Are Your Coping Mechanisms Healthy? | Andrew Miki | TED

58,103 views ・ 2024-08-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nim Hậu Bình Reviewer: Chi Phạm
00:03
What do you think is the connection between a pigeon's ability to count
0
3734
4872
Bạn nghĩ đâu là mối liên hệ giữa khả năng đếm của chim bồ câu
00:08
and human mental health?
1
8639
1635
và sức khỏe tâm thần con người?
00:11
The answer has to do with learned behaviors.
2
11542
2870
Câu trả lời liên quan đến các hành vi đã học.
00:15
When I was on the path to becoming a clinical psychologist,
3
15246
2769
Khi tôi đang trên đường trở thành nhà tâm lý học lâm sàng,
00:18
my career veered in the direction of animal cognition and neuroscience.
4
18049
4704
sự nghiệp của tôi đã chuyển hướng về nhận thức động vật và khoa học thần kinh.
00:22
I found myself teaching pigeons to count using a process called shaping.
5
22787
4337
Tôi dạy chim bồ câu đếm bằng một quy trình gọi là tạo hình.
00:27
You start by giving it some food every time it looks at a touchscreen.
6
27825
4271
Bạn bắt đầu bằng cách cho nó một ít thức ăn mỗi khi nó nhìn vào màn hình cảm ứng.
00:32
This creates connections in its brain that become stronger over time,
7
32396
4204
Điều này tạo ra các kết nối trong não và chúng trở nên mạnh mẽ hơn theo thời gian,
00:36
even as rules become more complex.
8
36634
2269
ngay cả khi các quy tắc phức tạp hơn.
00:39
So just like teaching a dog to stay,
9
39236
2336
Giống như dạy một chú chó đứng im,
00:41
I eventually trained the pigeon to peck at a red square
10
41605
2603
tôi huấn luyện chim bồ câu mổ vào một hình vuông màu đỏ
00:44
when it saw two flashes of light
11
44241
1902
khi nó nhìn thấy hai tia sáng
00:46
and a green square when it saw three.
12
46177
2502
và hình vuông màu xanh lá khi nó nhìn thấy ba tia.
00:49
I now had a pigeon that could count.
13
49313
2102
Bây giờ tôi có một con chim bồ câu biết đếm.
00:51
(Cheers and laughter)
14
51449
1134
(Tiếng reo hò và cười)
00:53
This process happens gradually,
15
53451
2902
Quá trình này diễn ra dần dần,
00:56
day after day,
16
56387
1668
ngày này qua ngày khác,
00:58
until that learned behavior becomes a habit.
17
58055
3103
cho đến khi hành vi học được đó trở thành thói quen.
01:02
I've worked in mental health over 25 years,
18
62426
2636
Tôi đã làm trong lĩnh vực sức khỏe tâm thần hơn 25 năm
01:05
and I've learned that just like the pigeon,
19
65062
2169
và tôi đã học được rằng giống như chim bồ câu,
01:07
our brains reinforce certain habits
20
67264
2670
bộ não chúng ta củng cố một số thói quen
01:09
or coping mechanisms
21
69967
1535
hoặc cơ chế đối phó
01:11
that help us feel better in the moment.
22
71535
2570
giúp chúng ta cảm thấy tốt hơn trong thời điểm đó.
01:14
I’ve seen thousands of educators, health care workers
23
74905
3938
Tôi đã thấy hàng ngàn nhà giáo dục, nhân viên chăm sóc sức khỏe
01:18
and first responders rely on coping mechanisms
24
78876
3070
và những người ứng phó đầu tiên dựa vào các cơ chế đối phó
01:21
like procrastination,
25
81979
2136
như trì hoãn,
01:24
overusing their smartphones
26
84115
1935
lạm dụng điện thoại thông minh
01:26
or working harder through a tough time.
27
86083
3337
hoặc làm việc chăm chỉ hơn trong thời gian khó khăn.
01:30
This can backfire and train them to become anxious and depressed.
