How to Design a School for the Future | Punya Mishra | TED

67,276 views ・ 2023-06-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Linh Văn Reviewer: Gia Bảo Nguyễn
00:03
This is a story about failure, my failure.
0
3792
3170
Đây là môt câu chuyện về thất bại, sự thất bại của tôi.
Và mặc dù câu chuyện có vài kết thúc có hậu,
00:07
And though the story has some kind of a happy ending,
1
7003
2545
00:09
it's not your typical story where failure is a stepping stone to success.
2
9589
4296
nó không phải là câu chuyện điển hình
khi thất bại là bước đệm để thành công.
00:13
It almost feels like failure is celebrated a lot these days.
3
13927
3462
Dường như ngày nay thất bại được tôn vinh rất nhiều.
00:17
For instance, you hear slogans like "Fail forward, fail better, fail faster."
4
17430
4672
Như câu khẩu hiệu “Thất bại về phía trước,
thất bại tốt hơn, thất bại nhanh hơn.”
Và thật sự, câu khẩu hiệu này đã làm tôi phát điên.
00:22
And to be honest, these slogans drive me crazy.
5
22143
2586
00:24
I mean, who wants to fail?
6
24729
1418
Ai lại muốn thất bại?
00:26
Failure is not fun.
7
26147
1669
Thất bại không hề vui.
00:27
And I would know because, you know, I'm sort of a poster child for failure.
8
27816
4171
Và tôi sẽ biết bởi vì, bạn biết đấy, tôi là một đứa trẻ thất bại tiêu biểu.
00:31
In fact, when one of my friends was writing a book about the topic,
9
31987
3211
Sự thật, khi một anh bạn của tôi viết cuốn sách về chủ đề này,
anh ấy đã liên lạc với tôi để viết một chương cho cuốn sách của anh ấy
00:35
he reached out to me to write a chapter for his book.
10
35198
3712
00:38
But I'm also an educational designer,
11
38910
1794
Nhưng tôi cũng là một nhà thiết kế giáo dục,
00:40
so I see failure in terms of systems and values.
12
40704
3003
nên tôi thấy thất bại về mặt hệ thống và giá trị
00:43
That failure is often a misalignment of values or bad design.
13
43748
4547
Thất bại đó thường là do một sai lệch trong nhận thức hoặc tư duy.
00:48
But I'm getting ahead of myself.
14
48336
2044
Nhưng tôi đang vượt lên chính mình
00:50
Let me take you back to this point of my failure.
15
50422
3253
Hãy để tôi đưa bạn trở lại thời điểm mà tôi từng thất bại.
00:53
So I want to take you back to my undergraduate days,
16
53717
2460
Tôi muốn đưa bạn trở về những ngày tôi tốt nghiệp,
00:56
my freshman year in engineering.
17
56177
1710
năm thứ nhất mà tôi học ngành kỹ thuật
00:57
I'm sitting in a physics class.
18
57929
1794
Khi tôi đang ngồi trong lớp học vật lí
00:59
I'm looking forward to learning.
19
59764
2086
Tôi rất mong được học
01:01
And in my notes I'm writing little limericks and poems
20
61891
3295
Và trong vở, tôi đang viết những câu thơ nhỏ và những bài thơ
01:05
about quantum states.
21
65228
1585
về các trạng thái lượng tử
01:06
That tells you something about who I was when I was that age.
22
66813
3504
Điều đó đã nói cho bạn biết vài điều về con người tôi khi ở tuổi đó
01:10
I loved physics and math,
23
70317
1334
Tôi yêu môn vật lí và toán,
01:11
but I also loved art and literature and poetry and film.
24
71651
3170
nhưng tôi cũng thích nghệ thuật, văn học, thơ và phim
01:14
And I was excited and engaged to be in this engineering school.
25
74821
4296
Và tôi đã rất phấn khích và hào hứng khi được vào trường kỹ thuật này.
01:19
Sadly, that was not the case.
26
79117
1793
Nhưng không, đó chỉ là sự khởi đầu
01:20
Sadly, those next four years,
27
80910
1711
Đáng buồn thay, bốn năm sau đó
01:22
were possibly the worst four years of my life.
