Shweta Narayan: It's impossible to have healthy people on a sick planet | TED Countdown

46,257 views ・ 2022-02-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyễn Trường Giang Reviewer: Ai Van Tran
00:09
I grew up in Bokaro Steel City in eastern India,
0
9196
3440
Tôi lớn lên ở thành phố Thép Bokaro phía đông Ấn Độ,
00:12
an industrial townships
1
12676
1480
là một thành phố công nghiệp
00:14
surrounded by power plants and steel smelters.
2
14196
3760
bao quanh bởi nhà máy điện và lò luyện thép.
00:18
One of my fondest memories as a child
3
18436
2920
Một trong những ký ức mà tôi yêu nhất khi còn là một đứa trẻ
00:21
was to stare in the evenings at the beautiful orange skies
4
21396
4080
là nhìn ngắm bầu trời màu cam đẹp đẽ vào chiều tối
00:25
and flaring chimneys of the steel plant.
5
25476
3000
và những ống nhả khói của các lò luyện.
00:28
Little did I know at that time
6
28476
2000
Lúc đó, tôi không hề biết rằng
00:30
that these were all classic signs of severe air pollution.
7
30476
3800
đó là những dấu hiệu cơ bản của ô nhiễm không khí trầm trọng.
00:34
Cities like Bokaro were dubbed as the temples of modern India
8
34796
3760
Những thành phố như Bokaro được xem như những đền thờ của Ấn Độ hiện đại
00:38
that propelled the country into the 21st century.
9
38596
3080
đã đưa đất nước tới thế kỉ 21.
00:42
I now work at the intersection of environment, health and justice.
10
42396
5640
Công việc hiện tại của tôi liên quan đến môi trường, sức khỏe và công lý.
00:48
I've been in the space for nearly two decades,
11
48516
2200
Tôi đã làm công việc này gần hai thập kỉ,
00:50
and my experience tells
12
50756
1880
và kinh nghiệm cho tôi biết
00:52
that the negative impacts of industrialization
13
52676
2800
những ảnh hưởng tiêu cực của công nghiệp hóa
00:55
have outweighed the good.
14
55476
1800
đã lấn át những điểm tích cực của nó.
00:57
I've also in my work come across several individuals and groups who,
15
57996
4680
Trong công việc, tôi cũng gặp gỡ nhiều cá nhân và tổ chức,
01:02
despite all odds,
16
62716
1800
họ mặc kệ mọi rào cản,
01:04
go beyond their call of duty to serve their communities.
17
64556
3760
vượt ra khỏi những chuẩn mực cơ bản để phục vụ cộng đồng
01:09
I find health care professionals working in polluted places,
18
69196
3880
Có những chuyên gia chăm sóc sức khỏe làm việc ở các nơi bị ô nhiễm,
01:13
as one such group who strive to do everything they can
19
73116
4000
những cá nhân luôn nỗ lực làm mọi thứ có thể làm
01:17
to protect their patients and communities from risk.
20
77156
4120
để bảo vệ các bệnh nhân và cộng đồng khỏi những tác nhân gây hại.
01:21
For example, Meena, a health worker from Korba district in central India.
21
81276
5160
Ví dụ như, Meena, một nhân viên y tế đến từ quận Korba ở trung tâm Ấn Độ.
01:26
Her job is to provide maternal care to pregnant women.
22
86476
4360
Công việc của cô là chăm sóc sức khỏe phụ nữ mang thai.
01:30
However, Meena lives in a region
23
90836
2520
Tuy nhiên, Meena sống ở vùng
01:33
that is surrounded by coal and power plants
24
93396
2920
có các nhà máy than và điện bao quanh
01:36
and is considered among the top five critically polluted places in India.
25
96356
5080
và được coi là mơi nằm trong năm vùng ô nhiễm hàng đầu ở Ấn Độ.
01:41
So Meena also gives advice
26
101476
2280
Vì thế Meena cũng khuyến cáo
01:43
on how to protect the newborn children from the dangers of air pollution.
27
103756
4920
cách thức bảo vệ trẻ sơ sinh khỏi những nguy cơ của ô nhiễm không khí.
