4 Kinds of Regret – and What They Teach You about Yourself | Daniel H. Pink | TED

119,367 views

2022-03-14 ・ TED


New videos

4 Kinds of Regret – and What They Teach You about Yourself | Daniel H. Pink | TED

119,367 views ・ 2022-03-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Phương Anh Phạm Thị Reviewer: Thu Ha Tran
00:03
Let's talk about regret.
1
3700
1800
Chúng ta hãy nói về sự hối hận.
00:06
It is, to my mind, our most misunderstood emotion,
2
6100
4040
Theo tôi, nó là cảm xúc bị hiểu nhầm nhiều nhất của con người,
00:10
and so I decided to spend a couple of years studying it.
3
10180
3400
và vì thế, tôi đã quyết định dành một vài năm nghiên cứu nó.
00:13
And one of the things that I did is I went back
4
13620
2200
Một trong những thứ tôi đã làm là quay lại
00:15
and I looked at about 50 years of social science on regret.
5
15860
3000
xem xét 50 năm nghiên cứu của khoa học xã hội về sự hối hận.
00:18
And here's what it tells you.
6
18900
1400
Đây là những gì tôi tổng kết,
00:20
I'll save you the trouble of reading a half century of social science.
7
20340
3280
tiết kiệm cho bạn thời gian đọc về khoa học xã hội trong nửa thế kỉ.
00:23
The research tells us that everybody has regrets,
8
23660
2560
Nghiên cứu chỉ ra rằng mọi người đều có hối hận,
hối hận khiến chúng ta là “con người”.
00:26
regrets make us human.
9
26220
1360
00:27
Truly, the only people without regrets are five-year-olds,
10
27620
4240
Chỉ có đứa bé 5 tuổi, người tổn thương não và bị tâm thần mới không có hối hận.
00:31
people with brain damage and sociopaths.
11
31900
2480
00:34
The rest of us, we have regrets,
12
34420
1800
Còn lại, chúng ta đều có hối hận.
00:36
and if we treat our regrets right, and that's a big if,
13
36260
2600
Nếu ta đối xử nỗi hối hận đúng đắn, dù cho khó khăn,
00:38
but there are ways to do it,
14
38900
1440
nhưng sẽ luôn có cách,
00:40
regrets can actually make us better.
15
40340
1920
hối hận sẽ khiến chúng ta tốt hơn.
00:42
They can improve our decision-making skills,
16
42300
2440
Nó giúp cải thiện kỹ năng đưa ra quyết định,
00:44
improve our negotiation skills,
17
44780
1520
cải thiện kỹ năng đàm phán,
00:46
make us better strategists, make us better problem solvers,
18
46300
2920
trở thành chiến lược gia tốt hơn, giải quyết vấn đề tốt hơn,
00:49
enhance our sense of meaning
19
49260
1880
nâng cao nhận thức của chúng ta
nếu chúng ta nhìn nhận chúng đúng đắn.
00:51
if we treat them right.
20
51140
1240
00:52
And the good news is that there's a systematic way to do that.
21
52420
3680
Và tin tốt là có một cách hệ thống để làm điều đó.
00:56
But I want to take just a few minutes to tell you about another aspect of regret
22
56420
3880
Nhưng tôi muốn dành một vài phút để nói về một khía cạnh khác của sự hối hận
01:00
that I think is really, really just super interesting.
23
60300
2960
mà tôi nghĩ rằng thật sự rất thú vị.
01:03
As part of the research here,
24
63260
1400
Là một phần của nghiên cứu,
01:04
I decided to ask people for their regrets,
25
64660
2200
tôi quyết định hỏi mọi người về nỗi hối hận của họ,
01:06
and to my surprise,
26
66900
1600
và thật đáng ngạc nhiên,
01:08
I ended up collecting about 16,000 regrets
27
68540
4360
tôi nhận được khoảng 16.000 nỗi hối hận
01:12
from people in 105 countries.
28
72900
2640
từ mọi người ở 105 quốc gia.
01:15
It’s an extraordinary trove.
29
75580
2120
Thật là một khám phá đáng kinh ngạc.
01:17
And what I realized when I went through this incredible database
30
77740
3720
Và những gì tôi nhận ra khi xem xét cơ sở dữ liệu đáng kinh ngạc này
01:21
of human longing and aspiration
31
81500
2800
về khát khao và hy vọng của con người,
01:24
is that around the world,
32
84300
2680
đó là trên thế giới,
có sự khác biệt quốc gia cực kỳ nhỏ ở đây,
01:27
and there's very little national difference here,
33
87020
2360
01:29
people kept expressing the same four regrets.
34
89380
3400
mọi người đều thể hiện bốn nỗi hối hận giống nhau.
01:32
Around the world, there are the same four regrets
35
92780
3200
Trên thế giới, có bốn nỗi hối hận giống nhau
01:35
that keep coming up over and over and over again.
36
95980
3200
mà cứ lặp đi lặp lại.
01:39
So what I want to do is just quickly tell you
37
99220
2120
Điều tôi muốn là nhanh chóng cho bạn biết
01:41
about these four core regrets,
38
101380
1720
về bốn nỗi hối hận cốt lõi này,
bởi vì tôi nghĩ rằng chúng hé lộ vài điều đặc biệt quan trọng và thú vị.
01:43
because I think they reveal something incredibly important and interesting.
39
103140
3960
Cùng đến với bốn điều hối hận cốt lõi mà tôi sẽ đề cập.
01:47
So the four core regrets that I'm going to cover.
40
107140
2360
01:49
Number one, what I call foundation regrets.
41
109540
2680
Điều thứ nhất, tôi gọi là nỗi hối hận căn bản.
01:52
Foundation regrets.
42
112220
1240
Hối hận căn bản.
01:53
These are people who regret things like this:
43
113460
2120
Đây là những người hối hận những điều như thế này:
01:55
not saving enough money,
44
115620
1360
không tiết kiệm đủ tiền,
giống như là, bạn biết đấy, hối hận về tài chính,
01:57
which would be like, you know, financial regret,
45
117020
2240
01:59
not taking care of their health and not eating right, health regret.
46
119300
3240
không giữ gìn sức khỏe, không ăn đúng cách, hối hận về sức khỏe.
02:02
But they're the same.
47
122540
1200
Nhưng chúng đều giống nhau.
02:03
Those kinds of regrets are about making choices
48
123780
3120
Những loại hối hận đó liên quan đến sự lựa chọn
02:06
that didn't allow you to have some stability,
49
126900
2720
không mang đến cho bạn sự ổn định,
02:09
a stable platform for their life.
50
129660
2320
một nền tảng ổn định cho cuộc sống của họ.
02:11
I have a lot of people who regret not working hard enough in school.
51
131980
3200
Rất nhiều người hối hận vì đã không học tập chăm chỉ ở trường.
02:15
A lot of people who regret --
52
135220
1600
Nhiều người hối hận về việc
02:16
I got a lot of regrets about not saving money.
53
136860
2160
đã không tiết kiệm đủ tiền.
Và điều này làm tôi nhớ đến truyện ngụ ngôn của Aesop
02:19
And it reminds me a little bit of Aesop’s fable
54
139020
3240
02:22
of the ant and the grasshopper,
55
142260
2520
về con kiến và con châu chấu
02:24
where earlier in their life they acted like a grasshopper instead of the ant,
56
144820
3720
khi còn trẻ họ hành động như con châu chấu thay vì con kiến,
02:28
and now it's catching up with them.
57
148540
1720
và giờ nó đang đuổi kịp họ.
Như vậy, hối hận căn bản nghe như thế này:
02:30
So foundation regrets sound like this:
58
150260
2240
02:32
"If only" --
59
152540
1120
“Giá như” --
02:33
And that's the catch phrase of regret, "if only" --
60
153700
2480
Và câu cửa miệng của nỗi hối hận, “giá như” --
02:36
"If only I'd done the work."
61
156220
1520
“Giá như tôi đã làm việc đó.”
02:37
Second category.
62
157780
1520
Loại thứ hai.
02:39
I love this category, it's fascinating.
63
159780
1880
Tôi thích loại này, nó rất thú vị.
02:41
Boldness regrets.
64
161700
2160
Hối hận về sự dũng cảm.
02:43
I have hundreds of regrets around the world that go like this:
65
163860
5400
Tôi nhận được hàng trăm nỗi hối hận khắp thế giới như thế này:
02:49
“X years ago, there was a man/woman whom I really liked.