28
90087
5105
Điều này có thể phản tác dụng và biến họ trở nên lo lắng và căng thẳng.
01:36
For example, do you scroll endlessly on social media
29
96026
3871
Ví dụ, bạn có lướt không ngừng trên phương tiện truyền thông xã hội
01:39
instead of getting to that task that fills you with anxiety or dread?
30
99930
3737
thay vì hoàn thành công việc khiến bạn lo lắng hoặc sợ hãi không?
01:44
Or late at night,
31
104235
1635
Hoặc vào đêm khuya,
01:45
do you get a dopamine hit when you click on the next episode button?
32
105870
3470
bạn có thèm được nhấp chuột vào nút xem tiếp nút tập tiếp theo không?
01:49
Procrastination can feel good at the time,
33
109840
2569
Trì hoãn có thể tạm thời khiến ta cảm thấy dễ chịu,
01:52
but oh, the next day is going to be a real grind.
34
112443
3170
nhưng ồ, ngày hôm sau sẽ là một sự khó khăn thực sự.
01:55
(Laughter)
35
115646
1568
(Cười)
01:57
These coping mechanisms help us feel better in the moment,
36
117248
4170
Những cơ chế đối phó này giúp chúng ta cảm thấy tốt hơn trong thời điểm đó,
02:01
so it is not crazy that we do them.
37
121452
2903
vậy nên cũng thật dễ hiểu khi ta làm vậy.
02:04
But if we kept repeating them
38
124855
2803
Nhưng nếu chúng ta cứ lặp lại
02:07
and wonder why we're still stressed or anxious or burnt out,
39
127691
5573
và tự hỏi tại sao chúng ta vẫn căng thẳng, lo lắng hoặc kiệt sức,
02:13
then what we're doing might be insane.
40
133264
2469
thì những gì chúng ta đang làm có thể là vô lý.
02:16
Insanity is doing the same thing over and over again
41
136500
3537
Vô lý là khi ta làm điều tương tự lặp đi lặp lại
02:20
and expecting a different response.
42
140070
2036
và mong đợi một phản ứng khác.
02:22
Now we might not be aware of our own insane patterns,
43
142606
2870
Có thể ta chưa nhận thức được những hành động vô lý của mình,
02:25
but chances are we all have them, myself included.
44
145509
4038
nhưng rất có thể tất cả chúng ta đều có chúng, bao gồm cả bản thân tôi.
02:30
The good news is that if we understand our unhelpful coping mechanisms,
45
150948
4404
Tin tốt là nếu chúng ta hiểu các cơ chế đối phó vô ích của mình,
02:35
we can all unlearn them to improve our mental health.
46
155386
3470
ta có thể học cách từ bỏ chúng để cải thiện sức khỏe tinh thần của mình.
02:40
Now I’d like to share with you what I’ve learned from being a father.
47
160824
3804
Bây giờ tôi muốn chia sẻ với bạn những gì tôi học được từ việc làm cha.
02:44
My awesome daughter Natalia is now a teenager,
48
164962
3604
Cô con gái tuyệt vời Natalia của tôi bây giờ là một thiếu niên,
02:48
but luckily for her,
49
168599
1635
nhưng may mắn cho cô ấy
02:50
having a psychologist as a father
50
170267
1902
có cha là nhà tâm lý học
02:52
means that I've worked hard to shape the connections in her brain.
51
172203
3203
nghĩa là tôi đã cố gắng định hình các kết nối trong não của cô ấy.
02:55
(Laughter)
52
175406
2636
(Cười)
02:58
So she understands that the '90s grunge music
53
178075
3170
Vì vậy, cô ấy hiểu rằng âm nhạc grunge thập niên 90
03:01
is the absolute peak of all music ever.
54
181278
2670
là đỉnh cao tuyệt đối của lịch sử âm nhạc.
