Steven Johnson: How humanity doubled life expectancy in a century | TED

88,821 views ・ 2021-12-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Vân Khánh Reviewer: 24 Anh
Đây là thí nghiệm tưởng tượng kinh điển
được thiết kế để đánh lừa bộ não của bạn suy nghĩ lâu dài
và thoát khỏi chu kỳ tin tức hàng ngày.
00:12
Here's a classic thought experiment
0
12955
2669
Nó thế này:
00:15
that's designed to trick your brain into thinking long-term
1
15666
4546
nếu một tờ báo được xuất bản mỗi thế kỷ một lần,
00:20
and getting out of the daily news cycle.
2
20254
2753
tiêu đề biểu ngữ tại trang nhất sẽ là gì?
00:23
And it goes like this:
3
23049
1793
00:24
if a newspaper came out once a century,
4
24884
5338
“Đã đánh bại Đức Quốc Xã”, hoặc “đặt chân lên mặt trăng”.
hay “xây dựng Internet”?
00:30
what would the front page banner headline be?
5
30264
3670
Tôi cho rằng đó sẽ là câu chuyện về một con số duy nhất,
00:33
“We defeated the Nazis,” or “landed on the moon,”
6
33976
3045
có thể đó là thước đo quan trọng nhất về sự tiến bộ mà chúng ta có.
00:37
or "built the Internet"?
7
37063
2043
00:39
I would argue that it would be the story of a single number,
8
39148
4504
Tuổi thọ bình quân.
00:43
maybe the most elemental measure of progress that we have.
9
43694
4963
Khoảng thời gian một người bình thường có thể sống
ở một nơi nhất định tại thời điểm nhất định.
00:48
Life expectancy at birth.
10
48699
2878
Một trăm năm trước, theo số liệu đáng tin nhất có thể,
00:51
The length of time
11
51619
1293
00:52
that the average person can expect to live
12
52953
2253
tuổi thọ trung bình toàn cầu rơi vào khoảng giữa độ tuổi 30.
00:55
in a given place at a given time.
13
55247
2086
00:58
One hundred years ago, as best as we can measure,
14
58751
2919
Còn bây giờ, con số đó là hơn 70.
01:01
the average global life expectancy stood somewhere in the mid 30s.
15
61712
4838
Vậy trong vòng một thế kỷ,
chúng ta đã nhân đôi tuổi thọ trung bình toàn cầu.
01:07
Today, it's just over 70.
16
67593
2711
Và để dễ hình dung về mặt địa lý,
hãy nhìn vào hình ảnh, các bản đồ này.
01:11
So in one century,
17
71013
1543
Đây là dữ liệu được cấp phép của một tổ chức lớn,
01:12
we doubled global life expectancy.
18
72598
3045
có tên là Our World in Data.
01:15
And to give a sense of what this looks like geographically,
19
75684
2837
Đây là thế giới vào năm 1950.
01:18
take a look at this image, these maps.
20
78562
1877
Màu xanh lam chỉ các quốc gia có tuổi thọ lớn hơn 70.
01:20
This is data courtesy of the great organization,
21
80481
2252
01:22
Our World in Data.
22
82775
1668
Có thể thấy rằng chỉ có 5 quốc gia Bắc Âu. Chỉ có vậy.
01:24
This is the world in 1950.
23
84485
2127
01:26
And in blue are the countries where life expectancy is more than 70.
24
86654
5172
Còn màu đỏ thể hiện những quốc gia có tuổi thọ trung bình dưới 45.
01:31
You can see it's just five countries in northern Europe. That's it.
25
91867
3545
Chiếm gần 1/3 Trái Đất.
01:36
And in red, these are the countries where life expectancy is below 45.
26
96247
5130
Giờ tua nhanh đến thời điểm gần đây hơn, năm 2015.
Màu xanh là những quốc gia có tuổi thọ lớn hơn 70.
01:42
It's about a third of the planet.
27
102378
1835
Hãy nhìn tất cả chỗ đó đi.
01:45
So fast-forward to more recent history.
28
105464
2461
Còn màu đỏ là những quốc gia có tuổi thọ dưới 45.
01:47
2015 -- in blue the countries where life expectancy is above 70.
29
107967
5130
Không có màu đỏ nào cả
bởi vì không còn quốc gia nào có tuổi thọ thấp hơn 45 tuổi.
01:53
Look at all that life.
30
113139
2252
01:55
And in red, the countries where it's below 45.
