The Power of Purpose in Business | Ashley M. Grice | TED

203,652 views ・ 2022-04-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Huyen Dinh Reviewer: Gia Bảo Nguyễn
00:04
In 2019,
0
4334
1627
Năm 2019,
00:05
I took a 9am flight from Atlanta to New York City.
1
5961
3503
tôi đi trên một chuyến bay lúc 9 giờ sáng từ Atlanta tới New York.
00:10
I was the first person to board that day.
2
10090
2335
Tôi là người lên máy bay đầu tiên ngày hôm đó.
00:12
So as I death-gripped my phone to step over that little crack
3
12467
2878
Khi tôi nắm chặt điện thoại và băng qua khe hở nhỏ
00:15
that leads to the runway,
4
15387
1251
trên đường đi vào máy bay,
00:16
I caught a glimpse of the flight attendant.
5
16638
2085
tôi thoáng thấy hình ảnh người tiếp viên.
00:18
Head in her hand, like this, eyes closed.
6
18723
2670
Tay đỡ lấy đầu, như thế này, mắt nhắm lại.
00:22
The moment she heard me, she looked up,
7
22143
2378
Nghe thấy tôi đi đến, cô ấy nhìn lên,
00:24
she put a smile on her face and she said, "Good morning."
8
24521
2878
nở một nụ cười và nói: “Chào buổi sáng”.
00:28
"This is not your first flight of the day, is it?" I asked.
9
28149
3170
Tôi hỏi: “Đây không phải chuyến bay đầu tiên trong ngày phải không?”
00:31
"No," she said,
10
31361
1418
“Không ạ“, cô ấy nói,
00:32
"it had been a really early one."
11
32779
1710
“tôi đã bay một chuyến rất sớm.”
00:34
I made some silly sleep joke and she laughed,
12
34531
2711
Tôi bông đùa vài câu về việc ngủ nghê và cô ấy cười,
00:37
and I went to go sit in my seat.
13
37284
1793
rồi tôi đi đến chỗ ngồi của mình.
00:39
She couldn't have been more than 25 years old.
14
39119
2502
Cô ấy chỉ tầm đâu đó không quá 25 tuổi.
00:42
During the flight, we exchanged pleasantries,
15
42706
2419
Trong lúc bay, chúng tôi hỏi han vài câu lịch sự,
00:45
and at one point she came to offer me a snack,
16
45125
2169
và lúc cô ấy đến mời tôi ăn nhẹ,
00:47
and she asked me what I was going to New York to do.
17
47294
3295
cô ấy hỏi tôi sẽ làm gì ở New York.
00:51
I said that I was going to deliver a speech
18
51006
2043
Tôi nói tôi sắp sửa có một bài diễn thuyết
00:53
and that honestly, I was cutting it kind of close.
19
53049
2836
và thật sự mà nói, tôi đã cố gắng sắp xếp thời gian cho nó.
00:55
"No time for lunch?" she asked.
20
55927
2211
Cô ấy hỏi: “Không có thời gian để ăn trưa ạ?”
00:58
“No time for lunch,” I said,
21
58179
1377
“Không hề“, tôi đáp,
00:59
and I took a bag of almonds
22
59556
1293
và lấy một túi hạnh nhân
01:00
and I tucked it into the pocket of my backpack.
23
60849
2377
cho vào trong ngăn bên chiếc balo của mình.
01:03
After the flight landed,
24
63935
1460
Sau khi máy bay hạ cánh,
01:05
I was on my way out of the plane, and she stopped me for a moment,
25
65437
3128
lúc đang rời khỏi máy bay, cô ấy đã dừng tôi lại,
01:08
and she handed me a plastic bag.
26
68565
1626
và đưa cho tôi một chiếc túi nhựa.
01:10
It was about this big and it was weirdly heavy.
27
70191
2628
Nó to cỡ chừng này và nặng một cách khó tin.
01:13
She said, "I know you didn't have a lot of time today, so I packed you this.
