How Wind Energy Could Power Earth ... 18 Times Over | Dan Jørgensen | TED Countdown

98,499 views ・ 2022-03-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Dũng Trần Việt Reviewer: Ngoc Nguyen
00:08
"How many times must a man look up
0
8716
3440
“Phải ngước nhìn bao nhiêu lần,
00:12
Before he can see the sky?"
1
12156
2680
người ta mới có thể thấy được bầu trời?”
00:15
That's a quote from a famous song by Bob Dylan.
2
15756
4160
Đó là một câu trích trong bài hát nổi tiếng của Bob Dylan.
00:20
I love that line because it reminds me
3
20676
2920
Tôi rất thích câu hát này vì nó nhắc nhở tôi:
00:23
that sometimes what we need is actually right there in front of us.
4
23636
5400
điều ta cần, đôi khi, lại nằm ngay trước mắt ta.
00:29
I will argue that that is also the case with climate change.
5
29876
3440
Tin rằng với biến đổi khí hậu cũng vậy.
00:34
We can actually replace some of the biggest sources of the problem,
6
34076
4480
Có thể thay thế nguồn chính gây biến đổi khí hậu:
00:38
oil, coal and gas,
7
38596
4000
dầu mỏ, than đá và khí đốt,
00:42
with something we have in abundance:
8
42636
2760
bằng thứ ta có rất nhiều:
00:45
wind.
9
45436
1160
gió.
00:47
In my country, Denmark, we are doing just that.
10
47396
4240
Nước Đan Mạch của tôi, đang làm vậy.
00:52
Now we are a small country with a small population.
11
52156
3400
Chúng tôi là một đất nước nhỏ, có dân số ít.
00:55
If you haven't visited yet, please do so.
12
55556
2840
Nếu chưa từng đến, mời bạn đến chơi.
00:58
We are all friendly people.
13
58436
2760
Chúng tôi đều là những người thân thiện.
01:01
As long as you don't criticize our national football team.
14
61956
2720
Miễn bạn đừng nói xấu đội tuyển bóng đá quốc gia của chúng tôi.
01:04
(Laughter)
15
64716
1160
(Tiếng cười)
01:06
Nothing makes a Dane proud
16
66716
1520
Không gì khiến người Đan Mạch
tự hào hơn việc biết rằng điều chúng tôi làm
01:08
like the knowledge that something we have done
17
68276
2720
01:10
makes a positive difference in the world.
18
70996
3280
tạo nên những thay đổi tích cực trên thế giới.
01:15
Historically speaking, we’ve made a difference before.
19
75076
4880
Theo lịch sử, chuyện này đã xảy ra trước đây.
01:19
1,000 years ago, countrymen of mine controlled most of northern Europe.
20
79996
5240
1.000 năm trước, tổ tiên chúng tôi cai trị hầu hết Bắc Âu.
01:25
I'm sure you've heard of them.
21
85276
1520
Hẳn bạn đã nghe về họ.
01:27
Big, strong guys, helmets, beards, long hair.
22
87196
3160
Những người to khỏe, đội mũ, để râu, tóc dài:
01:30
The Vikings.
23
90956
1520
Người Viking.
01:32
Now I will make the case today
24
92516
1480
Hôm nay, tôi sẽ chứng minh
01:34
that in order for us to fight climate change,
25
94036
2120
để chống lại biến đổi khí hậu,
ta thực sự cần học từ người Viking.
01:36
we actually need to learn from the Vikings.
26
96156
2800
01:39
But before we get to that, please indulge me.
27
99596
3520
Nhưng trước khi đến phần này, hãy nghe tôi,
01:43
We have to go somewhere else.
28
103116
2120
ta cần đến một nơi khác.
01:45
I have to say go back in time.
29
105276
1440
Cần đưa bạn quay ngược thời gian,
01:46
Not all the way back to the Viking age in the heydays of Harald "Bluetooth,"
30
106716
5680
không phải trở về kỷ nguyên vàng của người Viking,
triều đại vua Harald “Bluetooth”,
01:52
but to the 1970s
31
112436
2400
nhưng những năm 1970
01:54
during the oil crisis in Denmark.