31
115432
3170
Trên thực tế, có rất ít quốc gia có tuổi thọ dưới 60.
Đây là một thành tích rất phi thường.
01:59
There's no red on the map
32
119436
1293
02:00
because there are no countries where life expectancy is below 45.
33
120771
3420
Và đôi khi bạn sẽ nghe người ta nói
rằng tuổi thọ và sự tiến bộ này
02:04
In fact, there are very few where it's below 60.
34
124233
2628
thực ra chỉ là một loại ảo tưởng thống kê.
02:06
This is an extraordinary achievement.
35
126902
2711
Rằng chúng ta đã làm tốt trong việc giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh,
02:09
And you'll sometimes hear people say
36
129655
1877
02:11
that life expectancy and this kind of progress
37
131574
2168
nhưng phần còn lại của cuộc đời thật sự vẫn không khác là bao.
02:13
is actually just a statistical illusion.
38
133784
2419
Và đúng là tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh đã được giảm đáng kể
02:16
That we got better at reducing infant mortality,
39
136245
3879
trong hơn một trăm năm qua.
Nhưng chuyện còn phong phú và gay cấn hơn nhiều.
02:20
but the rest of our lives are actually not all that different.
40
140166
2961
Nếu chúng ta nhìn vào biểu đồ của thời kỳ trước
02:23
And it is true that infant mortality has been dramatically reduced
41
143169
3628
được tạo ra bởi nhà thống kê lỗi lạc thời Victoria - William Farr,
02:26
over the last hundred years.
42
146839
1376
02:28
But the story is much richer and more intense than that.
43
148257
3086
thể hiện tỷ lệ tử vong theo nhóm tuổi
02:31
If you take a look at this early infographic
44
151385
2753
ở London vào đầu những năm 1840.
02:34
by the great Victorian statistician
45
154180
2585
Tôi phát hiện điều cực kỳ phi thường về biểu đồ này.
02:36
William Farr,
46
156807
1585
02:38
which is attempting to show mortality rates by age group
47
158434
3670
Ý tôi là, một anh chàng không có máy tính, không Internet, không Excel,
02:42
in London in the early 1840s.
48
162146
2294
02:44
I find something incredibly heroic about this chart.
49
164481
3754
đang cố làm một điều cực kì khó và cực kì quan trọng.
02:48
I mean, here's a guy without computers, without the Internet, without Excel,
50
168277
4630
Anh ta cố xem xét các mô hình chung về sự sống và cái chết ở một thành phố lớn,
02:52
trying to do something that is incredibly hard
51
172948
2628
cố gắng tìm hiểu việc gì đang diễn ra.
02:55
and incredibly important.
52
175618
1668
Và những gì biểu đồ tiết lộ
02:57
He's trying to look at broad patterns in life and death in a great city,
53
177328
4462
chính là số lượng bi thảm về số ca tử vong ở trẻ em,
không chỉ trẻ sơ sinh, kể cả trẻ 5 tuổi và 10 tuổi
03:01
trying to make sense of what is going on.
54
181832
2586
số lượng đó tăng ở mức đáng báo động.
03:04
And what the chart reveals
55
184460
1710
Nhưng gần như không ai có thể sống đến 85 hay 90 tuổi.
03:06
is that there is a tragic amount of death among children,
56
186212
2711
03:08
not just infants, but five-year-olds and 10-year-olds
57
188923
2877
Và hơn một nửa dân số lúc bấy giờ qua đời ở tuổi 45.
03:11
are dying at an alarming rate.
58
191842
1877
03:13
But almost nobody makes it to 85 or 90.
59
193761
4004
Có bao nhiêu người trong phòng này lớn hơn 45 tuổi?
03:18
And more than half of the population is dead by the age of 45.
60
198682
4755
Đúng không? Nếu nghĩ về điều đó: một nửa các bạn đã không thể có mặt ở đây.
03:24
How many people in this room are older than 45?
61
204730
3587
Nói về sự lạc quan.
Đó là một dạng thức cơ bản của tin tức tốt lành.
03:29
Right? And think about that: half of you would not be here.
62
209193
4046
(Tiếng cười)
Các bạn vẫn còn sống. Đúng không?
(Tiếng cười)
03:33
We talk about optimism.
63
213280
1293
03:34
That is the most fundamental form of good news there is.
64
214615
3253
Nhưng ở đây, tôi muốn nhấn mạnh rằng
dấu hiệu đáng mừng này chẳng hề đơn giản.