28
73403
3712
Cô ấy nói: “Tôi biết bà không có nhiều thời gian, nên tôi gói cho bà cái này.
01:17
Good luck."
29
77157
1376
Chúc may mắn.”
01:18
That was nice.
30
78575
1334
Thật tử tế.
01:19
So as I'm walking through LaGuardia with my bag and my bag,
31
79909
3921
Khi tôi đi qua LaGuardia với túi đồ của mình cầm trên tay,
01:23
I peer inside
32
83872
1460
tôi hé mắt nhìn vào trong,
01:25
and there are about 30 packets of almonds inside that bag.
33
85332
4045
thì có tầm 30 gói hạnh nhân bên trong chiếc túi.
01:29
It was a bag of bags.
34
89419
1960
Đó là một chiếc túi toàn là gói.
01:31
And when I was in the taxi on the way to the speech,
35
91796
3462
Khi tôi lên xe taxi để đi đến hội nghị,
01:35
I found this little note tucked inside:
36
95300
2419
tôi tìm thấy một lời nhắn bên trong:
01:39
“Ms. Grice, thank you for coming on
37
99220
2753
“Bà Grice, cảm ơn bà đã bay
01:42
and putting a smile on our faces with your sweet words.
38
102015
3170
và đem đến cho chúng tôi nụ cười bằng những lời nói vui vẻ.
01:45
You have been so kind,
39
105226
1544
Bà đã thật tử tế,
01:46
and we are very lucky to have you as a loyal Delta customer.
40
106811
3420
và chúng tôi rất may mắn khi có bà là khách hàng thân thiết của Delta.
01:50
Thank you.
41
110273
1293
Xin cảm ơn.
01:51
I know you are gluten-free
42
111608
1877
Tôi biết bà ăn chế độ không gluten,
01:53
so here are some almonds for the road!
43
113526
2253
nên đây là một ít hạnh nhân để ăn trên đường!
01:55
Thank you for your kindness!
44
115779
1710
Cảm ơn sự tử tế của bà!
01:57
It goes a long way!
45
117530
1544
Điều đó sẽ còn mãi!
01:59
Sarah, Delta flight attendant."
46
119074
2419
Sarah, tiếp viên hãng hàng không Delta”.
02:02
Now reading this, my heart gave a little jolt.
47
122243
3421
Khi đọc những lời này, trái tim tôi lại lỗi một nhịp.
02:05
My day job is to help companies excavate and execute their purpose.
48
125705
5255
Công việc hằng ngày của tôi
là giúp các công ty khai phá và thực thi mục tiêu.
02:11
And this little note on this little napkin was purpose in action,
49
131336
4755
Lời nhắn trên chiếc khăn ăn này chính là sự thể hiện bằng hành động của mục tiêu,
02:16
specifically that airline’s purpose.
50
136091
3169
cụ thể là mục tiêu của hãng hàng không đó.
02:19
And I know because I had helped to articulate it over 15 years before.
51
139302
4296
Tôi biết điều đó vì chính tôi là người đã định rõ mục tiêu cho họ hơn 15 năm trước.
02:24
In 2003, purpose was just one element
52
144349
2753
Năm 2003, mục tiêu chỉ là một trong vô số các yếu tố
02:27
of a much larger strategic transformation that Delta Airlines undertook.
53
147102
4504
trong một cuộc cải tổ chiến lược lớn mà Hãng bay Delta thực hiện.
02:32
It was a company still reeling from the aftereffects of 9/11
54
152065
3712
Họ là một công ty vẫn đang loay hoay vì ảnh hưởng của sự kiện 9/11
02:35
and one looking for a North Star to guide them through
55
155819
2878
một công ty đang tìm kiếm một tia sáng dẫn đường,
02:38
would eventually become Chapter 11 bankruptcy.
56
158738
2795
họ có thể sẽ sớm thực hiện Chương 11 của Bộ luật Phá sản.
