How to Harness the Ancient Partnership between Forests and Fungi | Colin Averill | TED

35,834 views ・ 2023-01-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Bích Ngọc Huỳnh Reviewer: Nguyen Hue
00:08
So we know forests play an essential role in regulating the Earth's climate.
0
8756
5480
Chúng ta đã biết rừng đóng 1 vai trò thiết yếu
trong việc điều hòa khí hậu Trái đất.
Tuy nhiên, hầu hết những gì ta biết về những khu rừng đó
00:14
However, most of what we know about those forests
1
14236
2360
00:16
is actually based on things we can measure aboveground.
2
16596
3160
thực ra lại dựa trên những thứ ta có thể đo được trên mặt đất.
00:20
So historically, ecologists like myself would come to this place,
3
20596
3600
Về mặt lịch sử
các nhà sinh thái học như tôi sẽ đến nơi này,
00:24
and we’d count the number of tree stems we’d find.
4
24196
2680
và chúng tôi sẽ đếm số thân cây chúng tôi tìm thấy.
00:26
We’d identify which species they are,
5
26876
2080
Chúng tôi sẽ xác định chúng là loài nào,
00:28
and today we’d probably remotely sense features of this forest canopy from space.
6
28956
4880
và ngày nay chúng ta có thể dự đoán từ xa
các đặc điểm của tán rừng này từ không gian.
00:33
And all of this absolutely makes sense.
7
33876
2360
Và tất cả điều này hoàn toàn có ý nghĩa.
00:36
Aboveground is where photosynthesis happens.
8
36276
3440
Trên mặt đất là nơi quá trình quang hợp diễn ra
00:39
Photosynthesis is how carbon and energy enter forests.
9
39756
4040
Quang hợp là cách carbon và năng lượng thâm nhập vào rừng
00:43
Photosynthesis is how trees can remove carbon dioxide
10
43796
4000
Quang hợp là cách để cây có thể loại bỏ cacbon dioxit khỏi khí quyển
00:47
from the atmosphere.
11
47796
1560
Tuy nhiên, ta cũng biết hầu hết cây đều bị hạn chế theo cách nào đó
00:49
However, we also know most trees are limited in some way,
12
49356
2720
bởi tài nguyên từ đất như nước hoặc chất dinh dưỡng.
00:52
by soil resources like water or nutrients.
13
52116
2160
00:54
And to access those resources, trees have to build roots.
14
54276
3240
Và để tiếp cận những tài nguyên đó, cây phải nuôi dưỡng bộ rễ
00:57
And trees build an incredible amount of roots.
15
57516
2920
Và cây cối tạo ra một lượng rễ cây đáng kinh ngạc.
01:01
So in some forests, there can be as much or more biomass belowground,
16
61116
4080
Vì vậy, trong một số khu rừng,
có thể có rất nhiều sinh khối dưới mặt đất,
01:05
in root structures,
17
65236
1160
trong cấu trúc rễ,
01:06
as aboveground, in stems and leaves.
18
66396
1840
cũng như trên mặt đất, trong thân và lá.
01:08
Decades of research have now made very clear
19
68916
2200
Nhiều thập kỷ nghiên cứu đã chỉ ra rất rõ ràng
01:11
that belowground ecology --
20
71116
1880
rằng hệ sinh thái dưới lòng đất --
01:13
so what’s going on in the soil -- is really essential to understanding
21
73036
4120
những gì đang diễn ra trong đất -- thực sự cần thiết
01:17
how these forest systems work.
22
77156
2240
để hiểu cách các hệ thống rừng này hoạt động.
01:19
However, if you follow these root systems all the way out to their terminal ends,
23
79436
4200
Tuy nhiên, nếu bạn theo dõi các hệ thống rễ này
ngay từ điểm bắt đầu cho đến tận điểm cuối
01:23
the finest tips in the root system,
24
83636
2480
những đầu rễ tốt nhất trong hệ thống rễ,
01:26
and you look closely -- I mean super closely,
25
86156
2280
và bạn nhìn thật kỹ ý tôi là siêu kỹ,
01:28
like, you’re going to need a microscope closely --
26
88476
2600
bạn sẽ cần một chiếc kính hiển vi
01:31
you discover a place where the tree stops being a plant,
27
91116
3280
bạn sẽ phát hiện ra nơi mà cái cây không còn là cây nữa
01:34
and starts becoming a fungus.
