Possible futures from the intersection of nature, tech and society | Natsai Audrey Chieza

41,561 views

2021-04-12 ・ TED


New videos

Possible futures from the intersection of nature, tech and society | Natsai Audrey Chieza

41,561 views ・ 2021-04-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Nguyễn Phan Nam 1Q-20ACN Reviewer: Nguyen Minh
Năm 1998, tôi và bạn bè mình đã thắng một cuộc thi nghệ thuật cấp quốc gia.
Giải thưởng là một tuần ở Disneyland tại Paris,
cùng với hàng trăm trẻ em từ khắp thế giới,
00:12
In 1998, my friends and I won a national art competition.
1
12197
4200
các đại biểu của Hội Nghị Thượng Đỉnh Thiếu Nhi Quốc Tế của UNESCO.
00:16
The prize was a week in Disneyland Paris,
2
16830
2333
Đây không là chuyến đi bình thường đến Disneyland.
00:19
with hundreds of other children from across the world,
3
19197
2533
Bên cạnh việc đi khắp nơi và kết bạn mới,
00:21
as delegates to UNESCO's International Children's Summit.
4
21730
3167
chúng tôi còn thảo luận về tương lai của hành tinh này.
Làm cách nào để giải quyết vấn đề ô nhiễm
00:25
Now this was no ordinary trip to Disneyland.
5
25230
2467
00:27
Between running riot in the park and making friends,
6
27730
2933
và những đe dọa cho sức khỏe con người và môi trường?
00:30
we workshopped the future of this planet.
7
30697
2400
Làm thế nào để đảm bảo
quyền bình đẳng, công bằng và phẩm giá cho tất cả mọi người?
00:33
How could we overcome the problems of pollution
8
33097
2233
Đến cuối hội nghị,
00:35
and their threats to human and environmental health?
9
35363
2500
chúng tôi đã tạo ra một mô hình 20 năm,
00:38
How could we guarantee universal human rights
10
38530
2433
mỗi quốc gia vạch ra một tầm nhìn về tương lai họ mơ ước.
00:40
of equality, justice and dignity?
11
40963
2400
Hôm nay khi tôi nhìn quanh,
00:43
Towards the end of the summit,
12
43397
1766
rõ ràng là những tầm nhìn ấy chưa thành hiện thực.
00:45
we created a 20-year time capsule,
13
45197
2000
Chúng ta vẫn còn bị những mối nguy cũ đe dọa,
00:47
with each country planting a vision of the future they hoped for.
14
47230
3067
thậm chí, tồi tệ hơn qua các thời kỳ.
00:50
But as I look around today,
15
50597
1333
00:51
it's clear to me that those visions have not come true yet.
16
51963
2867
Bây giờ chúng ta đối diện những nguy cơ từ hậu quả của biến đổi khí hậu
00:55
We're confronted by the same crises,
17
55430
2233
00:57
made infinitely worse through decades of geopolitical inaction.
18
57697
3600
với nguồn tài nguyên giới hạn nhất và bị tước đoạt
01:01
We now face global existential risks as a result of the climate emergency,
19
61930
4867
làm dễ bị thương tổn hơn trong khi đóng góp rất ít cho vấn đề.
Chuyến đi đó tới Disneyland
01:06
with the world's least-resourced and most disenfranchised
20
66797
3566
dạy tôi rằng nghệ thuật và phác họa có sức mạnh để mường tượng ra
01:10
made more vulnerable despite having contributed least to the problem.
21
70397
3533
những khả năng của tương lai.
Câu hỏi là: “Chúng tôi đã xây dựng chúng như thế nào?”
01:13
That trip to Disneyland
22
73930
1433
01:15
taught me that art and design had the power to imagine
23
75397
3133
Hiện tại, tôi điều hành một cơ sở phác họa có tên là Faber Futures,
01:18
other possible futures.
24
78563
1534
và đội ngũ của tôi phác họa sự giao thoa của sinh vật học,
01:20
The question is: "How do we actually build them?"
