The Carbonless Fuel That Could Change How We Ship Goods | Maria Gallucci | TED

53,807 views ・ 2022-03-22

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Gia Bảo Nguyễn
00:08
A few years ago, I sailed on a ship that comes from an earlier era,
0
8630
3670
Vài năm trước, tôi đã đi trên một con thuyền cổ kính,
00:12
when moving goods by sea didn't mean polluting the planet.
1
12342
2961
cái thời mà vận chuyển hàng hóa đường biển chưa gây ô nhiễm môi trường
00:15
Our voyage to the Caribbean was eye-opening,
2
15720
2128
Chuyến hải trình đến Caribbean thật sự mở mang,
00:17
and not just because I learned that apparently, I’m incurably seasick.
3
17889
3420
và tôi không chỉ học hỏi được nhiều điều, rằng tôi bị say sóng.
00:21
(Laughter)
4
21351
1043
(Cười)
00:22
I also saw what it's like
5
22394
1251
Tôi cũng hiểu được cái cảnh
00:23
when you take away the diesel fumes and the black smoke
6
23687
2586
khi ta hít phải khói diesel và khói đen
00:26
that spew from today's freighters and ports.
7
26314
2086
từ những con tàu và bến cảng hiện nay.
Thay vào đó, tàu của bọn tôi có mùi như gió biển trong lành
00:28
Instead, our vessel smelled like fresh sea breeze
8
28441
2294
00:30
and the bags of cardamom we carried
9
30777
1835
như các túi bạch đậu khấu bọn tôi mang
00:32
and all that camomile tea I was chugging.
10
32654
2794
như số trà hoa cúc mà tôi đã uống.
00:35
Nearly every modern cargo ship relies on highly polluting fossil fuels.
11
35448
3963
Gần như mọi con tàu ngày nay đều dùng nguồn nhiên liệu có tính ô nhiễm cao.
00:39
Fortunately, there's a way to clean up the industry,
12
39452
2503
May mắn thay, ta vẫn có cách để làm sạch nền công nghiệp,
00:41
beyond just reviving old-fashioned sailing ships,
13
41997
2544
ngoài việc hồi sinh những thuyền buồm kiểu cũ,
00:44
and it's ...
14
44583
1251
và nó là...
00:45
green ammonia.
15
45876
1251
amoniac xanh.
00:47
If you know anything about ammonia,
16
47168
1877
Nếu bạn có biết về amoniac,
00:49
it's probably that it's stinky, it's toxic, it's potentially explosive.
17
49087
4588
thì nó là thứ chất hôi hám, độc hại và có khả năng gây nổ.
00:53
So it's a great place to start, right?
18
53675
2085
Nên nó hẳn là thứ tuyệt vời để bắt đầu nhỉ?
00:56
Ammonia is mainly used today to make chemicals and fertilizers.
19
56344
3504
Amoniac ngày nay thường được dùng để tạo hóa chất và phân bón.
00:59
But for many reasons, industry experts are convinced
20
59890
2669
Nhưng vì nhiều lí do, các chuyên gia công nghiệp đã bị thuyết phục
01:02
that ammonia could be a game-changing way to drive giant cargo ships,
21
62601
3503
rằng amoniac có thể thay đổi cách mà ta vận hành các tàu chở hàng cỡ lớn,
01:06
and that it could be used safely and be cost-competitive.
22
66104
2961
và nó có thể dùng an toàn và có giá khá cạnh tranh
01:10
Tens of thousands of freighters crisscross the oceans every day,
23
70066
3420
Hàng vạn tàu vận tải qua lại trên biển mỗi ngày.
01:13
bringing the food we eat, the clothes we wear, the cars we drive.
24
73486
3379
chở lương thực mà ta hay ăn, các bộ đồ ta hay mặc, những chiếc xe ta hay lái
01:17
Container ships alone
25
77324
1167
Chỉ riêng các tàu container
01:18
carry some four trillion dollars worth of goods by sea every year.