66
169260
4240
“Cách đây X năm, có một người đàn ông/phụ nữ tôi rất thích.
02:53
I wanted to ask him/her out on a date,
67
173540
2680
Tôi muốn hẹn hò với anh ấy/cô ấy,
02:56
but I was too scared to do it
68
176220
2000
nhưng tôi đã quá sợ hãi để làm điều đó
02:58
and I've regretted it ever since."
69
178260
1640
và tôi hối hận kể từ đó.”
02:59
I also have hundreds of regrets by people who said:
70
179940
2400
Tôi cũng nhận được hàng trăm nỗi hối hận từ những người nói:
03:02
"Oh, I always wanted to start a business,
71
182380
1960
“Tôi luôn muốn bắt đầu kinh doanh,
03:04
but I never had the guts to do that."
72
184380
2360
nhưng tôi chưa bao giờ đủ can đảm để làm điều đó.”
03:06
People who said: “Oh, I wish I’d spoken up more.
73
186740
3120
Mọi người nói rằng: “Tôi ước tôi dám lên tiếng.
03:09
I wish I'd said something and asserted myself."
74
189900
2200
Tôi ước tôi nói gì đó và khẳng định bản thân.”
03:12
These are, as I said before, what I call boldness regrets.
75
192140
3600
Những điều này, như tôi đã nói, tôi gọi là hối hận về sự dũng cảm.
03:15
And we get to a juncture in our life and we have a choice.
76
195780
2840
Khi đến một mốc thời gian trong đời, chúng ta phải lựa chọn.
03:18
We can play it safe or we can take the chance.
77
198660
3040
Chúng ta có thể chọn giải pháp an toàn, hoặc nắm lấy cơ hội.
03:21
And what I found is overwhelmingly
78
201740
2760
Và tôi phát hiện ra hầu hết
03:24
people regret not taking the chance.
79
204540
3160
mọi người hối hận vì không nắm lấy cơ hội.
03:28
Even people who took the chance and it didn't work out
80
208380
3640
Ngay cả những người đã nắm lấy cơ hội mà không thành công
không có nhiều hối hận về điều đó.
03:32
don't really have many regrets about that.
81
212060
2000
Người không nắm bắt cơ hội mới hối hận.
03:34
It's the people who didn't take the chance.
82
214100
2000
Tóm lại, đó là hối hận về sự dũng cảm.
03:36
So this is boldness regrets.
83
216100
1360
03:37
Boldness regrets sound like this:
84
217460
1640
Hối hận về sự dũng cảm nghe như thế này:
03:39
"If only I'd taken the chance."
85
219100
1760
“Giá như tôi nắm lấy cơ hội.”
03:40
Third category.
86
220900
1200
Loại thứ ba.
03:42
Moral regrets.
87
222140
1600
Hối hận về đạo đức.
03:43
Very interesting, very interesting category.
88
223780
3000
Một loại rất thú vị.
03:46
These are people who, again,
89
226820
2040
Đây là những người, một lần nữa,
03:48
a lot of these regrets begin at a juncture.
90
228900
2760
nhiều nỗi hối hận bắt đầu ở một mốc thời gian.
03:51
You're at a juncture,
91
231700
1160
Bạn ở một thời điểm nhạy cảm,
03:52
you can do the right thing or you can do the wrong thing.
92
232860
2840
bạn có thể làm đúng hoặc làm sai.
03:55
People do the wrong thing,
93
235740
2200
Mọi người làm sai, và họ hối hận về điều đó.
03:57
and they regret it.
94
237980
1160
Một trong những thứ thực sự đeo bám tôi,
03:59
I mean, one of the ones that really stuck with me,
95
239180
2560
04:01
I'm going to try to pull it up here,
96
241780
1720
tôi đang cố gắng kéo nó ra, là trường hợp này, người phụ nữ này.
04:03
is this one here, this woman.
97
243500
2280
04:06
She's a 71-year-old woman in New Jersey.
98
246540
2520
Bà ấy là một phụ nữ 71 tuổi ở New Jersey.
04:09
"When I was a kid,
99
249100
1160
“Khi tôi còn nhỏ,
04:10
my mother would send me to a small local store for a few items.
100
250300
2960
mẹ tôi sẽ dẫn tôi đến một cửa hàng nhỏ ở trong vùng để mua một vài món đồ.
04:13
I frequently would steal a candy bar when the grocer wasn't looking.
101
253300
3400
Tôi thường sẽ trộm một cái kẹo khi người bán tạp hóa không chú ý.
04:16
That's bothered me for about 60 years."
102
256740
2600
Điều đó đã làm tôi áy náy trong 60 năm.”
04:19
So 71-year-old woman in New Jersey,
103
259980
2600
Như vậy người phụ nữ 71 tuổi ở New Jersey,
04:22
for 60 years, she's been bugged by this moral breach.
104
262620
3720
trong 60 năm, bà ấy đã áy náy bởi sự vi phạm đạo đức này.
04:26
So moral regrets.
105
266340
2440
Đó là hối hận về đạo đức.
04:28
We have people regretting bullying,
106
268820
1680
Có người hối hận vì đã bắt nạt,
04:30
we have people regretting marital infidelity.
107
270540
2240
có người hối hận vì đã ngoại tình.
04:32
All kinds of things.
108
272820
1600
Tất cả những loại này.
04:34
Moral regrets sound like this,
109
274420
2200
Hối hận về đạo đức nghe như thế này:
04:36
“If only I’d done the right thing.”
110
276660
1720
“Giá như tôi đã làm điều đúng đắn.”
04:38
And finally, our fourth category, or what I call connection regrets.
111
278380
3360
Và cuối cùng, loại thứ tư, tôi gọi là hối hận về sự kết nối.
04:41
Connection regrets are like this:
112
281780
1640
Hối hận về sự kết nối nghe như thế này:
04:43
You have a relationship or ought to have a relationship.
113
283460
2840
bạn có một mối quan hệ hoặc phải có một mối quan hệ.
04:46
And it doesn't matter what the relationship is.
114
286980
2240
Và nó không quan trọng mối quan hệ là gì.
04:50
Kids, parents, siblings, cousins, friends, colleagues,
115
290060
5000
Con cái, cha mẹ, anh chị em, anh em họ, bạn bè, đồng nghiệp,
04:55
but you have a relationship or ought to have had a relationship,
116
295100
3000
nhưng bạn có một mối quan hệ hoặc phải có một mối quan hệ,
và mối quan hệ tan vỡ.
04:58
and the relationship comes apart.
117
298100
1680
04:59
And what's interesting is that what these 16,000 people were telling me
118
299780
3360
Và điều thú vị là, điều mà 16.000 người đã nói với tôi
05:03
is that the way these relationships come apart
119
303180
2840
là cách mà những mối quan hệ này tan vỡ
05:06
is often not very dramatic,
120
306060
1520
thường không gây chú ý, không hề kịch tính.
05:07
not very dramatic at all.
121
307620
1480
05:09
They often come apart by drifting apart
122
309100
3000
Chúng thường tan vỡ bằng cách dần rời xa
05:12
rather than through some kind of explosive rift.
123
312140
3240
hơn là rạn nứt do một sự bùng nổ nào đó.
05:15
And what happens is that people don't want to reach out
124
315420
2840
Và những gì xảy ra là mọi người không muốn mở lời
05:18
because they say it’s going to be awkward to reach out,
125
318300
2960
bởi vì họ cho rằng thật ngượng ngùng để mở lời
05:21
and the other side is not going to care.
126
321300
1920
và người kia cũng sẽ không quan tâm.
05:23
One of the lessons that I learned from this book for myself
127
323220
3520
Một trong những bài học tôi học được từ quyển sách này cho bản thân tôi
05:26
is always reach out.
128
326780
1240
là luôn luôn mở lời.
05:28
So that's what connection regrets are.
129
328020
1920
Vì vậy đó là hối hận về sự kết nối.
05:29
"If only I'd reached out."
130
329980
1360
“Giá như tôi đã mở lời.”
05:31
And so over and over and over again, we see these same regrets:
131
331380
3720
Và cứ thế lặp đi lặp lại, chúng ta thấy những điều hối hận này:
05:35
Foundation regrets: “If only I’d done the work.”
132
335140
3560
Hối hận căn bản: “Giá như tôi đã làm việc đó.”
