An Extreme Weather Report From America’s Weatherman | Al Roker | TED

54,348 views ・ 2023-09-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Yen Nguyen Reviewer: Nguyen Minh
00:08
I first started doing television weather in 1974 when I was a sophomore in college,
0
8421
5589
Tôi bắt đầu làm bản tin thời sự vào năm 1974 khi còn là sinh viên năm 2
00:14
and I have seen a lot of changes that I know you have.
1
14010
2878
và tôi đã thấy rất nhiều sự thay đổi mà các bạn cũng đã có.
00:16
From history-making hurricanes,
2
16930
1793
Trong lịch sử hình thành những cơn bão
00:18
we're talking about record-breaking blizzards.
3
18765
2753
chúng tôi sắp nói đến những cơn bão tuyết lớn chưa từng có.
00:21
I've been --
4
21893
1126
Tôi đã
00:23
(Laughter)
5
23061
1126
(Tiếng cười)
00:24
Yeah, OK, laugh at my suffering.
6
24229
1877
Ổn rồi, cười trên nỗi đau của tôi.
00:26
I'm glad you feel that good.
7
26982
1376
Mọi người thấy vui là tốt rồi.
00:28
Hurricane Sandy, this was really, to me, a game changer as far as climate,
8
28358
4254
Đối với tôi, cơn bão Sandy là kẻ thay đổi cuộc chơi về mặt khí hậu
00:32
when people realized what was going on.
9
32654
1919
khi mọi người biết điều gì đang diễn ra.
00:34
Hurricane Ida, which came onshore,
10
34614
1961
Cơn bão Ida đổ bộ vào bờ
00:36
causing massive problems not just at landfall
11
36575
3044
gây thiệt hại to lớn không chỉ ngay khi cập bến
00:39
but also as it moved inland causing massive, massive flooding.
12
39661
3545
mà còn vào sâu trong đất liền, gây ra trận lũ lụt kinh hoàng.
00:43
A lot of us recently experienced dangerous air quality
13
43248
4963
Gần đây, chúng ta đang chịu sự nguy hại từ chất lượng không khí
00:48
because of wildfires up in Canada,
14
48253
2836
vì nạn cháy rừng ở Cananda
00:51
that smoke stretched as far south as Atlanta.
15
51089
4296
làn khói đó lan tận sang phía nam Atlanta.
00:55
We're also experiencing atmospheric rivers,
16
55427
3753
Chúng ta cũng đang hứng chịu hiện tượng sông khí quyển
00:59
cyclogenic bombs of low pressure.
17
59222
2670
và xoáy thuận bùng nổ với áp suất thấp.
01:01
We’ve also looked at rising ocean levels and, of course,
18
61933
3712
Chúng ta cũng đang quan sát mực nước biển dâng, và tất nhiên
01:05
paralyzing winter storms, stretching from Texas into the northeast,
19
65645
3754
làm chấm dứt những cơn bão mùa đông, trải dài từ Texas sang phía Đông Bắc
01:09
unprecedented heat and flash flooding
20
69399
3128
sức nóng chưa từng có và các cơn lũ quét
01:12
all within the last couple of weeks.
21
72527
2044
chỉ trong vài tuần qua.
01:14
If we were to talk about everything that's going on,
22
74571
2461
Nếu chúng ta nói về những gì đang diễn ra
chúng đều là những sự kiện thời tiết cực đoan
01:17
all these extreme weather events
23
77073
2002
01:19
that have been happening in the last couple of years,
24
79117
2503
Điều này đã xảy ra trong vài năm gần đây
01:21
we would literally be here for a couple of hours.
25
81620
2294
chúng ta thực sự đã ở đây trong vài giờ.
01:23
So we just wanted to take a look at some of the extreme weather events
26
83955
3295
Vậy nên, chúng tôi chỉ muốn xem xét một số sự kiện thời tiết cực đoan
01:27
that are being fueled by climate change.
27
87292
2502
ngày càng gia tăng do sự biến đổi khí hậu.
01:29
So we boiled it down to a few key bullet points,
28
89794
3337
Tôi đã tóm tắt thành vài điểm chính.
01:33
talking about hurricanes,
29
93131
1668
Về những cơn bão
01:34
tornadoes and wildfires.
30
94841
2419
những cơn lốc xoáy, những vụ cháy rừng.