02:41
But in 2019,
57
161574
2128
Nhưng vào năm 2019,
02:43
for a flight attendant who was maybe in elementary school
58
163702
3044
cô tiếp viên hàng không có lẽ chỉ mới đang học tiểu học
02:46
at the time that purpose was articulated,
59
166746
2544
vào lúc mà mục tiêu ấy được bàn đến,
02:49
it was some almonds for a hungry customer.
60
169332
2503
mục tiêu đó là tặng hạnh nhân cho các khách hàng đói bụng.
02:52
It may be that Sarah never saw that purpose line we articulated,
61
172252
3920
Có lẽ Sarah chưa từng biết về mục tiêu mà tôi và hãng từng hoạch định,
02:56
but no matter, she didn't need to,
62
176214
2920
nhưng không sao, cô ấy không cần phải biết,
02:59
because purpose was alive and well at Delta.
63
179175
2670
vì mục tiêu ấy vẫn hiện hữu và phát triển tại Delta.
03:01
It had become muscle memory.
64
181886
2211
Nó đã trở thành một phần trong tiềm thức.
03:04
It had become cultural norm.
65
184097
2002
Nó đã trở thành chuẩn mực văn hóa.
03:06
Now let me be clear in what I'm talking about here,
66
186433
2419
Giờ tôi sẽ đi sâu hơn về những gì tôi đang nói,
03:08
I'm talking about embedding purpose.
67
188852
1751
tôi muốn nói đến việc đan cài mục tiêu.
03:10
I'm not talking about your mission,
68
190645
1794
Tôi không nói đến sứ mệnh,
03:12
which is what you do every day,
69
192480
2127
vốn là việc mà bạn làm hằng ngày,
03:14
or your vision, which is where you are headed.
70
194607
2294
hay tầm nhìn, nơi mà bạn hướng đến.
03:16
Both mission and vision are important corporate drivers,
71
196943
3253
Cả sứ mệnh và tầm nhìn đều là động lực quan trọng của doanh nghiệp
03:20
but they play a different role in purpose.
72
200238
2336
nhưng chúng có vai trò khác nhau.
03:22
And mission and vision will change with changes in leadership,
73
202574
3420
Và sứ mệnh và tầm nhìn sẽ thay đổi khi ban lãnh đạo thay đổi,
03:25
corporate contacts, competitive landscape, merger and acquisition.
74
205994
3837
giao dịch doanh nghiệp, bối cảnh cạnh tranh, mua bán sáp nhập.
03:30
They are important, but they are also temporal.
75
210206
2378
Chúng quan trọng đấy, nhưng chỉ có tính tạm thời.
03:32
In my experience,
76
212625
1168
Tôi rút ra được là,
03:33
they often have a time horizon of, say, three to five years.
77
213835
3253
chúng thường bị giới hạn thời gian trong vòng ba đến năm năm.
03:37
But purpose is your "why."
78
217088
2002
Nhưng mục tiêu chính là “lí do”.
03:39
It is found at the intersection of who you are at your very best
79
219507
3879
Nó chính là giao điểm giữa cái mà bạn làm tốt nhất
03:43
and the role in the world that you are meant to play.
80
223386
2503
và vai trò mà bạn đang đảm nhận trong thế giới này.
03:45
It comes from your ethos.
81
225930
1210
Nó đến từ đặc tính của bạn.
03:47
It is married to your aspiration,
82
227140
2294
Nó gắn liền với khát vọng của bạn,
03:49
and because it is ethotic, it is also timeless.
83
229434
3337
và vì nó là đặc tính, nên nó sẽ mãi trường tồn.
03:53
Now, there are plenty of data out there to say
84
233897
2419
Hiện, có vô số dữ liệu chứng minh rằng
03:56
that well-embedded purpose across organizations brings immense value.