03:37
(Laughter)
65
217910
1001
03:38
You are not dead. Right?
66
218953
1918
03:40
(Laughter)
67
220913
1877
100 năm trước, Trái Đất có ít hơn 2 tỉ người.
03:42
So I want to stress here
68
222790
2586
03:45
that this good news is not uncomplicated.
69
225417
4672
Giờ đây, con số đó là gần 8 tỉ và vẫn đang tăng lên.
03:50
100 years ago, there were less than two billion people on earth.
70
230089
5881
Sự gia tăng dân số nhanh chóng đó
không phải vì ta bắt đầu sinh sản nhiều hơn,
mà là vì con người ngừng tử vong và các thế hệ nối tiếp nhau.
03:56
Today there's almost eight billion and counting.
71
236011
3754
03:59
And we have that runaway population growth
72
239807
2127
04:01
not because people started having more babies,
73
241976
2252
Và ta đối mặt với các vấn đề như biến đổi khí hậu
vì những xu hướng phát triển tiềm ẩn như thế này.
04:04
but rather because people stopped dying and the generations stacked up.
74
244270
4421
Nếu chúng ta giữ tỷ lệ tử vong như vào năm 1920,
04:09
And we have problems like climate change
75
249692
2460
ta đã không phải đối mặt với khủng hoảng lớn như khủng hoảng khí hậu hiện nay
04:12
because of these underlying trends as well.
76
252194
2461
đơn giản là vì không có đủ người trên hành tinh
04:14
If we had kept mortality rates where they were in 1920,
77
254697
3628
để thải đủ cacbon vào khí quyển và tạo ra sự khác biệt quá rõ rệt.
04:18
we wouldn't have anywhere near the magnitude
78
258367
2085
04:20
of the climate crisis we're facing now
79
260494
1877
Theo một cách kỳ lạ, thay đổi khí hậu
04:22
because there simply wouldn't have been enough people on the planet
80
262413
3169
là hậu quả ngoài ý muốn của quá trình công nghiệp hóa
04:25
to emit enough carbon into the atmosphere to make a meaningful difference.
81
265624
3629
và tăng tuổi thọ.
04:29
In a weird sense, climate change
82
269295
2335
Vì vậy, việc kéo dài tuổi thọ con người mang buồn vui lẫn lộn,
04:31
is the unintended consequence of industrialization
83
271672
3295
hệt như mọi thay đổi với tầm quan trọng tương tự.
04:35
and increased longevity.
84
275009
1668
Nhưng tôi muốn nhấn mạnh không chỉ là chúng ta đã làm được,
04:38
So all this extra life is a mixed blessing,
85
278012
3586
04:41
like any change this momentous.
86
281640
1960
mà câu hỏi thú vị hơn là chúng ta đã làm như thế nào.
04:45
But I want to stress not just that we did it,
87
285102
4880
Đó là thứ đã thôi thúc tôi nhiều năm qua, là cuộc điều tra mà tôi tham gia,
cố gắng tìm ra đâu là nguồn lực chính trong sự thay đổi quan trọng này.
04:50
but I think the more interesting question is how we did it.
88
290024
3503
04:53
That's what's been obsessing me over the last years,
89
293569
2502
Điều gì đang thúc đẩy sự thay đổi đó?
04:56
that's the investigation I've been on,
90
296113
1877
Và tôi nghĩ ta có thể nói, với mọi thứ diễn ra trên thế giới,
04:58
trying to figure out what are the prime movers
91
298032
2210
05:00
when we see change this momentous.
92
300284
2169
chúng ta nên thừa nhận rằng,
05:02
What is really driving that change?
93
302494
2336
một trong những nguồn lực then chốt, mà ta nên nói cho mọi người cùng biết,
05:05
And I think we should say,
94
305706
1293
05:07
given everything that's happening in the world,
95
307041
2210
là vắc xin.
05:09
we should point out that, you know,
96
309293
1835
Phải không? Ta nhân đôi--
(Vỗ tay)
05:11
one of those prime movers, which we should shout from the rooftops,
97
311170
4754
Đúng không?
Xin cảm ơn.
Tôi tạo ra vắc xin, nên tôi đánh giá cao nó.
05:15
is vaccines.
98
315966
1585
(Tiếng cười)
05:17
Right? We doubled --
99
317593
1251
05:18
(Applause)
100
318886
1209
Dành cho đậu mùa đến bại liệt, cúm, lao, sởi, và covid.
05:20
Yes, right?