32
114876
2480
trong cuộc khủng hoảng dầu mỏ ở Đan Mạch.
01:58
Not to a Viking fortress,
33
118196
2280
Ta không đến pháo đài Viking,
02:00
but to a small workshop, in a barn, in a farm,
34
120516
5280
mà đến một xưởng nhỏ, trong nhà kho của một trang trại,
02:05
in a village in Denmark.
35
125836
2440
nằm trong một ngôi làng của Đan Mạch.
02:08
Meets Henrik Stiesdal.
36
128876
1880
Gặp Henrik Stiesdal.
02:10
He’s not an accomplished, experienced engineer.
37
130796
3120
Anh không phải là một kỹ sư giỏi, giàu kinh nghiệm.
02:13
He's 19 years old, a young man.
38
133956
2640
Chỉ là một thanh niên 19 tuổi,
02:17
He set himself a challenge.
39
137196
2480
tự đặt ra cho mình một thử thách.
02:20
He thought,
40
140076
1800
Anh nghĩ:
02:21
"What if I could make a wind turbine that could produce electricity?"
41
141876
4640
“Có thể tạo ra tuabin gió sinh điện không? ”
Bạn biết gì không?
02:27
And you know what?
42
147116
1360
02:28
He did.
43
148516
1160
Anh đã làm được.
02:30
How do I know?
44
150036
1160
Làm sao tôi biết?
02:32
Because that's it.
45
152596
1200
Vì nó đây.
02:34
Not a model, not a replica.
46
154916
1680
Không phải là mô hình hay bản sao.
02:36
This is the actual one that Henrik made.
47
156636
2720
Đây là tuabin gió Henrik đã làm.
02:39
He was kind enough to lend it to me.
48
159396
2080
Anh đã có lòng tốt cho tôi mượn.
02:41
It says M1 on it.
49
161516
2480
Ký hiệu M1 trên đó,
02:44
That stands for "mølle one,"
50
164036
2760
viết tắt của từ “mølle one”,
02:46
"mølle et" which translates into "turbine number one."
51
166836
3480
“mølle et” dịch là “tuabin số một”.
02:50
And of course, this was just the first one he made.
52
170836
3320
Dĩ nhiên, đây mới chỉ là cái tuabin đầu tiên anh làm.
02:54
Later, he managed to build a big one
53
174196
2400
Sau đó, anh lại tạo ra một cái tuabin lớn,
02:56
that could supply his family with cheap, affordable electricity
54
176596
4120
có thể cấp điện giá rẻ và hợp lý cho gia đình anh
03:00
in the middle of the crisis.
55
180756
1640
giữa cuộc khủng hoảng.
03:02
And soon after that,
56
182796
1320
Ngay sau đó,
03:04
other farms asked Henrik to build a turbine for them as well.
57
184156
3560
những trang trại khác cũng nhờ Henrik làm tuabin cho họ.
03:07
And he did.
58
187756
1160
Anh cũng làm.
03:08
And eventually he actually sold the design
59
188956
3280
Cuối cùng, anh bán bản thiết kế
03:12
to a company called Vestas.
60
192276
2120
cho một công ty có tên là Vestas.
03:14
You might have heard of them
61
194836
1360
Bạn có thể đã nghe danh họ,
03:16
because they are the biggest turbine producer in the world today.
62
196196
3200
vì hiện nay, họ là nhà sản xuất tuabin lớn nhất thế giới.
03:19
So this is how Henrik’s invention
63
199756
3920
Câu chuyện này lý giải vì sao phát minh của Henrik
03:23
became a sort of the prototype for many, many of the wind turbines
64
203716
3440
gần như trở thành mẫu tua bin đầu tiên của nhiều loại tuabin gió,
03:27
that you'll see all over the planet today.
65
207156
3200
ngày nay, thấy khắp nơi trên khắp thế giới.
03:30
Now a lot of things have happened since Henrik and other pioneers
66
210356
4360
Nhiều chuyện đã xảy ra từ khi Henrik và các nhà phát minh khác
đặt những viên gạch đầu tiên trong công cuộc tạo tuabin phát điện
03:34
took the first steps back in the 1970s.