05:38
Boldness regrets: “If only I’d taken the chance.”
133
338740
2760
Hối hận về sự dũng cảm: “Giá như tôi nắm lấy cơ hội.”
05:41
Moral regrets: “If only I’d done the right thing.”
134
341500
2720
Hối hận về đạo đức: “Giá như tôi đã làm điều đúng đắn.”
05:44
And connection regrets: “If only I’d reached out.”
135
344220
2560
Và hối hận về sự kết nối: “Giá như tôi đã mở lời.”
05:46
And when we look at these regrets, so that's interesting in itself,
136
346780
3160
Khi nhìn vào những nỗi hối hận này, điều đó tự nó đã thú vị rồi
05:49
but what I realized is that these four core regrets
137
349980
3320
nhưng tôi nhận ra rằng bốn nỗi hối hận cốt lõi này
05:53
operate as a kind of photographic negative of the good life.
138
353300
4040
vận hành như một hình ảnh phản chiếu ngược của một cuộc đời tốt đẹp.
05:57
Because if we understand what people regret the most,
139
357380
3200
Bởi vì nếu chúng ta hiểu được điều gì mọi người hối hận nhất,
06:00
we actually can understand what they value the most.
140
360620
2840
chúng ta có thể hiểu được điều gì họ trân trọng nhất.
06:03
And each of these regrets, to my mind,
141
363460
2520
Và mỗi nỗi hối hận này, theo tôi,
06:05
reveals something fundamental about humanity and about what we need.
142
365980
4560
tiết lộ một điều gì đó căn bản về con người và những gì chúng ta cần.
06:10
We need stability.
143
370580
1200
Chúng ta cần sự ổn định.
06:11
Nobody wants to have an unstable life.
144
371780
2400
Không ai muốn một cuộc sống bất ổn.
06:14
We want a chance to learn and grow and do something.
145
374180
4120
Chúng ta muốn cơ hội để học hỏi và trưởng thành và làm điều gì đó.
06:18
We recognize that we are not here forever,
146
378340
3360
Chúng ta nhận ra rằng chúng ta không ở đây mãi mãi,
06:21
and we want to do something and try something.
147
381740
2360
chúng ta muốn làm một điều gì đó, và thử một cái gì đó.
06:24
And at least feel the exhilaration of being bold.
148
384140
4120
Và ít nhất cảm thấy sự phấn khích của việc trở nên dũng cảm.
06:29
Moral regrets, I think most of us,
149
389020
2160
Hối hận về đạo đức, tôi nghĩ rằng phần lớn chúng ta,
06:31
almost all of us want to do the right thing.
150
391220
2600
hầu hết chúng ta muốn làm điều đúng đắn.
06:33
At some level, these moral regrets are very heartening.
151
393860
2800
Ở một mức độ nào đó, hối hận về đạo đức rất đáng khích lệ.
06:36
The idea that people are bugged for years, decades,
152
396700
3280
Ý tưởng rằng mọi người đã lo lắng hàng năm, hàng chục năm,
06:39
by these moral breaches earlier in their life.
153
399980
3200
bởi những vi phạm về đạo đức khi họ còn trẻ.
06:43
I think most of us want to do the right thing.
154
403180
2200
Tôi nghĩ rằng phần lớn chúng ta muốn làm điều đúng.
06:45
And then connection regrets.
155
405380
1440
Và sau đó hối hận về sự kết nối.
06:47
We want love, not love only in the romantic sense,
156
407420
2600
Chúng ta muốn tình yêu, không chỉ tình yêu lãng mạn,
06:50
but love in the broader sense of connection and relationship
157
410060
3240
mà còn tình yêu theo nghĩa rộng hơn của sự kết nối và mối quan hệ
06:53
and affinity with other people.
158
413300
1680
và sự đồng cảm với người khác.
06:55
And so in a weird way,
159
415020
2080
Và do vậy, một cách kỳ lạ,
06:57
this negative emotion of regret points the way to a good life.
160
417100
5320
cảm xúc hối hận tiêu cực này dẫn lối đến một cuộc sống tốt đẹp.
07:02
By studying regret, we know what constitutes a good life,
161
422420
3040
Hiểu về sự hối hận, chúng ta biết được điều gì làm nên một cuộc sống tốt đẹp,
07:05
a life of stability,
162
425500
1280
một cuộc sống ổn định,
07:06
a life where you have a chance to take a few risks,
163
426820
2800
một cuộc sống mà bạn có cơ hội chấp nhận một vài rủi ro,
07:09
a life where you’re doing the right thing
164
429620
2040
một cuộc sống mà bạn làm những điều đúng đắn,
07:11
and a life where you have people who love you and whom you love.
165
431700
3040
một cuộc sống mà bạn có những người yêu bạn và người bạn yêu.
07:14
And so to me, I started out saying,
166
434780
2640
Và với tôi, tôi bắt đầu nói rằng:
07:17
“Oh, boy, is this book going to be a downer, studying regret?”
167
437460
3000
“Ồ, hiểu về hối hận có làm mọi người bớt vui đi không?”
07:20
And it ended up being very uplifting.
168
440500
2920
Và nó đã kết thúc rất thăng hoa.
07:23
And so, those are the four core regrets.
169
443460
2160
Và như vậy, đó là bốn nỗi hối hận cốt lõi.
07:25
Regret points us to the good life.
170
445660
1720
Hối hận chỉ dẫn chúng ta đến cuộc sống tốt đẹp.
07:27
And so I hope that you'll begin to reckon with your own regrets
171
447420
4000
Và tôi hy vọng rằng bạn sẽ bắt đầu đối diện với nỗi hối hận của chính mình
07:31
because I think they're going to give you direction to a life well lived.
172
451460
4920
vì tôi nghĩ rằng chúng sẽ cho bạn định hướng để có một cuộc sống tốt đẹp.
07:36
Whitney Pennigton Rogers: Well, thank you for that, Dan
173
456420
2600
Whitney Pennigton Rogers: Cảm ơn, Dan.
Tôi đã vỗ tay sau màn hình khi anh không thể thấy tôi,
07:39
I was clapping behind the scenes when you couldn't actually see me,
174
459020
3200
với tất cả những người mà tôi biết
07:42
for everyone who I know also really appreciated what you shared there.
175
462220
3560
thực sự rất trân trọng những gì anh chia sẻ.
07:45
First, Dan, you mentioned, you know, this big takeaway
176
465780
3440
Đầu tiên, Dan, anh đã nói rằng, bài học quan trọng
07:49
about how thinking about regret
177
469260
2600
từ cách nghĩ về sự hối hận
07:51
can help us figure out what is the recipe for the good life.
178
471900
5200
có thể giúp chúng ta tìm ra công thức cho một cuộc sống tốt đẹp.
Điều gì là bài học lớn nhất anh học được khi làm công việc này ngoài điều đó?
07:57
I guess what has been your biggest takeaway from doing this work beyond that?
179
477140
4920
DHP: Tôi thấy thực sự thú vị khi biết mọi người muốn nói về nó nhiều thế nào,
08:02
DHP: I found it really interesting how much people want to talk about this,
180
482100
3560
08:05
and that's what got me on it in the first place.
181
485700
2280
và đó là những gì đã khiến tôi bắt đầu.
Đó là, tôi đã có một trải nghiệm trong cuộc đời mình,
08:08
That is, I had an experience in my life
182
488020
1960
08:10
where one of my kids graduated from college,
183
490020
2560
khi một trong những đứa con tôi tốt nghiệp đại học,
08:12
and that sort of marker in my life made me start thinking
184
492620
2720
và cột mốc đó trong cuộc đời tôi khiến tôi bắt đầu suy nghĩ
08:15
about what regrets that I had.
185
495340
2000
về những điều tôi hối hận.
08:17
And I just mentioned it to a few people,
186
497380
1920
Tôi chỉ vừa mới nhắc đến nó với một vài người,
08:19
and I found them, like, leaning in to the conversation.
187
499340
2600
tôi nhận ra họ chú tâm vào cuộc nói chuyện.
08:21
So I was amazed at how much people want to talk about this
188
501940
2840
Do vậy tôi đã rất ngạc nhiên về mức độ mà mọi người muốn nói về điều này
08:24
and how much this taboo of like,
189
504820
2640
và việc kiêng kị nó, như:
“Tôi không có hối hận nào,” thật là nực cười.