101
320137
1251
05:22
Thank you.
102
322181
1293
05:23
I did invent vaccines, so I appreciate that.
103
323515
2086
Nếu ta ăn mừng việc xóa sổ bệnh đậu mùa
05:25
(Laughter)
104
325642
1502
05:27
I mean, for smallpox to polio, influenza, TB and measles, and covid.
105
327186
5881
như cách ta ăn mừng cuộc đổ bộ lên mặt trăng,
hiện tại thế giới sẽ ít có do dự về vắc xin hơn.
05:33
I mean, if we celebrated the eradication of smallpox
106
333108
3003
Nhưng tôi cũng nghĩ đó là sai lầm
khi dựa dẫm hoàn toàn vào các thành tựu khoa học
05:36
the way we celebrate the moon landing,
107
336153
2044
05:38
we would have a lot less vaccine hesitancy in the world right now.
108
338238
3254
và các loại vật hữu hình,
như là vắc-xin, thuốc kháng sinh hay X-quang.
05:42
But I also think it's a mistake
109
342409
1543
05:43
to focus exclusively on the march of science
110
343994
3087
Và để hiểu ý tôi muốn nói,
sẽ rất hiệu quả khi nhìn vào câu chuyện
05:47
and the kind of tangible objects,
111
347122
1627
về cách chúng ta chinh phục một trong những mối đe dọa đáng sợ nhất
05:48
like vaccines and antibiotics or X-rays.
112
348791
3587
05:52
And to explain what I mean by that,
113
352419
1710
của thế kỷ 19.
05:54
I think it's useful to look at the story
114
354171
2085
Sữa.
05:56
of how we conquered one of the most terrifying threats
115
356298
4296
Hiện tại, chúng ta xem sữa như biểu tượng của sức khỏe và sức sống,
06:00
of the 19th century.
116
360636
2544
nhưng thực tế, giữa thế kỷ 19,
sữa là mối đe dọa sức khỏe nghiêm trọng, đặc biệt là với trẻ em.
06:03
Milk.
117
363222
1710
06:04
Now, we think of milk as this kind of emblem of health and vitality,
118
364973
4755
Thời đó chúng ta chưa cơ điện lạnh nên sữa rất dễ bị hư.
06:09
but in fact, in the middle of the 19th century,
119
369770
2210
Con người có thể bị nhiễm khuẩn từ sữa.
06:12
milk was a serious health threat, particularly to children.
120
372022
2795
Họ phát hiện việc này từ gia súc ở đô thị vì không thể cho chúng ăn cỏ
06:14
We had no mechanical refrigeration
121
374858
1710
nên họ dùng bã rượu từ các nhà máy chưng cất rượu whisky--
06:16
and so there was a lot of spoilage problems.
122
376610
2085
06:18
People could get tuberculosis from milk.
123
378737
2211
thay cho cỏ, quả là một ý tưởng tuyệt vời--
06:20
They figured out this thing for urban cattle
124
380989
2086
từ đó sản sinh ra loại sữa loãng màu xanh
06:23
where they couldn't feed them grass
125
383117
1710
một thứ rất nguy hiểm, được gọi là sữa bẩn.
06:24
so they would feed them slop from whiskey distilleries --
126
384868
2836
Vào năm 1850,
06:27
instead of grass, brilliant idea --
127
387746
2169
hơn một nửa số ca tử vong được ghi nhận ở Thành phố New York là trẻ nhỏ,
06:29
which produced this kind of blue-tinted milk
128
389957
2169
06:32
that was very dangerous, called swill milk.
129
392167
2962
đa số là do sữa nhiễm khuẩn.
06:35
In 1850,
130
395170
1585
Và nhìn này, tôi biết bạn đang nghĩ gì.
06:36
more than half of all the deaths recorded in New York City were young children,
131
396797
3754
Bạn nghĩ, “Tôi biết cách giải quyết rồi.
Ta giải quyết bằng khoa học, bằng hóa học.”
06:40
many of them killed by contaminated milk.
132
400592
2002
Những giải pháp như thế rất nổi tiếng.
06:43
And look, I know what you're thinking.
133
403762
1835
06:45
You're thinking, "I know how we solved this problem.
134
405639
2503
Nó được in trên mỗi hộp sữa
trong mọi cửa hàng tạp hóa trên cả nước, nhỉ?
06:48
We solved it with science.
135
408183
1252
06:49
We solved it with chemistry."
136
409476
1961
Tiệt trùng.
06:51
Right? I mean, the solution is so famous.