01:37
And literally this is the tip of the iceberg
31
97302
3003
Và nói thẳng ra, đây là phần nổi của tảng băng chìm
01:40
when it comes to climate change.
32
100347
2127
khi nói đến tình trạng biến đổi khí hậu.
01:42
Let's talk about, for example, hurricanes.
33
102891
3128
Lấy ví dụ, khi nói về những cơn bão
01:46
Did you know that between 2016 and 2019,
34
106061
4337
Bạn có biết rằng từ năm 2016 đến năm 2019
01:50
we had four straight years with Category 5 hurricanes?
35
110398
3587
chúng ta trải qua cơn bão cấp 5 trong vòng 4 năm liên tiếp?
01:54
That's the top of the level.
36
114027
1627
Là cấp độ cao nhất
01:55
That is unprecedented.
37
115654
1751
chưa từng có tiền lệ xảy ra.
01:57
And beyond the increasing frequency,
38
117405
2545
Và bên cạnh tần suất gia tăng
01:59
hurricanes are also intensifying more rapidly.
39
119950
4170
những cơn bão vẫn gia tăng với tốc độ chóng mặt.
02:04
We're seeing that happen time and time again with these hurricanes
40
124162
3462
Chúng ta nhận thấy rằng những cơn bão xảy ra rất thường xuyên
02:07
as they approach shore.
41
127666
1418
khi chúng tiến gần vào bờ.
02:09
And this is because the environment is favorable,
42
129125
3921
Và điều đó là do môi trường tạo điều kiện thuận lợi
02:13
because the ocean waters have heated up.
43
133046
2461
do nước biển đã dần nóng lên.
02:15
Now, let's talk about tornadoes.
44
135548
1877
Còn về những trận lốc xoáy
02:17
Same thing goes for this.
45
137467
1210
cũng xảy ra điều tương tự.
02:18
Studies have shown an increase in tornado frequency,
46
138718
3379
Nghiên cứu cho thấy sự gia tăng về tần suất xảy ra lốc xoáy
02:22
more EF2 tornadoes in the Midwest and the Southeast.
47
142138
3087
nhiều cơn lốc xoáy cấp độ EF2 xảy ra ở Trung Tây và Đông Nam Hoa Kỳ
02:25
There's actually been a diminution of those tornadoes
48
145266
2753
đã có sự thuyên giảm
02:28
in the traditional tornado belt.
49
148061
2085
trong vành đai lốc xoáy truyền thống.
02:30
They have moved east, south and north
50
150188
3295
Những cơn lốc xoáy này di chuyển về phía Đông, Nam và Bắc
02:33
in areas that are a lot more prevalent with larger populations.
51
153525
4671
ở những khu vực có đông dân cư hơn.
02:38
And we're talking about more tornadoes during winter,
52
158238
5589
Và chúng ta sẽ nói đến nhiều cơn lốc xoáy hơn vào mùa đông
02:43
which is really something that we haven't seen in the last ten years.
53
163868
3963
mà chắc chắn ta chưa từng thấy trong 10 năm trở lại đây.
02:47
Wildfires.
54
167831
1209
Những vụ cháy rừng.
02:49
OK, we know about the wildfires that happen out West,
55
169040
3337
Chúng ta đều biết vụ cháy rừng xảy ra ở phía Tây
02:52
and the average acreage burned in warm season has nearly doubled.
56
172377
3962
và diện tích rừng trung bình bị cháy trong mùa hè đã tăng gần gấp đôi.
02:56
There is no more wildfire season out West.
57
176381
2836
Ở miền Tây, không còn vụ cháy rừng nào nữa.
02:59
And the folks out West were laughing at us in the East saying,
58
179259
3003
Họ thường cười nhạo dân miền Đông chúng ta rằng
03:02
"Hey, get used to it.
59
182303
1168
“Này, tập làm quen dần đi
03:03
This is what we've been seeing."
60
183513
1585
chúng tôi thường gặp chuyện này”.
03:05
We're getting used to bad air quality.
61
185098
2586
Chúng ta tập thích nghi với chất lượng không khí xấu.
03:07
And in fact, the intensity from these frequent wildfires
62
187726
4337
Trên thực tế, cường độ của những vụ cháy rừng thường xuyên này
03:12
has led to the deterioration of our lifestyle, our air quality,
63
192105
4713
dẫn đến sự suy thoái về lối sống, chất lượng không khí của chúng ta
03:16
loss of property and crops.