26
78491
3462
đã chở lượng hàng hóa trị giá đến 4 nghìn tỉ đô trên biển mỗi năm.
01:21
That's roughly the GDP of Germany.
27
81953
1919
Con số đó gần bằng GDP của Đức.
01:25
At the same time,
28
85290
1168
Cùng lúc đó,
01:26
the shipping industry contributes a significant share
29
86458
2544
ngành công nghiệp vận tải đã đóng góp không nhỏ
vào lượng phát thải khí nhà kính hằng năm trên thế giới.
01:29
of the world's annual greenhouse gas emissions.
30
89002
2252
01:31
If shipping were a country,
31
91296
1418
Nếu nghành vận tải là 1 đất nước,
01:32
it'd be the sixth largest emitter of CO2,
32
92756
2544
nó sẽ là nơi có lượng phát thải C02 lớn thứ 6,
01:35
trailing just behind Japan.
33
95342
1793
xếp ngay sau Nhật Bản.
01:37
And as world economies grow and populations rise,
34
97886
2544
Do nền kinh tế phát triển và dân số gia tăng,
01:40
shipping's emissions are expected to soar,
35
100430
2252
lượng phát thải do vận chuyển dự kiến ​​sẽ tăng vọt,
01:42
unless the industry charts a cleaner course.
36
102724
2419
đó là nếu nghành công nghiệp này không có sự cải thiện.
01:45
Green ammonia really first came to my attention in 2017,
37
105852
3504
Amoniac xanh lần đầu thu hút sự chú ý của tôi vào năm 2017
01:49
at the UN Climate Change Conference in Bonn, Germany.
38
109397
2586
tại Hội Nghị Biến Đổi Khí Hậu LHQ ở Bonn, Đức
01:52
At the panel I attended, ammonia seemed kind of like an aside,
39
112484
3211
Tại hội thảo mà tôi tham dự, amoniac dường như bị gạt ra,
01:55
or something we should be keeping tabs on.
40
115695
2044
hoặc chỉ là thứ mà ta nên cẩn trọng.
01:58
Since then, the industry has really coalesced around ammonia
41
118448
2836
Kể từ đó, nghành công nghiệp này đã xoay quanh amoniac
02:01
as the next dominant shipping fuel.
42
121284
2002
như thứ nhiên liệu thông dụng tiếp theo.
02:03
Chemical companies and investors
43
123787
2002
Các công ty hóa chất và những nhà đầu tư
02:05
are spending millions of dollars to build green ammonia plants,
44
125789
3170
đang chi ra hàng tỉ đô để xây dựng các khu chế xuất amoniac xanh,
02:08
and shipbuilders and manufacturers
45
128959
1751
và các nhà đóng tàu và các nhà sản xuất
02:10
are busy developing the necessary technology.
46
130710
2378
cũng đang tất bậc phát triển các công nghệ cần thiết.
02:13
The first ammonia-powered ships are just around the corner.
47
133505
3044
Các con tàu đầu tiên chạy bằng amoniac vẫn đang được triển khai.
02:17
So what's so special about this pungent gas?
48
137384
2335
Vậy có gì đặc biệt về thứ khí nồng nặc này?
02:20
Well, to start, ammonia doesn't contain any carbon molecules,
49
140387
2919
Thì, điểm đầu tiên, amoniac không chứa bất kì phân tử carbon nào,
02:23
so it doesn't create carbon dioxide when used as fuel.
50
143348
2586
nên nó không tạo ra khí C02 khi được dùng làm nhiên liệu.
02:26
Instead, it contains one part nitrogen --
51
146434
2253
Thay vào đó, nó chứa 1 phần tử nitơ
02:28
which is the main component of air --
52
148687
1835
thứ vốn là thành phần chính của không khí
02:30
and three parts hydrogen, which is a building block of water.