137
411478
2002
Trên thực tế, tiệt trùng là một nghiên cứu điển hình cho sự giới hạn của khoa học
06:53
It's sitting there printed on every carton of milk
138
413522
2502
06:56
in every grocery store in the country, right?
139
416066
2127
06:58
Pasteurization.
140
418235
1293
bởi vì Louis Pasteur đã nghĩ ra kỹ thuật khử trùng sữa
07:00
But actually, the story of pasteurization is a case study in the limits of science
141
420612
6090
vào năm 1865,
nhưng lúc đó chưa có mẫu sữa tiệt trùng nào đủ làm tiêu chuẩn
07:06
because Louis Pasteur came up with his technique for sterilizing milk
142
426743
4004
trong các tạp hóa ở Mỹ cho đến năm 1915,
07:10
in 1865,
143
430789
2628
tròn 50 năm sau.
07:13
but we didn't actually have pasteurized milk as a standard
144
433459
2919
07:16
on American grocery stores’ shelves until 1915,
145
436420
4671
Lý do là vì chỉ dựa vào khoa học và hóa học là chưa đủ
để tạo ra sự thay đổi lớn.
07:21
a full 50 years later.
146
441091
3462
Mà còn cần sự thuyết phục.
07:24
And that's because science and chemistry on its own wasn't enough
147
444595
4713
Bạn phải thuyết phục mọi người uống sữa tiệt trùng,
bạn phải thuyết phục ngành công nghiệp sữa sản xuất sữa tiệt trùng,
07:29
to make a meaningful change.
148
449349
2044
07:31
You also needed persuasion.
149
451435
2002
và cần có nhiều nhân vật khác nữa.
07:34
You had to convince people to drink pasteurized milk,
150
454396
2753
Các nhà báo dám đào bới bê bối.
07:37
you had to convince the dairy industry to make pasteurized milk,
151
457191
3044
Các nhà lập pháp dám cải cách.
07:40
and that took a whole other cast of characters.
152
460277
3253
Thời đó có cả một nhóm nhỏ ủng hộ việc tiệt trùng này.
07:43
It took muckraking journalists.
153
463572
2169
Và nổi bật nhất trong số đó là một ông trùm cửa hàng bách hóa
07:45
It took crusading lawmakers.
154
465782
2753
tên là Nathan Straus,
07:48
There was a whole subculture of pasteurization activists back then.
155
468577
4004
người bị ám ảnh bởi nguyên nhân tiệt trùng
nên đã tài trợ cho tất cả các kho sữa ở quanh thành phố New York
07:52
Maybe the most unlikely one was a department store magnate
156
472623
2878
nơi sữa tiệt trùng đã được bán với giá gốc
07:55
named Nathan Straus,
157
475542
1794
07:57
who got obsessed with the pasteurization cause
158
477377
2211
cho người dân có thu nhập thấp để họ dần hứng thú với nó.
07:59
and he funded all these milk depots all around New York City
159
479630
3253
Vì vậy, hiểu theo một cách nào đó,
08:02
where pasteurized milk was sold at cost
160
482925
3169
Pasteur giải quyết được vấn đề ở cấp độ hóa học,
08:06
to low-income residents so that they would develop a taste for it.
161
486136
3128
nhưng Straus và nhóm người chung chí hướng đã giải quyết nó trên phương diện xã hội.
08:09
So in a sense, the way to think about it
162
489973
1961
08:11
is that Pasteur solved the problem on the level of chemistry,
163
491934
3837
Và bạn cần kết hợp cả hai để tạo ra sự thay đổi trên quy mô lớn.
08:15
but Straus and his allies solved it on the level of society.
164
495812
3713
Và còn nguồn lực chính khác chưa được chú ý tới đủ nhiều,
điều này có vẻ hơi khó xảy ra trong bối cảnh đổi mới đột phá,
08:20
And you need both fronts to effect change on that scale.
165
500317
3962
và đó chính là các thể chế quan liêu lớn.
08:24
And there's another prime mover that we don't talk about enough,
166
504321
3045
08:27
which seems a little bit unlikely in the context of disruptive innovation,
167
507407
3671
Bây giờ, nếu bạn thấy mâu thuẫn, tôi đề xuất bạn đọc qua thành phần
08:31
and that is large bureaucratic institutions.
168
511119
3504
trong bất kỳ danh mục dược phẩm nào từ đầu thế kỷ 20.