08:27
“Oh, I don’t have any regrets,” is so ridiculous.
190
507500
2600
08:30
I mean, it's absurd.
191
510140
1160
Ý tôi là, nó thật vô lý.
08:31
And that if we actually start talking about it,
192
511340
2200
Và nếu chúng ta thật sự nói về nó,
08:33
we're going to be better off.
193
513580
1400
chúng ta sẽ trở nên tốt hơn.
08:34
For me personally, I think that the biggest takeaway was the ...
194
514980
5640
Với tôi, tôi nghĩ rằng bài học lớn nhất
08:41
Was the connection regrets.
195
521980
1840
là hối hận về sự kết nối.
Bởi vì tôi biết rất nhiều người có cùng câu chuyện
08:45
Because I had so many people who had the same story
196
525060
3920
08:49
where they had a friendship,
197
529020
3480
rằng họ có một tình bạn,
08:52
some kind of relationship,
198
532500
1280
một mối quan hệ nào đó,
08:53
and it comes apart,
199
533820
1720
và nó tan vỡ,
08:55
and they want to reach out and they say,
200
535580
1960
và họ muốn mở lời nhưng họ nói rằng:
08:57
"Oh no, it's going to be really awkward.
201
537540
1960
“Ôi không, nó sẽ rất ngượng ngùng.
08:59
And the other side's not going to care."
202
539540
1920
Và người kia cũng sẽ không quan tâm.”
09:01
And we're so wrong about that.
203
541500
2040
Và chúng ta đã sai về điều đó.
09:03
It's not awkward, and the other side almost always appreciates it.
204
543580
4080
Nó không hề ngượng ngùng, và người kia hầu như luôn trân trọng nó.
09:07
And so for me,
205
547700
1520
Và do vậy, với tôi,
09:09
I guess the takeaway is if I'm at a juncture in my life
206
549260
2800
tôi nghĩ bài học là nếu tôi ở một thời điểm nhạy cảm trong đời
09:12
where I'm thinking,
207
552100
1600
khi tôi nghĩ rằng:
09:13
“Should I reach out or should I not reach out?”
208
553740
2440
“Mình nên mở lời hay không?”
09:16
I've answered the question.
209
556220
1320
là đã trả lời câu hỏi.
Câu trả lời cho câu hỏi đó ở chính thời điểm nhạy cảm đó,
09:18
That the answer to that question at that juncture,
210
558300
2360
09:20
if you reach that juncture,
211
560700
1320
nếu bạn đến thời điểm nhạy cảm đó,
09:22
the answer is, always reach out.
212
562020
2080
câu trả lời là, luôn mở lời.
09:24
You know, especially coming out a time like this, Whitney,
213
564140
2800
Bạn biết đấy, đặc biệt mở lời ở một thời điểm như thế này, Whitney,
09:26
we need that sense of of connection.
214
566980
3160
chúng ta cần cảm giác kết nối đó.
09:30
And so the ethic of always reaching out, to me, is one of the best life lessons
215
570180
5160
Và do vậy, việc luôn mở lời, với tôi, là một trong những bài học lớn nhất
09:35
that I've learned.
216
575340
1480
mà tôi đã học.
09:36
WPR: Well, we're going to do something a little interesting next, Dan,
217
576860
3320
WPR: Chúng ta sẽ có một hoạt động thú vị tiếp theo, Dan,
là có một vài thành viên chia sẻ hối hận của chính họ.
09:40
which is have some Members share their own regrets.
218
580180
2480
09:42
And so I want to, I guess,
219
582660
1560
Và vì vậy tôi muốn
09:44
hand things over to you right now so that you can bring in our first Member
220
584260
3600
để anh đảm nhận ngay bây giờ để giúp thành viên đầu tiên
09:47
and we can explore more
221
587860
1200
và chúng ta có thể khám phá thêm
09:49
what this process of thinking about making our regrets
222
589100
3520
quá trình suy nghĩ về hối hận
09:52
help us live the good life actually looks like.
223
592660
2640
có thể giúp ta sống một cuộc sống tốt đẹp như thế nào.
09:55
DHP: Sure, sure.
224
595300
1200
DHP: Chắc chắn rồi.
09:56
And so let's bring on Lily.
225
596500
5080
Và chúng ta sẽ đến với Lily.
10:01
I don't want it to sound like a magic act, but Lily and I don't know each other.
226
601620
3800
Tôi không muốn nó như một màn ảo thuật, nhưng Lily và tôi không biết nhau.
Chúng tôi chưa từng tập trước,
10:05
We haven't gone through this before,
227
605460
1840
10:07
but what I want to try to do is actually,
228
607340
2080
nhưng điều mà tôi đang cố gắng làm là
10:09
the hearing of the stories of people's regrets
229
609460
2160
nghe những câu chuyện về sự hối hận của mọi người.
10:11
I think is super interesting and revealing.
230
611660
2000
Tôi nghĩ nó rất thú vị và đáng khám phá.
10:13
We’re going to hear Lily’s regret,
231
613700
2160
Chúng ta sẽ nghe về hối hận của Lily,
10:15
and we're going to talk through what science says
232
615900
2560
và chúng ta sẽ nói thông qua góc nhìn khoa học,
10:18
might be some appropriate responses to that.
233
618500
3240
có thể là câu trả lời phù hợp cho điều đó.
Vâng, chào mừng Lily.
10:21
So, Lily, welcome.
234
621780
1640
10:23
Lily: Thank you, hi everyone.
235
623460
1480
Lily: Cảm ơn anh, xin chào mọi người.
10:25
DHP: And tell us where you are.
236
625260
1840
DHP: Và hãy nói cho chúng tôi biết bạn đang ở đâu.
10:27
L: I'm currently in Brooklyn, New York.
237
627860
2080
L: Tôi đang ở Brookly, New York.
10:30
DHP: Brooklyn is in the house here at TED Membership.
238
630500
3200
DHP: Brooklyn là ngôi nhà Thành viên TED.
10:33
So Lily, tell us you regret.
239
633740
1640
Lily, hãy kể về nỗi hối hận của bạn.
10:35
L: Yeah. So my regret that I want to share
240
635380
5240
L: Vâng. Hối hận mà tôi muốn chia sẻ
10:40
is that for most of my young adult life
241
640660
3400
là trong phần lớn thời niên thiếu của tôi
từ mẫu giáo, đến tận trung học phổ thông,
10:44
from kindergarten, really, straight through high school
242
644060
3640
10:47
is that I was painfully, painfully shy
243
647700
3560
tôi đã cực kỳ nhút nhát
10:51
with really low self-confidence.
244
651300
2720
và rất tự ti.
10:54
As I was thinking about this, I was remembering,
245
654060
2280
Khi nghĩ về điều này, tôi còn nhớ,
10:56
and there were times where I just wanted to close my eyes
246
656340
2680
đã có lúc tôi chỉ muốn nhắm mắt
10:59
and be invisible.
247
659060
1640
và trở nên vô hình.
11:00
And I think that, you know, my ...
248
660740
3440
Và tôi nghĩ rằng, bạn biết đấy,
11:04
Like, I didn't really come into my own until I got to college,
249
664220
3040
tôi đã không thực sự là chính mình cho đến khi tôi vào đại học,
11:07
where I found a really great group of friends,
250
667260
2240
nơi đó tôi đã tìm thấy một nhóm bạn thực sự rất tuyệt,
11:09
really, like, I was confident in expressing myself
251
669540
3040
tôi đã tự tin thể hiện bản thân,
11:12
and, you know, just being myself.
252
672620
2920
và bạn biết đấy, là chính mình.
11:15
And I think that, you know,
253
675580
3320
Và tôi nghĩ rằng, bạn biết đấy,
11:18
my regret is that I just really wish I had taken a little bit more effort
254
678940
4640
hối hận của tôi là tôi ước tôi đã cố gắng thêm chút nữa
11:23
to build my confidence to fight this a little bit more,
255
683620
2880
xây dựng sự tự tin để vượt qua sự nhút nhát thêm chút nữa,
11:26
because I worry about what opportunities I might have missed.
256
686540
3920
bởi vì tôi lo lắng về cơ hội mà tôi có thể đã bỏ lỡ.
11:31
So ever since then, I feel like I try to counteract it now.
257
691180
4720
Kể từ đó, tôi cảm thấy giờ tôi đang cố gắng chống lại nó.
