War in Ukraine -- and What It Means for the World Order | Ian Bremmer | TED

1,667,333 views ・ 2022-03-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phuong Nguyen Reviewer: Thái Hưng Trần
00:03
Bruno Giussani: It's difficult to think clearly
0
3820
2200
Bruno Giussani: Thật khó để suy nghĩ rõ ràng
00:06
of the Russian invasion of Ukraine,
1
6020
1920
về cuộc xâm lược của Nga vào Ukraina,
00:07
because wars, while they unfold,
2
7980
2120
bởi vì chiến tranh, trong khi chúng diễn ra,
00:10
they're kind of shrouded in a sort of fog.
3
10100
2360
chúng như được bao phủ trong một loại sương mù
00:12
Information is abundant:
4
12500
2080
Thông tin phong phú:
00:14
the millions of refugees,
5
14580
1480
hàng triệu người tị nạn,
00:16
the shocking suffering and the destruction, the politics.
6
16100
4400
sự đau khổ kinh hoàng và sự tàn phá, chính trị.
00:20
But sense is lacking.
7
20500
2600
Nhưng thiếu ý thức.
00:23
And that's going to be the focus of this Membership conversation
8
23140
3400
Và đó sẽ là trọng tâm của cuộc trò chuyện về Tư cách thành viên này
00:26
as we enter the third week of the war.
9
26580
2320
khi chúng ta bước vào tuần thứ ba của cuộc chiến.
00:29
We won’t talk about the events of the day
10
29300
2000
Chúng ta sẽ không nói về các sự kiện trong ngày
00:31
but try to project a longer arc, a broader context.
11
31340
3680
mà cố gắng vạch ra một vòng cung dài hơn, bối cảnh rộng hơn.
00:35
Our guest is geopolitical analyst Ian Bremmer.
12
35020
3160
Khách mời của chúng ta là Nhà phân tích Địa chính trị Ian Bremmer
00:38
He's the founder and president of Eurasia Group,
13
38180
2280
Ông là người sáng lập và chủ tịch Eurasia Group,
00:40
and we asked him to lay the scene
14
40460
1760
va chúng tôi nhờ ông mở đường
00:42
by talking first about the geopolitical shifts
15
42220
2440
bằng việc nói về sự chuyển đổi địa chính trị
00:44
that have already been brought by the war in Ukraine.
16
44700
3920
tạo ra bởi cuộc chiến tranh ở Ukraina.
00:48
And after, we're going to have a conversation,
17
48660
2240
Và sau đó, chúng ta sẽ có phiên thảo luận,
00:50
including questions from TED Members who are participating in this call.
18
50940
4200
bao gồm những câu hỏi từ các thành viên TED trong cuộc gọi này.
00:55
Ian, welcome.
19
55180
1160
Ian, xin chào.
00:56
Ian Bremmer: Thank you very much.
20
56700
1600
Ian Bremmer: Cảm ơn rất nhiều.
00:58
I'll start by saying that in my lifetime,
21
58340
5680
Tôi sẽ bắt đầu bằng việc nói rằng trong suốt quãng đời mình,
01:04
the most important geopolitical artifact is the fall of the Berlin Wall.
22
64060
6160
tạo tác địa chính trị quan trọng nhất chính là sự sụp đổ bứ tường Berlin.
01:10
I mean, you see it
23
70260
1960
Ý tôi là, các bạn nhìn thấy được
01:12
if you go into the new NATO headquarters in Brussels,
24
72260
2720
nếu các bạn đi đến các trụ sở ở Bruxelles,
01:15
just built a few years ago.
25
75020
2000
mới xây dựng chừng vài năm qua.
01:17
And anyone that has a piece, something they're very proud of,
26
77060
3080
Và bất kỳ ai có một mảnh (của bức tường), mà họ rất tự hào,
01:20
they know it affected their entire lives.
27
80180
1960
họ biết nó ảnh hưởng cả cuộc đời mình.
01:22
I think that in 30 years' time,
28
82180
1880
Tôi nghĩ trong vòng 30 năm tới,
01:24
and I fear that in 30 years' time,
29
84060
1920
và tôi e ngại rằng trong 30 năm tới,
01:26
if we look back,
30
86020
1560
nếu chúng ta nhìn lại,
01:27
a second most important geopolitical artifact
31
87580
4240
tạo tác địa chính trị quan trọng thứ nhì
01:31
will be a piece of the rubble of the Maidan in Kyiv.
32
91860
4440
sẽ là một mảnh gạch vụn từ quãng trường Maidan ở Kyiv.
01:38
I believe that the war that we are seeing right now
33
98420
3960
Tôi tin rằng cuộc chiến mà chúng đa đang thấy hiện giờ
01:42
is no more and no less
34
102420
3120
không hơn không kém
01:45
than the end of the peace dividend
35
105540
3760
là sự chấm dứt chia sẽ hòa bình
01:49
that we all thought we had
36
109340
3520
mà tất cả chúng ta đó có được
01:52
when the wall came down in 1989.
37
112860
2600
khi bức từng sụp đổ vào năm 1989.
01:55
The idea that the world could focus more on globalization
38
115500
3480
Ý tưởng về việc thế giới có thể tập trung hơn vào toàn cầu hóa
01:59
and goods and services and people and ideas
39
119020
2800
và hàng hóa và dịch vụ và con người và ý tưởng
02:01
going faster and faster across borders,
40
121860
2640
dịch chuyển càng lúc càng nhanh qua các biên giới,
02:04
leading to unprecedented growth in human development
41
124540
4640
dẫn đến sự tăng trưởng chưa từng thấy trong sự phát triển nhân loại
02:09
and a global middle class.
42
129220
1800
và tầng lớp trung lưu toàn cầu.
02:11
I think that this is a tipping point.
43
131020
2280
Tôi nghĩ đây là điểm ngoặt.
02:13
Won't end globalization,
44
133340
2320
sẽ không kết thúc toàn cầu hóa,
02:15
but it does end the peace dividend.
45
135660
3240
nhưng nó chấm dứt sự chia sẽ hòa bình.
02:18
It does mean that the Europeans overnight
46
138940
3800
Có thực sự có nghĩa là Châu Âu chỉ qua một đêm
02:22
will and must prioritize spending on defense policy,
47
142740
6600
sẽ phải ưu tiên chi tiêu cho chính sách quốc phòng,
02:29
on national security, coordination, on NATO.
48
149380
4320
cho an ninh quốc gia, cho điều phối, cho NATO.
02:34
And the speech that was given by Olaf Scholz,
49
154340
2560
Và bài diễn văn bới Olaf Scholz,
02:36
the new chancellor, two weeks ago,
50
156940
2080
thủ tướng mới, hai tuần trước,
02:39
in my view, the most significant speech given by a European leader
51
159060
5280
theo tôi, là bài diễn văn ý nghĩa nhất từng có bởi một nhà lảnh đạo Châu Âu
02:44
in the post-Cold War environment,
52
164380
2400
trong bối cảnh hậu chiến tranh lạnh,
02:46
precisely because it's now the post-post-Cold War environment,
53
166820
5000
chính xác là vì hiện tại là bối cảnh hậu-hậu chiến tranh lạnh,
02:51
sending weapons to the Ukrainians,
54
171860
3920
tiếp vũ khí cho người dân Ukraina,
02:55
committing to over two percent of GDP spend on defense,
55
175820
5320
cam kết hơn 2% GDP chi tiêu cho phòng thủ,
03:01
investing in a new fund for defense infrastructure.
56
181180
3760
đầu tư vào một nguồn quỹ mới cho cơ sở hạ tầng quốc phòng.
03:04
But also recognizing that the way
57
184980
1840
Nhưng tôi cũng nhận thấy rằng cách mà
03:06
that the Germans and the Europeans as a whole
58
186860
2120
Đức cũng như toàn thể Châu Âu
03:08
looked at the world and looked at themselves was,
59
188980
3920
nhìn nhận thế giới và nhìn nhận bản thân,
03:12
unfortunately for all of us, outdated.
60
192900
2920
là, không may thay cho tất cả chúng ta, đã lỗi thời.
03:15
A few other points I'd like to raise, just to kick off this conversation.
61
195820
5200
Một vài điểm nữa mà tôi muốn đề cập, nhằm bắt đầu phiên thảo luận này.
03:21
One:
62
201020
1520
Một:
03:22
One of the reasons I'm pretty negative about this,
63
202580
2360
Một trong những lúc do khiến tôi khá tiêu cực,
03:24
and I'm not usually very negative, I'm usually an existential optimist,
64
204980
3360
và tôi thường không tiêu cực, tôi thường là người lạc quan hiện sinh,
03:28
I’m someone that’s just happy there’s water in the glass.
65
208340
2680
tôi sẽ rất hạnh phúc khi chỉ cần có đầy một ly nước.
03:31
But when I look at this conflict, I’m much more concerned.
66
211060
2720
Nhưng khi nhìn cuộc xung đột này, tôi thấy rất bận tâm.
03:33
And that is because I do not see a scenario,
67
213780
3120
Và đó là vì tôi không thấy được một bối cảnh,
03:36
a plausible scenario, in the foreseeable future
68
216940
3360
một bối cảnh khả quan, trong tương lai gần
03:40
where Putin emerges from this war
69
220300
3000
khi mà Putin nổi lên từ cuộc chiến này
03:43
in anything less than a radically weakened position
70
223340
4760
không có gì ngoài một vị trí suy yếu triệt để
03:48
compared to where he was before he announced the invasion.
71
228140
4280
so với vị trí ông từng có trước khi tuyên bố xâm lược.
03:52
And I believe that both in terms of his domestic political orientation,
72
232460
3640
Và tôi tin rằng cả về định hướng chính trị trong nước,
03:56
how stable he is in his own country,
73
236140
3080
ông ta sẽ ổn định ra sao trong chính quốc gia của mình,
03:59
also, of course, Russia's economic position,
74
239220
3040
cũng như, tất nhiên là, vị trí kinh tế của Nga,
04:02
and finally, Russia's position in terms of global security
75
242300
3760
và cuối cùng, vị trí của Nga trên phương diện an ninh toàn cầu
04:06
and European security:
76
246100
1080
và an ninh Châu Âu:
04:07
ostensibly, the very reason that Putin began the war to begin with.
77
247180
4240
mạo nhận, lý do duy nhất trước tiên mà Putin lấy để khởi xướng chiến tranh.
04:11
Second big point is that the decoupling that we are seeing from Europe
78
251460
6800
Điểm lớn thứ hai, việc Châu Âu và Mỹ tách khỏi Nga,
04:18
and the United States with Russia is, in my view, permanent.
79
258300
3400
theo tôi nhận định, là dài hạn.
04:22
And that would be true even if there were a negotiated settlement
80
262420
3920
Và đó là ngay cả khi đã đạt được dàn xếp thương lượng
04:26
and all the Russian troops were to pull out of Ukraine
81
266340
2840
và binh lính Nga rút khỏi Ukraina
04:29
and we had peace.
82
269220
1560
và chúng ta đạt được hòa bình.
04:30
I still think that a lot of those companies would not come back
83
270820
4320
Tôi nghĩ những công ty đã rút khỏi Nga sẽ không quay trở lại
04:35
with Putin in power.
84
275140
1720
khi Putin vẫn còn nắm quyền.
04:36
I'm convinced that the decisions by the Europeans
85
276900
4320
Tôi bị thuyết phục rằng việc Châu Âu quyết định
04:41
to ramp up their national security capabilities will be permanent.
86
281260
3920
tăng cường năng lực an ninh quốc phòng sẽ là dài hạn.
04:45
Permanent deployments coming in the Baltic states, for example,
87
285220
3280
Triển khai dài hạn ở các quốc gia vùng Baltic, vì dụ như,
04:48
forward deployments in Poland and Bulgaria and Romania.
88
288540
4600
triển khai chuyển tiếp tại Ba Lan và Bulgaria và Romania.
04:53
And also an unwind of Europe’s massive energy dependence:
89
293180
4760
Cũng như việc tháo gỡ sự phụ thuộc nặng nề về năng lượng của Châu Âu:
04:57
coal, oil and most importantly, gas
90
297980
3120
than, dầu và quan trọng nhất, xăng
05:01
on Russia.
91
301100
1200
đối với Nga.
05:02
That does not make Russia a global pariah
92
302300
2840
Điều này không khiến Nga trở thành kẻ bị chối bỏ toàn cầu
05:05
because you can't be a global pariah
93
305140
2080
bởi vì anh không thể là kẻ bị chối bỏ
05:07
if the soon-to-be most important economy in the world, China,
94
307260
3160
nếu nền kinh tế sắp trở nên quan trọng nhất thế giới, Trung Quốc,
05:10
is actually your bestie on the global stage,
95
310460
2320
lại là thân tín của anh
05:12
and that indeed continues to be true
96
312780
2320
và đó là một thực tế hiển nhiên
05:15
despite China's efforts to portray themselves,
97
315140
2440
ngay cả Trung Quốc nỗ lực,
05:17
towards Europe at least,
98
317620
1360
ít nhất hướng tới Châu Âu,
05:19
as more neutral.
99
319020
2120
tạo hình hình ảnh trung lập.
05:21
We are going to see the Russians as a supplicant economically,
100
321180
4720
Chúng ta sẽ thấy Nga, như một nhà cung cấp kinh tế,
05:25
in terms of energy flows,
101
325940
1440
về mặt dòng chảy năng lượng,
05:27
financially, in terms of transactions,
102
327420
1880
tài chính, trên phương diện giao dịch,
05:29
and technologically, perhaps most important,
103
329340
2600
và kỹ thuật, có lẽ quan trong nhất,
05:31
aligned with China.
104
331940
1960
căn chỉnh với Trung Quốc.
05:33
That has big geopolitical implications long-term.
105
333940
2560
Điều đó có tác động địa chính trị lâu dài.
05:36
Also, a lot of other developing economies, like the Indians,
106
336500
4320
Cũng như, rất nhiều nền kinh tế đang phát triển khác, như Ấn Độ,
05:40
like the Gulf states, like Brazil,
107
340860
2760
như các quốc gia Vùng Vịnh, như Brasil,
05:43
are also not going to work with Russia as a pariah.
108
343620
3480
sẽ không hợp tác với Nga như một kẻ bị chối bỏ toàn cầu.
05:47
They'll continue to engage.
109
347100
1800
Những nước này sẽ tiếp tục tham gia.
05:49
Are there any silver linings?
110
349340
2560
Liệu có một chút gì sáng sủa không?
05:51
And I think there are a few.
111
351940
1640
Tôi nghĩ là có.
05:53
Of course, there is a much greater renewed purpose and mission of NATO.
112
353620
6920
Đương nhiên, mục tiêu và sứ mệnh của NATO đã được đổi mới.
06:00
I mean, this is an organization that just a couple of years ago,
113
360900
3600
Ý tôi là, đây là một tổ chức mà chỉ vài năm trước
06:04
France President Emmanuel Macron referred to as “brain-dead.”
114
364540
3960
Tổng thống Pháp Emmanuel Macron ám chỉ là “não chết.”
06:08
It was increasingly drifting in terms of its importance.
115
368940
4680
Tầm quan trọng của nó đã từng trở nên lạc hướng.
06:13
The Americans were focusing much more on Asia, the pivot.
116
373660
3440
Mỹ trở nên tập trung hơn vào Châu Á, điểm chuyển đổi.
06:17
Not today.
117
377140
1200
Hôm nay không.
06:18
Today, NATO is purposeful,
118
378340
2360
Hôm nay, NATO trở nên trù liệu,
06:20
it's aligned, it's consolidated.
119
380740
2240
căn chỉnh, hợp nhất và củng cố.
06:23
it's going to get more resources, not less.
120
383020
2240
thu gom thêm nhiều nguồn lực, không ít hơn.