03:03
(Laughter)
55
183981
1902
(Cười)
03:07
My goal is for Natalia to be self-confident,
56
187518
3437
Mục tiêu của tôi là để Natalia tự tin,
03:10
because I’ve never had a patient with clinical anxiety or depression
57
190988
4204
vì tôi chưa bao giờ có một bệnh nhân mắc chứng lo âu lâm sàng hoặc trầm cảm
03:15
also have high self-confidence at the same time.
58
195226
3903
mà lại đồng thời có sự tự tin cao.
03:19
Anxiety erodes confidence.
59
199763
2570
Lo lắng làm xói mòn sự tự tin.
03:22
We tend to overestimate the amount of danger that we're in
60
202366
3270
Ta có xu hướng đánh giá quá cao mức độ nguy hiểm mà ta gặp phải
03:25
and underestimate our ability to cope.
61
205636
2436
và đánh giá thấp khả năng đối phó của chính ta.
03:29
With depression, we end up beating ourselves up
62
209707
2636
Khi bị trầm cảm, cuối cùng chúng ta đánh bại chính mình
03:32
to the point that we feel worthless and hopeless.
63
212376
3537
đến mức chúng ta cảm thấy vô giá trị và vô vọng.
03:37
But as people overcome depression and anxiety,
64
217014
3437
Nhưng khi mọi người vượt qua trầm cảm và lo lắng,
03:40
their self-confidence grows.
65
220484
2035
sự tự tin của họ tăng lên.
03:42
They begin to talk to themselves like a coach
66
222553
2235
Họ nói chuyện với bản thân như huấn luyện viên
03:44
instead of a critic
67
224822
1234
thay vì nhà phê bình
03:46
to see how threats can become opportunities.
68
226090
2536
để xem cách các mối đe dọa trở thành cơ hội.
03:51
About five years ago,
69
231061
1669
Khoảng năm năm trước,
03:52
Natalia desperately wanted a smartphone,
70
232763
2936
Natalia rất muốn có một chiếc điện thoại thông minh,
03:55
but I saw this as a threat to her self-confidence.
71
235733
3603
nhưng tôi thấy đây là mối đe dọa đối với sự tự tin của cô ấy.
03:59
While she would plead her case over dinner,
72
239970
3003
Trong khi cô ấy sẽ bào chữa trường hợp của mình khi ăn tối,
04:03
I'd lean over to her and say, "Hey,
73
243007
2569
tôi sẽ nghiêng người về phía cô ấy và nói,
04:05
do you generally feel pretty good about yourself?"
74
245576
2402
Này, con có cảm thấy bản thân khá ổn không?”
04:08
And she'd say, "Yeah."
75
248012
2202
Và cô ấy sẽ nói, “Vâng.”
04:10
"Are you anxious?"
76
250881
1568
“Con có lo lắng không?”
04:13
"No, not compared to some of the people I know."
77
253284
2869
“Không, với vài người con biết thì không.”
04:16
"Well, all of the research shows that the more kids are on a smartphone,
78
256453
4839
“Tất cả các nghiên cứu cho thấy trẻem càng sử dụng điện thoại thông minh,
04:21
the more anxious and depressed they become.
79
261325
2536
chúng càng trở nên lo lắng và chán nản.
04:23
So do you want to be less confident and more anxious?"
80
263861
4204
Vì vậy, con có muốn bớt tự tin và lo lắng hơn không?”
04:29
Then I'd watch her face change from that youthful optimism
81
269300
4004
Sau đó, tôi thấy khuôn mặt của cô ấy thay đổi từ lạc quan tuổi trẻ
04:33
to the cold reality that it just wasn't going to happen.
82
273304
2902
sang thực tế lạnh lùng rằng điều đó sẽ không xảy ra.
04:36
(Laughter)
83
276240
2536
(Cười)
04:41
Once Natalia finally got her smartphone,
84
281945
2570
Khi Natalia có được điện thoại thông minh,
04:44
I could see how she was becoming like many of us,
85
284548
3303
tôi thấy được cách cô ấy trở nên giống như nhiều người trong chúng ta,
04:47
who use it as a coping mechanism to seek reassurance.