25
80497
3133
công nghệ và xã hội.
01:23
Today, I lead a design agency called Faber Futures,
26
83663
3400
Qua nghiên cứu và cộng tác phát triển,
đối tác, và những chiến lược khác,
01:27
and my team and I design at the intersection of biology,
27
87097
3133
chúng tôi định hình một tương lai khi con người và hành tinh cùng phát triển
01:30
technology and society.
28
90230
1633
01:32
Through research and development collaborations,
29
92330
2600
và vai trò của công nghệ sinh học được định hình bởi sự nhìn xa trông rộng.
01:34
partnerships, and other strategies,
30
94963
1900
01:36
we model a future in which both people and planet can thrive
31
96897
3600
Công việc phác họa của chúng tôi là tạo mẫu tương lai.
Chúng tôi đã phát triển quy trình nhuộm vải không độc tố,
01:40
and where the role that biotechnology plays is shaped through plural visions.
32
100530
4300
tiết kiệm nước với vi khuẩn sản xuất sắc tố.
01:44
Our design work prototypes the future.
33
104830
2533
đang khai phá những cách hiểu mới về vòng tuần hoàn thiết kế
01:48
We have developed toxin-free, water-efficient textile dye processes
34
108130
3633
cho nền công nghiệp dệt và thời trang.
01:51
with a pigment-producing bacterium,
35
111763
2267
Có thể bạn đã nghe về giám sát dữ liệu
01:54
pioneering new ways of thinking about circular design
36
114030
3233
nhưng thế nào nếu nó là về mặt sinh học?
Sử dụng nguồn dữ liệu mở về hệ vi sinh vật của con người,
01:57
for the textile and fashion industries.
37
117297
2400
01:59
You've probably already heard of data surveillance,
38
119730
3033
chúng ta tạo ra những minh họa thực nghiệm liên quan tới đạo đức trong khai thác ADN.
02:02
but what if it was biological?
39
122763
2300
02:05
Using open-source data on the human microbiome,
40
125063
3200
Làm sao ta có thể gắn vào một văn hóa của ký hiệu đa ngành
02:08
we’ve created experiential artworks that engage with the ethics of DNA mining.
41
128263
4967
từ trong nền công nghiệp công nghệ sinh học?
Để tìm ra, chúng tôi đã hình thành Ginkgo Creative Residency
02:13
How can we embed a culture of multidisciplinary codesign
42
133630
3233
để kêu gọi những người đang hành nghề
02:16
from within the industry of biotechnology?
43
136863
2600
dành ra vài tháng để phát triển những dự án của họ
02:19
To find out, we designed the Ginkgo Creative Residency,
44
139963
3467
bên trong công trình Ginkgo Bioworks.
Chúng tôi cũng tạo ra và công bố những tương tác riêng biệt và mở rộng
02:23
which invites creative practitioners
45
143430
1867
02:25
to spend several months developing their own projects
46
145297
2600
giữa nhiều người ở các lĩnh vực kiến thức khác nhau--
02:27
from within the Ginkgo Bioworks foundry.
47
147930
2600
nhà hoạt động vì người da màu với nhà sinh vật học vũ trụ,
02:30
We also generate and publish unique and expansive dialogues
48
150563
3500
nhà nghiên cứu thực phẩm với nhà ủng hộ người sắc tộc.
02:34
between people with different types of knowledges --
49
154063
2934
Những câu chuyện mà họ kể
02:36
Afrofuturists with astrobiologists,
50
156997
3000
cho chúng ta những công cụ cần để tưởng tượng ra những tương lai sinh học
02:40
food researchers with Indigenous campaigners.
51
160030
2867
Những dự kiến thấm sâu vào đời sống chúng ta,
02:42
The stories that they and others tell
52
162930
2033
và chúng ta thường nhận ra những điều
02:44
give us the tools we need to imagine other biological futures.