06:25
That's also true of the European Union as a whole,
121
385300
3120
Điều này cũng áp dụng cho toàn thể Liên minh Châu Âu,
06:28
even when we talk about countries like Hungary and Poland
122
388420
3480
ngay cả khi nói đến Hungary và Ba Lan
06:31
that have been much less aligned in terms of rule of law,
123
391900
2680
quốc gia đã từng chệch hướng nhất về mặt pháp quyền,
06:34
in terms of an independent judiciary,
124
394620
1760
về mặt tư pháp độc lập,
06:36
much more aligned in terms of the importance
125
396420
2080
trở nên căn chỉnh hơn về tầm quan trọng
06:38
of common values of Europe
126
398500
1280
các giá trị chung Châu Âu
06:39
compared to that of what we're seeing in Moscow.
127
399780
2520
so với những gì chúng ta đang thấy ở Moscow.
06:42
I mentioned the German security and policy shift.
128
402300
2680
Tôi đã đề cập chuyển hướng chính sách và an ninh Đức.
06:44
The UK-EU relationship is much smoother and more functional
129
404980
4760
Mối quan hệ Anh-Châu Âu trở nên mượt mà và chức năng hơn
06:49
than at any point since Brexit process actually started.
130
409780
4480
mọi thời điểm kể từ khi quá trình Brexit bắt đầu.
06:54
And even the United States.
131
414300
1920
Và ngay cả Mỹ.
06:56
I mean, if you watched the State of the Union
132
416260
2120
Nếu anh theo dõi Thông điệp Liên Bang
06:58
for a brief moment in time, five or 10 minutes,
133
418380
2200
trong một khoảng thời gian ngắn, 5 hay 10 phút,
07:00
when all of the Democrats and Republicans were standing and applauding together,
134
420620
3800
khi toàn bộ thành viên Dân Chủ và Cộng Hòa đứng lên và vỗ tay cùng nhau,
07:04
you could be forgiven for believing that the United States
135
424420
3680
bạn sẽ được thứ lỗi nếu lỡ cho rằng Hoa Kỳ
07:08
had a functional representative democracy.
136
428140
3280
có một nền dân chủ đại nghị chức năng.
07:11
Now I'm not sure how long this is going to last,
137
431420
2240
Giờ tôi không chắc thực tế này sẽ kéo dài bao lâu,
07:13
but at least as of now,
138
433700
1480
nhưng ít nhất là đến giờ,
07:15
leaders of the Democratic and Republican Party
139
435180
2680
các lãnh đạo của đảng Dân Chủ và Cộng Hòa
07:17
see Putin as much more of a threat, an enemy,
140
437900
2960
xem Putin như một mối nguy, một kẻ thù,
07:20
than they do their opponents across the aisle in domestic politics.
141
440900
3880
hơn là bên đối lập trong nghị trường chính trị nội địa.
07:24
And two weeks ago, that was not true.
142
444780
2560
Và hai tuần trước, điều này chưa được xem là đúng.
07:27
That's significant.
143
447380
1160
Rất là trọng đại.
07:28
Final silver lining, and I wish it was more of one,
144
448580
3400
Một tia sáng cuối cùng, và tôi mong sẽ còn nhiều hơn nữa,
07:32
but the Chinese,
145
452020
1560
nhưng Trung Quốc,
07:33
as much as they are strategically aligned with Russia
146
453620
3440
dẫu muốn căn chỉnh về chiến lược với Nga
07:37
and with the person of President Putin,
147
457100
2760
và với con người của Tổng thống Putin,
07:39
they do not want a second Cold War.
148
459860
3160
không mong muốn một cuộc chiến tranh lạnh thứ hai.
07:43
And they would rather a negotiated settlement.
149
463060
2320
Và Trung Quốc thà có một dàn xếp thương lượng.
07:45
They're not willing to push very hard for it.
150
465380
2320
Họ không sẵn sàng thúc đẩy nó.
07:47
But they certainly do not see a radical decoupling of the Russian,
151
467700
6440
Nhưng đương nhiên họ xem việc tách rời Nga,
07:54
and potentially the Chinese economy,
152
474180
2680
và tiềm năng là nền kinh tế Trung Quốc,
07:56
from the rest of the world, from Europe,
153
476900
2280
khỏi phần còn lại của thế giới, khỏi Châu Âu,
07:59
from the US, from the advanced industrial democracies,
154
479220
2560
khỏi Hoa Kỳ, khỏi các nền dân chủ công nghiệp tân tiến,
08:01
as in any way in their interest.
155
481780
2280
là vì lợi ích của họ.
08:04
And ultimately, that does create at least some buffer,
156
484100
4120
Và sau cùng, điều đó sẽ tạo nên ít nhất chút vùng đệm,
08:08
some guardrail on how much this is likely to escalate as a conflict going forward.
157
488260
6840
chút ít lan can bảo vệ khỏi xung đột leo thang về sau.
08:15
BG: I want to make a step back and unpack some of that,
158
495100
3120
BG: Tôi muốn lùi lại một bước và tháo gỡ chút ít vấn đề đó,
08:18
maybe starting with a question that relates to your last point
159
498260
2920
có lẽ bắt đầu với một vài câu hỏi liên hệ đế ý cuối cùng của anh
08:21
and is probably on the mind of many.
160
501220
2200
và nhiều người cũng đang băn khoăn.
08:23
And it is:
161
503420
1240
Đó là:
08:24
Is there still some real space for negotiation?
162
504660
2520
Liệu có hay không cơ hội thực sự cho việc thương lược?
08:27
Is there still a potential relationship between Russia and Ukraine?
163
507220
3680
Liệu có còn mối quan hệ tiềm năng nào giữa Nga và Ukriana?
08:31
IB: The foreign ministers of Russia and Ukraine just met recently in Turkey.
164
511340
5640
IB: Các bộ trưởng Ngoại giao Nga và Ukraina đã gặp nhau gần đây ở Thổ Nhĩ Kỳ.
08:37
It was as much of a non-event
165
517620
2560
Gần như phi sự kiện
08:40
as the three preceding negotiations of more junior representatives
166
520180
5200
cũng như ba cuộc thương lượng trước đó giữa các đại điện cấp dưới
08:45
of their teams on the Belarus border.
167
525420
2840
của hai bên tại biên giới Belarus.
08:48
The one thing that has been accomplished to a small degree
168
528300
3560
Một kết quả duy nhất đạt được ở mức độ nhỏ là
08:51
has been humanitarian corridors,
169
531860
2320
hành lang nhân đạo,
08:54
extending out of a number of Ukrainian cities
170
534220
4000
mở đường ra khỏi một số thành phố của Ukiraina
08:58
that are being pounded by Russian military.
171
538260
3320
đang bị đánh bom bở quân đội Nga.
09:01
That's because the Ukrainians are interested in protecting their civilians,
172
541580
4080
Đó là vì Ukraina quan trọng việc bảo vệ người dân của mình,
09:05
and the Russians are interested in taking a lot of territory
173
545700
3640
và Nga quan trọng việc chiếm thật nhiều lãnh thổ
09:09
without necessarily having to kill so many Ukrainians,
174
549340
3640
mà không cần phải sát hại quá nhiều người dân Ukraina,
09:13
that could cause problems for them internationally
175
553020
2360
mà có thể gây ra rắc rối cho Nga
09:15
as well as domestically inside Russia.
176
555380
1840
trong và ngoài nước.
09:17
But that is nowhere close to a negotiated settlement.
177
557860
4240
Nhưng đó chưa là gì có thể gọi là dàn xếp thương lượng.
09:22
Now, I mean, everyone I know
178
562140
1440
Bây giờ ai cũng biết
09:23
that's involved in the negotiations right now
179
563620
2440
tham gia vào thương lượng ngay bây giờ
09:26
responds that the President Putin himself is hell-bent on taking Kyiv
180
566100
5280
đồng nghĩa với việc Tổng thống Putin khăn khăng muốn chiếm lấy Kyiv
09:31
and on removing Zelenskyy from power.
181
571420
3760
và lật đổ Zelenskyy.
09:35
Now I think, and by the way, they're getting quite close
182
575220
2640
Tôi nghĩ họ đang tiến đến khá gần
09:37
to being able to accomplish that militarily on the ground.
183
577900
3280
việc đạt được mục đích quân sự trên chiến trường.
09:41
I think within the next couple of weeks, certainly, it looks very likely.
184
581540
3920
Tôi nghĩ trong vòng vài tuần tới, chắc chắn có thể xày ra.
09:46
A couple of points here.
185
586020
1200
Một vài điểm cần nói:
09:47
One, there is no reason to put any stock in anything
186
587260
3440
Một, không có lý do gì để tin tưởng tuyệt đối
09:50
that the Russians are saying publicly in terms of their diplomacy.
187
590700
3440
vào những gì Nga đang công bố về chính sách ngoại giao của mình.
09:54
They lied to the face of every world leader
188
594180
3080
Nga dối trá vào mặt của tất cả lãnh đạo thế giới
09:57
about the invasion that they said they were not going to do into Ukraine.
189
597300
4320
về cuộc xâm lược mà họ mạo nhận là sẽ không để xảy ra ở Ukraina.
10:01
And then just today,
190
601660
1680
Và rồi chỉ hôm nay thôi,
10:03
Foreign Minister Sergey Lavrov publicly said,
191
603380
2680
Bộ trướng Ngoại giao Serget Lavrov công bố,
10:06
well, the Russians didn't attack Ukraine.
192
606100
1960
Nga không hề tấn cọng Ukraina.
10:08
I mean, this is Orwellian stuff, right?
193
608060
1960
Ý tôi là, nghe như thuyết Orwell, phải không?
10:10
So first of all, do not report on Russian public statements
194
610060
4800
Trước hết, đừng nên tường thuật tuyên bố công khai của Nga
10:14
as if they bear any semblance to reality on the ground.
195
614860
4160
như thể đấy là những thông tin sát với thực tế đang diễn ra.
10:19
Secondarily, this looks like a huge loss for Putin right now.
196
619620
5320
Thứ hai, Putin có vẻ đang gánh lấy một tổn thất to lớn.
10:24
He understands it, and I think he would have a hard time,
197
624940
3160
Ông ta hiểu, và tôi nghĩ ông ta sẽ gặp phải nhiều trở ngại,
10:28
even with his control of information, spinning this to his public
198
628140
5360
ngay cả có quyền điều khiển, bóp méo thông đưa công chúng
10:33
without removing Zelenskyy,
199
633540
1800
mà không cần cách chức Zelenskyy,
10:35
without the “de-Nazification,” as he calls it --
200
635380
2560
không cần “khử-Nazi,” như cách ông ta gọi nó --
10:37
which is an obscenity in an environment
201
637940
2120
điều mà rõ ràng là suy đồi trong bối cảnh mà
10:40
where the Ukrainian president is actually Jewish --
202
640100
3160
Tổng thống Ukraina lại là người Do Thái --
10:43
the disarmament of Ukraine,
203
643300
3800
việc tước khí giới của Ukraina,
10:47
and of course, the ability of the Russians
204
647140
3880
và đương nhiên, khả năng của Nga
10:51
to change how they feel about Ukraine as a threat to the Russian homeland.
205
651020
5040
có thể thay đổi cách nhìn nhận về Ukraina như một mốt nguy hại với an ninh Nga.
10:56
BG: What level of support can we give Ukraine militarily,
206
656100
3120
BG: Chúng ta có thể hổ trợ quân sự cho Ukraina đến mức nào,
10:59
intel, economic,
207
659220
1640
tình báo, kinh tế,
11:00
before Putin considers taking a strike on a NATO country?
208
660860
4880
trước khi Putin cân nhắc việc tấn công một nước thuộc khối NATO?
11:06
IB: Well, it’s interesting the way you framed that, Bruno.
209
666380
3440
IB: À, đó là một cách nhìn vấn đề hay đấy, Bruno.
11:09
Because I mean,
210
669860
1160
Vì ý tôi là,
11:11
I think that Putin is already considering strikes on NATO countries.
211
671020
3800
Tôi nghĩ Putin thật ra đang cân nhắc việc tấn công các nước khối NATO rồi.
11:14
I mean, there were massive attacks,
212
674860
2640
Ý tôi là, đã có nhiều cuộc tấn công quy mô lớn,
11:17
cyberattacks and disinformation attacks,
213
677540
3120
tấn công mạng và truyền thông tin sai lệch,
11:20
by Russia against NATO countries with reckless abandon
214
680700
3640
bởi Nga chống lại các nước NATO một cách liều lĩnh
11:24
over the course of the past years.
215
684380
1840
trong suốt mấy năm qua.
11:26
And in fact, when President Biden met with Putin in Geneva back in June,
216
686260
4920
Và trên thực tế, khi Tổng thống Biden gặp mặt Putin ở Geneva vào tháng 6,
11:31
it seems like years and years ago at this point,
217
691180
3840
có vẻ như nhiều năm về trước ở thời điểm này,
11:35
Biden set the agenda.
218
695020
1440
Biden lập chương trình nghị sự.
11:36
Ukraine was largely not discussed,
219
696500
1880
Ukraina chưa từng được bàn nhiều đến,
11:38
but what was discussed was cyberattacks on critical infrastructure.
220
698420
3440
thay vào đó là tấn công mạng vào hạ tầng chủ chốt.
11:41
Because you may remember Bruno,
221
701860
1760
Bởi vì chắc anh cũng nhớ, Bruno,
11:43
that meeting came right after the cyber attacks
222
703660
3360
Cuộc gặp mặt đó diễn ra ngay sao sự cố tấn công mạng
11:47
against the Colonial Pipeline.
223
707060
1640
vào Colonial Pipeline
11:48
And the Russians after that indeed pulled back
224
708740
3480
Và Nga say đó thực ra rút lại sự hỗ trợ
11:52
on supporting those attacks by their criminal cyber syndicates.
225
712260
3520
đối với các vụ cấn công bởi các tổ chứ tội phạm mạng của mình.
11:55
I expect those attacks to restart in very short order
226
715820
5040
Tôi cho rằng các vụ tấn công đó sẽ tái diễn trong khoảng thời gian ngắn
12:00
against NATO countries.
227
720860
1640
vào các nưới khối NATO.
12:02
I also believe that the fact that the West is sending weapons to Ukraine
228
722540
5440
Tôi cũng tin rằng khi Phương Tây tiếp vũ khí cho Ukraina
12:07
and is providing real-time intelligence reports
229
727980
3600
và cung cấp báo cáo tình báo thời gian thực
12:11
on the disposition of Russian troops on the ground in Ukraine
230
731620
3320
về viện phân bố binh lính Nga trên đất Ukraina
12:14
to better allow the Ukrainians to defend themselves
231
734940
2440
nhằm giúp Ukraina phòng thủ tốt hơn
12:17
and blow the Russians up,
232
737380
1440
và lật tẩy quân Nga,
12:18
that is considered by the Russians to be an act of war,
233
738860
3360
đó được xem như là tuyên chiến với Nga,
12:22
and they will retaliate.
234
742220
1560
và Nga sẽ trả thù.
12:24
And how they retaliate is the question.
235
744140
2040
Nga trả thù ra sao mới là vấn đề.
12:26
I don't think they're going to send troops into Poland.
236
746220
2640
Tôi không nghĩ họ sẽ đưa quân Ba Lan.
12:28
But you know,
237
748900
1160
Nhưng anh biết đấy,
12:30
when the Americans under Reagan were providing that kind of support
238
750100
5360
Khi Mỹ dưới chính quyền Reagan đã cung cấp hỗ trợ như thế
12:35
to the mujahideen
239
755500
1600
cho quân mujahideen
12:37
to help them defeat the Soviets in Afghanistan,
240
757100
4280
nhằm đánh bại quân Xô-viết ở Afghanistan,
12:41
the Soviets saw that as an act of war,
241
761420
1840
Xô-viết coi đó là tuyên chiến,
12:43
and they engaged in acts of terrorism against the mujahideen in Pakistan.
242
763260
4400
và đã tiến hành hoạt động khủng bố chống lại mujahideen ở Afganistan.