11:36
And if ever I meet someone who might be going through,
258
696900
4880
Và nếu tôi gặp một ai đó có thể đang trải qua,
11:41
especially if they're younger, like going through the same thing I did,
259
701780
3440
đặc biệt là khi họ còn trẻ, đang phải trải qua những thứ giống tôi,
11:45
I try to make them feel seen
260
705260
2320
tôi sẽ cố gắng giúp họ có cảm giác được thấu hiểu
11:47
and try to empathize with how they're feeling.
261
707620
3040
và cố gắng đồng cảm với cảm giác hiện tại của họ.
11:50
So that's kind of a takeaway, I guess, from that regret.
262
710700
3200
Vậy nên điều đó là một bài học, tôi đoán là, từ sự hối hận.
11:53
DHP: But I mean, it sounds like ...
263
713940
1680
DPH: Nhưng tôi thấy nó giống như --
11:55
So is this a regret that's still with you?
264
715660
2000
Vậy nỗi hối hận này vẫn tồn tại phải không?
11:58
L: I think ...
265
718540
1120
L: Tôi nghĩ là --
11:59
DHP: It sounds to me like you might have sort of begun the process
266
719700
3120
DHP: Tôi cảm thấy có lẽ bạn đã bắt đầu quá trình
12:02
of resolving it a little bit.
267
722860
1400
giải quyết được một chút rồi.
12:04
L: Absolutely.
268
724260
1160
L: Chắn chắn rồi.
12:05
But I think that, you know, even just, you know, prepping for this,
269
725460
3800
Nhưng tôi nghĩ rằng, bạn biết đấy, ngay cả khi chuẩn bị cho điều này,
12:09
I start to think about like, you know,
270
729300
2600
tôi đã nghĩ về điều đó, bạn biết đấy,
12:11
there could have been more things that I could have done
271
731940
2680
tôi đã có thể làm nhiều thứ hơn,
12:14
if I had just put myself a little bit out there,
272
734660
2400
nếu tôi thúc đẩy mình thêm chút nữa,
12:17
if I didn't, just try to hide so much.
273
737100
2840
nhưng tôi đã không làm vậy, mà chỉ cố gắng giấu mình đi.
12:19
DHP: OK, alright.
274
739940
1560
DHP: Được rồi.
12:21
This is fascinating, Lily,
275
741500
1360
Điều này rất thú vị, Lily,
12:22
and I have to say, I have this database of regrets.
276
742900
3000
và tôi phải nói là, tôi đã có cơ sở dữ liệu về sự hối hận.
12:25
And you can search the database.
277
745940
3680
Và bạn có thể tìm kiếm cơ sở dữ liệu này.
12:29
And if I were to search the database
278
749660
2680
Nếu tôi tìm cơ sở dữ liệu
12:32
for the phrase "speak up," "spoke up," "spoken up,"
279
752340
4360
với cụm từ ”lên tiếng”,
12:36
I would get huge, huge numbers of of people.
280
756700
3960
tôi có thể nhận được con số rất, rất lớn từ mọi người.
12:40
It is one of the most common regrets,
281
760660
2000
Nó là một trong những sự hối hận phổ biến nhất,
12:42
is that people regret not speaking up.
282
762660
2640
sự hối hận mà mọi người đã không dám lên tiếng.
12:45
The important thing about our regrets that comes from the science is this:
283
765300
4600
Điều quan trọng về những sự hối hận của chúng ta đến từ mặt khoa học là:
12:49
it's how we deal with them.
284
769940
1480
cách chúng ta đối diện với chúng.
12:51
So we can take that regret and say,
285
771460
2200
Ta có thể tận dụng sự hối hận đó và nói:
12:53
"You know what?
286
773700
1160
“Biết gì không?
12:54
It doesn’t matter that I feel terrible and I have this regret,
287
774900
2960
Chẳng quan trọng nếu tôi cảm thấy tồi tệ và hối hận,
12:57
because I'm just going to ignore it," right?
288
777900
2080
vì tôi sẽ chỉ bỏ qua mà thôi”, đúng chứ?
12:59
That's like the blithe "no regrets" philosophy.
289
779980
2200
Giống như triết lý “không hối hận” vui vẻ.
13:02
That's a bad idea, alright?
290
782220
2120
Đó là một ý tưởng tồi tệ đấy.
13:04
The other way at it is to say,
291
784340
1520
Một cách khác là nói:
13:05
"Oh my God, I have all these regrets,
292
785860
1840
“Ôi chúa ơi, tôi có những nỗi hối hận,
13:07
it's so terrible, I'm going to wallow in them."
293
787700
2240
thật tồi tệ, tôi sẽ chìm nghỉm mất thôi.”
13:09
That's a bad idea too.
294
789940
1200
Đó cũng là ý tưởng tệ.
13:11
What we want to do,
295
791140
1160
Điều mà ta muốn làm,
13:12
and I think that you've already done a really brilliant job of it
296
792340
3080
mà tôi nghĩ bạn đã thực hiện rất xuất sắc
13:15
is use these regrets as signals.
297
795460
1600
là sử dụng chúng như những dấu hiệu.
13:17
Signals for our thinking; what is it teaching me?
298
797060
2880
Những dấu hiệu cho chúng ta nghĩ: Nó đã dạy cho ta điều gì?
13:19
And so there are a few things in the research
299
799980
2120
Và cũng có một vài thứ trong nghiên cứu
13:22
that give us some clues about what to do.
300
802140
2000
giúp ta có vài manh mối về điều cần làm.
13:24
So one of them is this.
301
804180
1200
Một trong số đó là điều này.
13:26
So we start with sort of, reframing the regret
302
806500
2960
Chúng ta sẽ bắt đầu với việc sắp xếp lại nỗi hối hận
13:29
and how we think about it in ourselves.
303
809500
2920
và cách chính bản thân nghĩ về nó.
13:33
So do you think that you are the only person with this kind of regret?
304
813300
3480
Bạn có nghĩ là người duy nhất có loại hối hận này?
13:37
L: I don't know.
305
817180
1200
L: Tôi không biết nữa.
13:38
DHP: Not at all.
306
818420
1160
DHP: Không hề!
13:39
I’m watching the chat, man.
307
819580
1320
Tôi đang xem khung chat đây.
13:40
Somebody said, “Lily, you’re telling my story.”
308
820940
3120
Ai đó nói: “Lily, bạn đang kể câu chuyện của tôi.”
13:44
So one of the things that we can do with our regret
309
824380
2720
Một trong những điều mà ta có thể làm với nỗi hối hận của mình
13:47
is treat ourselves with self-compassion, alright?
310
827140
2880
là đối xử với bản thân bằng lòng trắc ẩn,
13:50
Not boost our self-esteem,
311
830060
2160
chứ không phải là thúc đẩy lòng tự trọng,
13:52
that's sometimes dangerous.
312
832260
1320
nó thỉnh thoảng nguy hiểm.
13:53
Not rip ourselves down with self-criticism,
313
833620
2400
Không giết chết bản thân bằng sự phê bình,
13:56
but actually say,
314
836060
1440
mà tôi phải nói là,
13:57
treat ourselves with kindness rather than contempt
315
837540
2360
đối xử bản thân với sự tử tế thay vì sự coi thường
13:59
and recognize that what we're going through
316
839940
2000
và nhận ra rằng điều mà ta đang trải qua
14:01
is part of the shared human experience.
317
841980
1880
là một phần trong trải nghiệm của con người.
14:03
That's one thing.
318
843900
1200
Đó là điều đầu tiên.
14:05
The second thing that we can do is we can disclose our regret.
319
845140
3000
Điều thứ hai mà chúng ta có thể làm là tiết lộ nỗi hối hận.
14:08
And there are few things that are interesting about disclosure.
320
848180
4480
Có một vài điều thú vị về sự tiết lộ.
14:12
There's something amazing why 16,000 people
321
852660
3400
Có một lí do thú vị tại sao 16.000 người
14:16
were willing to share their regrets with me.
322
856100
2080
sẵn lòng chia sẻ hối hận của họ với tôi.
14:18
I mean, like, what's going on there, right?
323
858220
2360
Ý tôi là, điều gì đang diễn ra ở đó?
14:20
And the reason is that when we disclose our regrets,
324
860620
2880
Và lý do là khi chúng ta chia sẻ những nỗi hối hận của mình,
14:23
we relieve some of the burden.
325
863540
1760
chúng ta sẽ loại bỏ vài gánh nặng.