53
164997
3700
và không phải những hệ thống phức hợp thực sự tạo nên chúng.
Nhóm chúng tôi khám phá ra những hệ thống này,
02:49
Design deeply permeates all of our lives,
54
169030
2400
nối kết những lĩnh vực như văn hóa và công nghệ,
02:51
and yet we tend to recognize things
55
171463
1934
02:53
and not the complex systems that actually produce them.
56
173430
2967
sinh thái và kinh tế.
Chúng tôi nhận diện các vấn đề, và thấy ở đâu có thể tạo ra giá trị.
02:56
My team and I explore these systems,
57
176763
2400
02:59
connecting fields like culture and technology,
58
179197
2933
Chúng tôi thích nghĩ về bản tóm thiết kế như một bản hướng dẫn,
03:02
ecology and economics.
59
182163
1734
03:03
We identify problems, and where value and values can be created.
60
183897
4533
vạch ra bối cảnh của vấn đề,
và những giải pháp.
để đạt được điều này cần thiết lập những mạng lưới mới
03:08
We like to think about a design brief as an instruction manual,
61
188463
3167
xây dựng những công cụ mới, và ngay cả cơ sở hạ tầng.
03:11
mapping the context of the problem,
62
191663
1900
03:13
and where we might find solutions.
63
193597
1800
Làm sao để những mảnh ghép này tương tác với nhau
03:15
Getting there might involve establishing new networks,
64
195830
3367
có thể xác định nghiên cứu và phát triển, chi tiết kỹ thuật vật liệu,
03:19
building new tools, and even infrastructure.
65
199197
2766
sản xuất và phân phối.
03:21
How all of these pieces interact with one another
66
201997
3133
ai cơ bản được hưởng lợi ích, và giá cho môi trường ra sao.
03:25
can determine research and development, material specification,
67
205130
3967
Do vậy bạn có thể bắt đầu tưởng tượng ra những hệ thống có thể vận hành
03:29
manufacturing and distribution.
68
209097
2266
thiết kế điện thoại thông minh hoặc ngay cả dịch vụ dùng xe chung.
03:31
Who ultimately benefits, and at what environmental cost.
69
211397
3300
Nhưng khi tới phần thiết kế sinh học,
03:35
So you can start to imagine the kinds of systems that might drive
70
215330
3333
mọi thứ trở nên trừu tượng hơn.
03:38
the design of your smartphone or even a rideshare service.
71
218697
3200
Những kỹ sư tạo ra vi khuẩn cho những việc hữu ích trong công nghiệp,
03:42
But when it comes to the design of biology,
72
222263
2900
như những bãi thải chất độc sinh học
03:45
things become a little bit more abstract.
73
225163
2434
hay thay thế việc dệt vải bằng xăng dầu bằng những thứ có thể thay mới.
03:47
Organism engineers design microbes to do industrially useful things,
74
227630
4833
Để tạo ra mức độ chính xác sinh học và hiệu năng theo tỷ lệ,
03:52
like bioremediate toxic waste sites
75
232497
2333
03:54
or replace petroleum-based textiles with renewable ones.
76
234863
3667
cần những công cụ như chuỗi DNA, tự động hóa và kiến thức về máy móc.
03:58
To architect this level of biological precision and performance at scale,
77
238530
4800
Chúng cho phép các kỹ sư sinh vật thực sự tập trung vào lĩnh vực sinh học
04:03
tools like DNA sequencing, automation and machine learning are essential.
78
243363
4700
đặt ra những câu hỏi khoa học để giải quyết những thách đố chuyên biệt.
04:08
They allow the organism engineers to really zoom in on biology,
79
248097
3766
Những giải pháp thành công được tạo ra ở quy mô phân tử
04:11
asking scientific questions to solve deep technical challenges.
80
251897
3933
dần dần tương tác với những giải pháp ở quy mô hành tinh.
