07:03
landfill operators and farmers are advancing measures to reduce methane.
120
423796
4840
người điều hành bãi rác và nông dân đang tiến hành các biện pháp
để giảm thiểu khí mê-tan.
07:08
But we need more,
121
428636
1360
Nhưng chúng ta cần nhiều hơn nữa,
07:10
because there is a lot of warming that we can prevent
122
430036
2920
bởi vì có rất nhiều sự nóng lên mà chúng ta có thể ngăn chặn
07:12
if we quickly deploy the full set of affordable and available strategies.
123
432996
4640
nếu chúng ta nhanh chóng triển khai toàn bộ các chiến lược sẵn có
và có thể chi trả được.
07:18
We need standalone methane targets
124
438196
2360
Chúng ta cần các mục tiêu khí mê-tan độc lập
07:20
as part of every company's business model,
125
440596
2520
như là một phần của mô hình kinh doanh của mọi công ty
07:23
and every country's nationally determined contribution
126
443116
2960
và sự đóng góp được xác định trên toàn quốc của mọi quốc gia
07:26
as the Paris Agreement is strengthened.
127
446076
2400
khi Thỏa thuận chung Paris được củng cố.
07:29
Because if we succeed in a rapid, full-scale effort to cut methane,
128
449836
5760
Bởi vì nếu chúng ta thành công trong một nỗ lực nhanh chóng, toàn diện
07:35
we have a chance to actually experience the benefits fast,
129
455636
4240
chúng ta có cơ hội để thực sự trải nghiệm nhanh chóng những lợi ích
07:39
in our lifetimes.
130
459916
1680
trong cuộc đời của chúng ta.
07:41
For example,
131
461996
1200
Ví dụ,
07:43
my colleagues and I found that we could slow down the rate of warming
132
463236
3440
đồng nghiệp và tôi đã nhận thấy rằng chúng ta có thể làm chậm tốc độ nóng lên
07:46
by as much as 30 percent before mid-century.
133
466716
4400
tới 30 phần trăm trước giữa thế kỉ.
07:51
This would help communities and ecosystems adapt
134
471156
2960
Điều này sẽ giúp các cộng động và hệ sinh thái thích ứng
07:54
to a changing climate
135
474156
1560
với biến đổi khí hậu
07:55
and hit the brakes on worsening extreme events,
136
475756
2600
và ngăn chặn các hiện tượng cực đoan ngày càng trầm trọng,
07:58
like wildfires in the Americas and Australia,
137
478396
3040
như cháy rừng ở châu Mỹ và châu Úc,
08:01
and flooding in Europe and Asia.
138
481476
2240
lũ lụt ở châu Âu và châu Á.
08:04
It would also help clean up our air, saving lives and crops,
139
484356
3840
Nó cũng sẽ giúp làm sạch không khí, cứu lấy sự sống và mùa màng,
08:08
because methane contributes to ozone pollution.
140
488196
2960
bởi vì khí mê-tan góp phần gây ô nhiễm tầng ô-zôn.
08:11
And because some of the people
141
491636
1960
Và bởi vì một số người
08:13
most vulnerable to the impacts of climate change
142
493636
3040
dễ bị tổn thương nhất bởi tác động của biến đổi khí hậu
08:16
are on the front lines of methane emissions.
143
496716
2800
đang ở trên tuyến đầu của khí thải mê-tan.
08:19
These solutions can also help reduce the inequity of climate change,
144
499876
4800
Các giải pháp này có thể giúp giảm sự mất cân bằng của biến đổi khí hậu,
08:24
for example, by job creation.
145
504676
2600
chẳng hạn bằng cách tạo ra việc làm.
08:28
If we fast-forward to later decades,
146
508156
2280
Nếu chúng ta tua nhanh đến các thập kỷ sau,
08:30
acting now to cut methane can also help protect Arctic sea ice.
147
510476
5600
hành động ngay bây giờ để cắt giảm khí mê-tan cũng có thể giúp
bảo vệ băng biển ở Bắc Cực.
08:36
This is because when methane reductions are combined with strong actions
148
516596
3640
Đó là bởi vì khi việc giảm khí mê-tan được kết hợp với các hành động quyết liệt
08:40
to cut CO2,
149
520276
1360
để cắt gảm khí CO2,
08:41
it becomes unlikely that temperatures would rise to levels
150
521636
3560
không có khả năng nhiệt độ sẽ tăng lên đến mức
08:45
that would trigger a total loss in Arctic summer sea ice.
151
525236
3880
có thể gây ra sự tổn thất toàn bộ trong băng biển mùa hè ở Bắc Cực.
08:49
This is important not just for polar communities and ecosystems,
152
529796
3680
Điều này không chỉ quan trọng đối với các cộng đồng và hệ sinh thái vùng cực,
08:53
but actually for the entire world.
153
533476
2440
mà còn đối với toàn bộ thế giới.
08:56
I've now been talking for almost 10 minutes,
154
536676
2520
Bây giờ tôi đã trò chuyện được gần 10 phút,
08:59
which means that more than 700,000 metric tons of climate-warming gases
155
539196
4800
có nghĩa rằng hơn 700,000 tấn khí làm khí hậu nóng lên
09:04
have been pumped into the atmosphere.
156
544036
2080
đã được bơm vào bầu khí quyển.
09:06
Now that equals the weight of 12 million of me.
157
546156
3840
Nó tương đương với trọng lượng của 12 triệu bản thể của thôi.
09:10
Of all this pollution,
158
550996
1920
Trong tất cả các sự ô nhiễm này,
09:12
it is the methane that could warm the Earth the most
159
552956
3160
khí mê-tan có thể làm nóng Trái Đất lên nhiều nhất
09:16
over the next 10 years.
160
556156
1640
trong vòng 10 năm kế tiếp.
09:17
But we know how to cut these emissions in half right now
161
557836
3680
Nhưng chúng ta biết cách cắt giảm lượng khí thải này đi một nửa ngay bây giờ
09:21
from energy, waste and agriculture.
162
561556
3200
từ năng lượng, chất thải và nông nghiệp.
09:24
This is the methane moment.
163
564756
2720
Đây chính là thời điểm mê-tan.
09:27
Because cutting methane is the single fastest,
164
567476
3400
Bởi vì cắt giảm khí mê-tan là cách nhanh nhất,
09:30
most effective opportunity to reduce climate change risks in the near term.
165
570916
4800
là cơ hội hiệu quả nhất để giảm thiểu rủi ro biến đổi khí hậu trong ngắn hạn
09:35
And cutting CO2,
166
575716
1680
Và việc cắt giảm CO2,
09:37
which will otherwise build up over time,
167
577396
2600
nếu không sẽ tích tụ theo gian,
09:39
is the key to reducing risks in the long term.
168
579996
3160
là chìa khóa để giảm rủi ro trong dài hạn.
09:43
We need to do both
169
583196
2120
Chúng ta cần phải làm cả hai
09:45
to plot a safer course for ourselves and our children
170
585356
4080
để vạch ra một định hướng an toàn hơn cho chính chúng ta, con cái của chúng ta
09:49
and for generations to come.
171
589476
1840
và cho các thế hệ sau.
09:51
Thank you so much.
172
591356
1160
Cảm ơn rất nhiều.
09:52
(Applause)
173
592556
4800
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7