14:25
That's one thing.
326
865300
1160
Đó là một thứ.
14:26
The second thing that we do
327
866500
1320
Điều thứ hai mà chúng ta làm
14:27
is that when we actually talk about our regrets,
328
867820
3080
là khi ta thực sự nói về những nỗi hối hận
14:30
converting these kind of blobby mental abstractions into concrete words,
329
870900
5040
chuyển đổi những loại trừu tượng tinh thần mờ nhạt này thành những từ ngữ cụ thể,
14:35
whether it's spoken or writing,
330
875980
2520
dù nói hay viết,
14:38
defangs them.
331
878540
1320
khiến chúng bớt đáng ghét đi.
14:39
It begins the sense-making process.
332
879900
2080
Nó bắt đầu bằng quá trình tạo cảm giác.
14:41
And the other thing about disclosure,
333
881980
1800
Và điều còn lại về sự tiết lộ,
14:43
which is a dirty little secret that I'll reveal to all of you
334
883820
3520
đó là một bí mật nhỏ mà tôi sẽ bật mí cho tất cả các bạn,
14:47
that comes out in the research very clearly,
335
887380
2080
xuất hiện trong nghiên cứu rất rõ ràng,
14:49
is that when we disclose our vulnerabilities and our weaknesses,
336
889460
6480
là khi chúng ta tiết lộ những lỗ hổng và điểm yếu của mình,
14:55
people don't like us less,
337
895940
1480
mọi người không bớt thích chúng ta đi,
14:57
they actually like us more.
338
897460
1440
mà lại thích chúng ta nhiều hơn.
14:58
Because they empathize with us.
339
898900
1520
Bởi họ đồng cảm với chúng ta.
15:00
They respect our courage.
340
900420
1600
Họ tôn trọng lòng dũng cảm của ta.
15:02
And the final thing is to actually try to extract a lesson from it,
341
902060
3560
Và điều cuối cùng là thực sự cố gắng rút ra một bài học từ nó,
15:05
to use this regret.
342
905660
1160
để tận dụng sự hối hận này.
15:06
So what would you say, Lily,
343
906860
1360
Vậy bạn sẽ nói gì, Lily,
15:08
is the lesson that you've learned from this regret?
344
908220
2480
bài học mà bạn đã học được từ nỗi hối hận đó?
15:12
L: I think that ...
345
912060
2640
L: Tôi nghĩ rằng...
15:14
What would have gone wrong if I ...
346
914740
2560
Điều tồi tệ gì có thể xảy ra...
15:17
DHP: That's interesting.
347
917300
1400
DHP: Điều đó thật thú vị.
15:18
L: If I were more open about expressing myself,
348
918740
5200
L: Nếu tôi cởi mở hơn trong việc thể hiện bản thân,
15:23
like, people might discover I'm a little weird,
349
923940
2360
mọi người có thể nghĩ là tôi hơi kỳ quặc,
15:26
or they might think that maybe I'm nice
350
926340
2080
hoặc có lẽ họ có thể nghĩ tôi tốt bụng,
15:28
and hopefully maybe a little funny.
351
928460
1840
và hy vọng có thể là một chút hài hước.
15:30
So I think, like, maybe that's one thing that jumps to mind.
352
930340
3960
Vì vậy, tôi nghĩ, có lẽ đó là một điều mà tôi nghĩ đến.
15:34
Like, what could have gone wrong?
353
934300
1960
Những điều tồi tệ gì có thể đã xảy ra?
15:37
You know.
354
937620
1160
Bạn biết đấy.
15:38
DHP: So what's the lesson that you have applied going forward?
355
938820
2920
DHP: Vậy bài học mà bạn sẽ áp dụng trong thời gian tới là gì?
15:41
Taking this regret, OK,
356
941780
1400
Tận dụng nỗi hối hận này, OK,
15:43
so you've sort of treated yourself with kindness rather than contempt.
357
943220
3360
vậy bạn đã đối xử tử tế với bản thân hơn là khinh thường.
15:46
You've disclosed it to all these people here.
358
946620
2880
Bạn đã tiết lộ nó cho tất cả mọi người ở đây.
15:49
You've begun the sense-making process by talking about it and writing about it.
359
949500
3800
Bạn đã bắt đầu quá trình tạo cảm giác bằng cách nói về nó và viết về nó.
15:53
What's a lesson that you can extract from this?
360
953340
3600
Một bài học mà bạn có thể rút ra từ điều này là gì?
15:59
L: I think that ...
361
959260
3320
LH: Tôi nghĩ rằng...
16:04
I'm not sure.
362
964820
1240
Tôi không chắc nữa.
16:06
DHP: Well, then let me tell you.
363
966100
2840
DHP: Vậy hãy để tôi nói cho bạn nghe.
16:09
(Laughs)
364
969780
2440
(Cười)
16:12
I think that the lesson is to ...
365
972220
3560
Tôi nghĩ bài học là...
16:16
Next time, speak up.
366
976580
1440
Lần sau hãy lên tiếng.
16:19
Next time, speak up.
367
979020
1160
Lần sau hãy lên tiếng.
16:20
Next time when you are at a juncture,
368
980180
3880
Lần sau khi bạn đang ở thời điểm nhạy cảm:
“Liệu mình có nên lên tiếng hay không”,
16:24
"Should I speak up or not,"
369
984060
1720
16:25
think about this.
370
985820
1360
hãy nghĩ về điều này.
16:27
Think about this and speak up.
371
987620
1640
Nghĩ về điều này và lên tiếng.
16:29
Do you have any kind of work meetings or anything coming on
372
989780
2880
Bạn có bất kỳ loại cuộc họp công việc hoặc bất cứ điều gì sắp tới
16:32
where you're going to be confronted with this?
373
992700
2360
mà bạn sẽ phải đối mặt với điều này không?
16:35
L: Yeah, and I think that happens all the time.
374
995100
2840
L: Vâng, tôi nghĩ điều đó xảy ra mọi lúc.
16:37
Like, you know, I have an idea.
375
997980
2440
Bạn biết đấy, tôi có một ý tưởng.
16:40
Oh, but someone starts talking,
376
1000780
1480
Nhưng có ai đó bắt đầu nói,
16:42
and then like, you just sort of fade back into the background,
377
1002260
3200
sau đó, bạn chỉ giống như phai nhạt và quay trở lại phông nền,
16:45
and that’s something I want to counteract more often.
378
1005500
2760
đó là điều tôi muốn đối mặt thường xuyên hơn.
16:48
Because, more often than not,
379
1008260
3400
Bởi vì, thường xuyên
16:51
you know that idea is a contribution,
380
1011700
1800
bạn biết ý tưởng đó là một đóng góp,
16:53
and why am I hesitating so much?
381
1013540
1680
tại sao tôi lại do dự nhiều như vậy?
16:55
DHP: Yeah.
382
1015260
1280
DHP: Vâng.
16:56
So you have a lesson.
383
1016540
1160
Vậy là bạn đã có một bài học.
16:57
The lesson is, speak up.
384
1017740
1600
Bài học là, hãy lên tiếng.
16:59
So why don't you --
385
1019380
1840
Vậy tại sao bạn không --
17:01
So how about the next meeting you're in,
386
1021260
5200
Vậy còn cuộc họp tiếp theo mà bạn tham gia thì sao,
17:06
when you have something to say, don't hesitate and speak up.
387
1026500
3360
khi bạn có điều gì muốn nói, đừng ngần ngại và hãy nói ra.
17:10
L: Done, I'll do it.
388
1030740
1200
L: Chắc chắn là vậy.
17:11
DHP: OK, but here's the thing,
389
1031940
1480
DHP: OK, nhưng đây là vấn đề,
17:13
what I like about this is you've just made a promise to 300 people.
390
1033420
3200
Điều mà tôi thích đó là bạn đã đưa ra lời hứa với 300 người.
17:16
So you're on the hook.
391
1036660
1440
Bạn sẽ chịu trách nhiệm cho điều đó.
17:18
L: I'm on the hook.
392
1038140
1360
L: Tôi sẽ chịu trách nhiệm.
17:19
DHP: So this is it.
393
1039540
1160
DHP: Vậy là xong.
17:20
So, Lily has this regret.
394
1040740
1600
Lily có nỗi hối hận này.