Nhưng nếu tất cả nghiên cứu và phát triển chỉ tập trung vào những câu hỏi chuyên môn
04:16
Successful solutions designed at a molecular scale
81
256697
2833
thì chúng ta lại mạo hiểm điều gì khi loại bỏ bối cảnh rộng lớn hơn?
04:19
eventually interact with those at a planetary one.
82
259563
2867
04:22
But if all of the research and development focuses on the technical question alone,
83
262463
4500
Chúng tôi đã dành hơn 1 năm sống với một giao điểm chưa từng xảy ra
04:26
then what do we risk by excluding the broader context?
84
266997
3466
giữa sinh học, công nghệ và xã hội.
Chúng ta đã chứng kiến sự phát triển nhanh của vaccine ngừa Covid-19,
04:30
We've all spent over a year now living at an unprecedented intersection
85
270763
4067
mặc dù giải pháp sửa lỗi kỹ thuật cho chúng ta một phương thuốc quan trọng,
04:34
between biology, technology and society.
86
274830
2900
nhưng chúng không luôn là thần dược,
04:37
We've witnessed, with the rapid development of the COVID-19 vaccine,
87
277763
3467
và bởi vì thế giới thực tế là thực thể xã hội và kinh tế phức hợp
04:41
that although techno-fixes offer us a critical remedy,
88
281263
4034
nơi mà những hệ thống thống trị quyết định việc phân phối quyền lợi.
04:45
they don't always provide a panaceum,
89
285330
2600
04:47
and that’s because the real world is a complex social and economic one,
90
287963
4700
Sẽ mất thêm 2 năm
trước khi hàng triệu người trên thế giới
nhận được vắc-xin khẩn cấp
04:52
where dominant systems determine the distribution of benefits.
91
292697
3500
trên toàn cầu, lại gây rủi ro về hiệu quả của nó
04:56
It will be another two years
92
296530
1400
04:57
before hundreds of millions across the world
93
297963
2067
trên tất cả các cộng đồng.
Những nỗ lực khoa học từ lâu đã xem xét chia cắt
05:00
receive their emergency vaccines,
94
300063
2234
05:02
which, in a globalized world, risks undermining its efficacy
95
302330
3133
những bối cảnh của thế giới thực
một ý tưởng đặt những giới hạn nền tảng trên triển vọng của công nghệ sinh học.
05:05
on all our communities.
96
305497
2166
05:07
Scientific endeavors have long been considered separate
97
307663
2934
Bỏ qua tầm nhìn toàn thể của dự thảo, chúng ta nghĩ mình giải quyết vấn đề
05:10
to real-world contexts,
98
310630
1767
05:12
an idea that places profound limitations on the promises of biotechnology.
99
312430
4767
và nhận ra sau đó thực sự là, không có gì thay đổi đáng kể.
Và một lý luận tương tự đang nổi lên
05:17
By missing the full scope of design, we may think we’re solving problems
100
317230
3633
trong công nghệ sinh học để tiêu thụ sản phẩm và nền công nghiệp
05:20
and realize later that actually, not much has changed.
101
320863
3667
đến nay, nó cung ứng sự đổi mới cho những thị trường hàng hóa,
05:24
And a similar logic is emerging
102
324863
2000
những thay thế chóng vánh thay đổi những thành phần có vấn đề
05:26
in biotechnology for consumer goods and industry.
103
326897
3100
và duy trì những mô thức tư duy phổ biến và những năng động về quyền lực.
05:30
So far, it offers innovations for commodities markets,
104
330030
3467
Lần nữa, những giải pháp kỹ thuật đúng đắn
05:33
drop-in replacements that change problematic ingredients,
105
333497
3166
mà vô tình lại ủng hộ những bất công xã hội và sinh thái.
05:36
and yet sustain prevailing mindsets and dynamics of power.
106
336663
3700
Chú tâm vào tính bất đối xứng này
05:40
Again, technically sound solutions
107
340397
2100
đòi hỏi chúng tôi thực hiện bước tiếp cận mang tính cách mạng hơn,
05:42
that unwittingly reinforce social and ecological inequities.