85
236357
4296
mục tiêu khi được đan cài xuyên suốt tổ chức sẽ mang lại lợi ích to lớn,
04:00
Studies that will link well-embedded purpose
86
240653
2378
Nghiên cứu đã gắn kết việc truyền đạt mục tiêu tốt với
04:03
to elevated total shareholder return over 10 years,
87
243072
3212
sự gia tăng về lợi nhuận cổ đông trong hơn 10 năm,
04:06
increased employee engagement, retention,
88
246326
2294
làm tăng sự gắn bó và khao khát của nhân viên,
04:08
even higher levels of productivity.
89
248661
2086
thậm chí năng suất cũng được nâng tầm.
04:11
Because of all this data,
90
251247
1252
Nhờ có các dữ liệu này,
04:12
it is rare in my work that a CEO will come to me and say,
91
252540
2711
mà tôi rất ít khi gặp vị CEO nào tới và nói là,
04:15
"Ashley, what is purpose" or "Why do I need to do it?"
92
255251
3170
“Ashley, mục tiêu là gì” hay “Tại sao tôi cần làm điều đó?”
04:19
Instead, what they will ask is "When I have my purpose,
93
259005
3921
Thay vào đó, họ sẽ hỏi là: “Khi nào thì tôi có mục tiêu,
04:22
how do I embed it across my organization so well
94
262926
3670
làm sao để tôi lan truyền nó đến toàn bộ tổ chức hiệu quả
04:26
that it brings the most value,
95
266638
2252
để đem đến giá trị cao nhất,
04:28
that it becomes muscle memory?"
96
268932
2043
để biến nó thành tiềm thức?”
04:31
As I've been doing this work for almost 20 years at this point,
97
271726
2961
Nhờ gắn bó với công việc này trong suốt 20 năm tính tới nay,
04:34
I have a ready answer.
98
274729
1335
tôi đã có câu trả lời.
04:36
First, I tell them it needs to be authentic.
99
276105
3170
Đầu tiên, tôi bảo họ là nó cần phải chân thật.
04:39
Purpose that is rooted in your ethos,
100
279567
2586
Mục tiêu bắt nguồn từ sự đặc trưng của bạn,
04:42
distinctive to your brand,
101
282195
1918
làm khác biệt hóa thương hiệu của bạn,
04:44
meaningful to all of your stakeholders
102
284155
2503
tạo nên ý nghĩa với tất cả cổ đông
04:46
and consistent with your values
103
286658
2210
và nhất quán với những giá trị của bạn,
04:48
is authentic.
104
288910
1126
đó chính là sự chân thật
04:50
Kelly Bayer Rosmarin, the CEO of Optus,
105
290662
2836
Kelly Bayer Rosmarin, CEO của Optus,
04:53
a Sydney, Australia-based telecommunications company,
106
293498
3170
một công ty viễn thông đặt tại Sydney, Úc
04:56
can speak to her company’s purpose --
107
296709
2128
có thể nói ra mục tiêu của công ty cô --
04:58
powering optimism with options -- with conviction,
108
298878
3170
thúc đẩy lạc quan bằng các lựa chọn -- với chứng cứ xác đáng,
05:02
because it is authentic.
109
302048
1710
là vì nó chân thật.
05:04
Optus is, by its very nature, a challenger brand,
110
304425
3295
Optus là, một thương hiệu tự nhiên và đầy thách thức,
05:07
and it is a brand synonymous with a brand platform of positivity
111
307762
4254
và họ luôn xây dựng thương hiệu với một khía cạnh tích cực
05:12
since options breed action
112
312016
1961
vì lựa chọn tạo nên hành động
05:13
and optimism breeds hope.
113
313977
1835
và lạc quan tạo nên hy vọng.
05:15
How they pull their internal relations together
114
315812
2461
Cách họ lôi kéo những mối quan hệ nội tại
05:18
with their external reach-out to customers
115
318314
2086
với sự kết nối khách hàng từ bên ngoài
05:20
is very consistent and incredibly authentic.