08:35
Now, if that seems contradictory to you, I suggest that you flip through the pages
169
515666
4129
Chúng chỉ là một danh sách dài các chất độc chết người, lần lượt là:
08:39
of any pharmaceutical drug catalog from the early 20th century.
170
519836
3838
asen, thủy ngân, belladonna, chưa kể đến tất cả heroin và cocaine.
08:43
I mean, these things are just a laundry list of deadly poisons,
171
523715
4463
Rất nhiều nhà y sử học tin rằng các loại dược phẩm toàn phần
08:48
one after another:
172
528220
1251
08:49
arsenic, mercury, belladonna, not to mention all the heroin and cocaine.
173
529513
3670
đều có hại đến sức khỏe con người
cho đến khi ta phát minh ra kháng sinh vào những năm 1940.
08:55
A lot of medical historians believe that all-in pharmaceutical drugs
174
535811
4337
Cuộc sống đã từng như thế.
Vào năm 1937, một công ty khởi nghiệp dược phẩm ở Tennessee
09:00
were a net negative in terms of human health
175
540190
2669
09:02
until the invention of antibiotics in the 1940s.
176
542901
2670
đã nảy ra ý tưởng cho một loại siro ho mới,
09:05
That's what life was like.
177
545612
1585
phương pháp chữa trị viêm họng khuẩn liên cầu, cho đối tượng là trẻ em.
09:07
And in 1937, there was this Tennessee pharma startup
178
547239
4629
Vào thời điểm đó, có một loại thuốc mới được gọi là thuốc sulfa
09:11
that hit upon this idea for a new cough syrup,
179
551910
2294
đại loại là tiền thân của thuốc kháng sinh.
09:14
a cure for strep throat actually, targeted at children.
180
554246
3879
Nhưng chúng thường được đóng gói ở dạng viên nén to,
09:18
At the time, there was a new drug called sulfa drugs
181
558166
4130
trẻ em rất khó nuốt được.
Vậy nên một nhà hóa học tại công ty này
09:22
that were kind of a forerunner of antibiotics.
182
562337
2169
đã nảy ra một ý tưởng tuyệt vời, đó là hòa tan thuốc sulfa
09:24
But they were generally packaged in this bulky pill format,
183
564548
2878
trong diethylene glycol
09:27
very difficult for kids to swallow.
184
567467
2086
09:29
So a chemist at this startup
185
569595
1918
và sau đó thêm một ít hương liệu mâm xôi để tạo cảm giác ngon miệng hơn cho trẻ em.
09:31
came up with the brilliant idea of dissolving the sulfa drug
186
571555
3503
Thoạt nghe thì có vẻ tuyệt vời,
09:35
in diethylene glycol
187
575058
2586
nhưng diethylene glycol lại là một hóa chất độc hại cho con người.
09:37
and then adding some raspberry flavoring to make it more palatable for the kids.
188
577686
3879
Về cơ bản, nó là chất chống đông.
09:41
Seemed like a brilliant idea,
189
581607
2210
Và gần như ngay lập tức, vài tuần sau,
09:43
except that diethylene glycol is toxic to human beings.
190
583859
3837
có hàng tá người chết quanh khu vực nước Mỹ
09:47
It's basically antifreeze.
191
587738
1877
vì sự điều chế kinh khủng này,
và điều điên rồ là việc cho diethylene glycol vào thuốc
09:51
And so almost immediately, weeks after,
192
591199
2044
không phải là vấn đề,
09:53
there were dozens of deaths around the United States
193
593285
2544
khi xét đến các luật hiện hành thời đó.
09:55
from this terrible concoction,
194
595871
1460
09:57
and the crazy thing is that putting diethylene glycol in your medicine
195
597372
4004
Điều duy nhất mà FDA thực sự quan tâm đến là
liệu bạn có thực sự liệt kê
10:01
was not a problem,
196
601418
1251
các thành phần của thuốc lên nhãn.
10:02
given the existing regulations of the day.
197
602711
2127
10:05
The only thing that the FDA was really interested in
198
605756
2502
Vì vậy, nếu muốn bỏ chất chống đông vào sirô ho,
cứ tự nhiên, miễn là các thành phần được liệt kê đủ.
10:08
was whether you were actually listing
199
608300
1835
10:10
the ingredients of your potion on the label.
200
610177
3462
Việc như thế đã từng xảy ra.
Nhưng nhờ vào bi kịch này, luật đã được thay đổi.