108
342530
4200
một là bắt đầu với câu hỏi “Chúng ta mong ước kiểu thế giới nào?”
05:46
Addressing these asymmetries
109
346763
1767
05:48
requires us to take a more revolutionary approach,
110
348563
3167
Sẽ là gì nếu chúng ta có thể làm cả hai?
Sẽ thế nào nếu ta có thể tạo ra ở cấp độ phân tử,
05:51
one that begins by asking "What kind of a world do we wish for?"
111
351763
4867
với một thế giới thực trong tâm trí?
Một hướng tiếp cận hội nhất hơn để phác họa bằng sinh học
05:56
So what if we could do both?
112
356630
1933
đòi buộc chúng tôi đặt ra những câu hỏi ở nhiều sắc thái hơn;
05:58
What if we could design at the molecular scale,
113
358597
2300
06:00
with the real world in mind?
114
360930
1867
không phải “người ta sẽ mua gì”
nhưng “sẽ thế nào nếu chúng ta ưu tiên cho cộng đồng hơn là hàng hóa”
06:03
A more integrated approach to designing with biology
115
363263
2800
06:06
requires us to ask more nuanced questions;
116
366097
3066
“Công nghệ sinh học được phân phối
có thể làm cho người ta tìm ra những giải pháp ở cấp địa phương.
06:09
not "What will people buy,"
117
369163
2267
06:11
but "What if we put communities, rather than commodities, first."
118
371463
3367
“Ta có thể đi xa hơn công nghệ sinh học từ sự độc canh
06:15
"Could distributed biotechnology
119
375397
1866
bằng một loại, như chính thiên nhiên, bao hàm vô số những sự thích nghi?”
06:17
enable people to find local solutions to local problems?"
120
377297
3433
06:21
"Can we move beyond a biotechnology that creates monocultures
121
381563
3200
“Bạn sẽ trang bị cho thế hệ tiếp theo những công cụ,
06:24
to one which, like nature itself, embraces a multiplicity of adaptations?"
122
384797
4733
những không gian và cộng đồng chúng cần để mở rộng kỹ năng
kiến thức và quan niệm?”
06:29
"How do we equip the next generation with the tools,
123
389930
2567
Một lượng công việc phi thường bắt đầu nhắm vào những câu hỏi này
06:32
spaces and communities they need to broaden their skills,
124
392497
3000
đang được thực hiện.
Open Bioeconomy Lab,
06:35
knowledge and ideas?"
125
395530
1800
có những điểm ở Anh’ Ghana và Cameroon,
06:37
An incredible amount of work that begins to address these questions
126
397630
3233
tạo ra những công cụ nghiên cứu nguồn mở để mở rộng địa bàn đổi mới
06:40
is already underway.
127
400897
1333
06:42
The Open Bioeconomy Lab,
128
402663
1934
06:44
which has nodes in the UK, Ghana and Cameroon,
129
404597
3533
vào những bối cảnh tài nguyên giới hạn.
Hơn 1.000 năm,
06:48
designs open-source research tools to expand geographies of innovation
130
408130
4867
chúng ta đã cải hóa thực vật làm cho có thể ăn được,
giàu dinh dưỡng, nền văn hóa ẩm thực đa dạng và thơm ngon .
06:53
into resource-constrained contexts.
131
413030
2633
06:55
Over thousands of years,
132
415697
1233
MicroByre muốn làm tương tự như vậy nhưng với vi sinh vật.
06:56
we've domesticated plants to make them edible,
133
416930
2633
San Francisco đã bố trí khởi động thu tập những thư viện vi sinh vật đa dạng
06:59
creating nutrient-rich, diverse and delicious food cultures.
134
419563
3800
cho một bộ dụng cụ sinh học tốt hơn.
07:03
MicroByre wants to do the same, but for microbes.