28
94396
2200
và bắt đầu trở thành một loại nấm.
01:36
So most trees on Earth form a partnership,
29
96636
3000
Hầu hết cây cối trên Trái đất hình thành mối quan hệ cộng tác,
01:39
or what scientists call symbiosis,
30
99676
2440
hay cái mà các nhà khoa học gọi là sự cộng sinh,
01:42
with mycorrhizal fungi.
31
102156
1800
với nấm rễ
01:44
So this, in my opinion,
32
104476
1280
Vì vậy, theo tôi,
01:45
is one of the most remarkable images ever captured of these organisms.
33
105756
3920
đây là hình ảnh đáng chú ý nhất từng được ghi lại về những sinh vật này.
01:49
So in the background, at the top,
34
109676
1600
Ngay tại phần nền, ở phía trên
01:51
you can see this dense network of fungal hyphae.
35
111316
2640
bạn có thể thấy mạng lưới sợi nấm dày đặc
01:53
These are essentially like roots, but for fungi, instead of plants.
36
113996
3440
Về bản chất, chúng giống như rễ nhưng cho nấm, chứ không phải cho cây
01:57
And in the foreground,
37
117916
1160
Và ở phần cận cảnh,
01:59
you can see these incredible, multinucleated fungal spores,
38
119076
3880
bạn có thể thấy những bào tử nấm đa nhân đáng kinh ngạc này,
02:02
which look totally unreal, but absolutely are.
39
122996
2440
trông hoàn toàn không thực, nhưng là sự thật.
02:05
These are the reproductive structures of the fungus.
40
125996
2680
Đây là những cấu trúc sinh sản của nấm
02:08
These have the potential to become entirely new fungal networks.
41
128716
3960
Chúng có tiềm năng để trở thành một mạng lưới nấm hoàn toàn mới
02:12
Mycorrhizal fungi are essential
42
132676
1720
Nấm rễ cộng sinh rất quan trọng để mọi loài thực vật
02:14
to how basically all plants access limiting soil resources.
43
134436
4040
về cơ bản có thể tiếp cận nguồn tài nguyên đất hạn chế
02:19
There's actually evidence
44
139196
1320
Có bằng chứng thực sự cho thấy
02:20
that when plants first made the evolutionary transition
45
140516
2680
khi thực vật lần đầu tiên thực hiện quá trình tiến hóa
02:23
from living in water to living on land,
46
143196
2840
từ sống dưới nước sang sinh sống trên đất liền
02:26
they evolved this symbiosis before they even evolved roots.
47
146076
3880
chúng đã tiến hóa sự cộng sinh này thậm chí trước khi tiến hóa rễ
02:29
And so this partnership between forests and their fungi is ancient,
48
149956
3400
Và sự cộng tác giữa rừng và nấm đã có từ rất lâu đời
02:33
and it stretches back hundreds of millions of years.
49
153396
2680
và chúng kéo dài hàng trăm triệu năm
02:36
However, these roots don't have to be just fungi.
50
156876
2760
Tuy nhiên, những bộ rễ này không nhất thiết chỉ có nấm
02:39
They can also be, for instance, bacteria.
51
159676
2480
Chúng cũng có thể là, ví dụ vi khuẩn
02:42
So these circular structures in this root network
52
162196
3080
Như vậy những cấu trúc hình tròn này trong mạng lưới rễ
02:45
are called root nodules.
53
165276
1560
được gọi là những nốt rễ
02:46
They house symbiotic, nitrogen-fixing bacteria.
54
166836
3320
Chúng là nơi trú ngụ của vi khuẩn cộng sinh, cố định đạm
02:50
And what these bacteria do
55
170156
1760
Và những gì mà nhóm vi khuẩn này làm
02:51
is actually convert nitrogen gas in the atmosphere
56
171956
3280
là thực sự chuyển đổi khi ni tơ trong khí quyển
02:55
into plant-usable forms,
57
175276
2200
thành dạng mà thực vật có thể hấp thụ,
02:57
and in turn, they nurture plant growth.
58
177476
2160
và đổi lại, chúng nuôi dưỡng sự phát triển của cây
03:00
And the complexity of soil biology just keeps going.