28
82621
3294
có thể gọi là bốn năm tồi tệ nhất trong đời tôi
01:25
Creativity and imagination was not encouraged.
29
85957
2878
Sự sáng tạo và trí tưởng tượng đã không được khuyến khích
01:28
All we had was lectures upon lectures and tests and tests and tests.
30
88877
5046
Tất cả những gì chúng tôi có là bài giảng với bài giảng
và các bài kiểm tra, kiểm tra và kiểm tra
01:33
There was no scope for understanding.
31
93965
2044
Không có phạm vi để thấu hiểu.
Không có không gian để vui vẻ với những ý tưởng
01:36
There was no space for having fun with the ideas.
32
96051
3378
Và những bài thơ tôi đã viết, tôi chắc chắn chúng không phải là những bài thơ hay
01:39
And these poems I was writing, they were, I'm sure, not great poetry,
33
99471
3545
nhưng chúng rất ý nghĩa với tôi
01:43
but they were meaningful to me.
34
103058
2377
01:45
They were a way for me to explore and play with ideas,
35
105477
3170
Chúng là một con đường để cho tôi khám phá và chơi với các ý tưởng,
01:48
something that was squelched very early on.
36
108647
2836
một cái gì đó đã bị bóp nghẹt từ rất sớm
01:51
And so this went on for four years, and I finally graduated.
37
111483
3461
Và điều này diễn ra trong bốn năm, và cuối cùng tôi đã tốt nghiệp
01:54
But I never genuinely became an engineer.
38
114944
2878
Nhưng tôi chưa bao giờ thực sự trở thành một kĩ sư
01:57
I felt I was worthless, that I had failed.
39
117822
2711
Tôi cảm thấy tôi vô dụng, rằng tôi đã thất bại
02:00
And what was sad was it was not a one-shot failure.
40
120533
2837
Và điều đáng buồn là nó không phải là một thất bại một lần.
02:03
It was every day, every month,
41
123370
2627
Mà là mỗi ngày, mỗi tháng,
học kì sau học kì trong bốn năm dài
02:06
semester after semester for four long years.
42
126039
3420
02:10
And at this point, I saw a poster for a program in visual communications,
43
130418
4129
Và thời điểm này, tôi đã thấy một áp phích về một chương trình truyền thông trực quan
02:14
and on a whim I decided to apply.
44
134589
2336
và một thoáng bất chợt tôi đã quyết định nộp đơn
02:16
Clearly, I was not going to be an engineer or a scientist,
45
136966
2712
Rõ ràng, tôi không là một kĩ sư hay một nhà khoa học,
02:19
so maybe, maybe I could make educational film
46
139719
3003
nên có lẽ, có lẽ tôi đã có thể làm phim về ngành giáo dục
02:22
because I had grown up inspired by people like Carl Sagan and Jacob Bronowski.
47
142764
4463
vì tôi đã được truyền cảm hứng từ vài người như Carl Sagan và Jacob Bronowski
02:27
Long story short, I got into the program, and almost overnight my life changed.
48
147268
4755
Câu chuyện dài, tôi đã đến chương trình, và gần như đêm đó đã thay đổi cuộc đời tôi
02:32
The system and structure and culture of the institution were very different.
49
152982
4255
Hệ thống lẫn cấu trúc và văn hóa của tổ chức này rất khác
02:37
Creativity was encouraged.
50
157237
1835
Sự sáng tạo đã được khuyến khích
Sự linh hoạt và chơi đùa với các ý tưởng cũng được nâng đỡ.
02:39
Flexibility and playing with ideas was supported.
51
159072
3462
02:42
So even these things that I --
52
162534
1501
Nên ngay cả những thứ mà tôi --
những điều ngẫu nhiên mà tôi quan tâm
02:44
these haphazard things that I had been interested in,
53
164035
2544
02:46
dabbling with art and science and poetry,
54
166579
2002
say sưa với nghệ thuật, khoa học và thơ ca
02:48
somehow were meaningful all of a sudden.
55
168623
2503
bằng cách nào đó bỗng nhiên có ý nghĩa
02:51
And it was also there that I was introduced to the idea of design,
56
171167
3462
Và cũng chính điều đó đã giới thiệu cho tôi về ý tưởng thiết kế,
02:54
something I didn't know much about, but I felt very much at home in.