10:13
So if you wanted to put antifreeze in your cough syrup,
201
613680
2628
Lần đầu tiên, FDA yêu cầu các công ty dược phẩm
10:16
go ahead, as long as you list ingredients on the label.
202
616350
2585
10:18
That's what life was like.
203
618977
1627
chứng minh rằng thuốc của họ không gây hại cho người dùng,
10:20
But because of this tragedy, laws were changed.
204
620646
2377
chuyện có vẻ hiển nhiên, nhưng ai đó đã phải ngộ ra điều đó.
10:23
And for the first time, the FDA mandated
205
623065
1960
Và những gì chúng ta cần tại thời điểm đó không chỉ là một loại thuốc hữu hiệu mới.
10:25
the pharma companies show that their drugs were not harmful to consumers,
206
625067
4421
10:29
which seems kind of obvious, but somebody had to figure that out.
207
629529
3754
Mà ta cần các tổ chức mới.
10:33
And so what we needed at that point was not just kind of new miracle drugs.
208
633325
6298
Ta cần những cải tiến mới về y học,
như là thử nghiệm ba giai đoạn
và các thí nghiệm kiểm soát ngẫu nhiên,
10:39
We needed new institutions.
209
639665
2085
và các cơ quan quản lý, như FDA,
10:41
We needed new medi-innovations,
210
641792
2711
có trách nhiệm phân biệt thuốc rởm với thuốc thật.
10:44
like three phase trials
211
644544
1669
10:46
and randomized controlled experiments,
212
646254
2586
Và sự đổi mới mang tính cải cách đó sẽ ngày càng trở nên quan trọng
10:48
and regulatory bodies, like the FDA,
213
648882
2252
10:51
to separate out the fake cures from the real thing.
214
651176
3420
trong những thập kỷ tới,
10:55
And that kind of institutional innovation is going to be increasingly important
215
655722
5798
bởi vì trên toàn thế giới hiện nay,
các nhà khoa học được hậu thuẫn tốt và các phòng thí nghiệm nghiêm túc
đang hoạt động để giải quyết vấn đề lão hóa.
11:01
in the decades to come,
216
661561
2002
11:03
because all around the world right now,
217
663605
1877
Hiện tại, giới hạn tối đa của sự sống con người là khoảng 110 và 115.
11:05
there are well-funded scientists and serious labs that are working
218
665524
3170
11:08
on tackling the problem of aging itself.
219
668735
4004
Rất khó để sống lâu hơn như vậy.
Nhưng vẫn có những nghiên cứu nghiêm túc
11:12
I mean, currently the outer boundary of human life
220
672781
2377
chỉ ra rằng ta có thể vượt qua ranh giới đó
11:15
is somewhere around 110 and 115.
221
675200
2169
và sống lâu hơn nhiều thập kỷ, thậm chí là bất tử.
11:17
It's very hard to live past that.
222
677411
1960
Tôi không chắc chắn nó sẽ xảy ra, nhưng rất có khả năng đó.
11:20
But there is serious research out there
223
680163
1961
11:22
that suggests that we can just blow past that boundary
224
682165
2586
Nhưng nếu chúng ta làm được điều đó,
11:24
and live for decades longer, maybe even indefinitely.
225
684793
2878
nó sẽ là sự thay đổi ngoạn mục nhất trong lịch sử nhân loại, đúng không?
11:28
I'm not saying this is going to happen, but it is on the table.
226
688088
3003
Đầu tiên, một cách ngoạn mục nó sẽ--
11:32
And the thing about it is, if we did do that,
227
692092
2544
gia tăng sự bất bình đẳng về y tế trên toàn thế giới
11:34
it would be the most momentous change in the history of our species, right?
228
694678
3545
vì thoạt đầu, chỉ người giàu mới có thể chi trả các phương pháp điều trị này.
11:38
Initially, it would intensely --
229
698265
1793
Nó sẽ làm trầm trọng thêm vấn đề gia tăng dân số nhanh chóng của ta
11:40
increase the health inequalities in the world
230
700976
3128
và về cơ bản, nó sẽ thay đổi định nghĩa về lộ trình của một kiếp người.
11:44
because people could -- only rich people could afford these treatments originally.
231
704146
3878
11:48
It would greatly exacerbate our runaway population growth problem
232
708066
3629
Khi được hỏi, ta có nên tốn thời gian nghiên cứu sự bất tử hay không,
11:51
and it would fundamentally alter the definition of the arc of a human life.
233
711737
4879
đa số người bình thường sẽ nói không.