53
150522
2961
và 3 phần tử hydro, thứ vốn có trong nước.
02:33
It's possible to make ammonia without using any fossil fuels.
54
153942
3211
Việc tạo ra amoniac mà không dùng đến nhiên liệu hóa thạch là khả thi.
02:37
That's what makes it "green" ammonia.
55
157195
2336
Đó là lí do ta gọi nó là amoniac “xanh”.
02:39
Think of it like this:
56
159531
1168
Nghĩ như này đi:
02:40
instead of the oil wells and petroleum refineries
57
160740
2711
thay vì dùng đến các giếng dầu và nhà máy lọc dầu,
02:43
that make today's dirty diesel fuels,
58
163493
1877
thứ tạo ra nhiên liệu diesel bẩn hiện nay,
02:45
picture solar panels or wind turbines or hydropower plants.
59
165412
4212
hãy hình dung về các các tấm pin mặt trời hoặc tua-bin gió
hay các nhà máy thủy điện.
02:49
Renewable electricity is the foundation of this whole ammonia-making ordeal.
60
169666
3754
Điện tái tạo là nền tảng cho toàn bộ quá trình tạo ra amoniac này.
02:54
We can start with electrolysis,
61
174379
1627
Ta có thể bắt đầu với điện phân,
02:56
which uses electricity to split water into hydrogen and oxygen.
62
176006
3253
sử dụng điện để tách nước thành hydro và oxy.
03:00
Then, renewables can power the process that separates nitrogen from air.
63
180552
3920
Sau đó, lượng tái tạo có thể cung cấp năng lượng
cho quá trình tách nitơ khỏi không khí.
03:04
And so with our hydrogen and nitrogen, we can combine the two
64
184514
3295
Để rồi với hydro và nitơ,
ta có thể tổng hợp cả 2
03:07
in an industrial process at high temperatures
65
187851
2252
qua 1 quá trình công nghiệp hóa ở nhiệt độ cao
03:10
to make NH3 -- ammonia.
66
190145
1918
để tạo ra NH3 -- amoniac.
03:12
Now, if you want to use this ammonia to power
67
192564
2169
Giờ, nếu bạn muốn dùng amoniac để vận hành
03:14
your thousand-foot-long freighter,
68
194774
1669
1 tàu chở hàng dài nghìn thước,
bạn có 2 lựa chọn.
03:16
you have two options.
69
196484
1126
03:17
The first is an internal combustion engine,
70
197652
2044
Đầu tiên là động cơ đốt trong nội bộ,
03:19
so similar to how diesel is used in ships today
71
199696
2294
nó tương tự việc dùng diesel cho các con tàu hiện nay
03:22
but with certain modifications.
72
202032
1668
nhưng có 1 số thay đổi nhất định.
03:24
Experts think that the first vessels to use ammonia in their engines
73
204075
4046
Các chuyên gia cho là các con tàu đầu tiên sử dụng amoniac làm động cơ
03:28
will be chemical tankers,
74
208121
1501
sẽ là các tàu chở hóa chất,
03:29
because they already carry it in their cargo holds.
75
209622
2420
vì chúng đã luôn mang theo nó trong các kho tải của tàu.
03:32
So they'll be like the early adopters.
76
212083
2127
Nên chúng có thể được coi là những kẻ dễ thích nghi
03:34
The next options is to use a fuel cell.
77
214919
1961
Lựa chọn tiếp theo là dùng pin nhiên liệu.
03:37
Fuel cells create electricity through a chemical reaction,
78
217380
3379
Pin nhiên liệu tạo điện năng thông qua một phản ứng hóa học,
03:40
and that's what drives the ship's motors and turns the propellers.
79
220759
3253
và đó là thứ điều khiển động cơ của tàu và làm quay các cánh quạt.