57
174671
4129
là một thứ gì đó mà tôi đã không biết nhiều, nhưng tôi đã cảm thấy như ở nhà
02:58
For four years in engineering,
58
178842
1459
Trong bốn năm học ngành kĩ sư,
03:00
I had never felt that I had become an engineer.
59
180343
2294
Tôi chưa bao giờ cảm thấy rằng tôi trở thành một kĩ sư
03:02
I had never felt like I belonged.
60
182679
1835
Tôi chưa bao giờ cảm thấy tôi thuộc về nó
03:04
But somehow this design seemed to give me a purpose and meaning.
61
184556
3920
Nhưng bằng cách nào đó thiết kế này đã cho tôi một mục đích và ý nghĩa
03:08
And what was amazing was how quick that change was.
62
188518
3629
Và một điều tuyệt vời là sự thay đổi ấy thật chóng vánh.
03:12
You know, in May of that year,
63
192147
1668
Bạn biết đó, tháng Năm năm đó,
03:13
I was feeling worthless, as if I was a failure.
64
193815
2628
tôi cảm thấy mình vô dụng, và nếu tôi là người thất bại
03:16
And by September of that same year, I had found a purpose.
65
196443
3253
Và trước tháng Chín năm đó, tôi đã tìm thấy một mục đích
03:19
I had found a community.
66
199696
1334
Tôi đã tìm thấy một cộng đồng
03:21
I had found a field that I could live within.
67
201030
2336
Tôi đã tìm thấy một cánh đồng mà tôi có thể sống bên trong
03:23
So even today, I call myself an educational designer.
68
203366
4004
Nên dẫu tới hôm nay, tôi vẫn gọi bản thân là một nhà kiến thiết giáo dục
03:27
And what that made me realize
69
207370
1794
Và cái gì đó đã giúp tôi nhận ra
03:29
is that my success or failure depended on a variety of systems and values
70
209205
5172
là thành công hoặc thất bại dựa trên nhiều hệ thống và giá trị
03:34
that were often hidden from me.
71
214419
2127
điều đó thường ẩn khuất bên trong tôi.
03:36
And this lens of design then allowed me at look at the world
72
216588
2919
Và ống kính thiết kế này sau đó cho phép tôi nhìn vào thế giới
03:39
as something that had been made up.
73
219549
1752
như một thứ gì đó đã làm nên
03:41
And that made me question what are the other things that we have made up.
74
221342
3462
Và điều đó đã khiến tôi đặt ra câu hỏi chúng tôi có thể làm những gì khác
03:44
Well, one of the biggest things we have made up is this idea of school.
75
224804
3337
Một trong những thứ to lớn nhất chúng tôi từng làm là đưa ra ý tưởng về trường học
03:48
There is nothing natural about schools and universities.
76
228183
3211
Không có gì là tự nhiên về các trường học và các trường đại học
03:51
You know, there's nothing natural
77
231436
1626
Bạn biết đó, không gì là tự nhiên
về đơn vị tín chỉ và các kỳ thi trắc nghiệm, v.v.
03:53
about credit hours and multiple choice exams and so on.
78
233062
3879
03:58
But underlying them are certain key values
79
238568
2461
Nhưng bên dưới chúng là những giá trị quan trọng nhất định
về cái gì đáng để học hỏi và cái gì không
04:01
about what is worth learning and what is not.
80
241029
2836
04:03
So this has led me to the work that I do today.
81
243865
2878
Điều này đã dẫn dắt tôi đến với công việc mà tôi làm ngày hôm nay
04:06
To design learner-centered, just and equitable systems
82
246743
4046
Để kiến thiết lấy người học làm trung tâm, hệ thống công bằng và bình đẳng
04:10
that question these assumptions that we have made
83
250789
2293
câu hỏi đó cùng những giả định mà chúng tôi làm
04:13
about how learning should and can happen.
84
253124
2252
về việc học nên và có thể xảy ra như thế nào
Bây giờ, làm cách nào mà nó hoạt động?
04:16
Now, how does that work?
85
256294
1251
04:17
So let me give you a story.