59
180116
3200
Và sự phức tạp của sinh học về đất cứ thế phát triển
03:03
So these root symbionts are embedded in an even more complex network
60
183316
3640
Vì vậy những rễ cộng sinh này được gắn vào
03:06
of free-living bacterial and fungal decomposers,
61
186996
3000
một mạng lưới phức tạp hơn nữa của vi khuẩn tự do và nấm phân hủy
03:09
and archaea and protists,
62
189996
1440
và vi khuẩn cổ và sinh vật nguyên sinh
03:11
microscopic soil animals, viruses ...
63
191476
2880
sinh vật đất cực nhỏ, vi rút,...
03:14
The biodiversity of soil communities is astonishing.
64
194996
2680
Sự đa dạng sinh học của quần thể đất thật đáng kinh ngạc.
03:18
We now know a handful of soil
65
198276
2320
Giờ ta biết rằng 1 nắm đất
03:20
can easily contain over 1,000 coexisting microbial species.
66
200596
4840
có thể hoàn toàn chứa được hơn 1000 loài vi khuẩn cùng tồn tại
03:25
And so all of this, this is the soil microbiome.
67
205876
3920
Vậy tất cả những thứ này, chúng là hệ vi sinh vật đất.
03:29
This is the forest microbiome, this is the ecosystem microbiome.
68
209836
3400
Đây là hệ vi sinh vật rừng, đây là hệ vi sinh vật sinh thái.
03:33
So breakthroughs in DNA sequencing technology
69
213956
2920
Vậy nên những đột phát trong công nghệ giải trình tự DNA
03:36
have finally turned the lights on belowground.
70
216916
2880
cuối cùng cũng đã soi sáng dưới lòng đất
03:40
DNA has allowed us to see these microbial communities
71
220316
2680
DNA cho phép chúng ta nhìn thấy những quần thể vi khuẩn này
03:43
in unprecedented detail,
72
223036
1800
với độ chi tiết chưa từng có
03:44
and, only recently, at unprecedented scales.
73
224876
2880
và chỉ mới gần đây thôi. với quy mô chưa từng có.
03:48
Yet despite these breakthroughs,
74
228556
1840
Nhưng bất chấp những đột phát này
03:50
I'd argue we still don't know the answers to seemingly simple questions, like this:
75
230436
5440
Tôi cho rằng ta vẫn chưa biết câu trả lời
cho câu hỏi tưởng chừng đơn giản như:
03:55
"What does a healthy forest microbiome look like?"
76
235916
3200
Một hệ sinh vật rừng khỏe mạnh sẽ trông ra sao ?
03:59
We're far closer to answering a question like this for people
77
239156
2920
Chúng ta đang tiến gần đến việc trả lời câu hỏi này
cho con người hơn là cho thực vật
04:02
than we are for plants.
78
242116
1480
04:03
The Human Microbiome Project has really led in this area.
79
243636
3280
Dự án Human Microbiome đã thực sự dẫn đầu trong lĩnh vực này.
04:06
So the human body is a microbial ecosystem.
80
246916
3040
Cơ thể con người là một hệ sinh thái vi sinh vật.
04:09
Each of us houses an incredibly biodiverse community of bacteria in our gut,
81
249996
4320
Mỗi chúng ta đều có một cộng đồng vi khuẩn
vô cùng đa dạng sinh học trong ruột của mình,
04:14
and that has a profound impact on our health.
82
254356
2880
và điều đó có tác động sâu sắc đến sức khỏe của chúng ta.
04:17
This was discovered by medical microbiologists
83
257276
2440
Điều này được phát hiện bởi các nhà y học vi sinh
04:19
using DNA sequencing to characterize which bacteria
84
259756
2960
sử dụng trình tự DNA để xác định loại vi khuẩn nào
04:22
live in hundreds of people's bodies.
85
262756
2080
sống trong cơ thể hàng trăm người.
04:24
And importantly, also noting health features of those same people.
86
264876
3120
Và quan trọng, cũng lưu ý đặc điểm sức khỏe của những người đó.
04:28
So, are they sick? And if so, with what?
87
268556
2040
Vậy, họ có bị bệnh không? Và nếu có, bệnh gì?