01:48
Meena and thousands of other health workers in India
28
108996
3360
Meena và hàng ngàn nhân viên y tế khác ở Ấn Độ
01:52
and across the world
29
112396
1480
và trên khắp thế giới
01:53
apply a concept that has been with us since at least the fifth century BC
30
113916
5840
tuyên thệ lời thề ít nhất từ thế kỷ mười lăm TCN,
01:59
when Hippocrates, the Greek physician,
31
119756
2800
khi Hippocrates, thầy thuốc người hy Lạp,
02:02
also considered as the father of modern medicine,
32
122556
2760
cũng được xem như là cha đẻ của nền y học hiện đại
02:05
wrote about the role of physicians in his book "Of the Epidemics."
33
125356
4440
đã soạn ra những quy tắc của thầy thuốc trong cuốn sách “Bàn về dịch bệnh.”
02:10
He said, and I quote,
34
130236
2960
Ông từng nói, và tôi trích dẫn lại,
02:13
"The physician must be able to tell the antecedents,
35
133196
3560
“Người thầy thuốc phải có khả năng biết được quá khứ,
02:16
know the present and foretell the future.
36
136796
3240
hiểu rõ hiện tại và đoán trước tương lai.
02:20
Must mitigate these things
37
140676
1720
Phải giảm thiểu những điều này
02:22
with two special objects in view with regard to disease.
38
142436
4080
với hai khía cạnh đặc biệt theo quan điểm liên quan đến bệnh tật.
02:26
Namely, to do good
39
146556
2720
Cụ thể là, làm tốt
02:29
or to do no harm."
40
149276
3680
hoặc không làm hại.”
02:34
The doctrine of "do no harm"
41
154036
1880
Học thuyết “không làm hại”
02:35
forms the basis of the Hippocratic Oath,
42
155916
2160
hình thành dựa trên Lời thề Hippocratic,
02:38
one of the oldest and most widely known codes of ethics.
43
158076
3720
một trong những quy chuẩn đạo đức lâu đời và được biết đến nhiều nhất.
02:42
Now the recitation of the Hippocratic Oath may be symbolic today,
44
162316
3680
Ngày nay việc tuyên thệ Lời thề Hippocratic chỉ mang tính biểu trưng,
02:45
but most health professionals adhere to it daily,
45
165996
3240
nhưng hầu hết các chuyên gia sức khỏe vẫn đang tuân thủ hàng ngày,
02:49
as we have witnessed in the last two years of the COVID-19 crisis.
46
169276
3920
như chúng ta đã được chứng kiến hai năm qua trong thời kỳ dịch COVID-19.
02:54
I am here to make a case for two things --
47
174156
3760
Tôi ở đây để bàn hai vấn đề:
02:57
placing health at the heart of climate solutions
48
177956
3840
đặt sức khỏe vào trọng tâm của các giải pháp khí hậu
03:01
and placing the philosophy of “first, do no harm”
49
181836
4240
và đặt triết lý “đầu tiên, không làm hại”
03:06
at the heart of all decisions beyond health,
50
186076
3040
làm trọng tâm của tất cả các quyết định ngoài sức khỏe,
03:09
including those taken by our CEOs and politicians.
51
189156
3640
bao gồm cả những giải pháp được thực hiện bởi các CEO và chính trị gia.
03:12
(Applause)
52
192836
5680
(Vỗ tay)
03:18
Now let me be clear about one fact.
53
198556
2840
Bây giờ tôi sẽ làm rõ một sự thật.
03:21
The climate crisis is a health crisis.
54
201396
3360
Khủng hoảng khí hậu là khủng hoảng sức khỏe.
03:24
It threatens our air, water, food, shelter, security,
55
204796
4440
Nó đe dọa không khí, nước, thực phẩm, nơi ở, an ninh của chúng ta,
03:29
all the basics on which the human life depends.
56
209236
3240
đời sống con người phụ thuộc vào những thứ cơ bản đó.