86
257587
1335
Nên hãy để tôi kể cho bạn nghe một câu chuyện
04:18
A few years back,
87
258963
1335
Một vài năm về trước,
04:20
a local school district reached out to us
88
260340
2419
một ngôi trường ở địa phương đã liên hệ với chúng tôi
04:22
to help them design a school for the future.
89
262801
2627
để giúp họ thiết kế một ngôi trường cho tương lai
04:25
Now that's a tall order. What does that even mean?
90
265470
2419
Bấy giờ, nó là một yêu cầu lớn. Yêu cầu đó có nghĩa là gì?
04:27
How did we go about doing it?
91
267931
1501
Và chúng tôi đã làm gì?
04:29
Well, first we created a design team:
92
269474
2711
Đầu tiên, chúng tôi tạo ra một đội thiết kế:
04:32
an eclectic collection of teachers, administrators,
93
272227
4212
một bộ phận đa dạng gồm giáo viên, nhân viên hành chính,
04:36
parents, members of the community.
94
276439
2836
cha mẹ, những thành viên trong cộng đồng
04:39
And then we set out to listen.
95
279818
2252
Và sau đó chúng tôi đã bắt đầu lắng nghe
chúng tôi nói chuyện trong phòng thương mại
04:42
So we talked to the chambers of commerce.
96
282070
2043
04:44
We created focus groups. We talked to parent groups.
97
284113
4004
Chúng tôi đã tạo một nhóm tập trung. Chúng tôi đã nói chuyện với hội phụ huynh
Và rất quan trọng, tất cả thông qua điều này
04:48
And most importantly, all through this,
98
288117
1919
04:50
we kept asking ourselves: Who is at the table, and who is not?
99
290036
4087
chúng tôi đã tiếp tục tự hỏi: Ai đang ở đây, và ai không?
Và làm sao để chúng tôi khiến cho ai không ở đó có thể tham gia vào cuộc hội thoại
04:54
And how could we bring those who were not into the conversation?
100
294165
3462
04:57
For instance, one group that we never talk to
101
297669
2878
Chẳng hạn như, một nhóm mà chúng tôi chưa bao giờ nói chuyện
05:00
or very rarely talk to are children,
102
300588
2127
hoặc là rất hiếm khi nói chuyện với trẻ em
05:02
which is very strange given that they are the ones
103
302757
2377
đó là rất lạ cho rằng họ là những người
05:05
who are going to actually be in these schools.
104
305176
2419
những người sẽ thật sự học ở trường
05:07
So we talked to kids, lots of them.
105
307637
2211
Nên chúng tôi đã nói chuyện với những trẻ nhỏ, rất nhiều trẻ
05:09
We in fact followed them for a day.
106
309889
2294
Chúng tôi thật ra đã theo dõi chúng một ngày
05:12
You know, sitting in their classes, listening to lectures, doing worksheets,
107
312225
3587
Bạn biết đấy, ngồi trong các lớp học, nghe các bài giảng, làm các bài tập
05:15
eating cafeteria food and really enjoying the joy of recess.
108
315854
4379
ăn thức ăn ở căn tin và tận hưởng niềm vui của giờ ra chơi
Và trong khi chúng tôi làm việc này và lắng nghe,
05:21
And while we were doing this and listening,
109
321234
2044
05:23
we kept asking ourselves questions.
110
323278
2085
chúng tôi đã tiếp tục tự hỏi
05:25
What were we seeing? What does this mean?
111
325363
2586
Chúng tôi đang thấy cái gì? Điều đó có nghĩa là gì?
05:27
And we began to question assumptions.
112
327949
2127
Và chúng tôi bắt đầu đặt những câu hỏi giả định
05:30
Like why are things a certain way?
113
330076
2878
Như tại sao mọi thứ lại theo một cách nhất định?
05:32
How might we create a school that actually connects with the community?
114
332954
3879
Làm thế nào để chúng ta tạo ra một trường học mà thật sự kết nối với cộng đồng?
05:36
How might we think of technology in ways that allow for expression and creativity?
115
336875
5296
Làm thế nào để chúng ta nghĩ về công nghệ bằng cách cho phép thể hiện và sáng tạo?
05:42
How might we create a school
116
342213
1627
Làm thế nào để chúng ta tạo ra một trường học
05:43
which is driven by the impulses of the learner?