17:22
She's looking backwards, saying, "Oh, if only I'd spoken up,"
395
1042380
3320
Cô ấy nhìn lại và nói: “Giá như tôi dám lên tiếng,”
17:25
and instead of beating herself up, she is divulging it,
396
1045700
2920
và thay vì dằn vặt bản thân, cô ấy đã tiết lộ nó,
17:28
she's extracting a lesson from it,
397
1048660
1720
cô ấy đang rút ra một bài học từ nó,
17:30
and she's taking that and applying it to some next interaction.
398
1050380
3120
và cô ấy tận dụng và áp dụng nó vào một số tương tác tiếp theo.
17:33
So this is what we do.
399
1053540
1200
Đây là điều chúng ta nên làm.
17:34
This is how, again, looking backward can move you forward.
400
1054740
3240
Đây là cách mà việc nhìn lại có thể giúp bạn tiến về phía trước.
17:37
Lily, that's such a fantastic --
401
1057980
2440
Lily, điều đó thật tuyệt vời --
Mọi người trong khung chat đang nói: “Chúng ta sẽ quan sát Lily,”
17:41
People in the chat are saying, "We will hold Lily accountable,"
402
1061100
2960
17:44
which I love.
403
1064060
1200
và tôi thích điều này.
17:45
So Lily, thanks for that.
404
1065260
2200
Lily, cảm ơn vì điều đó.
17:47
We're going to bring --
405
1067500
1520
Chúng ta sẽ mang --
Tôi thực sự đánh giá cao việc bạn chia sẻ,
17:49
I really, really appreciate your sharing that with us,
406
1069060
2520
17:51
and I want you to report back that you did speak up.
407
1071580
3120
và tôi muốn bạn báo cáo lại rằng bạn đã lên tiếng.
17:54
L: I will, thank you.
408
1074740
1360
L: Tôi sẽ làm vậy, cảm ơn anh.
17:56
DHP: Thanks, Lily.
409
1076140
1320
DHP: Cảm ơn, Lily.
17:57
WPR: Well, we have a question here from Claudia, who asks,
410
1077780
2760
WPR: Chà, chúng ta có một câu hỏi từ Claudia:
18:00
"Can you speak to the issue of painful life regrets?
411
1080580
2840
“Anh có thể nói về vấn đề của những nỗi hối hận đau đớn không?
18:03
Major opportunities lost?
412
1083460
1480
Như mất những cơ hội lớn.
18:04
Do you have some advice
413
1084980
1160
Anh có lời khuyên nào
18:06
on how to avoid being paralyzed by fear or further regret?"
414
1086140
3680
về việc tránh bị tê liệt do sợ hãi hoặc hối hận thêm?”
18:10
DHP: Yeah.
415
1090580
1400
DHP: Vâng.
18:11
It’s interesting that Claudia said “opportunities lost,”
416
1091980
2720
Thật thú vị khi Claudia nói “mất cơ hội,”
18:14
and let me pick up on that phrase right here.
417
1094700
2200
hãy để tôi nhặt cụm từ đó ngay đây.
18:16
Because one of the things I saw in my own research,
418
1096940
2400
Vì một trong những điều tôi thấy trong nghiên cứu,
18:19
because I also did a huge survey of the American population
419
1099380
3640
tôi cũng đã làm một cuộc khảo sát lớn về dân số Mỹ
18:23
where we surveyed
420
1103060
3200
nơi chúng tôi đã khảo sát
18:26
a representative sample of 4,489 Americans
421
1106260
3920
một mẫu thử đại diện của 4.489 người Mỹ
18:30
about regret and how it worked.
422
1110220
2600
về nỗi hối hận và cách nó hoạt động.
18:33
But one of the things you see widespread
423
1113300
1920
Nhưng một trong những điều bạn thấy phổ biến
18:35
is that there are, in the architecture of regret,
424
1115260
2400
trong kiến ​​trúc của nỗi hối hận,
18:37
there are often two kinds of regrets.
425
1117700
2240
là thường có hai loại hối hận.
18:39
One are regrets of action and one are regrets of inaction.
426
1119980
3240
Một là nỗi hối hận hành động và một là nỗi hối hận không hành động.
18:43
Regrets about what we did.
427
1123220
1520
Hối hận về những gì ta đã làm.
18:44
Regrets about what we didn't do.
428
1124780
1560
Hối hận về những gì ta không làm.
18:46
And overwhelmingly, inaction regrets predominate.
429
1126340
2760
Và phần lớn, sự hối tiếc vì không hành động chiếm ưu thế.
18:49
And that's what an opportunity lost is.
430
1129140
2120
Và đó là thứ mà một cơ hội đã mất.
18:51
With action regrets,
431
1131820
1600
Với nỗi hối hận hành động,
18:53
we can try to undo them.
432
1133420
3560
chúng ta có thể cố gắng không làm chúng.
18:56
We can make amends.
433
1136980
1600
Chúng ta có thể sửa đổi.
18:58
We can look for the silver lining, and we can reduce the sting.
434
1138620
2960
Ta có thể nhìn vào mặt tích cực, và có thể giảm thiểu cơn đau.
19:01
For inaction regrets, it is harder.
435
1141580
2440
Nỗi hối hận không hành động thì khó hơn.
19:04
And so the key here on the opportunities lost
436
1144020
3160
Vì vậy, điểm mấu chốt về sự mất cơ hội
19:07
is to think about,
437
1147180
3040
là để nghĩ về,
19:10
you know, really like, what are you going to do?
438
1150220
2520
bạn biết đấy, bạn đang chuẩn bị làm gì?
19:12
You sort of reduce the level of abstraction and say,
439
1152780
2760
Bạn hãy giảm mức độ trừu tượng và nói:
19:15
"What are you going to do next time?"
440
1155580
2040
“Bạn định làm gì vào lần tới?”
19:17
Not an abstraction of like, "Oh, I'm going to be more bold."
441
1157660
4360
Không phải là một điều trừu tượng như, “Tôi sẽ táo bạo hơn.”
19:22
It's like, what are you going to do next time?
442
1162020
2160
Nó phải là bạn định làm gì vào lần tới?
19:24
This is what we were talking about with Lily.
443
1164220
2120
Đây là những gì chúng ta đã nói với Lily.
19:26
What are you going to do next time?
444
1166340
1720
Bạn định làm gì vào lần tới?
Nỗi hối hận bắt đầu tại thời điểm nhạy cảm.
19:28
All regrets begin at the juncture.
445
1168060
1760
19:29
You can go this way or you can go that way.
446
1169860
2000
Bạn có thể làm cách này hoặc cách khác.
19:31
And so for Claudia, I would say, the next time you're at this juncture,
447
1171860
4520
Và đối với Claudia, tôi muốn nói rằng lần tới khi bạn ở thời điểm nhạy cảm,
19:36
take the opportunity, play it safe.
448
1176420
2320
nắm lấy cơ hội và hãy cẩn thận.
19:39
Stop,
449
1179140
1320
Dừng lại,
19:40
think about your regret,
450
1180500
1880
nghĩ về nỗi hối hận của bạn,
19:42
and make the decision there.
451
1182380
1800
và đưa ra sự lựa chọn.
Hoặc một điều khác mà bạn có thể làm.
19:44
Or another thing that you could do.
452
1184220
1680
19:45
I'll give you another, sort of, decision-making heuristic.
453
1185940
2720
Một cách khác, là đưa ra quyết định dựa trên kinh nghiệm.
19:48
Two of them, in fact.
454
1188660
1200
Hai trong số đó.
19:49
When you're at that juncture, Claudia, next time,
455
1189900
3520
Khi bạn ở thời điểm nhạy cảm, Claudia, vào lần sau,
19:53
go forward five years.
456
1193460
2920
nhìn về phía trước năm năm.
19:57
This is called self-distancing.
457
1197100
2000
Điều này được gọi là tự giữ khoảng cách.
19:59
Be Claudia five years from now, look back on Claudia today.
458
1199420
4160
Một Claudia năm năm sau, nhìn lại Claudia ở thời điểm hiện tại.
20:03
What decision do you want?
459
1203620
1280
Bạn muốn quyết định nào?
20:04
What decision does Claudia of 2027 want Claudia of 2022 to make?
460
1204940
5040
Quyết định mà Claudia của năm 2027 muốn Claudia của năm 2022 làm là gì?
20:10
It's very clear.
461
1210460
1200
Nó rất rõ ràng.