116
320441
3337
có sự nhất quán và cũng vô cùng chân thật.
05:24
Now on the other end of the authenticity scale,
117
324445
2711
Ở một khía cạnh khác khi đánh giá sự chân thật,
05:27
I once worked with a CEO
118
327198
1168
tôi từng làm việc với một CEO
05:28
who really wanted purpose to be about environmental sustainability.
119
328408
4045
luôn muốn đạt được mục tiêu bền vững về môi trường.
05:32
"That is great," I said,
120
332787
1752
“Tuyệt vời”, tôi nhận xét,
05:34
"except for your company struggles to even recycle in your offices.
121
334581
3545
“nhưng công ty ông còn chật vật để tái sử dụng văn phòng phẩm.
05:38
I know, I've been there."
122
338167
2086
Tôi biết, tôi đã từng vậy rồi.”
05:40
While they admire the aspiration,
123
340753
1710
Dẫu cho khát vọng ấy rất cháy bỏng,
05:42
if we had come up with a purpose line
124
342505
2086
nhưng nếu khẩu hiệu mục tiêu bọn tôi nghĩ ra
05:44
that was solely about environmental sustainability,
125
344591
3128
chỉ gói gọn về vấn đề bền vững môi trường,
05:47
it would have been dead on arrival.
126
347760
1710
thì nó cũng vẫn bế tắc thôi.
05:49
Specifically with employees.
127
349512
2086
Đặc biệt là đối với các nhân viên.
05:51
Secondly, I tell CEOs that they must be critical
128
351639
3045
Thứ hai, tôi khuyên các CEO phải suy xét kỹ lưỡng
05:54
in excavating purpose from the inside out.
129
354684
2419
khi truyền bá mục tiêu từ trong ra ngoài.
05:57
Purpose is uncomfortable.
130
357478
2211
Mục tiêu không được quá buông lỏng.
05:59
It should be,
131
359689
1335
Nó phải thế,
06:01
because you are introducing a tension between idealism and realism:
132
361065
4046
bởi vì bạn đang giới thiệu nỗi lo giữa ý tưởng và thực tế
06:05
who you really want to be and who you are capable of being,
133
365153
3545
cái mà ta muốn trở thành với cái mà ta có khả năng trở thành,
06:08
today and in the future,
134
368698
2002
hôm nay và trong tương lai,
06:10
based on competencies and ethos.
135
370742
2544
cần dựa trên khả năng và bản chất.
06:13
And purpose can be particularly discomforting
136
373870
2335
Và mục tiêu có thể đặc biệt phức tạp
06:16
because even once you have it,
137
376247
1627
vì một khi đã đặt ra nó,
06:17
it takes a while to implement it.
138
377916
1626
việc triển khai sẽ cần nhiều thời gian.
06:19
In fact, you may set your purpose once
139
379542
2294
Thực tế, bạn có lẽ chỉ cần đặt mục tiêu 1 lần
06:21
and spend your entire career living up to it.
140
381836
2961
và rồi dành cả sự nghiệp để thực thi nó.
06:25
Now, purpose is particularly uncomfortable for companies
141
385798
2670
Hiện tại, mục tiêu có vẻ như trói buộc các công ty
06:28
who are on a forced evolution of change,
142
388468
2502
đang đứng trên bờ vực buộc phải cải cách,
06:30
companies in industries like oil and gas, for example,
143
390970
3462
ví dụ như các công ty thuộc ngành công nghiệp xăng dầu,
06:34
or for companies who maybe have bad behaviors they need to leave behind.
144
394474
3670
hay những công ty bị dính tai tiếng và họ rất muốn xóa bỏ điều đó.
06:38
Finally, I tell CEOs that purpose must apply
145
398895
2878
Cuối cùng, tôi nói các CEO là mục tiêu phải được triển khai
06:41
to the whole of the organization.
146
401814
2128
đối với toàn bộ các thành viên trong tổ chức.