12:47
And I absolutely think that that is on the table
243
767700
3080
Và tôi hoàn toàn nghĩ rằng điều đó có thể xảy ra
12:50
in terms of front line NATO countries especially,
244
770780
4000
trên các quốc gia NATO tuyến đầu, đặt biệt là
12:54
like Poland, like the Baltic states, like Bulgaria, Romania.
245
774780
3240
Ba Lan, các quốc gia cùng Baltic, Bulgaria, Romania.
12:58
Would that be considered an Article V attack?
246
778060
3480
Đó chẳng phải là tấn công phạm vào Điều V sao?
13:01
Would that force NATO countries to strike the Russians back?
247
781580
4280
Liệu nó có buộc các nước NATO phải đánh trả lại Nga?
13:05
I'm not sure it would.
248
785900
1760
Tôi không chắc thế.
13:07
Not directly, not militarily.
249
787700
1880
Không trực tiếp, phi quân sự.
13:09
So I mean, I do think that the fact that the NATO countries see
250
789940
4800
Nên ý tôi là, tôi nghĩ khi các nước NATO thấy rằng
13:14
there is some sort of a big red line between sending troops in, for example,
251
794780
6560
có một làn ranh đỏ giữa việc đưa binh lính vào, ví dụ vậy,
13:21
and doing a no-fly zone because that could cause World War III,
252
801380
5440
và cùng cấm bay quân sự vì nó có thể gây ra Chiến tranh Thế giới III,
13:26
but everything short of that is just a proxy war.
253
806860
3640
nhưng tất cả những gì dưới mức đấy lại thành ra là chiến tranh ủy nhiệm.
13:30
The Russians don't see it that way.
254
810500
1680
Nga không xem vấn đề theo cách đó.
13:32
And that gives the Russians some advantage tactically
255
812220
3400
Và điều đó mang lại cho Nga một và lợi thế chiến thuật
13:35
in terms of their willingness to escalate.
256
815620
2680
trên phương diện mức độ sẵn sàng leo thang quân sự.
13:38
BG: You're describing a spiral of escalation here
257
818340
2320
BG: Anh đang mô tả ở đây vòng xoáy leo thang
13:40
that will touch the globe and not only Ukraine,
258
820660
2920
mà sẽ gây ra tác động toàn cầu và không chỉ ở Ukraina,
13:43
not only the eastern flank of Europe,
259
823620
2320
không chỉ ở cạnh Đông Âu,
13:45
which means that not only this war has ripple effects everywhere,
260
825980
3320
có nghĩa là cuộc chiến này không chỉ có hiệu ứng gợn sóng khắp nơi,
13:49
but this is also starting a sort of realignment
261
829340
2200
mà còn khởi xướng cho sự cân đối lại
13:51
of the global geopolitical situation and context.
262
831580
4640
trong bối cảnh và tình hình địa chính trị toàn cầu.
13:56
To me, it has been very striking how Europe and the US
263
836220
4560
Đối với tôi, việc Châu Âu và Mỹ
14:00
have kind of moved very fast in a cohesive way.
264
840820
4840
có những phản ứng khác phối hợp là vô cùng đáng ghi nhận.
14:05
And it has chosen, after years of prioritizing the economics
265
845700
4960
Sau nhiều năm chọn lựa ưu tiên cho kinh tế
14:10
in their international and global dealings,
266
850700
3160
trong các tương tác quốc tế,
14:13
it's chosen to put politics over markets.
267
853860
2160
chính trị nay được đặt trước vấn đề thị trường.
14:16
It has adopted sanctions that will hurt Russia,
268
856020
2680
Các áp đặt trừng phạt đã tổn thương Nga,
14:18
but will also hurt Western businesses.
269
858740
2600
nhưng cũng tổn thương kinh tế Phương Tây.
14:22
It’s the discussion about decoupling that you put forward before,
270
862180
3320
Đó là vấn đề thảo luận về việc tách rời mà anh đặt ra trước đó,
14:25
an active kind of fencing out of the Russian economy.
271
865500
4960
một phương thức chủ động nhằm tạo rào cản đới với nền kinh tế Nga.
14:30
Talk to us about how do you see this decoupling playing out.
272
870460
3040
Hãy chia sẽ với chúng tôi ý kiến của anh về vấn đề này.
14:34
IB: Yeah, I mean, I do think that for the Europeans,
273
874140
4120
IB: Yeah, tôi nghĩ đối với Châu Âu
14:38
this is a permanent move.
274
878260
1280
đây là bước đi lâu dài.
14:39
I mean, I've spoken to top leaders in the German government
275
879580
3320
Tôi đã nói chuyện với các lãnh đạo cấp cao trong chính quyền Đức
14:42
who tell me that Nord Stream was a strategic mistake,
276
882900
2800
họ cho tôi biết Nord Stream là một sai lầm về chiến lược,
14:45
and they understand it.
277
885740
1440
và họ hiểu điều đó.
14:47
Who say that, you know,
278
887220
1160
Họ nói, anh biết không,
14:48
Scholz making this speech from the Social Democratic Party
279
888380
4240
Scholz diễn thuyết từ Đảng Dân chủ Xã hội
14:52
on the center left
280
892660
1440
bên cách tả trung,
14:54
is the equivalent of Nixon going to China.
281
894100
2240
tương đương với việc Nixon đi đến Trung Quốc.
14:56
No one else could have made that move.
282
896380
3000
Không ai khác có thể đi bước đi đó.
15:00
But having made it, everyone is on board.
283
900140
3440
Nhưng một khi đã bắt đầu, tất cả mọi người đều đồng thuận.
15:03
The popularity in Germany,
284
903580
1640
Sự tính nhiệm của người dân ở Đức,
15:05
even given the massive economic consequences,
285
905260
3440
ngay cả khi đối mặt với hệ quả kinh tế nặng nề,
15:08
is extraordinary and is across the board.
286
908740
2400
vô cùng lớn và lan rộng.
15:11
And what they need to do now
287
911460
2080
Và điều họ cần phải lm bây giờ
15:13
is ensure that the diversification of fossil fuels in the near term
288
913540
4760
bảo đảm việc đa dạng hóa nguồn nguyên liệu hóa thạch trong tương lai gần
15:18
away from Russia,
289
918340
1400
khỏi Nga,
15:19
towards Qatar and Azerbaijan and even, you know,
290
919780
3800
hướng tới Qatar và Azerbaijan và kể cả, anh biết đấy,
15:23
sort of the United States for LNG,
291
923620
3000
Hoa Kỳ cho nguồn LNG (khí thiên nhiên hóa lỏng),
15:26
can be done as fast as humanly possible.
292
926660
3520
có thể xảy ra càng nhanh và càng nhân đạo càng tốt.
15:30
And that further, even though it’s going to cost a lot,
293
930220
3200
Và xa hơn, ngay khi phải tốn kém rất nhiều,
15:33
some of it will be uneconomic,
294
933460
1520
vài giải pháp sẽ không kinh tế,
15:35
the move towards renewables actually picks up and is faster.
295
935020
4040
bước đi hướng đến năng lượng tái tạo thực sự bắt kịp và nhanh chóng hơn.
15:39
The Italians, Mario Draghi,
296
939060
2760
Nước Ý, Mario Draghi,
15:41
I think his shift in strategic orientation that they will do,
297
941820
5160
Tôi nghĩ bước chuyển đổi của ông trong định hướng chiến lược mà họ sẽ làm,
15:47
this is his "whatever it takes" moment.
298
947020
1880
đây là thời khắc “bất kỳ giá nào” của ông.
15:48
He had that in response to the 2008 financial crisis
299
948900
3960
Ông từng phản ứng thế trong cuộc khũng hoảng tài chính 2008
15:52
as the head of the European Central Bank,
300
952900
1960
cương vị đứng đầu Ngân hàng Trung ương Châu Âu,
15:54
and that made him “Super Mario.”
301
954900
1760
và nó làm ông trở thành “Super Mario”
15:56
This is making him Super Mario as the Italian prime minister.
302
956700
3840
Hiện tại ông là “Super Mario” trên cương vị Thủ tướng Ý.
16:00
This is the "whatever it takes" moment for the Italians
303
960580
3920
đây là thời khắc “bất kỳ giá nào” cho người Ý
16:04
who never make public statements that undermine their economic,
304
964500
4880
người mà không bao giờ đưa ra những tuyên bố công khai hại nền kinh tế,
16:09
their commercial interests like this in such a strategic way.
305
969380
4280
lợi ích thương mại của họ được cân nhắc đầy chiến lược.
16:13
The French, of course, have less to be concerned about
306
973700
3400
Pháp, đương nhiên, it bận tâm hơn
16:17
in the sense that most of their energy comes from nuclear power and is domestic.
307
977140
5000
theo nghĩa là hầu hết nguồn năng lượng đến từ năng lượng hạt nhân và nội địa
16:22
So they are not as affected directly by a cut-off from Russia.
308
982140
6080
Do đó họ sẽ không chịu tác động trực tiếp nếu cắt đứt với Nga.
16:28
And also because Macron fancies himself,
309
988260
2680
Và bởi vì Macron tự huyễn bản thân,
16:30
especially as the leader of the European Commission this year,
310
990980
4200
đặc biệt là khi trở thành lãnh đạo Uỷ ban Châu Âu năm nay,
16:35
the rotating leadership, occupying the presidency,
311
995180
2600
lãnh đạo luân phiên, giữ cương vị tổng thống,
16:37
but also with his elections coming up,
312
997820
1880
đồng thời cuộc bầu cử đang cận kề,
16:39
and just given his personal belief that he can drive diplomacy,
313
999740
4520
và chỉ với sự tự tin rằng ông có thể thúc đẩy ngoại giao,
16:44
I believe that even after Kyiv falls
314
1004300
3760
Tôi tin là ngay cả khi Kyiv thất thủ
16:48
and after Zelenskyy is either killed or forced out
315
1008060
3800
và sau khi Zelenskyy hoặc bị sát hại hoặc bị buộc từ chức
16:51
that the Americans will not want to engage in direct diplomacy,
316
1011900
4600
Mỹ sẽ không muốn kết ngoại giao trực tiếp,
16:56
the Germans probably won't.
317
1016540
1840
Đức có thể sẽ không.
16:58
The French will.
318
1018420
1400
Pháp thì có.
16:59
And by the way, the Chinese will too.
319
1019860
2800
Và thêm nữa, Trung Quốc cũng thế.
17:02
And I do believe that there is a potential,
320
1022980
2960
Và tôi tin rằng có một khả năng ngầm,
17:05
and this is a danger for the cohesiveness of the West,
321
1025940
4200
và đây là một mối nguy cho sự gắn kết của phương Tây,
17:10
that the Chinese and Macron end up being the post-Kyiv Normandy format
322
1030180
6160
rằng Trung Quốc và Macron trở thành phiên bản hậu Kyiv Normandy
17:16
of diplomacy.
323
1036380
1440
về ngoại giao.
17:17
That's something that the Americans and the Germans right now
324
1037820
2920
Đó là điều mà Mỹ và Đức hiện tại
17:20
are starting to worry about quite a bit.
325
1040740
1960
bắt đầu cảm thấy ít nhiều quan ngại.
17:22
Now that's the European shift.
326
1042700
2160
Bây giờ thì Châu Âu chuyển đổi.
17:24
And I think, as I said, I think it's permanent.
327
1044860
2520
Và tôi nghĩ, như đã nói, sẽ là lâu dài
17:27
I believe the UK is in that camp as well.
328
1047420
3480
Tôi tin rằng Anh cũng nằm trong nhóm đó.
17:31
I'm not so sure the United States is going to be as committed
329
1051220
4400
Tôi không chắc lắm liệu Mỹ có cam kết
17:35
for as long a term.
330
1055660
1120
lâu dài hay không.
17:36
It doesn't affect the Americans as much economically,
331
1056820
2520
Nó không ảnh hưởng Mỹ nhiều về mặt kinh tế,
17:39
it doesn't affect the Americans as much in terms of a direct security issue.
332
1059340
3640
cũng như về vấn đề an ninh trực diện.
17:43
None of those refugees are coming to the United States.
333
1063020
3240
Không ai trong số những người tị nạn đó sẽ đến Mỹ.
17:46
But also American inequality,
334
1066260
2560
Mà còn vấn đề bất bình đẳng ở Mỹ,
17:48
American political polarization and dysfunction is so much greater
335
1068820
4800
rối loạn chức năng và phân cự chính trị Mỹ còn nghiêm trọng hơn nhiều
17:53
than what you experience on the continent in Europe.
336
1073660
2680
so với những gì anh thấy ở Châu Âu đại lục.
17:56
So the potential that in six months' time or in two years' time,
337
1076380
4520
Cho nên, tiềm năng và trong sáu tháng hoặc hai năm tới,
18:00
as we're thinking about the 2024 election,
338
1080940
2400
khi chúng ta nghĩ về cuộc bầu cử 2024,
18:03
that the Americans have largely forgotten about this Russia issue instead,
339
1083380
4000
khi Mỹ gần như lãng quên vấn đề Nga, thay vào đó
18:07
are focusing once again on domestic political opponents
340
1087380
3960
tập trung lại vào các bên đối lập chính trị trong nước
18:11
as principal adversaries,
341
1091340
1640
như là những đối thủ chính,
18:13
which deeply undermines NATO,
342
1093020
2400
điều làm suy yếu NATO sâu sắc,
18:15
much more than anything that would come from the Europeans,
343
1095460
2800
nhiều hơn bấy kỳ điều gì đến từ Châu Âu,
18:18
I think that is a real open question going forward
344
1098300
3760
Tôi nghĩ câu hỏi mở thực sự trong thời gian tới
18:22
that is perhaps as significant as the question of where the Chinese go.
345
1102100
4200
có lẽ là câu hỏi quan trọng về hướng đi của Trung Quốc.
18:26
BG: Let me pick up on the point you made about energy,
346
1106340
2600
BG: Cho tôi chạm đến vần đề năng lượng anh đưa ra
18:28
because somehow Putin's calculus can really change
347
1108940
4960
bởi gì tính toán của Putin có thể thay đổi cách này hay cách khác
18:33
if Russian oil and gas stops flowing to Europe,
348
1113940
3560
nếu dầu khí của Nga ngừng chảy vào Châu Âu,
18:37
if it becomes part of the sanctions, right?
349
1117540
2640
nếu nó thành một phần các gói trừng phạt, đúng không?
18:40
And this war indeed can kind of be read
350
1120180
2320
Và nếu cuộc chiến này có thể coi như là
18:42
as a war about energy.
351
1122500
1480
cuộc chiến về năng lượng.
18:43
Selling energy funds it for Russia,
352
1123980
3360
Bán năng lượng tạo nguồn quỹ cho Nga,
18:47
being dependent on Russian energy makes the European response more constrained.
353
1127380
5080
phụ thuộc vào năng lượng của Nga gây hạn chế cho phản ứng của Châu Âu.
18:52
Rising energy insecurity, rising energy cost
354
1132500
3720
Gia tăng bất ổn an ninh năng lượng, gia tăng chi phí năng lượng
18:56
may or probably will destabilize European politics and economy
355
1136220
3320
có thể sẽ gây xáo trộn cho kinh tế và chính trị Châu Âu
18:59
in the coming months.
356
1139580
1680
trong vài tháng tới.
19:01
How would you look at this from the perspective of energy,
357
1141820
3560
Anh nhìn nhận vấn đề này ra sao từ khía cạnh năng lượng,
19:05
and is there any likelihood
358
1145420
2720
và có khả năng nào xảy ra
19:08
that Russian oil and gas is going to stop flowing,
359
1148180
2360
dầu khí của Nga sẽ ngừng chảy
19:10
either because Putin cuts it or the Europeans sanction it?
360
1150580
2720
hoặc do Putin cắt đứt hoặc do Châu Âu áp đặt trừng phạt?
19:13
IB: Yeah, or because it's blown up in some of the transit in Ukraine?
361
1153340
5520
IB: Yeah, hoặc do nó bị phá hủy tại một vào điểm chuyển tiếp ở Ukraina?