64
196860
2252
thiệt hại về tài sản lẫn những vụ mùa.
03:19
It is just really one of these things that is changing how we live.
65
199112
4796
Đó chỉ là một trong những điều thay đổi cách sống chúng ta.
03:24
But what happens to those folks who actually struggle?
66
204409
3045
Nhưng liệu điều gì sẽ xảy ra với những người thực sự đang đấu tranh?
03:27
Struggle with the actual impacts of climate change?
67
207454
4170
Đấu tranh với những tác động thực tế của biến đổi khí hậu?
03:31
Now, we've known for years that communities
68
211666
3045
Từ lâu, chúng ta đều biết rằng những cộng đồng
03:34
that are most vulnerable to the effects of climate change
69
214753
3753
dễ bị tổn thương bởi tác động của biến đổi khí hậu
03:38
are the ones that are least responsible for climate change itself.
70
218506
5005
thường ít trách nhiệm nhất về biến đổi khí hậu.
03:43
In fact, the most recent Intergovernmental Panel on Climate Change,
71
223887
4504
Gần đây, Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu
03:48
the IPCC,
72
228433
2336
viết tắt là IPCC
03:50
estimates that in the next 30 years, and that's not that long,
73
230769
3670
ước lượng rằng trong vòng 30 năm tới, không còn quá lâu
03:54
140 million people will be displaced worldwide.
74
234439
4880
140 triệu dân trên toàn cầu sẽ buộc phải di dời.
03:59
That's more than the population of Russia.
75
239319
3086
Nhiều hơn cả dân số nước Nga.
04:02
That's how many people we're talking about.
76
242739
2169
Đó chính là số người chúng ta đang nói đến.
04:04
Here in the United States,
77
244949
1502
Chúng ta đang ở đây, tại Hoa Kỳ
04:06
federal government has had to start to compensate Indigenous communities
78
246493
5005
Chính quyền Liên bang Hoa Kỳ bắt đầu bồi thường cho cộng đồng bản địa
04:11
because they've had to move because of sea level rise
79
251539
3087
bởi vì họ buộc phải rời đi do mực nước biển dâng cao
04:14
and warming of the atmosphere.
80
254667
1794
và sự nóng dần trong khí quyển.
04:16
We were recently in Alaska and saw the change
81
256503
3295
Gần đây, chúng tôi đã đến Alaska và chứng kiến sự thay đổi
04:19
that has happened to the Indigenous communities there
82
259839
2586
xảy ra ở những cộng đồng bản địa
04:22
because of their lifestyle,
83
262467
1460
do lối sống
04:23
their community and their heritage is being lost because of this.
84
263968
4296
cộng đồng, và di sản của họ đang dần biến mất cũng chính vì lí do này.
04:28
Now about 75 percent of the world
85
268681
3921
Hiện tại, có khoảng 75% dân số thế giới
04:32
lives under the poverty line in rural areas.
86
272602
3712
ở khu vực nông thôn đang phải sống dưới ngưỡng nghèo.
04:36
And these are the same areas
87
276356
1918
Và đây là những khu vực giống nhau
04:38
whose natural resources are being undermined and destroyed
88
278274
4088
khi nguồn tài nguyên thiên nhiên đều đang bị suy yếu và phá hủy
04:42
by extreme drought, torrential rainfall and wildfires.
89
282403
4463
do hạn hán khắc nghiệt, những trận mưa xối xả, và các vụ cháy rừng
04:46
And even though they try to do what they can,
90
286908
2669
Mặc dù, họ đã cố gắng làm tất cả những gì trong khả năng
04:49
these events often force these communities from their very homes,
91
289619
4630
nhưng họ buộc phải rời khỏi quê hương của mình
04:54
changing their lives, their communities and their culture.
92
294249
4254
thay đổi cuộc sống, cộng đồng và văn hóa của họ vì những thiên tai trên.
04:58
Now, outside of our cultural communities,
93
298920
4004
Ngoài những tác động đến văn hóa cộng đồng
05:02
climate change has an effect on our national security.
94
302966
3753
biến đổi khí hậu còn ảnh hưởng đến an ninh quốc gia nước ta.