86
287851
3671
những người sử dụng nó như một cơ chế đối phó để tìm kiếm sự trấn an.
04:52
For example,
87
292156
1635
Ví dụ,
04:53
imagine you’re meeting a friend for dinner at 7pm
88
293824
2636
tưởng tượng bạn hẹn một người bạn ăn tối lúc 7 giờ tối
04:56
and they haven't arrived.
89
296493
1702
và họ chưa đến.
04:58
You start to worry.
90
298195
1735
Bạn bắt đầu lo lắng.
04:59
Am I in the right place?
91
299930
1435
Tôi có ở đúng nơi không?
05:01
Did they forget?
92
301398
1402
Họ có quên không?
05:03
Are they OK?
93
303167
1168
Họ có ổn không?
05:05
As the uncertainty increases, you start to feel anxious.
94
305436
3570
Khi sự không chắc chắn tăng lên, bạn bắt đầu cảm thấy lo lắng.
05:09
You fidget, you feel butterflies,
95
309606
2336
Bạn bồn chồn và bất an,
05:11
maybe a little uncomfortable.
96
311975
1902
có thể hơi khó chịu.
05:14
Eventually, you pull out your phone to get reassurance
97
314311
2536
Cuối cùng, bạn rút điện thoại ra để yên tâm
05:16
by texting your friend "Where are you?"
98
316847
2302
bằng cách nhắn tin cho họ “Bạn đang ở đâu?”
05:19
When they respond "Just parked,"
99
319516
3304
Khi họ trả lời “vừa đỗ xe”,
05:22
your worry and anxiety is washed away and you feel better.
100
322853
4171
mọi sự lo lắng của bạn biến mất và bạn cảm thấy tốt hơn.
05:28
Now if you sat with that discomfort
101
328859
2402
Bây giờ nếu bạn chịu đựng sự khó chịu
05:31
and uncertainty,
102
331295
1468
và không chắc chắn đó,
05:32
you'd strengthen your resilience to anxiety.
103
332796
2937
bạn sẽ gia tăng khả năng phục hồi của bạn trước sự lo lắng.
05:36
There's a network in our brains that's like a muscle.
104
336133
2636
Có một mạng lưới trong não của ta giống như một cơ bắp.
05:38
It gets a workout every time we sit
105
338802
2403
Nó được tập luyện mỗi khi chúng ta ngồi
05:41
with anxious sensations and worrisome thoughts.
106
341238
2936
với những cảm giác lo lắng và những âu lo.
05:44
But most of us don't sit with it.
107
344508
2102
Nhưng hầu hết chúng ta không ngồi chịu đứng.
05:46
Instead, we look for reassurance and instant relief by texting.
108
346643
4705
Thay vào đó, chúng ta tìm kiếm sự yên tâm và nhẹ nhõm tức thì bằng cách nhắn tin.
05:52
So just like the pigeon that learned to count,
109
352383
2235
Vậy,, giống như chim bồ câu học đếm,
05:54
our smartphones can train us to become more anxious
110
354651
3471
điện thoại của chúng ta có thể huấn luyện chúng ta trở nên lo lắng hơn
05:58
every time we use them to seek reassurance.
111
358155
2803
mỗi khi chúng ta sử dụng chúng để tìm kiếm sự trấn an.
06:02
The danger of our coping mechanisms
112
362092
2036
Sự nguy hiểm của cơ chế đối phó này
06:04
is that they make sense at the time,
113
364161
2569
là chúng có thể hợp lý vào thời điểm đó,
06:06
but they go undetected until we hit a perfect storm,
114
366730
3270
nhưng lại không được phát hiện đến khi ta gặp phải một cơn bão lớn,
06:10
a time in our lives when it seems like everything is going wrong
115
370000
3737
lúc mà mọi thứ trong cuộc sống đều có vẻ không ổn,
06:13
and the energy in our internal batteries becomes depleted.