03:32
Burning of fossil fuels for electricity, heat or transport
57
212996
4080
Đốt nhiên liệu hóa thạch để cung cấp điện, nhiệt hoặc vận chuyển
03:37
is a major driver for climate change
58
217076
2360
là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến biến đổi khí hậu
03:39
and a main contributor to air pollution.
59
219476
2720
và là tác nhân chính làm cho không khí ô nhiễm.
03:43
Globally, air pollution causes
60
223156
2400
Trên toàn cầu, ô nhiễm không khí gây ra
03:45
seven million premature deaths each year.
61
225556
3680
bảy triệu ca tử vong sớm mỗi năm.
03:49
That's 13 deaths every minute.
62
229276
3320
Mỗi phút 13 người ra đi.
03:53
Way more than the death toll of COVID by the end of summer of 2021.
63
233076
4320
Nhiều hơn số ca tử vong do COVID cuối mùa hè năm 2021.
03:58
And the poor and the marginalized are more severely impacted.
64
238116
4600
Người nghèo và người yếu thế bị ảnh hưởng nghiêm trọng hơn.
04:04
Now extreme climate events not only threaten people’s health
65
244236
3760
Các sự kiện khí hậu cực đoan không chỉ đe dọa đến sức khỏe con người
04:07
but health care's own infrastructure and capacity to respond.
66
247996
4040
mà còn với cơ sở hạ tầng và khả năng chăm sóc sức khỏe.
04:12
The deadly floods of 2018 in Kerala, in India,
67
252036
3400
Những trận lũ khủng khiếp năm 2018 ở Kerala, Ấn Độ,
04:15
the state that I live in,
68
255476
1680
bang tôi ở,
04:17
forced hospitals to evacuate patients,
69
257196
2680
đã làm cho bệnh viện quá tải đến nỗi phải sơ tán bệnh nhân,
04:19
suspend surgeries and critical care.
70
259876
2520
hoãn những ca phẫu thuật và những ca nguy kịch.
04:22
Others faced power outages,
71
262756
1840
Số khác lại đối mặt với việc mất điện,
04:24
many reported destruction of the entire stocks
72
264636
2720
nhiều báo cáo cho thấy toàn bộ kho vắc xin
04:27
of vaccines and medical supplies.
73
267396
2200
và vật tư y tế đã bị phá đã bị phá hủy.
04:29
And similar experiences have been documented in other parts of the world.
74
269996
3800
Những trải nghiệm như vậy được ghi nhận ở các nơi khác trên thế giới.
04:34
Now there’s also a paradox here, and with it an opportunity arises.
75
274956
4840
Giờ đây, cũng có thêm một nghịch lý, với nghịch lý thì có một cơ hội phát sinh.
04:40
While the health sector plays a central role
76
280356
2760
Trong khi ngành y tế đóng vai trò chủ lực
04:43
in responding to the climate crisis,
77
283156
2560
trong việc đối phó khủng hoảng khí hậu,
04:45
the sector itself contributes to nearly five percent
78
285756
4200
bản thân ngành cũng đóng góp gần năm phần trăm
04:49
of the net global greenhouse gas emissions and growing.
79
289996
3920
trong tổng khí thải nhà kính toàn cầu và ngày càng gia tăng.
04:54
Health care professionals understand
80
294476
1760
Các chuyên gia chăm sóc sức khỏe hiểu rõ
04:56
the seriousness of their own climate footprint.
81
296236
2440
tính nghiêm trọng của những gì họ tạo ra.
04:58
In the last couple of years,
82
298716
1360
Trong hai năm qua,
05:00
we have seen an enormous momentum within the sector
83
300076
3640
chúng tôi đã thấy được một động lực vô cùng to lớn trong ngành
05:03
in charting a course towards transformative healthcare
84
303756
3880
trong việc thiết lập biểu đồ hướng tới chăm sóc sức khỏe chuyển đổi
05:07
that starts with climate solutions.
85
307676
2360
mà bắt đầu với các giải pháp khí hậu.
05:10
This momentum is guided by a zero-emissions,
86
310836
4000
Động lực này vạch ra bằng phát đồ lộ trình không khí thải,
05:14
climate resilience, and health equity road map.