67
214716
3440
ở những năm 1970.
03:38
In 1991,
68
218196
1760
Năm 1991, chúng tôi xây dựng
03:39
we built the first offshore wind farm in the world called Vindeby.
69
219956
5080
trang trại điện gió ngoài khơi đầu tiên trên thế giới
gọi là Vindeby.
03:45
Eleven turbines, 54 meters tall.
70
225036
4000
Mười một tuabin, cao 54 mét.
03:49
That was considered a landmark.
71
229756
1520
Được xem là một thắng cảnh.
03:51
They were huge.
72
231316
1360
Thời đó là rất lớn,
03:52
Today, of course, they seem pretty tiny.
73
232716
3240
nhưng, ngày nay, dĩ nhiên, chúng trông khá nhỏ.
03:55
This is Kriegers Flak.
74
235996
2240
Đây là Kriegers Flak.
Còn đó là trang trại điện gió ngoài khơi lớn nhất Đan Mạch hiện nay.
03:58
That's the biggest offshore wind farm in Denmark now.
75
238236
2720
04:00
72 turbines,
76
240956
2560
72 tuabin,
04:03
188 meters tall, each of them.
77
243556
2480
mỗi cái cao 188 mét.
04:06
To give you a comparison,
78
246956
1200
Để tôi cho bạn một so sánh,
04:08
that's twice the height of the Statue of Liberty.
79
248196
2680
cao gấp đôi Tượng Nữ thần Tự do.
04:10
Every time one of those turbines has one rotation of the blades,
80
250916
6280
Một tuabin quay một vòng
04:17
it creates enough electricity to charge more than 1,400 cell phones.
81
257196
5160
tạo ra năng lượng đủ để sạc hơn 1.400 chiếc điện thoại di động.
04:22
The park itself covers the electricity demand of 600,000 households.
82
262876
6440
Trang trại tạo ra điện đủ cung cấp cho 600.000 hộ gia đình.
04:29
So the story of wind power in Denmark
83
269796
1920
Câu chuyện năng lượng điện gió ở Đan Mạch
04:31
is the story about how one turbine,
84
271756
3880
kể về cách một tuabin trong một trang trại
04:35
on one farm
85
275676
1840
04:37
sparked a transformation that influenced the whole country.
86
277556
4000
tạo ra thay đổi trên khắp đất nước.
04:42
We, of course, now hope,
87
282276
2640
Dĩ nhiên, hiện nay, chúng tôi hy vọng,
04:44
small as we may be,
88
284956
2000
dù nhỏ,
04:46
that we can spark a transformation that will also affect other countries.
89
286996
5200
chúng tôi vẫn có thể tạo ra thay đổi trên nhiều quốc gia.
Chúng tôi là người đi đầu trong lĩnh vực năng lượng xanh.
04:53
We are a green frontrunner,
90
293276
2200
04:55
but we need to do more because at the same time,
91
295476
4800
Nhưng cần làm nhiều hơn nữa vì cùng lúc,
05:00
we rank number one in the EU,
92
300316
2440
chúng tôi đứng đầu Liên minh châu Âu,
05:02
or at least as one of the biggest oil producers, in the EU.
93
302796
3880
hoặc ít nhất, là một trong những quốc gia sản xuất dầu nhiều nhất Liên minh châu Âu.
05:07
This has to change.
94
307676
1520
Nó cần phải thay đổi.
05:10
And it will.
95
310036
1280
Và sẽ thay đổi.
05:11
Last year, the Danish government and the Danish parliament
96
311796
3440
Năm ngoái, chính phủ và quốc hội Đan Mạch
05:15
made an important decision.
97
315276
1840
đưa ra một quyết định quan trọng.
05:17
We’ve decided to put an end date on extraction of oil and gas in 2050
98
317836
5200
Chúng tôi quyết định dừng khai thác dầu mỏ và khí đốt vào năm 2050
05:23
and immediately cancel all future licensing rounds.
99
323076
4160
và lập tức dừng cấp phép khai thác trong tương lai.
05:27
(Applause)
100
327276
4520
(Vỗ tay)
05:32
That wasn't an easy decision.