116
373771
3536
và năng lượng trong chúng ta bị cạn kiệt.
06:18
For example,
117
378642
1668
Ví dụ,
06:20
let's say over the past six months
118
380344
2235
giả sử trong sáu tháng qua,
06:22
Natalia's friends have treated her horribly.
119
382579
3304
Bạn bè của Natalia đã đối xử với cô ấy một cách tồi tệ.
06:25
She got cut from her soccer team,
120
385883
2569
Cô ấy bị loại khỏi đội bóng của mình,
06:28
and our family dog died.
121
388485
2169
và chú chó của gia đình chúng tôi qua đời.
06:31
This perfect storm depletes her internal battery to 40 percent,
122
391922
4338
Cơn bão hoàn hảo này làm cạn kiệt năng lượng bên trong của cô xuống 40%
06:36
and she no longer feels like herself.
123
396260
2235
và cô cảm thấy không còn là chính mình nữa.
06:39
When she gets a bad report card,
124
399229
1835
Khi nhận được một phiếu báo cáo tồi,
06:41
Natalia will revert to another coping mechanism:
125
401098
3136
Natalia sẽ quay trở lại một cơ chế đối phó khác:
06:44
to work harder through a tough time.
126
404268
2802
cố gắng hơn qua thời gian khó khăn.
06:47
This has helped her succeed in the past,
127
407371
2335
Điều này giúp cô thành công trong quá khứ,
06:49
but with a depleted battery,
128
409740
1802
nhưng với năng lượng cạn kiệt,
06:51
she just can't get things back on track.
129
411575
2402
cô không thể đưa mọi thứ trở lại đúng hướng.
06:54
This reinforces negative thoughts.
130
414578
2169
Điều này củng cố những suy nghĩ tiêu cực.
06:57
"What's wrong with me?"
131
417080
2269
“Có chuyện gì với tôi vậy?”
06:59
"Oh, nothing is working."
132
419383
2669
“Ồ, không có gì hiệu quả.”
07:02
"I'm such a loser."
133
422886
2269
“Tôi là một kẻ thất bại.”
07:08
Every time Natalia has these thoughts,
134
428325
3670
Mỗi khi Natalia có những suy nghĩ này,
07:12
the self-critical muscles in her brain become stronger,
135
432029
3503
cơ bắp tự phê bình trong não cô trở nên mạnh mẽ hơn,
07:15
her self confidence crashes and her depression grows.
136
435532
4138
sự tự tin của cô sụp đổ và chứng trầm cảm của cô tăng lên.
07:22
If Natalia is like most of us,
137
442606
2202
Nếu Natalia giống như hầu hết chúng ta,
07:24
what can we do to break these patterns and improve our self confidence?
138
444842
5138
ta có thể làm gì để phá vỡ những khuôn mẫu này và cải thiện sự tự tin của mình?
07:30
Well, if it was physical fitness,
139
450547
1936
Nếu đó là thể lực,
07:32
we'd all have to start moving more.
140
452516
2769
thì ta sẽ cần vận động nhiều hơn.
07:36
The mental fitness equivalent is to talk more.
141
456520
3403
Tương đương với việc trò chuyện nhiều hơn đối với sức khỏe tinh thần.
07:40
The issue is that there's still a lot of stigma attached to mental health.
142
460257
4004
Vấn đề là vẫn còn rất nhiều kỳ thị gắn liền với sức khỏe tâm thần.
07:44
We tend to keep our struggles to ourselves
143
464661
2269
Chúng ta có xu hướng tự mình giải quyết khó khăn
07:46
because we're afraid that we'll be seen as weak
144
466964
2736
vì ta sợ người khác thấy ta yếu đuối
07:49
or incapable.
145
469700
1168
hoặc bất lực.
07:52
We need to change this narrative
146
472536
2302
Chúng ta cần thay đổi tình trạng này
07:54
by talking more about the issues in our lives.