87
314876
3440
khả năng chống chịu với khí hậu và công bằng sức khỏe.
05:18
For example, the state of Chhattisgarh in India
88
318316
3120
Lấy ví dụ, bang Chhattisgarh ở Ấn Độ
05:21
has solarized over 900 community health centers
89
321476
3680
đã giải tán hơn 900 trung tâm sức khỏe cộng đồng
05:25
and pledged to attain 100 percent solarization
90
325196
3480
và cam kết sẽ giải tán 100 phần trăm
05:28
to provide energy access,
91
328676
2200
để tiếp cận nguồn năng lượng,
05:30
thus anchoring the resilience of the community
92
330916
3280
do đó duy trì khả năng phục hồi của cộng đồng
05:34
and protecting the most vulnerable.
93
334196
2200
và bảo vệ những người dễ bị tổn thương nhất.
05:36
Last year, India’s National Health Service
94
336956
2880
Năm ngoái, Dịch vụ Y tế Quốc gia ở Anh
05:39
began charting a course to zero emissions by 2045.
95
339876
4440
bắt đầu phát đồ lộ trình để không khí thải cho tới năm 2045.
05:44
This year,
96
344716
1160
Năm nay,
05:45
40 institutions representing 3,000 hospitals in 18 countries
97
345916
4840
40 đoàn thể đại diện 3000 bệnh viện đến từ 18 quốc gia
05:50
followed suit
98
350796
1240
đã đầu quân
05:52
and worked with Health Care Without Harm to decarbonize health care --
99
352036
3600
và làm việc với Chăm sóc Sức khỏe không gây hại,
05:55
its buildings, its operations and supply chain --
100
355676
2880
các tòa làm việc, cách thức làm việc và các chuỗi cung ứng,
05:58
in a race to zero.
101
358556
1320
trên con đường chạy chạy về số không.
06:00
Doctors for Clean Air and Climate Action
102
360316
1920
Các bác sĩ hành động vì khí hậu và không khí sạch
06:02
is mobilizing thousands of doctors across India
103
362276
3120
đang huy động hàng nghìn bác sĩ trên khắp Ấn Độ
06:05
on the issue of air pollution and health to advocate for better policies.
104
365436
4840
giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí và sức khỏe để đưa ra chính sách tốt hơn.
06:10
Time has come that we measure the advancement of our civilization
105
370796
5160
Đã đến lúc đo lường sự tiến bộ của nền văn minh của chúng ta
06:15
through the metric of health rather than metric of wealth.
106
375996
3920
thông qua thang đo sức khỏe hơn là thang đo sự giàu có.
06:21
But here also --
107
381076
1280
Nhưng đây cũng...
06:22
(Applause)
108
382356
2920
(Vỗ tay)
06:25
But here also lies one of our biggest roadblocks:
109
385756
3960
Nhưng đây cũng nằm trong một trong những rào cản lớn nhất của chúng ta:
06:30
it is impossible to have healthy people on a sick planet.
110
390596
4520
Con người không thể khỏe mạnh trên một hành tinh bệnh.
06:36
The blatant disregard for environment,
111
396156
2120
Việc không đếm xỉa đến môi trường
06:38
which is entrenched in our current economic and social models,
112
398276
3880
nằm sau các các mô hình kinh tế và xã hội hiện tại của chúng ta,
06:42
has pushed the natural world to its limits.
113
402196
3040
đã đẩy thế giới tự nhiên đạt đến giới hạn của nó.
06:45
Failure to ask basic questions like
114
405876
2200
Không hỏi những câu hỏi cơ bản như
06:48
who is this business decision going to harm,
115
408116
2520
quyết định kinh doanh này sẽ gây hại cho ai,
06:50
or what is the impact of the current policy choice
116
410636
2640
hay tác động của lựa chọn chính sách hiện nay
06:53
on the most marginalized
117
413276
1600
đối với những người yếu thế nhất là gì
06:54
or on the future generations
118
414876
2240
hay trong tương lai, các thế hệ
06:57
has brought us to this crisis.
119
417156
1960
đã đưa chúng ta đến cuộc khủng hoảng này.