101
332356
2120
Đó không phải là một quyết định dễ dàng.
05:34
When we made the decision,
102
334516
1240
Khi đưa ra quyết định,
05:35
we were the biggest oil producer in the EU.
103
335796
2000
chúng tôi là quốc gia sản xuất dầu đứng đầu Liên minh châu Âu.
05:38
But the reason we made it, even though it was expensive,
104
338516
3960
Nhưng chúng tôi làm vậy, vì dù tốn kém,
05:42
was because we need to show the world
105
342516
3400
cần cho thế giới thấy
05:45
that there are actually alternatives to oil and gas.
106
345956
3880
có những nguồn năng lượng khác ngoài dầu mỏ và khí đốt.
05:50
Now, some of you are probably thinking that sounds very good,
107
350636
4160
Vài người có thể nghĩ nghe rất hay,
05:54
but how will you do it?
108
354836
2040
nhưng làm thế nào để thực hiện?
05:56
What do you do the days when the wind doesn't blow?
109
356876
3760
Phải làm sao trong những ngày không có gió?
06:01
And what about the parts of our energy system that cannot be electrified?
110
361596
4400
Còn những thiết bị không dùng điện thì sao?
06:05
Surely you cannot fly a jet plane without jet fuels?
111
365996
3360
Rõ ràng, không thể lái máy bay mà không có xăng.
06:09
Surely you cannot sail a big container ship without bunker oil?
112
369396
4800
Hẳn cũng chẳng thể lái tàu chở hàng khổng lồ mà không có dầu.
06:14
But actually, you can.
113
374836
1960
Thực ra là có thể.
06:17
This is an electrolyzer.
114
377116
2320
Đây là máy điện phân.
06:19
The photo is from a visit I paid a factory in Denmark a few weeks ago.
115
379476
5560
Ảnh được chụp khi tôi đến thăm một nhà máy của Đan Mạch vài tuần trước.
Đây không phải là mẫu thử hay mô hình trong phòng thí nghiệm.
06:25
So it's not a prototype, it's not a model in a lab.
116
385036
3000
Đây là một chiếc máy đang hoạt động, một sản phẩm được thương mại hóa.
06:28
It's a functioning machine, it's a commercial product.
117
388316
2560
06:30
What does it do?
118
390876
1240
Nó có chức năng gì?
06:32
It transforms electricity into hydrogen.
119
392116
3400
Biến đổi điện thành hydro.
06:35
And that, friends, that's the game changer.
120
395996
2920
Do đó, nó làm thay đổi mọi thứ.
06:39
Because it makes it possible for us
121
399636
1680
Vì nó giúp ta
06:41
to solve two problems we have with wind energy.
122
401356
3400
giải quyết hai vấn đề của năng lượng gió.
06:45
One, we can now store the energy for when the wind is not blowing.
123
405156
4640
Thứ nhất, giờ ta có thể dự trữ năng lượng khi không có gió.
06:50
And two,
124
410316
1480
Thứ hai,
06:51
we can now decarbonize parts of our energy system
125
411796
3760
có thể giảm khí thải cacbon khi sản xuất năng lượng,
06:55
that we couldn't decarbonize before.
126
415596
2160
điều trước giờ chưa từng làm được.
06:58
Because the hydrogen can be transformed into green fuels.
127
418436
4880
Vì có thể biến hydro thành nhiên liệu sạch.
07:04
Imagine that.
128
424116
1280
Hãy tưởng tượng.
07:05
The wind in the North Sea is transformed by a turbine into electricity.
129
425716
5160
Dùng tuabin biến gió ở Biển Bắc thành điện năng.
07:11
The electrolyzer transforms that into hydrogen,
130
431356
3480
Rồi dùng máy điện phân biến chúng thành hydro,
07:14
and the hydrogen is then made into green, sustainable fuels
131
434876
4800
sau đó, dùng hydro tạo ra nhiên liệu tái tạo sạch
07:19
that we can use to sail our ships and fly our planes.
132
439716
3320
dùng cho tàu bè hoặc máy bay.
07:23
I know it sounds like science fiction, but actually it's just science.