19:18
I mean, keep in mind,
362
1158900
1160
Ý tôi là, lưu ý ở đây,
19:20
so much of the gas transit is going through large pipeline networks,
363
1160100
3200
hầu hết chuyển tiếp dầu khí thông qua các mạng lưới đường ống lớn,
19:23
which have some redundancy across all of Ukraine.
364
1163340
2320
mà có vài điểm dư ra khắp Ukraina.
19:25
But there's a big war that's going on right there,
365
1165660
2360
Nhưng hiện có một cuộc chiến lớn ngay tại đó,
19:28
and lots of people that could have incentive to create problems.
366
1168020
4080
và rất nhiều người có thể có động cơ để gây ra rắc rối.
19:32
The Americans, of course, the Canadians,
367
1172940
1920
Mỹ, đương nhiên, Canada,
19:34
have said that they're cutting off oil import from Russia,
368
1174900
3200
tuyên bố cắt đứt nhập khẩu dầu từ Nga,
19:38
but those are nominal numbers,
369
1178140
2040
nhưng đó chỉ là số liệu danh nghĩa,
19:40
so they don't matter very much to the markets.
370
1180220
2520
nên không quan trọng lắm đến thị trường.
19:42
The Europeans, as I said,
371
1182740
1920
Châu Âu, như tôi đã nói,
19:44
want to decouple themselves as quickly as possible,
372
1184700
3320
muốn tách ra càng nhanh càng tốt,
19:48
but they believe that doing that this year would be economic suicide.
373
1188020
4760
nhưng họ tin rằng làm ngay trong năm nay sẽ tương đương với tự sát về kinh tế.
19:52
So there isn't, despite everything we see from Russia,
374
1192820
2520
Nên chưa có, mặt dù những gì chúng ta thấy ở Nga,
19:55
they're using thermobaric weapons now against the Ukrainian people,
375
1195380
3160
họ đang sử dụng vũ khí nhiệt áp đối với công dân Ukkraina,
19:58
the Americans are warning
376
1198540
1200
Mỹ đang ra cảnh báo
19:59
that they could use chemical, biological weapons against Ukraine.
377
1199780
3320
rằng Nga có thể sử dụng vũ khí hóa học, sinh học với công dân Ukraina.
20:03
I mean, you know, you even have some people saying,
378
1203140
2400
Ý tôi là, anh biết đó, nhiều người còn nói,
20:05
what if they use a tactical nuclear weapon?
379
1205580
2000
sẽ ra sao nếu Nga dùng vũ khí hạt nhân chiến thuật?
20:07
I mean ...
380
1207620
1520
Ý tôi là...
20:09
God willing, none of these things come to pass.
381
1209180
3560
Ơn Chúa, tất cả những thứ đó không xảy ra.
20:13
But it is very hard to see a military scenario in Ukraine
382
1213380
6760
Nhưng rất khỏ để thấy một bối cảnh quân sự ở Ukraina
20:20
that leads the Europeans
383
1220180
1920
mà dẩn tới việc Châu Âu
20:22
to completely cut off their inbound gas from Russia this year.
384
1222140
5280
cắt đứt hoàn toàn nguồn nhập khí từ Nga trong năm nay.
20:27
It's very hard to see.
385
1227460
1200
Rất khó xảy ra.
20:28
And also, I would say, it's very hard to see any level of economic sanction
386
1228660
5760
Và còn, tôi dự trù, khó để thấy bất kỳ mức độ trừng phạt kinh tế nào
20:34
that would change the mind of the Russians
387
1234460
3640
có thể lay chuyển ý định của Nga
20:38
in terms of their military decision making
388
1238100
3880
về phương diện quyết định quân sự
20:42
on the ground in Ukraine.
389
1242020
1520
trên lãnh thổ Ukraina.
20:43
Now, I think there are a lot of things that the West is doing
390
1243540
2880
Bây giờ, tôi nghĩ nhiều thứ mà phương Tây đang làm
20:46
in terms of providing weapons for the Ukrainians
391
1246460
2240
về việc cung cấp vũ khí cho Ukraina
20:48
that are having an impact on the ground.
392
1248740
1960
thực sự có tác động trên chiến trường.
20:50
A lot more Russians are getting killed.
393
1250740
1880
Càng lúc càng nhiều quân Nga bị giết.
20:52
It won’t prevent them from taking to Kyiv, again in my mind
394
1252620
2880
Nó sẽ không ngăn Nga chiếm lấy Kyiv, lần nữa tôi đầu mình
20:55
I feel quite confident about that.
395
1255500
1680
tôi cảm thấy tin chắc về điều đó.
20:57
But it's quite possible, perhaps even likely,
396
1257220
3960
Nhưng khả năng khá cao, và rất có thể,
21:01
that the west of Ukraine will remain in Ukrainian hands,
397
1261220
4720
phía tây Ukraina sẽ vẫn nằm trong tay Ukraina,
21:05
which means that, you know, after this fighting is "over,"
398
1265980
6160
có nghĩa là, anh biết đó, sau khi cuộc hiến này “kết thúc,”
21:12
that a rump Ukrainian state in exile exists in the West, run by Zelenskyy
399
1272180
4760
phần Ukraina còn lại bị lưu vong tồn tại ở phía tây, Zelenskyy hoặc
21:16
or someone that's aligned with him,
400
1276980
2280
một người khác đồng lòng với ông ấy điều hành,
21:19
and that they continue to get enormous economic and military support
401
1279300
4520
và họ sẽ tiếp tục nhận được viện trợ to lớn về kinh tế và quân sự
21:23
from all of the NATO countries.
402
1283860
2720
từ tất cả quốc gia khối NATO.
21:26
So even though I don't think
403
1286580
2880
Cho nên dù tôi không nghĩ rằng
21:29
that the energy situation will become so parlous
404
1289500
3520
tình hình năng lượng sẽ trở nên quá hiểm nghèo
21:33
that it would affect Putin's decision making,
405
1293020
2520
đến mức sẽ ảnh hưởng đến việc ra quyết định của Putin.
21:35
I do think that the West's response does matter on the ground.
406
1295580
4120
Tôi có nghĩ rằng phản ứng của phương Tây có tầm quan trọng trên chiến trường.
21:39
BG: The war is kind of having radiating economic shock waves around the world now,
407
1299740
6800
BG: Cuộc chiến như đang phát ra nguồn sóng xung kích kinh tế trên toàn thế giới,
21:46
ripple effects on food markets, for example and food security.
408
1306540
3200
hiệu ứng gợn sóng về lương thực, và an ninh lương thực.
21:49
We talk a lot about energy security,
409
1309780
2000
Chúng ta nói nhiều về an ninh năng lượng,
21:51
what about food security?
410
1311780
1720
còn về an ninh lương thực thì sao?
21:54
IB: Well, you have the largest grain producer in the world
411
1314220
2760
IB: Đúng, một nhà sản xuất ngũ cốc lớn nhất thể giới
21:56
invading the fifth largest grain producer in the world
412
1316980
3280
xâm lược một nhà sản xuất ngũ cốc lớn thứ năm thế giới
22:00
on the back of a two-year pandemic that's still ongoing.
413
1320300
3320
ngay thời điểm hai năm đại dịch vẫn đang tiếp diễn.
22:03
We don't talk about it much anymore, but it's still there.
414
1323620
3760
Chúng ta không bàn về nó nhiều nữa, nhưng nó vẫn tồn tại.
22:07
And of course, this hit the poorest countries in the world the hardest.
415
1327420
4800
Và dĩ nhiên, nó tấn công mạnh nhất đến những quốc gia nghèo nhất thế giới.
22:12
The level of indebtedness
416
1332660
1800
Mức độ nợ
22:14
and the unsustainability of paying that debt off
417
1334460
2880
và tính thiếu bền vững trong thanh toán nợ
22:17
was already becoming a massive problem
418
1337380
2520
đã trở thành vấn đề lan rộng cho
22:19
for so many of the developing countries in the world.
419
1339940
2480
rất nhiều quốc gia đang phát triển trên thế giới.
22:22
And the IMF provided a lot of relief in special drawing rights and direct aid
420
1342460
5000
Và IMF đã đưa cứu tế về quyền rút vốn đặc biệt và cứu trợ trực tiếp
22:27
over the course of the past 12 months,
421
1347460
1840
trong suốt 12 tháng qua,
22:29
but that money is now running to an end.
422
1349340
2400
Nhưng nguồn tiền đó giờ đang cạn dần.
22:31
And what happens when commodity prices spike up
423
1351780
3880
Và điều xảy ra khi giá cả hàng tiêu dùng tăng vọt
22:35
and we have severe supply chain challenges with energy and food,
424
1355700
3760
và ta đối mặt với vấn đề cung ứng năng lượng và lương thực nghiêm trọng
22:39
and those things are obviously very related.
425
1359500
2080
và những thứ đó rõ ràng có lien hệ với nhau.
22:41
What happens is that a lot of people die.
426
1361620
2680
Rất nhiều người sẽ chết.
22:44
What happens is we see a lot more starvation.
427
1364740
2160
Và nhiều hơn nữa hứng chịu nạn đói.
22:46
The World Food Organization says about 10 million people a year die of starvation.
428
1366900
4800
Tổ chức Lương thực Thế giới cho rằng có 10 triệu người chết mỗi năm vì đói.
22:51
That number in the next 12 months is going to be a lot higher
429
1371740
3000
Con số đó trong 12 tháng tới sẽ tăng cao hơn nhiều
22:54
than it otherwise would have been.
430
1374740
1640
so với trước đây.
22:56
The number of people who are food stressed in the world
431
1376380
2600
Số người đang chịu áp lực lương thực trên thế giới
22:58
is going to go way up in sub-Saharan Africa, in Yemen,
432
1378980
2720
đang gia tăng ở Châu Phi vùng cận Sahara, ở Yemon,
23:01
in Afghanistan, in Bangladesh.
433
1381740
1960
ở Afganistan, ở Bangladesh.
23:03
It's going to go way up.
434
1383700
1760
Nó sẽ ngày càng gia tăng.
23:05
And you know, it's horrible to think about,
435
1385500
3440
Và anh biết đó, thật khủng khiếp khi nghĩ về nó,
23:08
but the massive impact of this Russia crisis
436
1388980
3200
nhưng tác động nặng nề của khủng hoảng Nga
23:12
is going to be much more global inequality.
437
1392180
2480
sẽ thành ra bất bình đẳng toàn cầu nhiều hơn.
23:14
And this is, of course,
438
1394660
1440
Và điều này, dĩ nhiên là,
23:16
a direct consequence of the end of the peace dividend more structurally.
439
1396140
3560
hệ quả trực tiếp tổng thể của sự chấm dứt chia sẻ hòa bình.
23:19
That over the last 30 years of globalization,
440
1399740
2960
30 năm toàn cầu hóa đó,
23:22
what did you have?
441
1402740
1160
ta đã có được gì?
23:23
A lot of people were left behind,
442
1403940
1600
Nhiều người bị bỏ lại phía sau,
23:25
but the biggest thing you had
443
1405540
1600
nhưng thứ lớn nhất ta đã có được
23:27
was the explosion of a single global middle class.
444
1407180
4800
là sự bùng nổ của một tầng lớp trung lưu toàn cầu đơn lẻ.
23:32
On the back of the pandemic
445
1412500
1680
Trên lưng của cơn đại dịch
23:34
and now this Russia-Ukraine war
446
1414220
2040
và giờ cuộc chiến tranh Nga-Ukraina
23:36
and the decoupling of the Russian economy from the West,
447
1416260
3920
rồi sự tách rời của Nga khỏi kinh tế phương Tây,
23:40
which doesn't matter so much in terms of the size of the Russian economy,
448
1420220
3480
điều không quan ngại lắm về mặt kích thước nền kinh tế Nga,
23:43
but it matters immensely in terms of commodities globally and supply chain,
449
1423740
3520
nhưng điều quan ngại sâu sắc là hàng tiêu dùng toàn cầu và chuỗi cung ứng,
23:47
those two things are going to seriously unwind
450
1427260
4320
hai thứ này sẽ thực tháo gỡ
23:51
the growth of this global middle class,
451
1431620
2120
sự tăng trưởng của tầng lớp trung lưu toàn cầu này,
23:53
and they're going to stress developing countries to a much greater degree.
452
1433780
3880
và chúng sẽ gấy áp lực nhiều hơn cho các nước đang phát triển.
23:57
They will lead to financial crises in countries like Turkey, for example,
453
1437700
4080
Chúng sẽ dẫn đến khủng hoảng kinh tế ở những nước như Thổ Nhĩ Kỳ,
24:01
that will no longer be able to service their debt.
454
1441780
2360
mà sẽ không còn khả năng thanh toán nợ.
24:04
You'll see more Lebanons out there.
455
1444180
1840
Ta sẽ thấy nhiều nước thành ra như Lebanon.
24:06
You'll see some in Latin America, you'll see some in sub-Saharan Africa.
456
1446020
3800
Ta sẽ thấy một số nước ở Châu Mỹ La Tinh, một số ở Châu Phi cận Sahara.
24:09
Those are the knock-on effects and so,
457
1449860
1840
Sẽ có một số hiệu ứng dây chuyền
24:11
so many people that have been saying over the last few weeks,
458
1451700
2880
và rất rất nhiều người đã nói trong vào tuần qua,
24:14
"Why are we paying so much attention to Ukraine?
459
1454620
2240
“Tại sao chúng ta chú ý nhiều vậy tới Ukraina?
24:16
It's because they're white people, because they're European.
460
1456900
2840
Bởi vì họ là người da trắng, họ là người Châu Âu.
24:19
We wouldn't pay that much attention if they were Afghans
461
1459780
2640
Chúng ta sẽ không để ý vậy nếu họ là người Afganistan
24:22
or if they were, you know, Afghanis or if they were Yemenis.
462
1462420
3160
hoặc giả họ là người Yemen.
24:25
We wouldn't."
463
1465580
1160
Chúng ta sẽ không.”
24:27
I mean, first of all, you've got millions and millions of Ukrainian refugees,
464
1467540
3720
Ý tôi là, trước nhất, ta có hàng triệu triệu người Ukiraina tị nạn,
24:31
and we're not paying as much attention to them
465
1471260
2240
và chúng ta không chú ý nhiều như
24:33
as we did to the Syrian refugees precisely because of race,
466
1473540
3480
đối với người tị nạn Syria chủ yếu vì chủng tộc,
24:37
precisely because the Europeans are more willing to integrate
467
1477060
3280
chủ yếu vì Châu Âu sẵn lòng hơn để đón
24:40
millions and millions of "fellow Europeans" into Europe.
468
1480380
5640
hàng triệu triệu “đồng hương Châu Âu” vào các nước Âu Châu.
24:46
But we are paying much more attention to the Ukraine crisis and we should,
469
1486060
4280
Nhưng chúng ta chú ý nhiều đến khủng hoảng Ukraina và chúng ta nên,
24:50
because the impact on the poorest people around the world
470
1490340
3640
bởi vì tác động đến những người nghèo nhất trên toàn thế giới
24:54
is vastly greater
471
1494020
1520
sẽ mạnh mẽ hơn nhiều
24:55
from this conflict than anything that we've seen
472
1495540
3080
từ cuộc xung đột này so với tất cả những gì đã thấy
24:58
in any of those smaller economies with less impact,
473
1498660
3200
trong các nền kinh tế nhỏ hơn với ít ảnh hưởng hơn,
25:01
despite all of the human depredation that’s happened over the past 30 years.
474
1501860
4440
dẫu cho tất cả những hủy hoại đã xảy ra trong suốt 30 năm qua với nhân loại.
25:06
BG: Ian, I want to talk for a second about climate
475
1506660
2400
BG: Ian, tôi muốn nói một chút về vấn đề khí hậu
25:09
because another crisis that has, kind of, disappeared from the headlines
476
1509060
3400
vì một cuộc khủng hoảng khác biến mất khỏi các tít báo
là khủng hoảng khí hậu, phải không?