05:06
And that change of climate is going to affect
95
306761
3420
Đồng thời, thay đổi khí hậu cũng tác động đến
05:10
the ability to train war fighters,
96
310223
3921
khả năng huấn luyện chiến binh
05:14
to maintain facilities at home and abroad
97
314185
3462
khả năng gìn giữ cơ sở vật chất trong và ngoài nước
05:17
and to be able to operate effectively with a fighting force
98
317647
4004
và khả năng hoạt động hiệu quả với lực lượng chiến đấu
05:21
because of climate change.
99
321693
1668
do biến đổi khí hậu.
05:23
And in fact, a recent report by the Rand Corporation
100
323403
3128
Một báo cáo gần đây của tập đoàn RAND
05:26
highlighted how climate change is already affecting military sites
101
326573
4671
nhấn mạnh tác động của biến đổi khí hậu đến các địa điểm quân sự
05:31
all around the world
102
331244
1168
trên toàn thế giới
05:32
because of the diversion of funds
103
332453
1585
do sự mất mát về kinh phí
05:34
to have to harden these sites against climate change.
104
334038
3546
dùng để trùng tu các địa điểm này trước việc biến đổi khí hậu.
05:38
And you think about vulnerability,
105
338042
1877
Và hãy cân nhắn đến mức độ nhạy cảm
05:39
one of the things we have to think about, the people who work outside,
106
339919
3504
một trong những điều bạn cần nghĩ đến, là những người làm việc ngoài trời.
05:43
in one of the earlier sessions,
107
343423
1543
Trong những phần trước
đã có vài người nông dân nói về việc này.
05:45
we had some farmers here talking about this.
108
345008
2085
Những người nông dân, tá điền
05:47
Well, farmers, farm workers,
109
347093
1752
05:48
outdoor industries, construction workers, even our kids at summer camps,
110
348887
4587
ngành công nghiệp ngoài trời, công nhân xây dựng,
kể cả những đứa trẻ vui chơi ở trại hè
05:53
they have to change how they work because of hotter and hotter summers.
111
353474
4922
Tất cả họ đều phải thay đổi lối làm việc do mùa hè đang ngày càng nóng lên.
05:58
Now what can we do?
112
358771
1877
Vậy thì giờ đây, ta có thể làm gì?
06:00
How do we change things?
113
360690
1502
Chúng ta phải thay đổi thế nào?
06:02
How do we get those solutions going
114
362233
3087
Những giải pháp nào
06:05
that help us harden ourselves against climate change?
115
365361
3629
giúp ta mạnh mẽ chống lại tình trạng biến đổi khí hậu?
06:09
Well, one of the most impactful options is electrification.
116
369032
4129
Một trong những lựa chọn tối ưu nhất chính là điện khí hóa.
06:13
Sure, we think about cars, but what about stoves?
117
373203
2919
Chắc chắn, ta nghĩ ngay đến xe hơi, nhưng còn bếp lò thì sao?
06:16
What about lawnmowers, leaf blowers?
118
376164
2002
cả máy cắt cỏ, máy thổi lá nữa?
06:18
In fact, a recent automotive test --
119
378208
2961
Thực ra, một cuộc thử nghiệm gần đây
06:21
think about this, running a leaf blower for 30 minutes
120
381211
4546
hãy nghĩ về việc điều khiển máy thổi lá trong vòng 30 phút
06:25
adds more pollution to the atmosphere
121
385798
2211
gây ô nhiễm bầu khí quyển hơn
06:28
than an F-150 truck driving 3,800 miles.
122
388051
4421
so với một chiếc ô tô F-150 chạy 3,800 dặm.
06:32
(Audience) Whoa!
123
392472
1209
06:33
One leaf blower.
124
393723
1793
Chỉ một chiếc máy thổi lá
06:35
And not to mention the noise.
125
395516
2086
và không tính đến tiếng ồn.
06:37
You change over to an electric leaf blower ...
126
397644
2877
Ta chuyển sang dùng máy thổi lá điện
06:41
OK --
127
401439
1168
Được rồi
06:42
(Applause)
128
402649
2711
(Tiếng vỗ tay)
06:45
I'm not sure if you're against electric or leaf blowers,
129
405360
3378
Tôi không chắc là mọi người không thích máy điện hay truyền thống
06:48
but you should be for both.
130
408738
1585
nhưng tốt nhất là dùng cả hai.