06:59
COVID-19 is a clear example of our broken relationship with nature.
120
419956
5400
COVID-19 là ví dụ điển hình của quan hệ rạn nứt của chúng ta với thiên nhiên.
07:05
It has also shown the deep interconnections
121
425996
2320
Nó cũng cho thấy mối liên hệ mật thiết
07:08
between the health of the planet and human health.
122
428356
3400
giữa sức khỏe của hành tinh và sức khỏe con người.
07:12
We need to urgently mend our relationship with the planet,
123
432756
3480
Chúng ta cần khẩn trương vun bồi quan hệ của chúng ta với hành tinh,
07:16
and this is where the principle of “first, do no harm” in decisions
124
436276
4480
và đây là lúc mà nguyên tắc “đầu tiên, không làm hại”
07:20
becomes critical.
125
440796
1280
trở nên quan trọng.
07:22
Now let me clarify one point here because I don't want any ambiguity.
126
442916
4200
Bây giờ tôi sẽ làm rõ một điểm ở đây vì tôi không muốn bất kỳ sự mơ hồ nào cả.
07:27
When I say "do no harm,"
127
447516
2000
Khi tôi nói “không làm hại.”
07:29
I do not mean that we should not explore bold and courageous solutions.
128
449516
6080
Ý tôi không phải là chúng ta không nên triển khai các biện pháp táo bạo.
07:36
We desperately need to be innovative in the face of crisis.
129
456036
4040
Chúng ta rất cần đổi mới khi đối mặt với khủng hoảng.
07:40
But there is a lot of bad, wrongful,
130
460556
4240
Những có nhiều hành vi xấu, sai trái,
07:44
harmful and unjust behavior that happens knowingly,
131
464796
3480
gây hại và không chính đáng xảy ra một cách cố ý,
07:48
and that needs to stop.
132
468316
2320
và cần phải ngưng lại hành động này.
07:50
(Applause)
133
470836
5920
(Vỗ tay)
07:56
The overarching theme of the Hippocratic oath
134
476756
3120
Chủ đề bao quát của lời thề Hippocrate
07:59
is the idea that the individual who is reciting the pledge
135
479916
4000
là cho rằng cá nhân đang đọc lời tuyên thệ
08:03
is making a personal dedication to ethical and committed care
136
483956
5160
đang cống hiến bản thân cho sự nghiệp chăm sóc đạo đức và cam kết
08:09
and putting their patients first.
137
489156
2720
và đặt bệnh nhân lên hàng đầu.
08:11
In Korba, Meena embodies this philosophy.
138
491876
3480
Ở Korba, Meena là hiện thân của triết lý này.
08:15
She's doing her bit in protecting her community.
139
495356
2720
Cô ấy đang làm hết mình để bảo vệ cộng đồng.
08:18
However, that is not enough.
140
498116
2440
Tuy nhiên, điều đó chưa đủ.
08:21
The scale of challenges that we face today
141
501476
2480
Phạm vi những thách thức chúng ta đối diện ngày nay
08:23
demands that all of us, individually and collectively,
142
503996
4160
đòi hỏi tất cả chúng ta, mỗi cá nhân và tập thể,
08:28
independently of our position, power, agency or resources
143
508196
3720
khác với vị trí, quyền hạn, cơ quan hay nguồn lực của chúng tôi
08:31
adopt a similar dedication and commitment.
144
511956
3440
thông qua một sự cống hiến và cam kết tương tự.
08:35
And as a first step,
145
515956
1640
Và như là bước đầu tiên,
08:37
we must all include the principle of doing no harm
146
517636
4520
chúng ta phải cân nhắc các quy tắc không làm hại
08:42
in all decisions, big and small, for all present and future actions,
147
522156
6120
trong mọi quyết định, dù lớn hay nhỏ, cho hiện tại hay tương lai,
08:48
and put the health of our planet and ours first.
148
528316
5000
và ưu tiên sức khỏe của Trái Đất cũng như của chúng ta
08:54
Thank you.
149
534356
1200
Cảm ơn mọi người.
08:55
(Applause)
150
535596
4760
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7