135
423697
2866
Tưởng tượng những bảng màu mở rộng và những ứng dụng khác nhau,
07:06
The San Francisco based start-up assembles diverse microbial libraries
136
426930
4467
từ những loại khác nhau của vi khuẩn sản sinh sắc tố
07:11
for a more resilient biological toolkit.
137
431430
2467
Và từ trường nghệ thuật nỏi tiếng ở London Central Saint Martins,
07:14
Imagine the expanded color palettes and different applications,
138
434330
3433
sinh viên từ những ngành khác nhau
07:17
from different types of pigment-producing bacteria.
139
437763
2767
đang tạo ra những hoạt động thiết kế mới
07:21
And from London's famed art school, Central Saint Martins,
140
441263
3100
từ môi trường sinh học.
Bạn sẽ thấy họ trong phòng thí nghiệm
07:24
students from different disciplines
141
444397
1900
lồng vào giữa công nghệ dệt thời trang vào những lĩnh vực kiến trúc
07:26
are generating new sustainable design practices
142
446330
3133
07:29
from biological medium.
143
449497
1733
một sự hợp nhất cơ bản của nghệ thuật và khoa học trong giáo dục.
07:31
You'll find them at work in a wet lab,
144
451230
2100
07:33
nested between historic fashion textiles and architecture departments,
145
453363
4334
Rất nhiều ví dụ về loại hình này với thiết kế hệ thống trong công nghệ sinh học
07:37
a radical reunification of the arts and sciences in education.
146
457730
4500
hợp lại với nhau, và bạn bắt đầu thoáng thấy những tầm nhìn
về tương lai sinh học của chúng ta.
07:42
Many examples of this type of systemic design work in biotechnology exist --
147
462630
4533
Không biết điều gì xảy ra
cho mô hình thời gian chúng tôi để lại ở Paris,
07:47
piece them together, and you start to glimpse different visions
148
467197
3033
nhưng tôi nhớ mong ước cho một thế giới công bình và ý nghĩa hơn,
07:50
of our biological futures.
149
470230
1733
nơi mà tất cả tự nhiên có thể phát triển.
07:52
I don't know what happened
150
472297
1300
07:53
to the time capsule we left behind in Paris,
151
473630
3067
Trong cách thế đặc trưng của mình,
07:56
but I do remember wishing for a more just and meaningful world,
152
476697
3700
thì công nghệ và thiết kế đóng vai trò trong việc phủ nhận chúng ta điều này,
08:00
where all of nature can thrive.
153
480430
2333
nhưng sức mạnh chúng ta để thay đổi.
08:02
In their own significant ways,
154
482763
1734
Về cơ bản,
điều này có nghĩa nhận ra sự thiết kế của, với, và từ sinh học
08:04
technology and design have played their role in denying us this,
155
484530
4033
là những hệ thống, không phải là vật liệu,
08:08
but it's in our power to change that.
156
488597
1833
và với một sự đề xuất thiết kế thực sự tham vọng,
08:11
Fundamentally,
157
491030
1267
08:12
this means recognizing that the design of, with and from biology
158
492297
3966
dựa trên những giá trị là thịnh vượng,
08:16
is designing systems and not stuff,
159
496297
2700
chăm sóc và công bằng.
Chúng ta có cơ hội để xây nên những hệ thống thực sự cải tiến
08:18
and that with a truly ambitious design proposition,
160
498997
3200
08:22
one that’s based on values that center flourishing,
161
502230
2400
những hệ thống mở ra những phạm vi về những giá trị và tác động,
08:24
caretaking and equity.
162
504663
1767
08:26
We have the opportunity to build truly transformative systems,
163
506463
4700
và cách mà ta nghĩ về đổi mới được đo đếm
và làm kinh doanh cho tương lai mà chúng ta đang cần.
08:31
systems that open up holistic measures of value and impact,
164
511197
3733
08:34
and how we think about scaling innovation
165
514963
2200
08:37
and doing business for the futures we now need.
166
517197
2866
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7