25:12
is the climate crisis, right?
477
1512500
1400
25:13
Ten days ago, the IPCC released a report
478
1513940
1920
Mười ngày trước, IPCC đã phát hành một báo cáo
25:15
that the secretary general of the UN described
479
1515860
2160
mà tổng thư ký Liên hợp quốc mô tả
25:18
as an "atlas of human suffering,"
480
1518020
1920
như một “địa đồ sự thống khổ nhân loại,”
25:19
if I remember correctly.
481
1519940
1880
nếu tôi nhớ không lầm.
25:21
And it has been basically ignored.
482
1521860
3720
Và về cơ bản nó đã bị phớt lờ.
25:25
Over the last several years,
483
1525620
1520
Trong vài năm qua,
25:27
much of the world had started to embark, with more or less enthusiasm,
484
1527180
3640
phần lớn thế giới đã bắt đầu dấn thân, với ít nhiều nhiệt huyết,
25:30
on a process of transitioning away from oil and gas
485
1530820
2880
vào một quá trình chuyển đổi ra khỏi lệ thuộc dầu khí
25:33
and into kind of a clean energy future.
486
1533740
3800
và hướng đến một tương lai năng lượng sạch.
25:37
And now the war comes in
487
1537940
1440
Và bây giờ chiến tranh đến
25:39
and we look at what you just described, the unraveling of global supply chains,
488
1539380
3760
và chúng nhìn lại những gì anh mô tả, bất ổn chuỗi cung ứng toàn cầu,
25:43
the dependency on energy and so on.
489
1543140
1680
sự phụ thuộc vào năng lượng, v.v.
25:44
And there are kind of two schools of thought here.
490
1544820
2360
Và có hai trường phái tư tưởng ở đây.
25:47
One says this war is going to accelerate the adoption of clean energy
491
1547180
3240
Một bên nói cuộc chiến này sẽ tăng tốc việc áp dụng năng lượng sạch
25:50
because we need to diminish dependence from Russia and these fossil fuels.
492
1550420
4680
vì chúng ta cần giảm bớt sự phụ thuộc từ Nga và các nhiên liệu hóa thạch này.
25:55
And the other says, the other school of thought says
493
1555100
3560
Và trường phái kia nói
25:58
it's going to derail the transition to clean energy
494
1558660
2880
nó sẽ làm trật bánh xe của quá trình chuyển đổi
26:01
because suddenly the priority is no longer decarbonization,
495
1561580
2760
vì đột nhiên điều ưu tiên không còn là khử cacbon nữa,
26:04
suddenly the priority is energy security, energy supply.
496
1564340
2920
là an ninh năng lượng, nguồn cung năng lượng.
26:07
IB: The Europeans are largely in the first camp,
497
1567300
3160
IB: Người Châu Âu phần lớn nhóm thứ nhất,
26:10
and they will move towards faster decoupling and investment accordingly.
498
1570500
4520
và họ sẽ tiến đến phân tách và đầu tư nhanh hơn.
26:15
The Americans are largely in the second camp,
499
1575060
3600
Người Mỹ phần lớn rơi vào nhóm thứ hai,
26:18
and they will move towards
500
1578660
1480
và họ sẽ hướng tới
26:20
"Let's focus more on fossil fuels and partisan divide on this issue,"
501
1580180
4720
“Tập trung hơn vào nhiên liệu hóa thạch và chia rẽ đảng phái về vấn đề này,”
26:24
accordingly.
502
1584940
1600
theo đó.
26:26
The Chinese,
503
1586540
1160
Trung Quốc,
26:27
who are the largest carbon emitter in the world by a long margin,
504
1587740
3080
nước phát thải carbon lớn nhất trên thế giới với biên độ lớn,
26:30
though not per capita and not historically,
505
1590820
2120
dù không phải trên đầu người và về mặt lịch sử,
26:32
but still in terms of every year totals,
506
1592980
2800
nhưng vẫn xét về tổng số hàng năm,
26:35
they will continue on the same path they've been on,
507
1595780
3040
họ sẽ tiếp tục con đường họ đã đi như vậy,
26:38
which is a net-zero target
508
1598860
3680
đó là một mục tiêu “net-zero”
26:42
but without yet a very strong plan on how to get there
509
1602580
3560
nhưng vẫn chưa có một kế hoạch mạnh mẽ về phương cách đạt mục tiêu đó
26:46
and not feeling a lot of pressure to provide that plan,
510
1606140
2640
và không thấy nhiều áp lực để cung cấp bản kế hoạch đó
26:48
because they think the Americans are completely incoherent
511
1608780
2760
bởi vì họ nghĩ rằng chính bản thân Mỹ,
26:51
and incapable of effectuating a strategic long-term plan
512
1611540
4280
hoàn toàn rời rạc và vô năng tác động một kế hoạch dài hạn mang tính chiến lược
26:55
on climate themselves.
513
1615860
1560
về khí hậu
26:57
So I mean, what we have is a lot of progress on climate and, of course,
514
1617740
5880
Ý tôi là, chúng ta có là rất nhiều tiến bộ về khí hậu
và tất nhiên, công nghệ xung quanh năng lượng tái tạo và pin điện
27:03
technology around renewable energies and around electric batteries
515
1623660
5320
27:08
and supply chain
516
1628980
1280
và chuỗi cung ứng càng ngày cảng rẻ hơn
27:10
continue to get cheaper and cheaper
517
1630260
1720
27:12
as more money is being invested in it.
518
1632020
2200
khi nhiều tiền hơn đang được đầu tư vào nó.
27:14
And that does make me long-term more optimistic that by 2045,
519
1634220
5320
Và điều đó khiến tôi về lâu về dài lạc quan hơn rằng vào năm 2045,
27:19
a majority of the world's energy will probably be coming from renewables.
520
1639580
3800
phần lớn năng lượng của thế giới có thể sẽ đến từ năng lượng tái tạo.
27:23
And five years ago, I wouldn't have said that.
521
1643420
2160
Và nếu năm năm trước, Tôi đã không nói vậy.
27:25
But still, I mean, when the news today
522
1645620
3400
Nhưng ý tôi là, hôm nay khi có tin
27:29
is that the Americans are sending a high-level delegation to Caracas
523
1649020
5160
Mỹ đang gửi một phái đoàn cấp cao đến Caracas
27:34
to figure out if we can reopen relations with Venezuela
524
1654220
3160
để tìm ra cách thể mở lại quan hệ với Venezuela
27:37
to get them to produce more oil again.
525
1657380
2760
để họ sản xuất ra nhiều dầu hơn.
27:40
With the Iranians,
526
1660620
1200
Với Iran,
27:41
let's do any deal possible to get back into the JCPOA, the nuclear deal,
527
1661820
3760
hãy đi đến bất cứ thỏa thuận nào có thể để trở lại JCPOA, thỏa thuận hạt nhân,
27:45
so that we can get that oil on the market.
528
1665620
2560
để chúng tôi có thể đưa số dầu đó ra thị trường.
27:48
Calling the Saudis, calling the Emiratis,
529
1668220
2240
Gọi Ả Rập Xê Út, gọi các Tiểu vương quốc
27:50
and they’re not willing to take Biden’s phone call on this issue
530
1670500
3040
và họ không sẵn sàng nghe điện của Biden về vấn đề này
27:53
while they're talking to Putin.
531
1673540
1520
trong khi họ nói chuyện với Putin.
27:55
Those are warning signals that in the near term,
532
1675060
3800
Đó là những tín hiệu cảnh báo rằng trong tương lai gần,
27:58
we've got some big challenges
533
1678860
1720
chúng tôi có một số thách thức lớn
28:00
and a lot of those challenges are going to be filled with fossil fuels
534
1680580
3960
và thêm vào các thách thức đang diễn ra là
nhiên liệu hóa thạch và phát triển nhiên liệu hóa thạch.
28:04
and fossil fuel development.
535
1684540
1360
28:05
And so I do think that the fact
536
1685940
2760
Và vì vậy tôi nghĩ thực tế
28:08
that both of the answers to your question are true in different places
537
1688740
4040
mà cả hai câu trả lời cho câu hỏi của anh là hợp lý ở những nơi khác nhau
28:12
on net-net is more negative for how quickly we can transition.
538
1692820
5080
trên mạng thì tiêu cực hơn về tốc độ có thể của việc chuyển đổi này.
28:18
BG: Let's talk a bit about China.
539
1698340
1880
BG: Hãy nói một chút về Trung Quốc.
28:21
Brigid, I think, who’s listening in asks,
540
1701580
3600
Brigid, tôi nghĩ, người nghe đặt câu hỏi,
28:25
"What do you believe Xi Jinping is learning
541
1705220
2240
“Bạn cho rằng Tập Cận Bình đang rút ra được gì
28:27
from the world's response to the crisis, to the Ukrainian war?"
542
1707460
3520
từ phản ứng của thế giới với cuộc khủng hoảng, cuộc chiến Ukraine? ”
28:32
IB: Well, certainly learning that this was a red line for the West.
543
1712820
5880
Chà, chắc chắn rút ra rằng đấy là một làn giới đỏ đối với phương Tây.
28:39
And I think that this would have surprised,
544
1719140
2120
Và nghĩ chắc hẳn điều này sẽ gây ngạc nhiên,
28:41
it obviously surprised Putin,
545
1721300
1480
rõ ràng đã làm Putin bất ngờ,
28:42
I think it would have surprised Xi Jinping as well.
546
1722820
2400
Tôi nghĩ nó sẽ gây ngạc nhiên cho Tập Cận Bình như vậy.
28:45
Xi Jinping saw Afghanistan.
547
1725220
2280
Tập Cận Bình nhìn thấy Afghanistan.
28:47
He saw that Merkel was out.
548
1727940
1720
Ông ta đã thấy Merkel lên tiếng.
28:49
He saw that Macron is focused on strategic autonomy.
549
1729700
4280
cũng như thấy Macron đang tập trung về quyền tự chủ chiến lược.
28:54
He sees Biden as much more focused on China and Asia.
550
1734020
3560
Ông thấy Biden tập trung nhiều hơn vào Trung Quốc và Châu Á.
28:57
I think that this is a surprise to Xi Jinping.
551
1737580
3560
tôi nghĩ điều này gây ngờ đối với Tập Cận Bình.
29:01
But Xi Jinping also sees
552
1741500
3320
Nhưng Tập Cận Bình cũng thấy
29:04
that a lot of the world is not with NATO on this issue.
553
1744860
5080
đó là nhiều phần trên thế giới không đồng tình với NATO về vấn đề này.
29:09
141 countries, if I remember correctly,
554
1749980
4040
141 quốc gia, nếu tôi nhớ không lầm,
29:14
voted to censor the Russians for their invasion of Ukraine
555
1754060
5560
bỏ phiếu thuận cho việc kiểm soát Nga vì tấn công Ukraina
29:19
at the United Nations General Assembly.
556
1759660
2520
tại Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc.
29:22
But very large numbers of that 141
557
1762980
2640
Nhưng một lượng lớn trong số 141 nước
29:25
are not on board with all of these sanctions against Russia.
558
1765620
3800
không có đồng tình với tất cả các biện pháp trừng phạt chống lại Nga.
29:29
They're happy with the diplomatic censure,
559
1769460
2040
Họ hài lòng với sự chỉ trích ngoại giao,
29:31
but they need to continue to work with the Russians.
560
1771500
2480
nhưng họ cần tiếp tục giao thiệp với ngao.
29:33
The Chinese see that too.
561
1773980
1240
Trung Quốc cũng thấy vậy.
29:35
The Chinese see just how much more fragmented the global order is.
562
1775260
3680
Trung Quốc thấy trật tự toàn cầu đã trở nên ngày càng phân mảnh.
29:38
I thought the most significant thing that we've seen from the Chinese so far
563
1778980
3680
Tôi nghĩ điều quan trọng nhất mà ta đã thấy từ Trung Quốc cho đến nay
29:42
two issues.
564
1782700
1560
hai vấn đề.
29:44
The first is, of course, when Putin went to Beijing
565
1784300
2720
Đầu tiên, tất nhiên, khi Putin đến Bắc Kinh
29:47
and Xi Jinping made the public announcement
566
1787060
2760
và Tập Cận Bình đã thực hiện thông báo công khai rằng
29:49
that “this is our best friend on the global stage,
567
1789860
3280
“Đây là hảo bằng hữu của chúng ta trên diễn đàn toàn cầu,
29:53
and we will work much more strategically with them economically,
568
1793180
3320
và chúng ta sẽ làm việc có chiến lược hơn nhiều với họ
về mặt kinh tế, ngoại giao, và quân sự.”
29:56
diplomatically and militarily going forward."
569
1796540
3000
29:59
And Xi Jinping knew very well where Ukraine was heading at that point
570
1799580
4560
Và Tập Cận Bình biết rất rõ hướng đi của Ukraina vào thời điểm đó
30:04
and also knew that the likelihood of an invasion was coming.
571
1804180
3880
và cũng biết rằng khả năng xảy ra xâm lược đang đến gần
30:08
Didn't stop him from making that announcement in the slightest.
572
1808420
3200
Điều đó chẳng làm ông mảy mảy ngần ngại khi đưa ra công bố đấy.
30:12
And then after the invasion, and it's going badly,
573
1812020
4000
Và sau cuộc xâm lược, tình hình diễn biến tồi tệ,
30:16
I mean, if you watch Chinese social media,
574
1816060
3200
Ý tôi là, nếu xem mạng xã hội Trung Quốc,
30:19
the fact is that the censorship is all about Ukraine.
575
1819300
4840
thực tế là tất cả kiểm duyệt đều về Ukraina.
30:24
I mean, the Chinese media space
576
1824180
2760
Ý tôi là, không gian truyền thông Trung Quốc
30:26
is pursuing a relentlessly pro-Putin policy.
577
1826980
4520
đang theo đuổi không ngừng chính sách thân Putin.
30:31
They have media embedded with Russian troops
578
1831540
3720
Họ có truyền thông cài vào binh lính Nga
30:35
on the ground in Ukraine.
579
1835300
2760
trên chiếm trường tại Ukraina.
30:38
Now, publicly, the Chinese government wants to be seen
580
1838100
4720
Một cách công khai, chính phủ Trung Quốc muốn được nhìn nhận
30:42
as: “We’re neutral, we like the Russians,
581
1842860
2760
như: “Chúng tôi trung lập, chúng tôi thích Nga,
30:45
we like the Ukrainians,
582
1845660
1200
chúng tôi thích Ukraina,
30:46
we still want to work with everybody."
583
1846900
2000
chúng tôi vẫn muốn giao thiệp với hết thảy.”
30:48
But the fact is that China feels no problem
584
1848900
4360
Nhưng thực tế là Trung Quốc không thấy vấn đề gì
30:53
being publicly completely aligned with Putin,
585
1853260
3440
khi công khai tối phù hợp với Putin.
30:56
despite the fact that they are invading a democratic government
586
1856740
4680
bất chấp thực tế là Nga đang xâm lược một chính phủ dân chủ
31:01
with 44 million people in the middle of Europe.
587
1861420
2880
với 44 triệu dân giữa lòng châu Âu.
31:04
That's a pretty astonishing statement from the Chinese.
588
1864340
3960
Đó là đó là một bố cáo khá kinh ngạc từ phía Trung Quốc.
31:08
And there's no question that they have learned
589
1868900
2320
Và không tí ngờ vực về việc Trung Quốc rút ra đuợc rằng
31:11
that they're in a vastly better economic position than they used to be,
590
1871260
3360
rằng họ đang ở một vị trí kinh tế thuận lợi hơn nhiều so với trước kia
31:14
and that gives them influence.
591
1874620
1440
và điều đó tạo ra ảnh hưởng.
31:16
They are a government who projects its power
592
1876100
2120
Họ là một chính phủ thể hiện sức mạnh
31:18
primarily through economic and technological means,
593
1878220
3760
chủ yếu thông qua kinh tế và các phương tiện công nghệ,
31:22
as opposed to Russia that projects it primarily through military means.