06:44
Purpose is not a CEO vanity project.
147
404400
3337
Mục tiêu không phải là một dự án táo bạo của riêng CEO.
06:47
Sure, it may help cement the legacy of the CEO
148
407737
3587
Chắc chắn rồi, nó có thể là thứ di sản bền vững của CEO,
06:51
who is in charge at the time it's articulated,
149
411324
2419
người chịu trách nhiệm cho nó từ khi được đặt ra,
06:53
but it's not about them,
150
413785
1209
nó đâu phải chuyện của ta
đâu phải chuyện của anh hay cô.
06:55
it’s not about him or her.
151
415036
1251
06:56
It’s about the value the company brings.
152
416287
2044
Mà là chuyện về giá trị của công ty.
06:58
It is about the role in the world that it’s meant to play.
153
418331
3086
Đó là vai trò được định sẵn của công ty trong thế giới này.
07:02
Now purpose at the C-suite level should be a unifying construct
154
422043
3170
Mục tiêu ở tầm quản lý cấp cao (C) phải có cấu trúc thống nhất
07:05
that brings together mission and vision
155
425254
2086
để kết nối nhiệm vụ và tầm nhìn
07:07
and influences your strategic agenda.
156
427382
2210
và gây ảnh hưởng đến công tác chiến lược.
07:10
It should help CEOs think about how they redefine metrics for success,
157
430259
4463
Nó sẽ giúp các CEO tư duy và tái định hình các thước đo sự thành công,
07:14
what types of topics they may want to speak with analysts about,
158
434764
3003
về loại chủ đề nào mà họ sẽ bàn với các nhà phân tích,
07:17
or maybe most importantly,
159
437809
1251
hoặc quan trọng hơn có thể là
07:19
how the board ought to hold them accountable as managers.
160
439102
2711
họ có trách nhiệm gì trước hội đồng trong vai trò quản lý.
07:22
Purpose at the middle-management level
161
442271
1836
Mục tiêu ở tầm quản lý cấp trung
liên quan đến sự minh bạch và thẩm quyền cần thiết.
07:24
is about much needed clarity and authority.
162
444107
3253
07:27
The middle-management layer of any organization
163
447860
2211
Bậc quản lý cấp trung của bất cứ tổ chức nào
07:30
is often the most difficult to motivate
164
450113
2043
đều thường rất khó để tạo động lực
07:32
because they have so many different stakeholders to please.
165
452156
3045
vì họ cần phải làm hài lòng rất nhiều các cổ đông khác nhau.
07:35
But by bringing clarity
166
455243
1168
Nhưng khi có sự minh bạch,
07:36
with purpose-driven expectations and guardrails,
167
456452
3045
với những kỳ vọng và rào chắn định hình bởi mục tiêu,
07:39
it allows middle managers to understand which battles to pick
168
459539
3295
quản lý cấp trung có thể nắm được đâu là nơi mà họ cần vào cuộc
07:42
and that the micro decisions they make on a daily basis
169
462875
2670
và rằng các quyết định nhỏ mà họ đưa ra hằng ngày
07:45
affect the company [as] a whole.
170
465586
1794
ảnh hưởng đến công ty một cách toàn diện.
07:47
Finally, front-line employee purpose helps employees at that level ensure
171
467964
4337
Cuối cùng, mục tiêu của các nhân viên đi đầu sẽ đảm bảo các nhân viên cùng cấp
07:52
that they are seen.
172
472343
1627
được công nhận.
07:54
When purpose is excavated and executed top floor to shop floor,
173
474012
6047
Khi mục tiêu được triển khai và thực thi từ cấp cao đến cấp thấp
08:00
those on the shop floor understand that their work matters
174
480059
3545
những người ở cấp thấp cần hiểu được là công việc của họ có ý nghĩa
08:03
and how it adds up to the overall value for the company.
175
483646
2836
cũng như cách mà nó góp phần tạo nên giá trị cho công ty.