04:30
What's their blood pressure, their digestive health,
88
270596
2480
Huyết áp, sức khỏe tiêu hóa,
sức khỏe tinh thần của họ thế nào?
04:33
their mental health?
89
273116
1200
04:34
And by combining all of that information,
90
274356
2240
Và bằng cách kết hợp tất cả thông tin đó,
04:36
those microbiologists could begin to identify
91
276636
2240
các nhà vi sinh vật học có thể bắt đầu xác định
04:38
combinations of bacteria linked to health and disease.
92
278916
3000
các tổ hợp vi khuẩn nào liên quan đến sức khỏe và bệnh tật
04:42
And these analyses became a road map
93
282636
2040
Và những phân tích này trở thành 1 lộ trình
04:44
for the development of human microbiome transplant therapies,
94
284716
3680
cho sự phát triển của các liệu pháp cấy ghép
hệ vi sinh vật đường ruột con người
04:48
which is essentially ecosystem restoration,
95
288436
2240
điều về cơ bản là phục hồi hệ sinh thái,
04:50
but for your gut microbiome.
96
290676
1880
nhưng cho hệ vi sinh đường ruột của bạn
04:52
And these therapies are now on the road to market
97
292596
2560
Và giờ những liệu pháp này đang được đưa ra thị trường
04:55
to treat some of these diseases today.
98
295156
2520
để điều trị một số căn bệnh hiện nay
04:57
And so drawing from this work, my team asked,
99
297716
2240
Và rút ra từ công trình này, nhóm của tôi hỏi rằng,
04:59
"What would it look like
100
299956
1640
“Sẽ như thế nào
05:01
to take the Human Microbiome Project approach,
101
301596
3080
nếu áp dụng phương pháp tiếp cận của Dự án Human Microbiome,
05:04
but apply it to the forest?”
102
304716
1920
nhưng là áp dụng cho rừng?”
05:07
What could we discover about the forest carbon cycle?
103
307076
2880
Ta có thể khám phá điều gì về chu trình cacbon của rừng?
05:10
Could we identify places
104
310676
1320
Liệu ta có thể xác định những nơi
05:12
where we could actually do belowground microbial restoration,
105
312036
3760
mà ta thực sự có thể phục hồi hệ vi sinh vật dưới lòng đất,
05:15
and, in the process, combat climate change?
106
315796
2640
và trong quá trình đó, chống biến đổi khí hậu?
05:18
Over the past three years,
107
318436
1280
Trong ba năm qua,
05:19
we’ve been working with forest scientists across Europe
108
319716
2600
chúng tôi đã làm việc với các nhà khoa học lâm nghiệp
05:22
to do exactly that.
109
322316
1360
khắp châu Âu để thực hiện điều đó.
05:23
In each of these locations,
110
323676
1360
Tại từng địa điểm này,
05:25
scientists have been documenting forest health for decades.
111
325076
3120
các nhà khoa học đã thu thập tư liệu sức khỏe rừng trong nhiều thập kỷ
05:28
And so, we asked our forest research partners
112
328236
2560
Chúng tôi đã yêu cầu các đối tác nghiên cứu rừng
05:30
to go out to each of these forests
113
330836
1840
đi đến từng khu rừng này
05:32
and collect a small sample of soil,
114
332716
2320
và thu thập một mẫu đất nhỏ,
05:35
which they then shipped back to our lab in Zurich
115
335036
2640
mà sau đó chuyển chúng về phòng thí nghiệm ở Zurich
05:37
so we could extract and sequence DNA,
116
337716
2880
để chúng tôi có thể trích xuất và sắp xếp chuỗi DNA,
05:40
which allowed us to understand which microorganisms,
117
340596
2440
điều cho phép chúng tôi hiểu được loại vi sinh vật nào,
05:43
and particularly fungi,
118
343076
1480
đặc biệt là nấm,
05:44
live in each of these forests.
119
344556
1840
sống trong mỗi khu rừng này.
05:46
And then finally, we used statistics and machine learning
120
346436
2680
Và cuối cùng, chúng tôi sử dụng số liệu thống kê và học máy
05:49
to relate which microorganisms live in a forest
121
349156
2680
để kết nối những vi sinh vật sống trong rừng
05:51
to a really important forest health metric:
122
351876
2720
với chỉ số sức khỏe thực sự quan trọng của rừng:
05:54
tree growth rate
123
354596
1320
tốc độ tăng trưởng của cây
05:55
and carbon-capture rate aboveground.