Nhưng vấn đề là không có tổ chức chung nào
11:56
And when you ask people, do you think we should mess around with immortality,
234
716658
3629
chịu trách nhiệm quản lý để giúp ta làm chủ sự thay đổi to lớn này.
12:00
ordinary people, most of them say no.
235
720328
1919
12:03
But the problem is we don't have collectively
236
723206
3128
Chúng ta giống như FDA năm 1930,
12:06
a decision-making body that can help us wrestle with changes this immense.
237
726376
7007
cứ tự nhiên sản xuất thuốc trường sinh đi.
Chỉ cần có đủ các thành phần trên nhãn thuốc.
Chúng ta bây giờ cũng thế.
12:13
We're like the FDA back in 1930,
238
733425
1835
Vì vậy, các loại đổi mới chúng ta cần sẽ ở mức độ giám sát
12:15
like, go ahead and make your immortality pill.
239
735302
2169
12:17
Just make sure the ingredients are right on the label.
240
737512
2544
và ra quyết định,
12:20
That's where we are.
241
740098
1543
và tôi nghĩ ta có thể tạo ra các cải tiến này nếu ta quyết tâm.
12:21
So the kinds of innovations we need are going to be on the level of oversight
242
741683
5756
Bây giờ, tất cả chúng ta đều nhận biết việc luồn lách pháp luật là một vấn đề.
12:27
and decision making,
243
747481
1835
Vì vậy, chúng ta cần thiết lập các cơ quan ra quyết định
12:29
and I think we can make these innovations if we if we work at it.
244
749357
3295
vừa nhạy cảm với những nguy hiểm và những hậu quả khôn lường,
12:32
Now, we all realize that regulatory overreach is a problem.
245
752694
4421
nhưng cũng cần thực sự cởi mở xem xét các khả năng.
12:37
So we're going to have to design decision-making bodies
246
757157
2919
Nhưng theo tôi, chúng ta nên ít tập trung vào việc giúp con người trường sinh
12:40
that are both sensitive to the dangers and the unintended consequences,
247
760118
4338
12:44
but also genuinely open to the possibilities.
248
764498
2794
và chú trọng hơn để giảm khoảng cách tồn đọng trong thực trạng sức khỏe
12:48
But to my mind, we should be focusing less on extending life indefinitely
249
768251
4797
ở đây và toàn thế giới.
Hãy nhìn vào những gì chúng ta đã trải qua trong một năm rưỡi qua.
12:53
and more on reducing the gaps that remain in health outcomes
250
773089
4588
Trung bình, người Mỹ da trắng mất một năm tuổi thọ dự kiến vào năm 2020,
12:57
here and around the world.
251
777719
1293
12:59
I mean, just look at what we've lived through in the past year and a half.
252
779054
3962
phần lớn là vì covid.
Người Mỹ gốc Phi mất ba năm.
13:03
On average, white Americans lost one year of expected life in 2020,
253
783058
5213
Chúng ta nên tập trung vào việc giảm khoảng cách
giữa việc sống khỏe và sống lâu.
13:08
thanks largely to covid.
254
788313
1460
13:09
African Americans lost three years.
255
789815
2210
Khoảng thời gian ta sử dụng
trong lúc ta khỏe mạnh và đầy đủ năng lực.
13:13
And we should be focusing on reducing the gap
256
793151
2252
Tôi nghĩ ta đều đồng ý rằng đây là các vấn đề đáng được giải quyết
13:15
between what we call health span and lifespan.
257
795445
2169
13:17
The amount of time that we spend
258
797614
1668
và chúng ta có các công cụ để giải quyết chúng ngay bây giờ.
13:19
that is fundamentally healthy and full capacity.
259
799324
3879
Nếu cuộc cách mạng vĩ đại đầu tiên về sức khỏe con người
13:23
I think we all agree that these are problems
260
803245
2085
13:25
that are worth solving
261
805330
1293
đã kéo dài tuổi thọ trung bình của con người,
13:26
and we have the tools at our disposal right now to solve them.
262
806665
3879
cuộc cách mạng thứ hai nên hướng về sự bình đẳng về sức khỏe.
13:30
If the first great revolution in human health
263
810585
3462
Cảm ơn rất nhiều.
13:34
was extending the overall average human life,
264
814089
3462
(Tiếng vỗ tay)
13:37
the second should be about closing the gaps.
265
817592
4129
13:41
Thank you very much.
266
821763
1293
13:43
(Applause)
267
823098
1251
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7