08:07
Well-embedded front-line purpose is the tenet behind that legendary story
176
487525
4087
Mục tiêu hàng đầu hiệu quả chính là căn nguyên của câu chuyện huyền thoại
08:11
of John F. Kennedy and the NASA janitor
177
491654
2711
về John F. Kenedy và người tạp vụ ở NASA
08:14
back in 1962.
178
494407
1835
vào năm 1962.
08:16
You know, the one where JFK supposedly asked the janitor,
179
496242
3670
Bạn biết đấy, chuyện mà JFK đã cố tình hỏi người tạp vụ:
08:19
"What do you do for NASA?"
180
499912
1502
“Ông làm gì cho NASA?”
08:21
And the janitor said,
181
501414
1418
Và người tạp vụ nói:
08:22
"I'm putting a man on the moon."
182
502874
1793
“Tôi đưa một người lên mặt trăng.”
08:25
In this story, the janitor understood that his role was to prepare the building
183
505168
4379
Trong câu chuyện, người tạp vụ biết vai trò của mình là chăm lo cho tòa nhà
08:29
for the engineers who were going to come in and crank on the math.
184
509589
3128
nơi có những kỹ sư sắp sửa đến và tính toán công việc.
08:32
But he also understood the importance of that role
185
512717
2836
Nhưng ông cũng hiểu tầm quan trọng của vị trí của mình
08:35
to the overall vision and objectives of NASA.
186
515595
3336
đối với tầm nhìn chung và các mục tiêu của NASA.
08:39
That janitor understood his role in the universe,
187
519307
2794
Người tạp vụ hiểu vai trò của mình trong vũ trụ này,
08:42
so to speak.
188
522143
1335
có thể nói như vậy.
08:44
So many iconic business stories begin on the back of a cocktail napkin.
189
524020
5255
Nhiều câu chuyện kinh doanh điển hình bắt đầu từ mặt trái của chiếc khăn ăn.
08:50
But it wasn't just this napkin or even the nuts
190
530318
2335
Nhưng không phải chiếc khăn ăn này hay là mấy hạt hạnh nhân,
08:52
that caused me pause that day.
191
532653
2002
đã làm tôi suy tư ngày hôm đó.
08:54
It was the sentiment behind it.
192
534697
2211
Mà là tình cảm đặt trong đó.
08:56
It was the idea if you execute purpose across culture
193
536908
4462
Đó là ý tưởng về việc ghìm sâu mục tiêu vào văn hóa,
09:01
and strategy and brand consistently for years,
194
541412
4088
vào chiến lược và thương hiệu ổn định trong nhiều năm,
09:05
it does become muscle memory.
195
545541
1919
nó sẽ trở thành tiềm thức.
09:07
It becomes a cultural norm.
196
547835
1752
Nó trở thành quy chuẩn văn hóa.
09:10
And it is that norm that encourages an employee to make a gift,
197
550338
4254
Và chính quy chuẩn đó khuyến khích một nhân viên tặng quà,
09:15
which becomes a story
198
555384
1919
để rồi nó trở thành một câu chuyện
09:17
which then a very loyal customer tells to the world.
199
557345
3253
mà một khách hàng thân thiết đem kể cho cả thế giới.
09:21
So since I am here, Sarah,
200
561140
2711
Vì tôi đang ở đây, Sarah,
09:23
thank you for your kind words that day,
201
563893
2586
tôi xin cảm ơn những lời nói tử tế của cô hôm đó,
09:26
and for the almonds.
202
566521
1626
và cả mấy gói hạnh nhân nữa.
09:28
You helped make it a great day
203
568189
2336
Cô đã giúp một ngày của tôi vui hơn,
09:30
because you were right,
204
570525
1918
vì cô đã đúng,
09:32
I was hungry.
205
572485
1126
Tôi đã đói.
09:34
Thank you.
206
574403
1168
Cảm ơn.
09:35
(Applause)
207
575613
4671
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7