03:44
In Norway, work is underway
80
224345
1335
Ở Na Uy, đang triển khai
03:45
to launch the world's first ammonia-fuel-cell ship
81
225680
2378
để ra mắt con tàu đầu tiên chạy bằng pin nhiên liệu amoniac
03:48
in just a few years' time.
82
228099
1710
trên thế giới trong vài năm tới.
03:50
So we can make green ammonia,
83
230226
1544
Vậy nên ta có thể tạo amoniac xanh,
03:51
and we can use it in fuel cells or engines.
84
231770
2419
và dùng chúng làm pin nhiên liệu hoặc động cơ
03:54
The final piece of the ammonia puzzle is the infrastructure:
85
234230
2920
Mảnh ghép cuối cùng để giải câu đố về amoniac là hạ tầng:
03:57
the storage facilities, the pipelines, the distribution networks --
86
237192
3211
các khu lưu trữ, các đường ống, các mạng lưới phân phối --
04:00
everything that's needed to ensure a ship can fill its tanks
87
240403
2878
mọi thứ để đảm bảo 1 con tàu có thể đổ đầy nhiên liệu
tại bất cứ đâu trên thế giới.
04:03
anywhere in the world.
88
243323
1460
04:04
And none of this is particularly novel,
89
244824
1961
Và không có gì trong số này là đặc biệt mới lạ,
04:06
because we already have infrastructure
90
246785
1876
bởi ta đã có sẵn hạ tầng
04:08
for the chemical and fertilizer industries.
91
248661
2044
cho nghành hóa chất và phân bón.
04:10
Now it just needs to be built near ports,
92
250705
2086
Giờ nó chỉ cần được xây gần các cảng biển,
04:12
and at a global scale --
93
252791
1167
và với quy mô toàn cầu
04:13
and with great caution.
94
253958
1544
và với sự cảnh giác cao độ.
04:16
So what's needed to take ammonia mainstream?
95
256294
2836
Vậy cần gì để biến amoniac trở thành chủ đạo?
04:19
We can draw a rough parallel to the rise of electric cars.
96
259130
2795
Ta có thể hình dung đến trường hợp về sự trỗi dậy của ô tô điện.
04:22
A decade ago,
97
262342
1168
Một thập kỷ trước,
04:23
about 17,000 EVs were on the roads worldwide.
98
263551
2753
có tầm 17,000 ô tô điện chạy trên thế giới.
04:26
Then, more and more countries adopted policies,
99
266346
2210
Rồi, càng ngày càng có nhiều nước ra điều khoản,
04:28
encouraging people to buy EVs,
100
268598
1543
khuyến khích người dân mua ô tô điện,
04:30
supporting manufacturers
101
270183
2711
hỗ trợ các nhà sản xuất
04:32
and to build up charging infrastructure.
102
272894
2002
và xây dựng các trung tâm sạc điện.
04:35
And as sales climbed and production boomed,
103
275438
2878
Và với doanh số tăng cao và lượng sản xuất bùng nổ,
04:38
the cost of batteries and other components plummeted,
104
278358
3170
thì chi phí cho năng lượng và các thành phần khác lại giảm đáng kể,
04:41
making it easier for more people to afford electric cars.
105
281569
3087
tạo điều kiện cho nhiều người hơn tiếp cận với ô tô điện.
04:44
So now, instead of 17,000 EVs, it's more like 10 million,
106
284697
3921
Nên giờ, thay vì 17,000 ô tô điện, đã có hơn 10 triệu xe,
04:48
and green ammonia could follow a similar path
107
288660
2127
và amoniac xanh cũng có thể đi theo con đường này
04:50
in the shipping industry.
108
290787
1710
trong nghành công nghiệp vận tải.
04:52
Policies to curb emissions and incentivize green investments
109
292497
3629
Chính sách hạn chế phát thải và khuyến khích đầu tư xanh
04:56
could spur a shift away from fossil fuels.
110
296126
2168
có thể thúc đẩy sự thay đổi từ nhiên liệu hóa thạch.