20:11
Or the best decision-making heuristic there is:
462
1211660
4040
Hoặc phương pháp ra quyết định tốt nhất:
Bạn đang ở một thời điểm nhạy cảm, và muốn người bạn thân nhất của mình làm gì?
20:15
You're at a juncture, what would you tell your best friend to do?
463
1215740
3080
20:18
When you ask people that when they're trying to make a decision,
464
1218860
3000
Hỏi mọi người khi họ đang cố gắng đưa ra quyết định:
”Bạn muốn người bạn thân nhất của mình chọn gì?”
20:21
say, “What would you tell your best friend to do?”
465
1221860
2360
Mọi người sẽ luôn biết.
20:24
Everybody always knows.
466
1224220
1120
Tôi nghĩ là như vậy.
20:25
So, I think that's it.
467
1225340
1200
Hãy nhớ rằng điều quan trọng là đừng để nó cản trở bạn.
20:26
Remember, the main thing, though, is don't let it bog you down.
468
1226540
2960
20:29
Use it as a tool for thinking -- not as a tool for wallowing,
469
1229540
2960
Sử dụng nó như công cụ để suy nghĩ -- không phải như công cụ để đắm mình,
20:32
not as a tool for ignoring -- but as a tool for thinking.
470
1232500
2920
không phải là công cụ để phớt lờ -- mà là công cụ để suy nghĩ.
20:35
WPR: A question from Kim, she's asking --
471
1235860
2600
WPR: Một câu hỏi từ Kim, cô ấy đang hỏi --
20:38
She says you're talking as if any bad decision or mistake is also a regret,
472
1238500
4000
Bạn đang nói như thể đưa ra quyết định tồi tệ hoặc sai lầm cũng là nỗi hối hận,
20:42
and I'm not sure that that's always the case.
473
1242540
2160
và tôi không chắc đó luôn đúng.
20:44
Can you share your definition of regret?
474
1244700
1920
Bạn có thể chia sẻ định nghĩa về nỗi hối hận không?
20:46
Especially after doing this project.
475
1246660
2000
Đặc biệt là sau khi thực hiện dự án này.
20:48
What is your definition?
476
1248700
1320
Định nghĩa của bạn là gì?
20:50
DHP: There's a difference between a regret and a mistake, alright?
477
1250060
3120
DHP: Có sự khác biệt giữa hối hận và sai lầm, được chứ?
20:53
So you can make a mistake and not regret it
478
1253220
2040
Bạn có thể mắc sai lầm mà không hối hận
20:55
because you say, you immediately learn something from it
479
1255260
2680
bởi vì bạn nói, ngay lập tức học được điều gì đó từ nó
20:57
or it was a worthy mistake.
480
1257940
1800
hoặc đó là một sai lầm đáng giá.
20:59
A regret is something where you look backward at something
481
1259740
4120
Nỗi hối hận là cái gì đó mà bạn nhìn lại
21:03
that where you had control, where you had some agency ...
482
1263860
3960
nơi mà bạn đã có kiểm soát, nơi mà bạn đã có hành động --
21:09
Where you had some agency, you did something that, well,
483
1269460
4640
Nơi mà bạn có vài hành động, bạn làm điều gì đó,
21:14
you did something wrong, and it sticks with you.
484
1274100
3320
bạn đã làm sai điều gì đó, và nó đeo bám bạn.
21:17
It doesn't go away.
485
1277460
1560
Nó không biến mất.
21:19
And it sticks with you for a very long time.
486
1279020
2080
Và nó gắn bó với bạn trong một thời gian rất dài.
21:21
So there's a big difference, for instance, between ...
487
1281140
3880
Có một sự khác biệt lớn, ví dụ, giữa...
21:25
I can make a mistake and actually not regret it
488
1285540
3440
Tôi có thể phạm sai lầm và thực sự không hối hận
21:28
because it's not significant enough to me to linger, right?
489
1288980
3000
bởi vì nó không đủ quan trọng để tôi phải nán lại, đúng không?
21:32
So that's the difference between a regret and a mistake.
490
1292020
2640
Vậy nên, đó là sự khác biệt giữa hối tiếc và sai lầm.
21:34
It's basically the duration,
491
1294700
1640
Về cơ bản đó là thời gian,
21:36
essentially, the half-life of the negative emotion.
492
1296380
2760
đặc biệt là nửa cuộc đời của cảm xúc tiêu cực.
21:39
There's a huge difference between regret and disappointment.
493
1299620
3600
Có một sự khác biệt rất lớn giữa hối hận và thất vọng.
21:43
Huge difference between regret and disappointment.
494
1303660
2480
Sự khác biệt rất lớn giữa hối tiếc và thất vọng.
21:46
Because with disappointment, you don't have any kind of control.
495
1306180
3200
Bởi vì với sự thất vọng, bạn không có bất kỳ loại kiểm soát nào.
21:49
The great example of that is from Janet Landman,
496
1309420
2400
Ví dụ rõ ràng về điều đó là Janet Landman,
21:51
a former professor at the University of Michigan who, to me, is like,
497
1311820
3400
một cựu giáo sư tại Đại học Michigan, là người mà, đối với tôi, giống như
21:55
she tells the story of like, OK, so a kid loses her third tooth.
498
1315260
3120
bà ấy kể câu chuyện về một đứa trẻ mất cái răng thứ ba.
21:58
A seven-year-old loses her third tooth.
499
1318420
1880
Một đứa trẻ bảy tuổi mất cái răng thứ ba.
22:00
She loses her tooth, she goes to sleep,
500
1320340
3400
Cô bé ấy rụng răng, rồi đi ngủ,
22:03
before she goes to sleep, she puts the tooth under the pillow.
501
1323780
3000
trước khi đi ngủ, cô bé đặt cái răng dưới gối.
22:07
When she wakes up,
502
1327500
1560
Khi cô bé tỉnh dậy,
22:09
the tooth is still there.
503
1329100
1520
cái răng vẫn còn đó,
22:10
The kid is disappointed,
504
1330940
1800
Cô bé thất vọng,
22:12
but the parents regret not leaving that --
505
1332780
3200
nhưng cha mẹ hối hận vì đã không vứt nó --
22:17
So you have to have some agency and it has to have a ...
506
1337340
2760
Vậy nên bạn phải có một vài hành động và nó phải có một...
22:20
It has to have enough significance that it stays with you.
507
1340460
4840
Nó phải có đủ ý nghĩa để ở lại với bạn.
22:25
And once again, going back to these four core regrets,
508
1345340
3440
Và một lần nữa, quay trở lại với bốn nỗi hối hận cốt lõi này,
22:28
it ends up being the same kinds of ...
509
1348820
2800
nó trở thành cùng loại...
22:31
it ends up being the same kinds of things.
510
1351660
3800
cuối cùng nó là những thứ giống nhau.
22:35
If you said, "Oh, I shouldn't have bought that kind of car,"
511
1355500
3240
Nếu bạn nói: “Lẽ ra tôi không nên mua loại xe đó,”
22:38
it might sting for a little bit, but the half-life is very, very short.
512
1358780
3360
có thể khó chịu một chút, nhưng so với nửa đời người thì rất, rất ngắn.
22:42
But other kinds of things stick with us and stick with us,
513
1362180
2720
Nhưng những loại khác của những thứ đeo bám chúng ta
22:44
and those are the things often of significance.
514
1364900
2240
là những thứ thường là quan trọng.
WPR: Cảm ơn Dan rất nhiều vì đã trò chuyện với chúng tôi.
22:47
WPR: Thank you so much, Dan, for chatting with us,
515
1367180
2360
22:49
and I love ending there, "If not now when?"
516
1369540
2160
Tôi muốn kết thúc với câu: “Không bây giờ thì bao giờ?”
22:51
And we'll see you soon.
517
1371740
2040
Và chúng tôi sẽ sớm gặp lại anh.
22:53
Thank you, Dan.
518
1373820
1160
Cảm ơn, Dan.
22:55
DHP: Thanks a lot, what a pleasure.
519
1375020
1680
DHP: Cảm ơn rất nhiều, tôi rất vui.
22:56
[Get access to thought-provoking events you won't want to miss.]
520
1376740
3000
[Truy cập vào những sự kiện thách thức mà bạn không muốn bỏ lỡ.]
22:59
[Become a TED Member at ted.com/membership]
521
1379740
2800
[Truy cập ted.com/membership để trở thành Thành viên TED.]
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7