124
355916
2400
và tỷ lệ thu giữ cacbon trên mặt đất.
05:58
Now, once we controlled for the environmental drivers of tree growth --
125
358676
3480
Giờ một khi ta đã kiểm soát được các yếu tố môi trường
thúc đẩy sự phát triển của cây
06:02
so how warm and wet each of these places is,
126
362156
2440
như nhiệt độ và độ ẩm của từng nơi này,
06:04
as well as other variables we know control background site fertility --
127
364636
4720
cũng như các biến số khác kiểm soát độ phì nhiêu của đất nền
06:09
we discovered that particularly which fungi colonize
128
369356
2800
Chúng tôi đã phát hiện ra được loại nấm đặc biệt
xâm chiếm rễ của những cây này
06:12
the roots of these trees
129
372156
1320
06:13
is linked to threefold variation in how fast these trees grow,
130
373516
4080
có liên kết đến sự biến đổi gấp 3 lần tốc độ phát triển của cây,
06:17
how fast they remove carbon dioxide from the atmosphere.
131
377596
3720
tốc độ mà chúng loại bỏ cacbon khỏi khí quyển.
06:21
So put another way,
132
381316
1840
Nói cách khác,
06:23
these correlations imply that you could have two pine forests,
133
383156
2960
sự tương quan này ngụ ý rằng bạn có thể có 2 khu rừng thông
06:26
sitting side by side,
134
386156
1720
nằm kề bên nhau
06:27
experiencing the same climate, growing in the same soils.
135
387916
3560
trải nghiệm cùng loại khí hậu, được nuôi dưỡng bởi cùng 1 loại đất
06:31
But if one of them was colonized
136
391476
1640
Nhưng nếu một trong số chúng bị xâm chiếm
06:33
by the right community of fungi on its roots,
137
393116
2520
bởi loại quần thể nấm này trên rễ chúng,
06:35
it could be growing up to three times as fast as that adjacent forest.
138
395636
4680
chúng có thể phát triển nhanh gấp 3 lần khu rừng liền kề.
06:40
And furthermore, these patterns were not driven
139
400956
3360
Và hơn nữa, những mô hình này không được thúc đẩy
06:44
by the presence of particularly high-performing species or strains,
140
404356
4080
bởi sự hiện diện những loài hoặc chủng có hiệu suất đặc biệt cao,
06:48
but instead, they were driven by biodiverse and completely different
141
408436
3280
thay vào đó, chúng được thúc đẩy bởi đa dạng sinh học và
06:51
communities of fungi.
142
411756
1680
quần thể nấm hoàn toàn khác biệt.
06:53
And so these fungal signatures are super exciting to us
143
413996
4240
Vì vậy những dấu hiệu nấm này gây hào hứng cực kì đối với chúng tôi
06:58
because they imply an opportunity to manage,
144
418236
2600
bởi vì chúng bao hàm một cơ hội để điều khiển,
07:00
and in many cases, actually rewild the forest fungal microbiome.
145
420876
4800
và trong nhiều trường hợp, thực sự khôi phục hệ vi sinh vật nấm rừng
07:06
So, for example, can we reintroduce fungal biodiversity
146
426476
4640
Lấy ví dụ, liệu ta có thể tái tạo đa dạng sinh học nấm
07:11
into a managed timber forestry landscape?
147
431156
2720
vào cảnh quan rừng lâm nghiệp được kiểm soát?
07:13
And in the process, can we make those trees grow faster?
148
433916
2880
Và trong quá trình đó,
liệu ta có thể giúp cây phát triển nhanh hơn?
07:16
Can we make them capture more carbon in their tree stems and in their soils?
149
436796
3960
Ta có thể khiến chúng thu được nhiều cacbon hơn
vào thân cây và đất không?
07:21
Can we rewild the soil and combat climate change?
150
441396
3360
Liệu ta có thể khôi phục lại đất và chống biến đổi khí hậu không?
07:25
And these aren't just rhetorical questions --
151
445196
2120
Và đây không chỉ là những câu hỏi tu từ --
07:27
we've actually started doing this.