117
343882
3420
được thúc đẩy bởi sự thôi thúc của người học?
05:47
How might we create a school
118
347343
1835
Làm thế nào để chúng ta tạo ra một trường học
05:49
where we break the "one teacher, one classroom" model?
119
349220
2920
nơi chúng tôi phá vỡ mô hình “một giáo viên, một lớp học”?
05:53
And in these conversations we developed a set of design principles,
120
353224
4421
Và trong các cuộc trò chuyện này chúng tôi đã phát triển một bộ nguyên tắc thiết kế,
05:57
a set of values that would guide our discussions and our design.
121
357687
4379
một tập hợp các giá trị sẽ hướng dẫn các cuộc thảo luận và thiết kế của chúng tôi.
06:02
These were things that as a community, we believed in.
122
362066
2920
Những điều này giống như một cộng đồng, chúng tôi tin là vậy
06:05
And it was at this point in time where things seemed to go a little slow,
123
365904
3670
Và chính tại thời điểm này nơi mà mọi thứ dường như đi chậm một chút,
06:09
where we had so many possibilities, but yet they seemed like very few.
124
369574
4296
nơi chúng tôi có rất nhiều khả năng, nhưng chúng tôi dường như xem là rất it
06:13
And we wondered what the next step forward would be.
125
373870
2461
Và chúng tôi mong rằng bước tiếp theo sẽ như vậy
06:16
And there were all kinds of the usual hassles of internet failures
126
376372
3128
Và có tất cả các loại về những rắc rối thông thường của sự cố internet
06:19
and scheduling problems.
127
379542
1668
và những vấn đề về lịch trình
06:21
But then chance happened.
128
381252
2086
Nhưng sau đó cơ hội đến
06:23
We learned about this building,
129
383379
1502
Chúng tôi đã nghiên cứu về toàn nhà này
06:24
which was somewhat unused in the school district
130
384923
2293
đó là một phần không sử dụng trong khu học chánh
06:27
that they said we could play with,
131
387258
1960
mà họ nói chúng tôi có thể chơi với.
06:29
and suddenly the whole design team was energized.
132
389260
2878
và đột nhiên toàn bộ đội ngũ thiết kế được tiếp năng lượng
06:32
And if there's a lesson here, it is that you need to be prepared.
133
392180
3754
Và nếu có một bài học ở đây, thì đó là bạn cần chuẩn bị.
06:35
And if an opportunity comes your way,
134
395975
1877
Và nếu cơ hội đến với bạn
06:37
you grab it with both hands and don't let go.
135
397894
2753
bạn bắt lấy nó với hai tay và đừng để nó đi
06:40
And that's exactly what we did.
136
400647
1751
Và đó chính là gì mà chúng tôi đã làm
06:42
All the work we had done
137
402398
1293
Chúng tôi đã xong mọi việc
06:43
with the focus groups and the design principles and so on
138
403691
2753
với một nhóm tập trung và các nguyên tắc thiết kế, v.v
06:46
came together in this school
139
406444
2377
cùng nhau đến trường này
06:48
and over two years of work later,
140
408821
2002
và sau hơn hai năm làm việc,
06:50
this school exists today.
141
410823
2044
ngôi trường này hôm nay đã tồn tại
06:52
It is a school that reflects the values of the community.
142
412867
3253
Đây là một ngôi trường phản ánh giá trị của cộng đồng
06:56
It's a school that's very different from the ones that you see around you.
143
416120
4004
Nó lạ một ngôi trường rất khác so với các ngôi trường bạn thấy xung quanh
07:00
We had to break down, both literally and figuratively,
144
420959
3294
Chúng tôi phải phá vỡ, cả theo nghĩa đen và nghĩa bóng
07:04
a whole bunch of walls to create this space
145
424295
3003
một loạt các bức tường để tạo nên không gian này
07:07
where 100-plus kids would learn and work together.
146
427340
3629
nơi mà 100 đứa trẻ sẽ học và làm việc cùng nhau
07:11
It is a space where they're surrounded by an array of responsible adults
147
431010
5339
Nó là một không gian được bao quanh bởi một loạt người lớn có trách nhiệm
07:16
who work in teams, working in small groups and large,
148
436391
3461
người làm việc trong các đội nhóm, làm việc ở các nhóm nhỏ và lớn,
07:19
to meet the needs of these learners.