594
1882020
3440
trái ngược với Nga, chủ yếu thông qua các phương tiện quân sự.
31:25
And the Chinese believe
595
1885500
2320
Và Trung quốc tin rằng
31:27
that there is a level of decoupling that is already going on
596
1887860
5720
có một mức độ phân tách đang diễn ra
31:33
as the Americans focus on more industrial policy,
597
1893580
3080
vì Mỹ tập trung hơn về chính sách công nghiệp,
31:36
as they focus on America first for American workers.
598
1896700
3600
vì họ tập trung vào nước Mỹ trước tiên cho người lao động Mỹ.
31:40
A US foreign policy for the American middle class, as Biden put it,
599
1900340
3680
Chính sách đối ngoại Mỹ cho tầng lớp trung lưu Mỹ, như Biden đã nói,
31:44
is one that really pushes a lot of capital to leave a country like China,
600
1904060
4640
thực sự thúc đẩy rất nhiều vốn rời khỏi một đất nước như Trung Quốc,
31:48
which had served as the factory for the world,
601
1908740
3680
nơi đã từng là nhà máy cho thế giới,
31:52
but at the expense of a lot of labor
602
1912460
2560
cái giá của việc rất nhiều lao động
31:55
coming out of advanced industrial economies.
603
1915020
2880
rời khỏi các nền kinh tế công nghiệp cao cấp.
31:57
And now, yes, there are definitely some dangers
604
1917940
4040
Và bây giờ, vâng, có chắc chắn có ít nhiều nguy hiểm
32:01
that come from the Chinese being perceived as too close to Russia,
605
1921980
3680
đến từ việc Trung Quốc được nhận định là quá gần với Nga
32:05
and they won't want that,
606
1925700
1920
và họ sẽ không muốn điều đó,
32:07
and they'll want to make sure that they're engaging diplomatically
607
1927660
3120
và họ sẽ muốn đảm bảo rằng họ đang gắn kết về ngoại giao
32:10
with the Europeans to try to minimize that damage.
608
1930780
2360
với Châu Âu để cố gắng giảm thiểu thiệt hại đó.
32:13
But I thought it was very interesting,
609
1933180
1840
Nhưng tôi nghĩ nó rất thú vị,
và tôi không chắc là đã được công khai,
32:15
and I'm not sure this is public yet,
610
1935020
1720
32:16
that the Chinese ambassador to Russia recently, in the last few days,
611
1936780
4320
rằng đại sứ Trung Quốc tại Nga gần đây, trong vài ngày qua,
32:21
organized a meeting of a lot of the top investors
612
1941140
3640
tổ chức một cuộc họpvới ất nhiều những nhà đầu tư hàng đầu
32:24
Chinese investors in Russia, saying,
613
1944780
2480
Các nhà đầu tư Trung Quốc ở Nga cho biết,
32:27
"This is a unique opportunity, the West is leaving,
614
1947300
3720
“Đây là một cơ hội có một không hai, phương Tây đang rời đi,
32:31
we should be going in and doing more.
615
1951060
2560
chúng ta nên đi vào và làm nhiều hơn nữa.
32:33
Because they're going to be completely reliant on us going forward."
616
1953660
4320
Bởi vì họ sẽ hoàn toàn phụ thuộc vào chúng ta từ đây về sau.”
32:38
That is not a message that the Chinese ambassador delivers
617
1958020
3840
Đó không phải là một thông điệp mà đại sứ Trung Quốc chuyển đi
32:41
unless he is told directly to from Beijing.
618
1961900
2440
trừ khi ông được yêu cầu trực tiếp từ Bắc Kinh.
32:44
BG: Ian, I'm going to jump from topic to topic
619
1964380
2800
BG: Ian, tôi sẽ nhảy từ chủ đề này sang chủ đề khác
32:47
because there are several questions in the chat.
620
1967180
2840
bởi vì có một số câu hỏi trong mục chat.
32:51
Nancy is asking about whether Putin can be removed from power.
621
1971380
4200
Nancy đang hỏi liệu Putin có có thể bị loại bỏ khỏi quyền lực.
32:55
There's been a lot of discussion lately about regime change in Russia,
622
1975620
3760
Có rất nhiều cuộc thảo luận gần đây về sự thay đổi chế độ ở Nga,
32:59
either endogenous, like a palace coup,
623
1979380
2520
hoặc nội sinh, như đảo chính,
33:01
or provoked by sanctions and other policies.
624
1981940
3280
hay kích động bởi các gói trừng phạt và các chính sách khác.
33:05
And so she asks,
625
1985220
2240
Và vì vậy cô ấy hỏi,
33:07
"How likely is that Putin will face a challenge from inside Russia,
626
1987460
3280
“Khả năng ra sao Putin sẽ đối mặt với một thách thức từ trong Nga,
33:10
whether a popular uprising, a coup or other?"
627
1990780
2120
ví như cuộc nổi dậy, một cuộc đảo chính, v.v.?”
33:12
IB: It's very, very unlikely until it happens.
628
1992940
3320
IB: Rất, rất khó xảy ra cho đến khi nó xảy ra.
33:16
(Chuckles)
629
1996300
1720
(Cười khúc khích)
33:18
I mean, in the sense that there is absolutely no purpose
630
1998060
3640
Ý tôi là, theo nghĩa rằng hoàn toàn không có mục đích
33:21
in trying to say, oh, I mean, you know,
631
2001740
1920
khi cố nói, ồ, ý tôi là bạn biết đấy,
33:23
there are rumors that Defense Minister Shoigu is unhappy and, you know,
632
2003700
4560
có tin đồn rằng Bộ trưởng Quốc phòng Shoigu không vui và, bạn biết đấy,
33:28
he might be making a move.
633
2008260
1280
ông có thể sẽ động thái.
33:29
And I’ve seen these from relatively credible analysts,
634
2009580
2520
Tôi thấy điều này từ các nhà phân khác đối tin cậy,
33:32
I'm like, no, no, if there are such rumors,
635
2012100
2040
Tôi như, không không, nếu có tin đồn thế,
33:34
then we know it's not happening
636
2014180
1520
thì ta biết nó sẽ không xảy ra
33:35
because that's the end of Shoigu and his family.
637
2015700
2400
vì đó là chấm hết của Shoigu và gia đình anh ông.
33:38
But it's very clear that there is more pressure on Putin now
638
2018140
3240
Nhưng rõ ràng là có nhiều áp lực lên Putin hiện giờ
33:41
than at any point since he's been president.
639
2021420
2080
hơn bất kỳ điểm nào từ khi ông làm tổng thống.
33:43
Domestic pressure on Putin.
640
2023500
1920
Áp lực trong nước đối với Putin.
33:45
About 10,000 Russians have been arrested so far, detained,
641
2025460
3440
Khoảng 10.000 người Nga đã bị bắt cho đến nay, bị giam giữ,
33:48
most of them have been released,
642
2028940
1880
hầu hết đã được trả tự do,
33:50
for nonviolent anti-war protests.
643
2030860
4640
cho các cuộc biểu tình chống chiến tranh không có bạo động.
33:55
The Russians have shut down all the Western media.
644
2035540
2360
Nga đã đóng cửa tất cả các hãng thông phương Tây.
33:57
They've shut down all the Russian opposition and independent media.
645
2037900
3560
Họ đã đóng cửa tất cả đảng đối lập Nga và các kênh truyền thông độc lập.
34:01
So Putin has control of the space,
646
2041500
1840
Vì vậy, Putin có quyền kiểm soát không gian,
34:03
though if you look at Russian conversations on Telegram,
647
2043380
2880
dù nếu anh xem các cuộc thảo luận tiếng Nga trên Telegram,
34:06
you'll still see a bunch of people that are seriously, seriously anti-war.
648
2046260
3520
anh sẽ vẫn thấy nhiều người thực sự phản đối chiến tranh.
34:10
But, you know, once the economy starts truly imploding
649
2050460
3600
Nhưng bạn biết đấy, một khi nền kinh tế bắt đầu thực sự bùng nổ
và bạn không thể tìm thấy hàng hóa trên kệ ở Nga tại các thành phố lớn,
34:14
and you can't find goods on shelves in Russia in major cities,
650
2054100
3080
34:17
and this is coming, you know, very soon, this is a matter of days,
651
2057220
3360
và điều này sẽ đến, bạn biết đấy, rất mau, đếm bằng ngày mà thôi,
34:20
in many of these cities,
652
2060620
1160
ở nhiều thành phố này,
34:21
those demonstrations will likely become greater,
653
2061820
2240
những cuộc biểu tình đó có thể mạnh mẽ hơn,
34:24
some of them can become violent.
654
2064100
1880
một số có thể trở nên bạo lực.
34:26
You know, that'll increase the pressure.
655
2066020
2040
Bạn biết đấy, điều đó sẽ làm tăng áp lực.
34:28
Then you have the issue of how the Russians are fighting on the ground.
656
2068100
3360
Sau đó, ta gặp vấn đề Nga đang chiến đấu ra sao trên chiến trường.
34:31
I mean, what happens if you get a lot of desertions?
657
2071500
2440
Ý tôi là, sẽ ra sao khi có nhiều người đào ngũ?
34:33
We haven't seen that so far.
658
2073980
1360
Ta đến nay chưa thấy.
34:35
What happens if you get orders to bomb Kyiv
659
2075340
3920
Điều gì xảy ra nếu bạn nhận được lệnh ném bom Kyiv
34:39
and a whole bunch of Russian fighter pilots, bomber pilots,
660
2079300
2880
và toàn bộ phi công chiến đấu cơ, và máy bay ném bom của Nga,
34:42
decide not to and they defect to Poland, to Germany.
661
2082180
2880
quyết định không theo lệnh và đào tẩu đến Ba Lan, đến Đức.
34:45
That would have a big impact on morale.
662
2085100
2080
Điều đó sẽ ảnh hưởng lớn đến tinh thần.
34:47
That has not happened so far.
663
2087220
1880
Điều đó đã không xảy ra cho đến nay.
34:49
I mean, do be aware of the fact
664
2089140
2120
Ý tôi là, hãy nhận thức được thực tế
34:51
that the Ukrainians are winning the war on information,
665
2091300
4040
rằng người Ukraina đang chiến thắng cuộc chiến về thông tin,
34:55
and that means that the information that you are getting in the West
666
2095380
3280
và điều đó có nghĩa là thông tin mà bạn đang nhận được ở phương Tây
34:58
about the war
667
2098700
1200
về cuộc chiến
34:59
is much more pro-Ukrainian --
668
2099940
2320
ủng hộ Ukraine hơn nhiều--
35:02
morale, enthusiasm,
669
2102260
2440
tinh thần, nhiệt huyết,
35:04
how well the military is doing --
670
2104740
1600
quân đội đang làm tốt ra sao --
35:06
than what's actually happening on the ground.
671
2106380
2720
hơn những gì thực sự xảy ra trên chiến trận.
35:09
And also be aware of the fact
672
2109100
1760
Và cũng cần lưu ý về thực tế
35:10
that the Russians completely control the war on information inside Russia.
673
2110900
4320
mà Nga hoàn toàn kiểm soát cuộc chiến về thông tin bên trong nước Nga.
35:15
BG: Exactly.
674
2115260
1200
BG: Chính xác.
35:16
IB: They're not getting a balanced view.
675
2116500
2000
IB: Họ không có được cái nhìn cân bằng.
35:18
They're getting a completely pro-Putin view.
676
2118540
2400
Họ đang nhận được một cách nhìn ủng hộ Putin hoàn toàn.
35:20
And most of them actually believe it
677
2120980
2200
Và hầu hết trong số họ thực sự tin vào đó
35:23
in the same way that most people that voted for Trump in the US
678
2123220
2960
theo cách mà hầu hết những người đã bỏ phiếu cho Trump ở Mỹ
35:26
believe that the election was stolen and Trump is still president.
679
2126220
3120
tin rằng cuộc bầu cử đã bị đánh cắp và Trump vẫn là tổng thống.
35:29
I mean, it's much worse in Russia in that regard
680
2129380
2560
Ý tôi là, nó tệ hơn nhiều ở Nga về vấn đề đó
35:31
than it is in the United States,
681
2131980
1560
so với ở Hoa Kỳ,
35:33
and I think that that's underappreciated in the West.
682
2133580
2520
và tôi nghĩ rằng thực tế đó không được coi trọng ở phương Tây.
35:36
So even though I think there's pressure,
683
2136140
2160
Vì vậy, mặc dù tôi nghĩ rằng có áp lực,
35:38
I really don't think that it's super likely
684
2138340
3960
Tôi thực sự không nghĩ
sát xuất mà Putin sẽ ra đi bất kỳ lúc sẽ là rất cao đâu.
35:42
that Putin is out anytime imminently.
685
2142340
3360
35:45
BG: Ed is asking whether you see any off-ramp for Putin.
686
2145740
4280
BG: Ed hỏi anh liệu có thấy bất kỳ đoạn đường nối nào dành cho Putin.
35:51
IB: I think that the most likely off-ramp for Putin is after Kyiv is taken
687
2151540
6160
IB: Tôi nghĩ rằng đoạn đường nối có khả năng xảy ra cao nhất đối với Putin
là sau khi Kyiv bị chiếm
35:57
and Zelenskyy is removed one way or the other,
688
2157700
4120
và Zelenskyy bị phế bỏ theo cách này hay cách khác,
36:01
at that point,
689
2161860
1160
tại thời điểm đó,
khả năng của Nga chấp nhận một cuộc xung đột đóng băng
36:03
the possibility of the Russians accepting a frozen conflict
690
2163060
4040
36:07
or a cease fire that could lead to ongoing negotiations
691
2167140
4120
hoặc ngừng bắn có thể dẫn đến đến các cuộc đàm phán đang diễn ra
36:11
is a lot higher
692
2171300
1120
là cao hơn rất nhiều
36:12
because Putin can sell that as a win back home much more easily.
693
2172460
4120
vì Putin có thể bán điều đó dễ dàng hơn ở trong nước như một chiến thắng.
36:17
But also because further Russian attacks at that point
694
2177140
4040
Nhưng cũng vì thúc đẩy thêm các cuộc tấn công của Nga tại thời điểm đó
36:21
serve much less purpose for the Russians,
695
2181220
2640
sẽ ít có lợi hơn cho Nga,
36:23
are much harder to bring about,
696
2183900
2960
khó hơn để mang lại,
36:26
and potentially have much more negative consequences.
697
2186900
3200
và có khả năng xảy ra nhiều hơn những hậu quả tiêu cực.
36:30
So for me, that would be the near-term potential break
698
2190100
5720
Nên đối với tôi, đó sẽ là sự phá vỡ tiềm năng trong ngắn hạn
36:35
where we could at least freeze issues largely where they are.
699
2195860
5040
nơi mà ta ít nhất có thể đóng băng vấn đề ngay tại nơi chúng đang diễn ra.
36:40
Now whether that could then eventually lead to a climbdown or not,
700
2200940
3800
Bây giờ liệu điều đó cuối cùng có thể dẫn đến việc trèo xuống hay không,
36:44
I mean, the Russians have been very happy with frozen conflicts on their borders
701
2204780
4680
Ý tôi là, Nga đã rất hài lòng với xung đột đóng băng tại biên giới mình
36:49
for years and years and years.
702
2209460
1720
trong rất nhiều năm.
36:51
I'm thinking about Nagorno-Karabakh between Armenia and Azerbaijan,
703
2211220
3320
Tôi đang nghĩ về Nagorno-Karabakh giữa Armenia và Azerbaijan,
36:54
which basically stayed in place until the Azeris,
704
2214580
2320
về cơ bản vẫn giữ nguyên vị trí cho khi Azeris,
36:56
over the course of a decade got enough military capacity
705
2216900
2680
trong suốt một thập kỷ có đủ năng lực quân sự
36:59
that they could forcibly change the situation on the ground.