152
447316
1880
chúng tôi đã bắt đầu làm điều này.
07:29
So this is one of our field trials in Wales, in the United Kingdom.
153
449236
3440
Đây là một trong những thử nghiệm thực địa ở Wales, Vương quốc Anh.
07:32
It’s run in collaboration with the charity there
154
452676
2240
Nó được điều hành với sự hợp tác của tổ chức từ thiện
07:34
called the Carbon Community.
155
454916
1640
có tên là Cộng đồng Cacbon.
07:36
It’s 28 acres, or 11 hectares,
156
456596
2720
Đó là 28 mẫu Anh, hoặc 11 ha,
và nó được thiết lập như một thử nghiệm
07:39
and it's set up as a block-randomized controlled trial.
157
459316
2880
có kiểm soát ngẫu nhiên theo khối.
07:42
This is analogous to how you would run a drug trial,
158
462196
2960
Điều này tương tự như cách bạn tiến hành một thử nghiệm thuốc,
07:45
but in this case, it's for trees instead of people.
159
465156
3000
nhưng trong trường hợp này, nó dành cho cây thay vì người.
07:48
And here, we do a pretty straightforward experiment.
160
468196
3120
Và ở đây, chúng tôi thực hiện một thí nghiệm khá đơn giản
07:51
We either plant trees, business as usual --
161
471356
2440
Dù là chúng tôi trồng cây như thường lệ --
07:53
which is just direct planting of seedlings into the ground --
162
473836
3080
tức là trồng trực tiếp cây con xuống đất --
07:56
or we plant trees, and at the moment of planting,
163
476956
2920
hay chúng tôi trồng cây, và tại thời điểm trồng,
07:59
we add a small handful of soil.
164
479876
2640
chúng tôi thêm một nắm đất nhỏ.
08:03
But it's not just any soil.
165
483476
2120
Nhưng nó không phải là loại đất bất kỳ nào
08:05
It's soil sourced from a forest
166
485636
2200
Mà đó là đất có nguồn gốc từ một khu rừng
08:07
our analyses have identified as harboring potentially high-performing fungi.
167
487876
4840
mà các phân tích của chúng tôi đã xác định
là có chứa các loại nấm có năng suất cao.
08:13
So since we reintroduced microbial biodiversity
168
493636
5000
Vì vậy, kể từ khi chúng tôi đưa đa dạng sinh học vi sinh vật
08:18
into some of these sites,
169
498636
1600
vào một số địa điểm này,
08:20
we've observed that where we actually did that,
170
500276
2640
chúng tôi đã quan sát được ở nơi mà chúng tôi làm như vậy,
08:22
we've been able to accelerate tree growth and carbon capture in tree stems
171
502956
4160
chúng tôi đã có thể tăng tốc độ phát triển của cây
và thu giữ cacbon trong thân cây
08:27
by 30 to 70 percent, depending on the tree species.
172
507156
3400
từ 30 đến 70 phần trăm, tùy thuộc vào loài cây.
08:30
Or put another way --
173
510996
1560
Hay nói cách khác --
08:32
where we manipulated and rewilded the invisible microbiology of this place,
174
512596
5120
nơi chúng tôi điều chỉnh và khôi phục hệ vi sinh vật vô hình của nơi này,
08:37
we’ve begun to change how that entire place works.
175
517716
3240
chúng tôi bắt đầu thay đổi cách mà toàn bộ nơi đó hoạt động
08:41
Now it's important to emphasize
176
521716
2640
Giờ điều quan trọng cần nhấn mạnh
08:44
that we're really excited about these findings,
177
524356
2280
là chúng tôi cực kì hào hứng với các phát hiện này,
08:46
but we also understand they're still early.
178
526676
2400
chúng tôi cũng biết rằng còn quá sớm
Chúng tôi muốn thấy nhiều thử nghiệm quy mô lớn hơn nữa
08:49
We want to see many more large-scale field trials
179
529076
2400
08:51
and many more locations with many more years of data.
180
531516
3120
và nhiều địa điểm hơn với nhiều năm dữ liệu hơn nữa.
08:55
However, beyond just these carbon and climate outcomes,
181
535236
3560
Tuy nhiên, hơn cả những kết quả về cacbon và khí hậu này.