149
439894
2336
để đáp ứng nhu cầu của những người học này
07:22
It is a school which is open to the community,
150
442230
2919
Nó là một ngôi trường mở của cho cộng đồng,
07:25
both in its demographics,
151
445149
1502
cả về nhân khẩu học,
07:26
as well as allowing parents and community members
152
446651
2544
cũng như cho phép ba mẹ và các thành viên cộng đồng
07:29
to go in and out as and when needed.
153
449195
1919
vào và ra khi cần
07:31
This is truly a special place.
154
451990
2210
Đây thật sự là một địa điểm đặc biệt
07:34
And that doesn’t mean that we have figured everything out.
155
454200
3420
Và điều đó không có nghĩa là chúng tôi đã tìm ra mọi thứ
07:37
But I’m proud to say that that school is expanded.
156
457620
2878
Nhưng tôi tự hào để nói rằng ngôi trường đó đã được mở rộng
07:40
It went in the next year to another studio space,
157
460540
3295
Trong năm tới nó sẽ tiến đến việc mở thêm khu sudio,
07:43
and then now it goes all the way from K through eight.
158
463876
4088
và sau đó tiến tới đào tạo hẳn từ lớp K đến lớp 8.
07:48
And for my team, this is truly one of our greatest successes.
159
468006
4129
Và đây thật sự là một trong những thành công tuyệt vời nhất của nhóm tôi
07:52
To circle back to the beginning.
160
472176
2002
Để quay lại từ đầu
07:54
You know, one could argue that it was that failure that led to this success,
161
474220
3587
Bạn biết đấy, người ta có thể tranh luận rằng thất bại đó dẫn đến thành công này
07:57
but I think that would be missing the point.
162
477849
2085
nhưng tôi nghĩ rằng điều đó vẫn chưa đủ
07:59
It would be missing the point
163
479976
1418
Nó thật sự chưa đủ
08:01
because it ignores the pain and hurt that failure causes.
164
481436
2711
vì nó phớt lờ những nỗi đau và tổn thương mà thất bại gây ra
08:04
It ignores the agony that I went through for four long years.
165
484147
2961
Nó bỏ qua đau đớn mà tôi đã trải qua trong bốn năm dài
08:08
At that point, when I graduated from my undergraduate degree,
166
488192
3212
Thời điểm đó, khi tôi tốt nghiệp với tấm bằng đại học của mình,
08:11
I felt I had failed, I did not blame the system.
167
491404
2919
Tôi cảm thấy rằng tôi đã thất bại, tôi đã không đổ lỗi cho hệ thống
08:14
But now, when I look at it,
168
494323
1377
Nhưng giờ, khi tôi nhìn lại nó,
08:15
I realize maybe it was a system that had failed me.
169
495700
2794
Tôi nhận ra có lẽ đó là một hệ thống đã làm tôi thất bại.
08:19
A system that fails a lot of our children.
170
499328
2962
Một hệ thống làm thất bại rất nhiều đứa trẻ của chúng ta
08:22
Focusing on the individual prevents us from looking deeper.
171
502331
3754
Tập trung vào cá nhân ngăn chúng ta nhìn sâu hơn.
Nó ngăn chúng ta đặt câu hỏi các hệ thống dẫn đến sự thất bại.
08:26
It prevents us from questioning the systems that led to the failure.
172
506127
4046
Nó ngăn chúng ta đặt câu hỏi các giá trị làm nền tảng cho hệ thống này
08:30
It prevents us from questioning the values that underlie these systems.
173
510214
4421
08:34
We can and must do better.
174
514677
2461
Chúng ta có thể và phải làm tốt hơn
Tôi nghĩ con cái chúng ta xứng đáng được tốt hơn
08:37
I think our children deserve better.
175
517180
1751
08:38
That 18-year-old me writing poetry in physics class deserved better.
176
518973
3921
Tôi năm 18 tuổi làm thơ trong lớp vật lý xứng đáng tốt hơn.
08:42
Thank you.
177
522935
1252
Cảm ơn
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7