04:59
And as ammonia catches on,
111
299254
1334
Và khi amoniac bắt kịp,
05:00
fuel prices and technology costs could decline in step,
112
300630
3128
giá nhiên liệu và chi phí công nghệ có thể giảm dần,
05:03
enabling more ship operators to make the switch.
113
303800
2336
cho phép nhiều nhà khai thác tàu hơn thực hiện chuyển đổi.
05:06
And while all of that is happening,
114
306594
1752
Và trong lúc mà tất cả điều này xảy ra.
05:08
a much bigger story will be playing out on the global scale:
115
308346
3128
1 diễn biến còn lớn hơn sẽ tới trên quy mô toàn cầu
05:11
the rising development and plunging costs of renewable energy supplies.
116
311516
3837
là sự phát triển gia tăng và sự sụt giảm chi phí nguồn cung năng lượng tái tạo.
05:16
Giant offshore wind farms,
117
316229
1460
Các trại gió khổng lồ ngoài khơi,
05:17
sprawling solar arrays and other technologies
118
317689
2335
mảng năng lượng mặt trời dài đặc và các công nghệ khác
05:20
could provide the electrons needed to make that green ammonia.
119
320066
3003
có thể cung cấp lượng electron cần thiết để tạo amoniac xanh.
05:24
Green ammonia might be the main fuel source
120
324195
2795
Amoniac xanh có thể là nguồn nhiên liệu chính
cho các tàu chở hàng tương lai
05:27
on future cargo ships,
121
327031
1335
05:28
but it doesn’t have to be the only clean technology onboard.
122
328408
3086
nhưng nó không nhất thiết là công nghệ sạch duy nhất được áp dụng
05:31
Ships will likely use a combination of tools.
123
331536
2836
Các con tàu có thể dùng tổng hợp nhiều nhiên liệu.
05:34
Batteries can already power the lights and equipment on giant ships,
124
334414
3545
Pin điện đã được dùng để thắp đèn và thiết bị trên các con tàu lớn,
và chắc chắn, các tàu nhỏ hơn hiện nay có thể được sạc đầy theo cách này.
05:38
and certainly, smaller vessels can be fully battery-powered today.
125
338001
3211
05:42
Design fixes, like supersleek hulls and dolphin-like flippers,
126
342046
3754
Sửa lại thiết kế, như thân tàu bóng bẩy và chân chèo như cá heo,
05:45
can improve ships' efficiency.
127
345842
2002
có thể cải thiện hiệu suất của tàu.
05:47
And another technology that's quickly gaining traction
128
347886
2544
Và 1 công nghệ khác cũng đang nhận được sự quan tâm lớn
05:50
is called "wind-assisted propulsion,"
129
350430
2085
là “động cơ đẩy nhờ gió,”
05:52
which puts a modern twist on an old idea of harnessing wind.
130
352557
2961
thứ đặt các vòng xoắn hiện đại lên các ý tưởng khai thác gió cũ.
05:56
One cargo ship I sailed on in the North Sea
131
356186
2168
1 chiếc tàu chở hàng mà tôi đã đi ở Biển Bắc
05:58
uses devices called "rotor sails."
132
358354
2294
dùng thiết bị gọi là “cánh buồm quạt.”
06:00
These are 60-foot-tall tubes
133
360648
1418
Đây là những ống cao hơn 18 nghìn mét
06:02
that spin around like hyperactive barber's poles,
134
362066
2419
chúng xoay vòng như những cột hiệu cắt tóc vậy,
06:04
which produces a forward thrust
135
364527
1585
tạo ra một lực đẩy về phía trước
06:06
and reduces demand on the diesel engines.
136
366154
2252
và làm giảm lượng cầu động cơ diesel.
06:08
It's really exciting to see these things whip around,
137
368823
2503
Việc thấy những thứ này xoay vòng quả thật thú vị,
06:11
but it's funny how almost blasé the crew was about the whole thing.