08:58
I think the most exciting thing here
182
538796
1840
tôi nghĩ điều đáng mừng nhất ở đây
09:00
is that we can actually do this with wild and native and biodiverse
183
540636
3440
là ta thực sự có thể làm được điều này
với sự kết hợp giữa vi sinh vật hoang dã, bản địa và đa dạng sinh học.
09:04
combinations of microorganisms.
184
544116
2280
Và trong khi chúng tôi hướng cách tiếp cận này đến lâm nghiệp
09:06
And while we pointed this approach at forestry,
185
546436
2280
09:08
in principle, this kind of science has the potential to generalize
186
548716
3920
về nguyên tắc, loại khoa học này có tiềm năng khái quát hóa
09:12
to all of our managed landscapes.
187
552676
1880
cho tất cả các phong cảnh do ta quản lý
09:14
We can begin asking questions like,
188
554916
1680
Chúng ta có thể bắt đầu đặt câu hỏi như,
09:16
"What does a healthy agricultural microbiome look like?"
189
556596
3000
Một hệ vi sinh vật nông nghiệp khỏe mạnh sẽ trông như thế nào?
09:19
Thinking across both food and forest agriculture.
190
559596
3840
Nghĩ về cả nông nghiệp thực phẩm và nông nghiệp rừng
09:23
And there's reason to think a biodiversity-first approach
191
563476
3080
Và có lý do để nghĩ rằng cách tiếp cận ưu tiên đa dạng sinh học
09:26
may be particularly powerful here.
192
566596
2240
có thể đặc biệt hiệu quả ở đây
09:28
And that’s because the history of agriculture
193
568876
2160
Và đó là bởi vì lịch sử của nông nghiệp
09:31
has been an exercise in reductionism.
194
571076
2440
đã là một bài tập về chủ nghĩa giản lược
09:33
We've identified high-performing plant species,
195
573916
2360
Chúng ta xác định loại cây trồng năng suất cao,
09:36
and then strains,
196
576276
1160
rồi đến các chủng loại
09:37
and then we’ve selectively bred them,
197
577436
1800
và sau đó ta chọn lọc chúng để lai tạo
09:39
and now we genetically modify them.
198
579236
2000
và giờ ta biến đổi gien của chúng.
09:41
And finally, we plant those organisms out in vast monocultures.
199
581236
3600
Và cuối cùng, ta trồng các loại đó trong những vùng độc canh rộng lớn
09:44
So a single plant species as far as you can see.
200
584876
2440
Chỉ một loài thực vật duy nhất mà bạn có thể thấy ở đó
09:47
And to be clear,
201
587996
1880
Và rõ ràng là,
09:49
this has produced very productive agroecosystems.
202
589916
3120
Tạo ra một hệ sinh thái nông nghiệp cực kì hiệu quả
09:53
But it's also produced ecosystems
203
593876
1640
Nhưng nó cũng tạo ra các hệ sinh thái
09:55
we’re coming to understand are remarkably fragile.
204
595556
3440
mà ta đang dần hiểu ra là cực kì mong manh
09:59
Systems increasingly sensitive to extreme climate events,
205
599036
3040
Các hệ sinh thái cực kì nhạy cảm
với sự kiện khí hậu cực đoan, tác nhân gây bệnh lạ
10:02
novel pathogens.
206
602116
1560
10:03
Systems incredibly reliant on chemical inputs,
207
603676
2760
Các hệ sinh thái phụ thuộc lớn vào chất hóa học
10:06
we're coming to understand have really serious externalities.
208
606476
3640
ta cũng đang dần hiểu rằng có các ngoại tác động thực sự nghiêm trọng
10:10
So we now have the data, computational tools
209
610116
2920
Hiện giờ ta đang có dữ liệu, công cụ máy tính
10:13
and the ecological theory to start going the other way,
210
613036
3240
và giả thuyết sinh thái để bắt đầu một con đường khác
10:16
to lean into biodiversity and complexity.
211
616276
2360
để hướng tới sự đa dạng sinh học và tính phức tạp
10:18
And once we do, the question really becomes,
212
618676
2160
Và một khi ta làm vậy, câu hỏi thực sự sẽ là,
10:20
by rewilding our soils,
213
620836
2200
bằng cách tái tạo đất đai,
10:23
can we make our managed food and forest landscapes
214
623036
3480
liệu ta có thể khiến cho thực phẩm và cảnh quan rừng được quản lý
10:26
reservoirs of belowground biodiversity?