706
2219620
2880
rằng họ có thể thay đổi cứng rắn tình hình trên mặt đất,
37:02
Which, by the way, the Ukrainians might also be eventually thinking about
707
2222540
4240
điều mà, Ukraina có thể cuối cùng cũng đang cân nhắc
37:06
because the West will be supplying them with advanced weapons all the way through.
708
2226780
3920
vì phương Tây sẽ cung cấp cho họ vũ khí tiên tiến trong suốt chặng đường.
37:10
I'm thinking South Ossetia in Georgia.
709
2230700
2520
Tôi đang nghĩ đến Nam Ossetia ở Georgia.
37:13
I'm also, of course, thinking about the two pieces of Ukraine
710
2233260
2880
Tất nhiên tôi cũng đang nghĩ về hai mảnh đất của Ukraina
37:16
they took back in 2014.
711
2236140
1200
mà họ đã lấy lại vào 2014.
37:17
So be aware of the fact that a negotiation that creates a cease fire
712
2237340
6280
Vì vậy, hãy lưu ý thực tế rằng một cuộc đàm phán để ngừng bắn
37:23
does not mean you're anywhere close to a resolution
713
2243620
3440
không có nghĩa là ta tiến gần chút nào đến một giải pháp
37:27
or an end of the fighting that we're seeing.
714
2247100
3440
hoặc kết thúc cuộc chiến mà chúng ta đang thấy.
37:30
BG: Someone else in the chat, who didn't sign by his or her name,
715
2250580
3680
BG: Có người khác trong mục chat, không ký tên,
37:34
is asking about the nuclear fear that hangs over the conflict.
716
2254300
3920
hỏi về nỗi sợ hạt nhân mà vẫn treo lơ lửng trong cuộc xung đột.
37:38
How should we think of that?
717
2258260
1560
Ta nên nghĩ về điều đó như thế nào?
37:40
IB: Yeah, we don't like it when Putin uses the N-word,
718
2260340
2520
IB: Vâng, ta không thích khi Putin sử dụng từ “H”,
37:42
and there's no question,
719
2262900
2080
và không có câu hỏi nào,
37:44
I mean, he and his direct reports have rattled nuclear sabers
720
2264980
5960
ý tôi là ông và thuộc hạ đã huyên thuên về lưỡi dao hạt nhân
37:50
on at least five times that I've seen in the past few weeks.
721
2270940
3400
ít nhất năm lần mà tôi đã thấy trong vào tuần qua.
37:55
I think that ...
722
2275740
2360
Tôi nghĩ là...
37:58
In 1962, I wasn't alive, we had the Cuban Missile Crisis.
723
2278140
4120
Năm 1962, tôi chưa ra đời, chúng ta có Cuộc khủng hoảng Tên lửa Cuba.
38:02
There was a real possibility of nuclear confrontation
724
2282260
2760
Có một khả năng xảy ra đối đầu hạt nhân thật sự
38:05
between the world's two superpowers.
725
2285060
1920
giữa hai siêu cường quốc trên thế giới.
38:07
At least for the last 30 years, there’s been no chance of that.
726
2287300
3000
Ít nhất trong 30 năm qua, không có cơ hội nào cho điều đó.
38:10
Functionally, no chance of that.
727
2290340
2000
Về mặt chức năng là không có.
Tôi nghĩ giờ chúng ta đang trở lại một thế giới
38:12
I think we're now back in a world
728
2292380
1600
38:13
where a Cuban Missile Crisis is again a reality.
729
2293980
2840
mà khủng hoảng tên lửa Cuba lần nữa là một thực tế.
38:16
Now, that doesn't mean that I think nuclear war is likely or imminent.
730
2296860
3880
Không ý là chiến tranh hạt nhân có khả năng hoặc sắp xảy ra.
38:20
I don't.
731
2300780
1160
Không phải vậy.
38:21
And in fact,
732
2301940
1320
Và trong thực tế,
38:23
there is active deconfliction going on even today:
733
2303300
3800
có hoạt động tháo bỏ xung đột đang diễn ra ngay cả hôm nay:
38:27
the Americans and Russians with a new hotline,
734
2307140
2600
Mỹ và Nga với một đường dây nóng mới
38:29
the secretary general of the UN,
735
2309780
2320
tổng thư ký của Liên hiệp quốc,
38:32
with the Russian defense minister
736
2312140
2840
với bộ trưởng quốc phòng Nga
38:34
engaging in deconfliction measures with UN
737
2314980
5080
tham gia vào gỡ bỏ xung đột các biện pháp với LHQ
38:40
offices being invited to Moscow.
738
2320060
2120
các văn phòng được mời đến Moscow.
38:42
So as bad as it is right now,
739
2322180
2080
Nên dẫu tình hình hiện giờ khác tồi tề,
38:44
people that have been doing this for a long time
740
2324300
2640
nhiều người đã làm điều này trong một thời gian dài
38:46
are trying to avoid nuclear war.
741
2326980
2280
đang cố gắng tránh chiến tranh hạt nhân.
38:49
But that's the point.
742
2329300
1400
Nhưng đó là vấn đề cần nói.
38:50
Is we're now in a situation
743
2330700
2560
Bây giờ chúng ta đang trong một tình huống
38:53
where the conflict that we're going to experience
744
2333260
3240
nơi có xung đột mà chúng ta sẽ trải nghiệm
38:56
needs to be actively managed
745
2336540
2600
cần được quản lý tích cực
38:59
because of the danger of nuclear confrontation.
746
2339180
3320
vì nguy hiểm của đối đầu hạt nhân.
39:02
So it now becomes a risk on the horizon that we must be continually aware of,
747
2342540
5880
Nên giờ nó trở thành một nguy cơ trên đường chân trời
mà chúng ta phải liên tục nhận thức được,
39:08
even if only at a low level,
748
2348460
2400
ngay cả khi nó chỉ ở mức thấp,
39:10
as we take and consider further actions,
749
2350900
3520
khi chúng ta hành động cũng như xem xét các hành động tiếp theo,
39:14
as we consider diplomacy,
750
2354460
1880
như chúng cân nhắc về ngoại giao,
39:16
as we consider escalation.
751
2356340
2600
khi chúng ta xem xét sự leo thang.
39:18
It is now on the table in a way that frankly is so debilitating.
752
2358980
4800
Nó bây giờ nó được được lên bàn
theo một cách nói thẳng ra là rất suy nhược.
39:23
I mean, as human beings all on this call,
753
2363820
3600
Ý tôi là, với tư cách là con người trong cuộc gọi này,
39:27
one of the most painful things to think about
754
2367420
2240
một trong những điều đau lòng nhất cần suy nghĩ
39:29
is the fact that we still have these 5,000 nuclear warheads in Russia
755
2369700
3640
là thực tế là chúng ta vẫn có 5 nghìn đầu đạn hạt nhân này ở Nga
39:33
and 5,000 the United States that are still pointed at each other,
756
2373380
3080
và 5 nghìn ở Hoa Kỳ vẫn chỉ thẳng vào nhau,
39:36
and they still have the potential to destroy the planet.
757
2376500
2640
và vẫn chúng vẫn có tiềm năng để phá hủy hành tinh.
39:39
And we haven't had any real lessons that we've been able to learn
758
2379140
3680
Và chúng tôi chưa có bất kỳ bài học mà có thể rút ra được
39:42
institutionally from 1962.
759
2382860
2600
về mặt thể chế kể từ năm 1962.
39:45
BG: 5,000 being a generic figure, not the exact figure,
760
2385860
2600
BG: 5 nghìn là một con số chung, không phải chính xác,
39:48
but we are kind of in that order of magnitude.
761
2388460
2160
nhưng ta dường như đang đối mặt quy mô chừng đấy.
39:51
Then of course, there is the question of civilian nuclear,
762
2391220
3240
Sau đó, tất nhiên, có câu hỏi hạt nhân dân sự,
39:54
so the two power plants, nuclear power plants,
763
2394500
2600
hai nhà máy điện, nhà máy điện hạt nhân,
39:57
that have been seized by the Russians.
764
2397100
2040
đã bị thu giữ bởi Nga.
39:59
One has been slightly damaged by a bomb,
765
2399180
2920
Một nhà máy bị hư hỏng nhẹ do bom,
40:02
the other has been turned off.
766
2402140
1800
nhà máy kia đã tắt.
40:03
But those are also potentially gigantic nuclear problems just waiting to happen.
767
2403980
4960
Nhưng tiềm năng là vấn đề khổng lồ hạt nhân chỉ chờ để xảy ra.
40:08
IB: Chemical weapons, biological weapons.
768
2408980
2640
IB: Vũ khí hóa học, vũ khí sinh học.
40:11
I mean, look, we have had two million refugees from Ukraine in two weeks.
769
2411660
4640
Thử nhì xem, chúng ta đã có hai triệu người tị nạn từ Ukraina trong hai tuần.
40:16
As this continues, you're looking at five to 10 million refugees.
770
2416900
3520
Nếu tiếp tục, chúng ta sẽ thấy từ năm đến 10 triệu người tị nạn.
40:21
I mean, it is hard --
771
2421220
1720
Ý tôi là, thật khó --
40:22
Just take a step for a moment just as a human being.
772
2422980
3040
Chỉ cần đi từng bước một với danh nghĩa một con người.
40:26
Imagine what it would take for a quarter of your country's population
773
2426060
6240
tưởng tượng những gì còn gì cho một phần tư dân số nước của mình
40:32
to say: “I am not living here anymore.
774
2432300
2800
khi nói: “Tôi không còn sống ở đây nữa.
40:35
I am leaving everything because of the condition of the country,
775
2435140
5000
Tôi đang rời bỏ mọi thứ vì điều kiện của đất nước,
40:40
because of this unjust war
776
2440180
2000
vì cuộc chiến tranh phi nghĩa này
40:42
that has been imposed upon you by your neighbor."
777
2442220
3000
đã bị áp đặt lên anh bởi người láng giềng của anh.”
40:46
That's what we're looking at.
778
2446020
1440
Đó là điều ta đang xem xét.
40:47
And again, it's important for us to, you know,
779
2447500
3280
Và lầ nữa, rất quan trọng khi chúng ta, anh biết đấy,
40:50
not lose the humanity of this crisis
780
2450820
4240
không đánh mất tính nhân văn của cuộc khủng hoảng này
40:55
and the extraordinary hardship
781
2455060
2040
và sự gian khổ vô vàn
40:57
that is being visited upon 44 million Ukrainians
782
2457140
3920
đang ập đến trên 44 triệu người Ukraina
41:01
that have done nothing wrong, they have committed no sin
783
2461060
2800
không làm gì sai, họ không phạm tội gì
41:03
other than their desire to have an independent country.
784
2463900
4000
ngoài khát khao có một quốc gia độc lập.
41:07
BG: One other country
785
2467940
1760
BG: Một quốc gia khác
41:09
that has not yet taken a very clear position is India.
786
2469700
3680
vẫn chưa có một vị trí rất rõ ràng đó là Ấn Độ.
41:13
IB: Well, they're a member of the Quad,
787
2473740
1880
IB: Thì, họ là thành viên của Bộ tứ,
41:15
and their relationship with China is pretty bad, and that’s mutual.
788
2475620
4160
và mối quan hệ của họ với Trung Quốc là khá tệ, và đối với cả hai bên.
41:20
But in terms of Russia,
789
2480380
1640
Nhưng đối với Nga,
41:22
there's been a longstanding relationship,
790
2482060
2120
đã một mối quan hệ lâu dài,
41:24
trade relationship, defense relationship
791
2484180
2440
quan hệ thương mại, quan hệ quốc phòng
41:26
between India and Russia
792
2486660
1720
giữa Ấn Độ và Nga
41:28
that the Russians are not going to jettison,
793
2488380
2440
mà Nga sẽ không từ bỏ,
41:30
and they see no reason to jettison it.
794
2490860
1880
không thấy có lý do gì để từ bỏ nó.
41:32
And as long as you've got a whole bunch of other countries out there
795
2492780
3240
Miễn là bạn có cả đống các quốc gia khác ngoài đó
41:36
that are substantial, that are willing to say,
796
2496060
2160
các nước có ảnh hưởng, sẵn sàng nói,
41:38
we're going to keep playing ball with the Russians
797
2498260
2360
chúng tôi sẽ tiếp tục đá bóng với Nga
41:40
then the Indians will too.
798
2500620
1240
thì Ấn Độ cũng sẽ như thế.
41:41
And that's why you've got the abstention in the United Nations vote.
799
2501900
5720
Và đó là lý do tại sao anh được bỏ phiếu trắng bên trong LHQ.
41:47
And that's why you've had very careful comments
800
2507620
4120
Và đó là lý do tại sao bạn đã có nhận xét rất cẩn thận
41:51
as opposed to overt and strong condemnation
801
2511780
3240
trái ngược với công khai và lên án mạnh mẽ
41:55
coming from the Indian leadership.
802
2515060
1960
đến từ lãnh đạo Ấn Độ.
41:57
BG: Phil in the chat is asking,
803
2517020
1800
BG: Phil trong mục chat đang hỏi,
41:58
"Will this cause a fragmentation of the financial system
804
2518860
3120
“Điều này có gây phân mảnh hệ thống tài chính
42:01
with kind of a Western system and an Eastern system?”
805
2521980
3640
kiểu như một hệ thống phương Tây và một hệ thống phương Đông? ”
42:05
So two different SWIFT-like systems, two different credit card systems,
806
2525660
5360
Hai hệ thống giống SWIFT khác nhau, hai hệ thống thẻ tín dụng khác nhau,
42:11
crypto, what's the role of crypto in all this?
807
2531060
2240
tiền điện tử, có vai trò gì trong ở đây?
42:13
IB: I hope not.
808
2533900
1480
IB: Tôi hy vọng là không.
42:16
I mean, I will tell you that before the invasion started,
809
2536100
2800
Ý tôi là, tôi sẽ nói là trước khi cuộc xâm lược bắt đầu,
42:18
if you talk to most Western CEOs,
810
2538900
3360
nếu bạn nói chuyện với hầu hết các CEO phương Tây,
42:22
and I'm talking across the entire sweep of sectors,
811
2542300
4520
và tôi đang nói về toàn bộ các lĩnh vực,
42:26
so it's finance and it's manufacturing and its services and it's tech,
812
2546820
4120
tài chính, sản xuất, dịch vụ, công nghệ,
42:30
most of them would have told you that they did not in any way plan
813
2550980
4360
hầu hết họ sẽ nói với bạn rằng họ đã không theo bất kỳ kế hoạch nào
42:35
on reducing their footprint in China,
814
2555380
2000
về việc giảm dấu chân của họ ở Trung Quốc,
42:37
and a lot of them said
815
2557420
1160
và nhiều trong số họ nói
42:38
that China was their most important growth market in the world.
816
2558620
2960
Trung Quốc là thị trường tăng trưởng quan trọng nhất trên thế giới.
42:41
Not a surprise.
817
2561580
1200
Trung Quốc sẽ trở thành nước lớn nhất kinh tế thế giới năm 2030.
42:42
China is going to be the largest economy in the world in 2030.
818
2562820
2920
42:45
So, you know, a world that you're decoupling
819
2565780
2320
Bạn biết đấy, một thế giới diễn ra phân tách
42:48
is not a good world
820
2568140
2400
không phải là một thế giới tốt
42:50
when China is going to be number one economically.
821
2570540
3080
khi mà Trung Quốc sẽ trở thành số một về kinh tế.
42:53
I mean, that obviously is going to hurt the West in a big way.
822
2573660
2920
Ý tôi là, nó rõ ràng sẽ gây tổn thương lớn cho phương Tây.
42:56
So there are strong incentives against that,
823
2576580
2080
Vì vậy, có sự khuyến khích mạnh mẽ chống lại điều đó,
42:58
and there remain very strong and powerful entrenched interests
824
2578700
3120
và các lợi ích cố thủ mạnh mẽ vẫn còn tồn tại
43:01
in the United States and Europe that will resist direct decoupling.