133
443076
4320
Nghe như phim khoa học viễn tưởng, nhưng thực ra, chỉ là khoa học thôi.
07:29
Now in order for us to do that at a scale that we need,
134
449116
6440
Để nhân rộng đến quy mô cần thiết,
07:35
we will need a lot of renewable energy.
135
455596
2920
cần nhiều năng lượng tái tạo.
07:38
We will need to massively expand our offshore wind capacity.
136
458996
3880
Cần mở rộng quy mô trang trại điện gió ngoài khơi.
07:43
And in Denmark, we're doing just that.
137
463436
2200
Cũng là điều Đan Mạch đang thực hiện.
07:45
A very important part of that strategy
138
465676
2520
Phần rất quan trọng của chiến lược này
07:48
is to build the world's first energy island.
139
468196
4840
là xây dựng đảo năng lượng đầu tiên trên thế giới.
07:53
This is a simulation of what it may end up looking like.
140
473476
3440
Đây là mô hình phối cảnh của nó.
07:56
80 kilometers out in the sea,
141
476956
1960
80 kilômet ngoài khơi,
07:58
the size of 64 football fields,
142
478956
2520
kích thước của 64 sân bóng đá,
08:01
the biggest infrastructure investment in Danish history.
143
481516
3120
nó là cơ sở hạ tầng lớn nhất được đầu tư trong lịch sử Đan Mạch.
08:04
We're changing literally the map of our country.
144
484676
2960
Chúng tôi đang thay đổi bản đồ đất nước mình.
08:08
Hundreds of wind turbines around it.
145
488116
2520
Hàng trăm tuabin gió được đặt khắp đảo.
08:10
When fully scaled,
146
490756
1440
Hoạt động hết công suất,
08:12
it'll be able to generate 10 gigawatts of green electricity.
147
492236
4360
có thể tạo ra mười gigawatt điện sạch.
08:17
Now 10 gigawatts,
148
497116
2520
Hiện nay, mười gigawatt điện,
08:19
that's enough to cover the demand of 10 million households.
149
499676
3480
đủ cung cấp cho 10 triệu hộ gia đình.
08:23
That's far more than we need in Denmark, which is good news,
150
503516
2840
Nhiều điện hơn Đan Mạch cần, đó là một tin tốt,
08:26
because then we can use it to make the hydrogen,
151
506396
2560
vì có thể dùng chúng để tạo ra hydro,
08:28
to make the green fuels,
152
508996
1520
rồi nhiên liệu sạch,
08:30
and we can export it to other countries
153
510516
3000
cũng có thể xuất khẩu sang nước khác,
08:33
and thereby help them decarbonize their energy systems.
154
513556
3880
qua đó, giúp giảm khí thải cacbon trong hệ thống năng lượng của họ.
08:37
Some of you are probably thinking,
155
517836
2760
Vài người có thể nghĩ:
08:40
"What does this have to do with the Vikings?"
156
520636
2400
“Thế thì liên quan gì đến người Viking?”
08:43
But do you know what it was that made the Vikings so successful?
157
523076
5280
Nhưng bạn có biết điều gì làm nên thành công của người Viking không?
08:48
How they managed to go to Greenland?
158
528396
2480
Làm thế nào họ đến được Greenland?
08:50
How they managed to sail to America 500 years before Christopher Columbus?
159
530876
5040
Làm thế nào dong thuyền đến Mỹ trước Christopher Columbus những 500 năm?
08:56
Their secret?
160
536316
1240
Bí mật của họ là gì?
08:57
They exploited the wind.
161
537556
2800
Khai thác gió.
09:00
They put tremendous effort into making efficient sails,
162
540356
3440
Họ nỗ lực rất nhiều để tạo ra những cánh buồm chất lượng,
09:03
and it took as a long time for them to make a sail as it did to build a ship,
163
543836
3720
thời gian chế tác cánh buồm dài ngang thời gian đóng tàu,
09:07
and it was just as important.
164
547596
1520
chúng quan trọng ngang nhau.
09:09
And that brings me to my main point.
165
549436
2080
Đưa ta đến mấu chốt vấn đề.