215
626516
2600
trở thành nguồn dự trữ
đa dạng sinh học dưới lòng đất không?
10:29
And in the process,
216
629516
1160
Và trong quá trình đó,
10:30
can we enhance yields and carbon capture
217
630716
2040
ta có thể nâng cao sản lượng và thu hồi cacbon
10:32
and all the other services we ask of these ecosystems?
218
632756
3040
và mọi chức năng khác mà ta đòi hỏi từ các hệ sinh thái đó không?
10:36
I think there's a lot of reason to be incredibly hopeful here.
219
636876
3360
Tôi nghĩ có rất nhiều lý do đáng để hy vọng ở đây.
10:40
And I think we also shouldn't be so surprised
220
640236
2480
Và tôi nghĩ chúng ta cũng không nên quá ngạc nhiên
10:42
that these microscopic organisms have the potential
221
642756
2840
khi những sinh vật nhỏ này có khả năng tạo ra
10:45
for such enormous, ecosystem-scale effects.
222
645636
2440
những tác động lớn ở quy mô hệ sinh thái như vậy.
10:48
And that’s because we’ve known now, really for a long time,
223
648116
4800
Và đó là bởi vì chúng ta đã biết từ rất lâu rồi
10:52
that forests are fungi.
224
652956
2160
rằng rừng đến từ nấm.
10:55
And they’re incredibly biodiverse communities of bacteria and archaea
225
655156
4480
Và chúng là những cộng đồng vô cùng đa dạng sinh học
gồm vi khuẩn và cổ khuẩn,
10:59
and protists and microscopic soil animals and viruses.
226
659636
3200
sinh vật nguyên sinh và vi sinh vật đất và vi rút
11:03
Soil is the literal foundation of terrestrial ecosystems,
227
663596
4200
Đất là nền tảng theo nghĩa đen của các hệ sinh thái trên cạn
11:07
and the microbial life that inhabits soil
228
667836
2120
và vi sinh vật sống trong đất
11:09
represents some of the most complex and biodiverse
229
669996
3240
đại diện cho một số cộng đồng sự sống phức tạp
11:13
communities of life on Earth.
230
673236
1960
và đa dạng sinh học nhất trên Trái đất.
11:15
For the first time,
231
675796
2040
Lần đầu tiên,
11:17
DNA sequencing is turning the lights on belowground.
232
677876
3640
Trình tự DNA đưa lòng đất ra ánh sáng
11:21
It’s allowing us to see these organisms in unprecedented detail
233
681876
3680
Nó cho phép ta nhìn những sinh vật này một cách chi tiết
11:25
and at unprecedented scales.
234
685596
2360
và ở quy mô chưa từng có.
11:28
Imagine studying plant biology,
235
688636
3400
Hãy tưởng tượng nghiên cứu sinh học thực vật,
11:32
but you never really knew if you're looking at a sequoia tree
236
692076
3360
nhưng bạn không bao giờ thực sự biết mình đang nhìn cây sequoia
11:35
or a sphagnum moss.
237
695476
1360
hay rêu sphagnum.
11:38
And then, all of a sudden, you did.
238
698716
2320
Và sau đó, đột nhiên, bạn làm được.
11:42
That's what's happening right now in global environmental microbiology.
239
702156
4480
Đó là những gì đang xảy ra ngay bây giờ trong hệ vi sinh môi trường toàn cầu.
11:46
And so we should expect this revolution
240
706636
2720
Và vì vậy ta nên mong đợi cuộc cách mạng kiến thức
11:49
in our understanding of these microscopic organisms,
241
709396
2480
của chúng ta về những quần thể vi sinh vật này
11:51
and particularly fungi,
242
711916
2040
và đặc biệt là nấm,
11:53
to transform how we understand and how we manage our ecosystems
243
713996
4240
sẽ thay đổi cách chúng ta hiểu và quản lý hệ sinh thái của mình
11:58
in a foundational way.
244
718276
1680
theo cách cơ bản nhất
12:01
Thank you.
245
721036
1160
Cảm ơn.
12:02
(Cheers and applause)
246
722236
4680
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7