825
2581820
3760
ở Hoa Kỳ và Châu Âu sẽ chống lại sự phân tách trực tiếp
43:05
Despite the fact that there are these more incremental moves
826
2585940
4720
Bất chấp thực tế là có những động thái gia tăng này
43:10
towards friendsourcing and insourcing
827
2590700
2240
hướng tới nguồn cung ứng bạn bè và nguồn lực
43:12
because, you know, Chinese labor is more expensive,
828
2592980
2600
bởi vì, bạn biết đấy, lao động Trung Quốc đắt hơn,
43:15
you don’t need as much labor to get capital moving,
829
2595620
5360
bạn không cần nhiều lao động để di chuyển nguồn vốn,
43:21
given robotics
830
2601020
2120
khi đã có rô-bốt,
43:23
and big data, deep learning all of those things.
831
2603180
3040
và dữ liệu lớn, học sâu, tất cả những thứ đó.
43:26
But I do think that the Russia conflict
832
2606900
3880
Nhưng tôi nghĩ rằng xung đột Nga
43:30
risks a level of second-order decoupling.
833
2610820
4640
rủi ro về mức độ phân tách bậc hai.
43:35
Because if the Russians end up financially integrated with China
834
2615500
5800
Bởi vì nếu Nga thành ra hội nhập tài chính với Trung Quốc
43:41
in their own,
835
2621340
1160
tự thân họ,
43:42
not-as-effective SWIFT system,
836
2622500
1600
không qua SWIFT,
43:44
and all of their energy ends up going to China
837
2624140
3520
và tất cả năng lượng của họ cuối cùng dẫn đến Trung Quốc
43:47
and the Chinese build that infrastructure and they get a discount on it,
838
2627700
3400
và Trung Quốc xây dựng cơ sở hạ tầng đó và họ được nhận giảm giá,
43:51
and Russia's technology and their military industrial complex gets serviced
839
2631140
4880
và công nghệ của Nga và khu phức hợp quân đội được bảo dưỡng
43:56
by Chinese semiconductors and Chinese componentry,
840
2636060
4280
bởi chất bán dẫn Trung Quốc và các bộ phận máy móc của Trung Quốc,
44:00
well, I do think that there will be knock-on decoupling
841
2640380
4040
thì, tôi nghĩ rằng sẽ xảy ra phân tách liên hoàn
44:04
that will be longer term and more strategic
842
2644420
2760
mà sẽ dài hạn hơn và chiến lược hơn
44:07
from the United States, from the Europeans
843
2647220
2000
từ Hoa Kỳ, từ Châu Âu
44:09
and even from Japan and South Korea.
844
2649260
2520
và thậm chí từ Nhật Bản và Hàn Quốc.
44:11
So that is a worry,
845
2651820
2680
Nên điều đó khá đáng quan ngại
44:14
and I think the Chinese are highly aware of that.
846
2654500
3280
và tôi nghĩ Trung Quốc nhận thức cao về điều đó.
44:17
And over the coming months, they will do everything they can,
847
2657820
3560
Và trong những tháng tới, họ sẽ làm mọi thứ có thể,
44:21
both with the Europeans in particular,
848
2661420
3160
cả với châu Âu nói riêng,
44:24
but also, I expect at least with some of the Asian economies,
849
2664620
5560
nhưng tôi cũng mong đợi ít nhất một số nền kinh tế Châu Á
44:30
to try to limit the impact of that.
850
2670220
2520
sẽ cố gắng hạn chế tác động của điều đó.
44:32
Now, keep in mind,
851
2672740
1600
Bây giờ, lưu ý là,
44:34
we haven't talked at all about Asia yet outside of China.
852
2674340
3840
chúng ta chưa nói gì về Châu Á ngoài Trung Quốc.
44:38
The new Japanese Prime Minister Kishida is at least as hawkish
853
2678220
4880
Thủ tướng mới của Nhật Bản Kishida ít nhất có sự sắc bén
44:43
in his orientation towards China and Russia as Abe was.
854
2683100
4640
định hướng của ông đối với Trung Quốc và Nga như Abe đã từng.
44:47
He is providing support for the Ukrainians,
855
2687740
2720
Ông ấy đang hỗ trợ cho Ukraina,
44:50
including some military capacity --
856
2690460
2400
bao gồm một số năng lực quân sự --
44:52
unheard of for the Japanese.
857
2692900
1720
điều chưa từng thấy ở Nhật Bản.
44:54
He's allowing Ukrainian refugees --
858
2694660
2720
ông cho phép người tị nạn Ukraina --
44:57
unheard of for the Japanese.
859
2697380
1600
điều chưa từng thấy ở Nhật Bản.
44:59
And yesterday, the South Koreans had a very, very tight election,
860
2699020
3960
Và ngày hôm qua, người Hàn Quốc đã có một cuộc bầu cử rất, rất chặt chẽ,
45:03
and Yoon is now in charge.
861
2703020
2360
và Yoon bây giờ là người phụ trách.
45:05
He is on the right, and he is the guy that is strongly anti-China,
862
2705420
5080
Ông ấy bên cánh hữu, và ông người phản đối Trung Quốc mạnh mẽ,
45:10
was talking about South Korea having nuclear capabilities,
863
2710540
4440
nói về Hàn Quốc có khả năng hạt nhân,
45:15
wants a new THAAD missile defense system for the South Koreans
864
2715020
3960
muốn có một hệ thống phòng thủ tên lửa THAAD mới cho Hàn Quốc
45:19
and wants to rebuild the relationship with Tokyo.
865
2719020
3640
và muốn xây dựng lại mối quan hệ với Tokyo.
45:22
That matters.
866
2722700
1280
Điều đó là quan trọng.
45:24
And that's a big strategic change in the geopolitical map
867
2724020
5240
Và đó là một thay đổi chiến lược lớn trong bản đồ địa chính trị
45:29
that will look more problematic on the decoupling front
868
2729260
2840
gây rắc rối hơn cho ở mặt trận phân tách,
45:32
from Beijing's perspective.
869
2732100
1920
theo quan điểm của Bắc Kinh.
45:34
BG: Three final quick questions that all come from the chat, Ian.
870
2734500
3200
BG: Ba câu hỏi nhanh cuối cùng tất cả đều đến từ mục chat, Ian.
45:37
One is, because you mentioned the rest of Asia outside of China,
871
2737700
3160
Một là, vì anh đã đề cập phần còn lại của châu Á ngoài Trung Quốc,
45:40
"What about the rest of the world?
872
2740900
1640
“Phần còn lại của thế giới thì sao?
45:42
What about Africa and Latin America?
873
2742580
1720
Còn Châu Phi và Châu Mỹ La tinh nữa?
45:44
How do they factor into this conversation or don't they?"
874
2744340
2720
Họ là yếu tố liên quan hay không liên quan như thế nào?”
45:47
IB: They factor in.
875
2747060
1200
IB: Họ có liên quan.
45:48
I mean, those that have significant commodities do well
876
2748300
2680
Ý tôi là, những nước hàng hóa quan trọng sẽ ổn
45:50
because the prices are going to be so high.
877
2750980
2040
bởi vì giá cả sẽ tăng rất cao.
45:53
Those that don't are going to be under massive pressure
878
2753020
2600
Những nước khác sẽ chịu áp lực lớn
45:55
for reasons we already talked about,
879
2755660
1920
vì những lý do mà chúng ta đã nói đến,
45:57
but they are not going to be forced to pick a side on this one.
880
2757620
4360
nhưng họ sẽ không bị ép buộc phải chọn một bên nào trong vấn đề này.
46:02
I just don't see it.
881
2762020
1320
Tôi chỉ không thấy khả năng đó.
46:03
In the same way that if you were Colombia in the last couple of years,
882
2763700
3320
Theo cách tương tự, giả như là Colombia trong vài năm qua,
46:07
you know, you found,
883
2767060
1160
bạn biết, bạn đã thấy,
46:08
even though you're working very closely with an American ally,
884
2768220
2960
ngay cả khi bạn đang gần gũi với một đồng minh của Mỹ,
46:11
you're still dealing with Huawei and 5G.
885
2771220
2560
bạn vẫn đang giao dịch với Huawei và 5G.
46:14
This is knock-on effects of all of this.
886
2774140
2640
Đây là tác động trực tiếp của tất cả những điều này.
46:16
These are countries that are not going to take on
887
2776820
3120
Đây là những quốc gia điều đó sẽ hứng chịu
46:19
significant economic burden,
888
2779940
1360
gánh nặng kinh tế đáng kể,
46:21
given how much they're suffering right now geopolitically.
889
2781340
2720
vì họ hiện tại đang phải chịu đựng nhiều về mặt địa chính trị.
46:24
BG: Another one is about sanctions.
890
2784100
2080
BG: Một vấn đề khác là về chế tài.
46:26
How do we even know when and how,
891
2786220
3160
Làm cách nào để chúng ta biết được khi nào và như thế nào,
46:29
at what point we start rolling back sanctions?
892
2789380
2920
chúng ta bắt đầu tiến hành lùi chế tài?
46:33
IB: I think that as long as Ukraine is occupied
893
2793740
6360
IB: Tôi nghĩ miễn là khi Ukraina còn bị chiếm đóng
46:40
by the Russian government
894
2800140
1760
bởi chính phủ Nga
46:41
for the foreseeable future and Putin is there,
895
2801900
2360
cho tới tương lai thấy trước được và Putin nắm quyền,
46:44
I can't see these sanctions getting unwound.
896
2804300
2680
Tôi không thể thấy những lệnh trừng phạt sẽ được tháo gỡ.
46:47
Now, if a rump Ukrainian government that is democratically elected
897
2807020
5280
Bây giờ, nếu một chính phủ Ukraine tàn tồn được bầu một cách dân chủ
46:52
were prepared to sue for peace and retakes most of Ukraine,
898
2812340
4320
đã chuẩn bị để kiện đòi hòa bình và lấy lại hầu hết Ukraina,
46:56
but they give away Crimea and they give away the Donbass,
899
2816660
2800
nhưng họ cho đi Crimea và họ cho đi Donbass,
46:59
could you see in that environment some of these sanctions unwound?
900
2819500
3880
bạn có thể thấy trong bối cảnh đó một số chế tài sẽ được tháo gỡ không?
47:03
Sure.
901
2823420
1200
Chắc chắn.
47:04
But I mean, I am suggesting
902
2824660
2240
Nhưng ý tôi là, tôi đang đề nghị
47:06
that I think that many of these sanctions are functionally permanent.
903
2826940
4040
rằng nhiều biện pháp trừng phạt là vĩnh viễn về mặt chức năng.
47:11
They reflect a new way of doing business.
904
2831020
3240
Chúng phản ánh một phương thức kinh doanh mới.
47:14
And when people ask me what’s going to happen when this is over,
905
2834300
3240
Và khi ai hỏi tôi điều gì sẽ xảy ra khi môi thứ kết thúc,
47:17
my response is, what do you mean over?
906
2837580
1840
phản ứng tôi là “Ý bạn “kết thúc” là sao?”
47:19
What's over is the peace dividend.
907
2839460
2240
Kết thúc là chấm dứt phân chia hòa bình
47:21
We are now in a new environment.
908
2841700
1600
ta giờ đang ở trong một bối cảnh mới.
47:23
BG: And one of the figures of this new environment
909
2843940
2360
BG: Và một trong những nhân vật của môi trường mới này
47:26
and I want to close with that, is President Zelenskyy of Ukraine,
910
2846300
3520
và tôi muốn kết thúc với điều đó, là Tổng thống Zelenskyy của Ukraina,
47:29
who was not taken very seriously when he was elected,
911
2849860
2880
người không được coi trọng lắm khi anh ấy được bầu,
47:32
he has come out as a significant figure in this war.
912
2852780
4280
ông đã trở thành nhân vận quan trọng trong cuộc chiến này.
47:37
What do you make of President Zelenskyy?
913
2857060
2200
Anh nghĩ sao về Thủ tướng Zelenskyy?
47:39
How do you read this character?
914
2859300
1840
Anh đọc tính cách của ông thế nào?
47:41
IB: He's very courageous.
915
2861140
1880
IB: Anh ấy rất can đảm.
47:43
I'm obviously inspired by his ability to communicate and rally his people
916
2863500
6160
Tôi rõ ràng được truyền cảm hứng
bởi khả năng chuyển tải và tập hợp mọi người của ông
47:49
and take personal risk in Kyiv while this invasion is going on.
917
2869660
5360
và chấp nhận rủi ro cá nhân ở Kyiv trong khi cuộc xâm lược này đang diễn ra.
47:55
But I'm very conflicted
918
2875060
1680
Nhưng tôi thấy rất mâu thuẫn
47:56
because I think many of the steps that Zelenskyy took
919
2876780
2920
bởi vì tôi nghĩ nhiều bước đi mà Zelenskyy đã có
47:59
in the run-up to this conflict
920
2879740
2240
trong cuộc chạy đua trước xung đột này
48:01
actually made the likelihood of conflict worse.
921
2881980
3560
thực sự đã tạo ra khả năng xung đột tồi tệ hơn.
48:05
He was unwilling to take the advice of the Americans and Europeans seriously
922
2885580
5760
Ông ấy đã không sẵn lòng nghe lời khuyên của Mỹ và châu Âu một cách nghiêm túc
48:11
in the months leading up to the conflict.
923
2891340
2000
trong những tháng dẫn đến xung đột.
48:13
He was unwilling to mobilize his people
924
2893380
2560
Ông đã không muốn huy động người của mình
48:15
to ready them for the potential of conflict.
925
2895980
2720
để sẵn sàng cho họ với khả năng xảy ra xung đột.
48:18
He was certainly unwilling to give an inch
926
2898740
2800
Ông chắc chắn đã không lay động tí nào
48:21
in terms of Ukraine's desire to be a member of NATO,
927
2901580
4920
xét về mong muốn của Ukraina trở thành thành viên của NATO,
48:26
even though he knew completely
928
2906540
2320
mặc dù ông ấy hoàn toàn biết
48:28
that no one in NATO was prepared to offer a membership action plan,
929
2908900
3640
rằng không ai trong NATO
chuẩn bị một kế hoạch hành động thành viên,
48:32
let alone actually bring them in as members.
930
2912580
2760
nói chi đến đưa họ vào với tư cách là thành viên.
48:35
And part of that is a lack of experience
931
2915340
4320
Và một phần trong số đó là do thiếu kinh nghiệm
48:39
and lack of any business being in that position
932
2919700
4440
và thiếu bất kỳ vấn đề nào ở vị trí đó
48:44
in the run-up to this crisis.
933
2924180
1440
trước cuộc khủng hoảng này.
48:45
So I’m very deeply conflicted in my personal views on Zelenskyy,
934
2925660
4800
Vì vậy, tôi mâu thuẫn sâu sắc torng quan điểm cá nhân về Zelenskyy,
48:50
given the way he behaved before the invasion,
935
2930460
2520
trong cách ông hành xử trước cuộc xâm lược,
48:53
compared to the extraordinary leadership that he has displayed to all of us
936
2933020
4200
so với sự lãnh đạo phi thường mà anh ấy đã cho chúng ta thấy
48:57
over the last two weeks.
937
2937260
1520
trong hai tuần qua.
48:59
BG: Ian, thank you for taking the time,
938
2939300
1880
BG: Ian, cảm ơn đã dành thời gian,
49:01
for sharing your knowledge, and your analysis with us.
939
2941220
2560
để chia sẻ kiến ​​thức và phân tích của anh với chúng tôi
49:03
We deeply appreciate it. Thank you very much.
940
2943780
2120
Chúng tôi vô cùng cảm kích.
49:05
IB: Good to see all of you.
941
2945900
1320
IB: Rất vui gặp các bạn.
[Có quyền truy cập vào các sự kiện kích thích tư duy bạn sẽ không muốn bỏ lỡ]
49:07
[Get access to thought-provoking events you won't want to miss.]
942
2947220
3040
49:10
[Become a TED Member at ted.com/membership]
943
2950260
2800
[Trở thành Thành viên TED tại ted.com/membership]
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7