06:51
And of course,
131
411074
1293
Và đương nhiên
06:52
everybody will appreciate it, not only your neighbors,
132
412408
2545
mọi người đều sẽ trân trọng nó, không chỉ hàng xóm
06:54
but your animal neighbors as well.
133
414953
1918
mà còn cả thú nuôi nhà hàng xóm.
06:56
And in fact, when we talk about our lawns,
134
416913
3086
Và khi chúng ta nói về bãi cỏ
07:00
because a lot of lawn care goes into this,
135
420041
2044
do việc chăm sóc cỏ cần dùng đến máy này
07:02
we need to stop thinking about, you know, that green, lush lawn.
136
422126
4046
do vậy, bạn biết đó, phải ngừng việc suy nghĩ về bãi cỏ xanh tươi đó.
07:06
Let's rethink that to using more shrubbery, more brushes,
137
426631
3920
Hãy suy nghĩ lại việc sử dụng nhiều bụi cây, khóm cây
07:10
more drought-resistant plants.
138
430551
2545
và cả những cây chịu hạn.
07:13
It’s called xeriscaping.
139
433096
1459
Đó gọi là cảnh quan khô.
07:14
So that there’s less green as far as lawns, well-manicured lawns,
140
434555
4880
Nghĩa là những bãi cỏ được cắt tỉa cẩn thận sẽ bớt xanh hơn
07:19
and more natural, indigenous plants that help conserve water
141
439435
5506
và nhiều cây trồng tự nhiên, cây bản địa giúp trữ nước
07:24
and help the actual planet keep that water in.
142
444941
4588
đồng thời, giúp các hành tinh làm điều tương tự.
07:29
And then there's another area that we can talk about.
143
449946
2544
Cũng có một lĩnh vực khác chúng ta có thể bàn đến.
07:32
I know you look at me and you think,
144
452490
1752
Mọi người nhìn vào tôi và cho rằng
07:34
"Yes, he's fashionable.
145
454242
1626
“Ông ấy sành điệu thật.
07:35
Yes, he's GQ."
146
455868
2378
Ông ấy có mặt trên bìa tạp chí nam giới”.
07:38
Right? OK.
147
458288
1209
Đúng chứ? Được rồi.
07:39
Well, the fact of the matter is, you know, fast fashion,
148
459539
3670
Vâng, vấn đề thời trang này, thực sự là
07:43
that is just a real detriment for our environment.
149
463251
3545
tổn thất lớn cho môi trường.
07:46
It's cheap, quick, mass-produced fashions
150
466838
5255
Đó là những mặt hàng thời trang rẻ, nhanh, và được sản xuất hàng loạt
07:52
that are meant to be discarded,
151
472093
2085
nhằm mục đích loại bỏ
07:54
fill up our landfills, cause pollution because of the dyes that are used.
152
474178
4255
đã góp phần làm ô nhiễm bãi rác do lượng thuốc nhuộm đã sử dụng.
07:58
So what you end up doing
153
478474
1919
Điều bạn làm để chấm dứt việc này
08:00
is adding to landfills and spending a lot of money.
154
480393
3295
là tiếp tục đổ rác vào bãi và chi thêm rất nhiều tiền.
08:03
Instead, find good, durable, sustainable clothing
155
483730
3837
Thay vào đó, hãy tìm những loại quần áo tốt, bền, và các loại hàng may mặc
08:07
that's going to last more than one season
156
487608
2211
có thể mặc trong hơn một mùa
08:09
and you help reduce our landfills and causing more problems.
157
489861
3503
mà còn có thể giúp giảm bớt lượng rác thải gây ô nhiễm môi trường.
08:13
And look good doing it, too.
158
493406
2002
Và cũng trông đẹp mắt hơn nữa.
08:15
(Laughter)
159
495408
2210
(Tiếng vỗ tay)
08:17
And lastly, the most important thing.
160
497618
2294
Và điều cuối cùng, cũng là điều quan trọng nhất
08:20
Engagement.
161
500705
1209
Đấu tranh.
08:21
You have to be engaged.
162
501914
1585
Bạn phải đấu tranh.
08:23
You have to know, let your elected officials know
163
503541
4421
Bạn phải cho những quan chức mà bạn bầu chọn biết rằng
08:27
that this is important to you.
164
507962
2920
điều này quan trọng với bạn.
08:31
You have to vote.