09:11
We need, as the Vikings did 1,000 years ago,
166
551516
4680
Cần làm như người Viking 1.000 năm trước.
09:16
to change the world by finding new and more efficient ways
167
556196
3920
Để thay đổi thế giới cần tìm ra cách mới và hiệu quả hơn
09:20
of exploiting the energy.
168
560116
1640
để khai thác năng lượng.
09:22
This time, with slightly better haircuts --
169
562596
3560
Lần này, có kiểu tóc đẹp hơn một chút -
09:26
(Laughter)
170
566156
1000
(Tiếng cười)
09:27
and the motivation that lies in the fact
171
567196
2560
và động lực chính là
09:29
that this may be our biggest chance
172
569756
2320
đây có thể là cơ hội lớn nhất của ta
09:32
of making a positive difference in fighting climate change.
173
572116
4280
tạo ra biến đổi tích cực trong công cuộc chống lại biến đổi khí hậu.
09:37
Now, some people will probably tell you
174
577116
2920
Vài người có thể nói
09:40
that a small country cannot make a big difference.
175
580036
2960
một quốc gia nhỏ không thể tạo nên sự khác biệt lớn.
09:44
I beg to differ.
176
584196
1400
Tôi lại nghĩ khác.
09:46
When a young man like Henrik
177
586516
3120
Một thanh niên như Henrik
09:49
could make a difference for a whole country,
178
589676
2960
có thể tạo ra sự khác biệt cho cả một quốc gia,
09:52
why not also believe that a country like Denmark
179
592676
3000
tại sao lại không tin một đất nước như Đan Mạch
09:55
can make a difference for a whole world?
180
595716
2080
có thể tạo ra sự khác biệt cho toàn thế giới?
09:58
We can't do it alone, but we can do a lot.
181
598716
2640
Chúng tôi không thể làm một mình, nhưng có thể làm rất nhiều.
10:01
By innovating,
182
601796
1520
Bằng cách đổi mới,
10:03
by creating new technology and new solutions,
183
603356
3240
tạo ra công nghệ và giải pháp mới,
10:06
by exploiting something that is much bigger than ourselves,
184
606636
3600
khai thác thứ lớn hơn ta nhiều,
10:10
the forces of nature.
185
610276
1560
sức mạnh của thiên nhiên.
10:12
If you ask the International Energy Agency,
186
612436
2240
Nếu bạn hỏi Cơ quan Năng lượng Quốc tế,
10:14
they will tell you that offshore wind
187
614716
3320
họ sẽ cho bạn biết
điện năng tạo ra từ gió biển
10:18
has the potential to cover the current electricity demand
188
618036
3520
so với nhu cầu điện hiện tại của thế giới, không phải như nhau,
10:21
of the entire world, not once,
189
621596
2480
10:24
not twice,
190
624116
1840
không phải gấp hai lần,
10:25
18 times.
191
625996
1600
mà là 18 lần.
10:29
So when you go to Denmark,
192
629356
2280
Nên khi đến Đan Mạch,
10:31
you’ll meet a Dane.
193
631676
1960
gặp người Đan Mạch,
10:33
After you have said something nice about our football team,
194
633676
3640
sau khi khen đội bóng đá của chúng tôi,
(Tiếng cười)
10:37
(Chuckles)
195
637316
1000
10:38
try and ask her,
196
638356
1440
hãy thử hỏi:
10:39
"How do you think we should solve the climate crisis?"
197
639836
2920
“Bạn nghĩ làm sao để giải quyết khủng hoảng khí hậu?”
10:42
Chances are, she will say,
198
642796
2440
Khả năng, họ nói,
10:45
"The answer, my friend, is literally blowing in the wind."
199
645276
3960
“Câu trả lời, bạn tôi, thực tế, cuốn trong gió.”
10:49
(Laughter)
200
649276
1160
(Tiếng cười)
10:50
Thank you.
201
650436
1160
Xin cảm ơn.
10:51
(Applause)
202
651636
1560
(Vỗ tay)
10:53
[Take action on climate change at countdown.ted.com]
203
653236
3360
[Tham gia countdown.ted.com, hành động để chống lại biến đổi khí hậu]
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7