138
371367
3546
cơ mà những gì mà các thủy thủ đoàn làm mới buồn cười.
06:14
They push a button,
139
374954
1252
Họ nhấn 1 cái nút,
06:16
the tubes swirl to life, the ships saves fuel,
140
376247
2586
mấy cái ống như sống dậy, tàu thì tiết kiệm nhiên liệu,
06:18
and they can all carry on with their normal tasks,
141
378875
2419
và tất cả có thể trở lại với nhiệm vụ bình thường,
06:21
as we sailed from Rotterdam
142
381336
1334
chúng tôi đi từ Rotterdam
06:22
to this industrial eyesore in northern England,
143
382670
2586
đến khu công nghiệp kì vĩ này ở miền bắc nước Anh
06:25
and back again.
144
385298
1126
và trở về lại.
06:26
Meanwhile, of course,
145
386925
1167
Trong khi đó, tất nhiên,
tôi dành thời gian để chiêm ngưỡng các cánh buồm,
06:28
I spent my time admiring the sails,
146
388092
1794
06:29
and then curling up in the fetal position as the sea knocked our ship around.
147
389928
3670
và sau đó cuộn tròn như bào thai khi biển xô con tàu của bọn tôi qua lại.
06:35
The maritime industry is at a pivotal moment
148
395516
2128
ngành hàng hải đang ở 1 thời điểm quan trọng
06:37
in its long and storied history.
149
397685
1961
trong bề dài lịch sử của nó.
06:39
Over the last few centuries,
150
399646
1459
Trong vài thế kỷ qua,
nhiên liệu hóa thạch của các tàu chở hàng đã thay đổi nền thương mại toàn cầu,
06:41
fossil fuels have powered the freighters that have transformed global trade,
151
401105
3629
06:44
connecting cotton fields to far-flung garment factories
152
404776
2627
kết nối các xưởng vải với các nhà máy sản xuất
và mang những quả việt quất từ đây đến bên kia đường xích đạo.
06:47
and bringing blueberries from one side of the equator to the other.
153
407445
3170
Tàu hơi nước chạy bằng than đã khiến nó có thể để đi xa và nhanh hơn,
06:50
Coal-powered steamships made it possible to travel farther and faster,
154
410615
3295
06:53
and diesel engines took this into overdrive.
155
413910
2627
và động cơ diesel đã khiến nó trở nên quá tải.
06:56
What began in the early 20th century as a humble canal boat
156
416537
2878
Bắt đầu vào thế kỉ 20, từ một chiếc thuyền nhỏ xíu
06:59
puttering along with this tiny engine
157
419457
2252
bồng bềnh trên biển bằng thứ động cơ bé tí
07:01
has since become giant container ships
158
421751
1919
đã trở thành những con tàu container khổng lồ
07:03
that stretch as long as skyscrapers stand tall.
159
423670
2502
dài như những tòa nhà chọc trời sừng sững.
07:06
We know that to keep the planet from warming further,
160
426798
2502
Ta đều biết để giữ hành tinh khỏi sự nóng lên,
ta phải thay đổi hoàn toàn cách mà ta vận hành những căn nhà, xe hơi
07:09
we must completely transform the way that we power our homes, our cars
161
429300
3379
07:12
and the freighters that bring us all our precious stuff.
162
432679
2669
và các tàu chở hàng đã mang cho ta các vật phầm quý giá
07:15
The shipping industry must join the rest of the world
163
435390
2502
Nghành vận tải cần hòa nhập với phần còn lại của thế giới
07:17
in addressing climate change,
164
437934
1418
để giảm biến đổi khí hậu,
và nó có thể làm điều đó với sự giúp sức của ammoniac xanh.
07:19
and it could do that with the help of green ammonia.
165
439394
2669
07:22
Thank you so much.
166
442605
1210
Cảm ơn rất nhiều.
07:23
(Applause)
167
443856
3546
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7