165
511382
1543
Bạn phải bầu chọn.
08:32
You have to vote.
166
512925
1168
Bạn phải bình bầu.
08:34
You have to go out there and support politicians
167
514135
4755
Bạn phải ra ngoài và ủng hộ các chính trị gia
08:38
who are going to support our planet.
168
518890
3003
sẽ củng cố hành tinh chúng ta.
08:42
You know, one of the things that has changed my outlook
169
522352
3545
Một trong những điều thay đổi cách nhìn của tôi
08:45
in a very short period of time.
170
525897
1710
trong thời gian rất ngắn.
08:48
Nine days ago, I became a grandpa.
171
528524
3003
9 ngày trước, tôi lên chức ông
08:51
(Cheers and applause)
172
531986
4671
(Tiếng cười và tiếng vỗ tay)
08:56
I thought you’d pause and think, “He’s not old enough.”
173
536699
2586
Chắc các bạn nghĩ là “Ông ấy có già đến thế đâu”.
08:59
But.
174
539285
1168
Nhưng mà
09:00
Obviously that's not the case.
175
540453
1710
rõ ràng điều đó sai rồi.
09:02
But I was holding my new granddaughter, Sky, which is -- I love the name.
176
542205
5255
Nhưng mà, tôi ẵm đứa cháu gái của mình, cháu tên Sky, tôi thích cái tên đó.
Ờm.
09:08
Aww.
177
548211
1209
09:09
And I was literally, on Tuesday,
178
549796
2252
Thứ ba này, tôi đúng là đã
09:12
sitting about two hours, holding her,
179
552090
2002
ngồi hai tiếng, bế cháu gái
09:14
while I let my daughter and her husband get a break.
180
554092
3336
để cho con gái và con rể tôi nghỉ ngơi một chút.
09:17
And I was thinking about giving this talk.
181
557470
3420
Và tôi đã chuẩn bị cho bài nói ngày hôm nay.
09:20
And I was thinking about,
182
560890
2461
Và tôi nghĩ về việc
09:23
what kind of world is she going to have?
183
563393
2669
cháu tôi sẽ sống trong một thế giới như thế nào?
09:27
I mean, let's face it.
184
567021
1418
Ý tôi là, đối diện với nó.
09:28
I'm only going to be here, if I'm lucky, maybe another 15 years.
185
568439
3045
Hiện giờ tôi đang đứng đây, nếu may mắn, có thể là 15 năm nữa.
09:31
Who knows?
186
571484
1168
Tuy nhiên, đó là thế giới của cháu Sky.
09:32
But it's her world.
187
572693
1544
09:34
All of our grandkids and their kids, it's going to be their world.
188
574237
3128
Những đứa cháu, những đứa con của ta, đó là thế giới của chúng.
09:37
What world are we leaving them?
189
577407
2460
Chúng ta để lại cho chúng một thế giới như thế nào?
09:39
This younger generation is going to fight this fight.
190
579867
2878
Thế hệ trẻ sẽ phải đấu tranh trong cuộc chiến này.
09:42
So support them.
191
582787
1168
Hãy ủng hộ chúng.
09:43
Support politicians who decide that our planet and its health
192
583955
4546
Ủng hộ các chính trị gia quyết định vận mệnh hành tinh và sức khỏe của ta.
09:48
is the more important thing,
193
588543
1376
Và điều quan trọng nhất là
09:49
that climate change is the most existential threat to our survival.
194
589961
4296
biến đổi khí hậu là mối hiểm họa lớn nhất đe dọa sự sống còn của ta.
09:54
And make sure that you do what you can.
195
594298
3337
Và hãy chắc rằng, bạn có thể làm những điều trong khả năng.
09:57
Be conscious of the decisions you make.
196
597677
2544
Phải tỉnh táo với mọi quyết định của mình.
10:00
We can all get together
197
600263
1751
Chúng ta có thể ở bên nhau
10:02
and make each individually come together
198
602056
2878
và đưa mỗi cá thể hòa cùng vào tập thể
10:04
and make a great change and change our planet.
199
604976
3211
cũng như là cùng tạo sự thay đổi lớn cho hành tinh của chúng ta.
10:08
Thank you very much.
200
608229
1168
Cảm ơn rất nhiều.
10:09
(Cheers and applause)
201
609439
4421
(Tiếng cười và tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7