147
474838
2736
bằng cách chia sẻ nhiều hơn về các vấn đề trong cuộc sống.
07:57
By talking,
148
477975
1134
Bằng cách nói chuyện,
07:59
we uncover our unhelpful coping mechanisms,
149
479142
2737
chúng ta gỡ bỏ các cơ chế đối phó không hữu ích của mình
08:01
and that awareness is the first step to unlearning them.
150
481879
4471
và nhận thức đó là bước đầu tiên để loại bỏ chúng.
08:09
Now here’s the sobering truth:
151
489520
2168
Còn đây là sự thật đáng buồn:
08:12
mental health is complicated and nuanced.
152
492122
3670
tâm thần rất phức tạp và nhiều sắc thái.
08:16
You are all unique,
153
496760
1935
Tất cả các bạn đều là duy nhất,
08:18
and your behaviors have been shaped over a long time,
154
498729
4204
và hành vi của bạn đã được định hình trong một thời gian dài,
08:22
so I can't tell you what's best for you in your situation
155
502966
2703
vậy tôi không biết điều gì đối với hoàn cảnh của bạn
08:25
without knowing more about you.
156
505702
1802
trong khi không biết thêm gì về bạn.
08:28
Instead, I hope to inspire you
157
508005
2035
Thay vào đó, tôi hy vọng sẽ truyền cảm hứng
08:30
to take the time right now to learn more about yourself.
158
510040
3971
cho bạn dành thời gian để tìm hiểu thêm về bản thân ngay bây giờ.
08:34
And you can start by asking yourself these two questions.
159
514912
4170
Và bạn có thể bắt đầu bằng cách tự hỏi mình hai câu hỏi này.
08:39
First, what do you do when you feel stressed, anxious or sad?
160
519116
6606
Đầu tiên, bạn làm gì khi bạn cảm thấy căng thẳng, lo lắng hoặc buồn bã?
08:47
And second, have these feelings gotten better or worse over time?
161
527591
4338
Và thứ hai, những cảm giác này đã trở nên tốt hơn hay tồi tệ hơn theo thời gian?
08:54
If the answer is worse,
162
534031
1501
Nếu câu trả lời là tồi tệ hơn,
08:55
then you're relying on an unhelpful coping mechanism.
163
535566
3036
thì bạn đang dựa vào một cơ chế đối phó không hữu ích.
09:00
Just like the pigeon that learned to count,
164
540904
2036
Cũng giống như chim bồ câu học đếm, bộ não
09:02
our brains have an amazing capacity to build new connections
165
542973
4171
của chúng ta có khả năng tuyệt vời để xây dựng các kết nối mới
09:07
and unlearn unhelpful habits by trying something new.
166
547177
3604
và loại bỏ những thói quen không hữu ích bằng cách thử một cái gì đó mới.
09:11
It could be learning new strategies, like sitting with your anxiety.
167
551281
3904
Nó có thể là học các chiến lược mới, như ngồi chịu dựng sự lo lắng.
09:16
Breathe to take the edge off.
168
556420
2636
Hít thở để thư giản.
09:19
Or my favorite,
169
559456
1468
Hoặc cách mà tôi thích nhất,
09:20
balance your thoughts to become more self-confident.
170
560958
3036
cân bằng suy nghĩ của bạn để trở nên tự tin hơn.
09:24
It all starts with us talking more about our own patterns of insanity
171
564928
5039
Bắt đầu với việc chúng ta nói nhiều hơn về những khuôn mẫu điên rồ của chính mình
09:29
and admitting that we all have them.
172
569967
3036
và thừa nhận rằng tất cả chúng ta đều có chúng.
09:33
Even as '90s grunge psychologists.
173
573337
2402
Ngay cả khi là nhà tâm lý học grunge thập niên 90.
09:35
(Laughter)
174
575772
1735
(Tiếng cười)
09:37
Thank you.
175
577841
1201
Cảm ơn.
09:39
(Applause)
176
579042
3337
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7