How Much Clean Electricity Do We Really Need? | Solomon Goldstein-Rose | TED Countdown

70,204 views

2021-12-28 ・ TED


New videos

How Much Clean Electricity Do We Really Need? | Solomon Goldstein-Rose | TED Countdown

70,204 views ・ 2021-12-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Dinh Lieu Vu Reviewer: Ly Nguyễn
Xin chào, mọi người thấy thế nào?
(Cổ vũ)
Mọi người sẵn sàng để giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu chưa?
(Cổ vũ)
00:16
Hello, how is everyone feeling?
0
16256
1960
Hay lắm.
Bạn có biết pettawat giờ là gì không?
00:18
(Cheers)
1
18256
1880
Uh, đó là một đơn vị năng lượng như kilowatt giờ hoặc megawatt giờ.
00:20
Are you ready to solve climate change?
2
20176
1840
00:22
(Cheers)
3
22056
1120
00:23
Good.
4
23216
1400
00:24
Do you know what a pettawat hour is?
5
24656
2040
Tôi là một nhà hoạt động khí hậu từ năm 11 tuổi
00:27
Yeah, it's a unit of energy like kilowatt hour or megawatt hour.
6
27456
4800
và tôi ngành học kỹ thuật,
vì vậy tôi đã quen thuộc với những thuật ngữ đó
Kilowatt, megawatt, hay thậm chí gigawatt và terawatt.
00:32
I've been a climate activist since age 11
7
32776
2200
Nhưng tôi chưa bao giờ nghe nói tới petawatt giờ
00:35
and I studied engineering,
8
35016
1480
00:36
and so I was familiar with those terms.
9
36536
2240
cho đến khi tôi viết một cuốn sách về các giải pháp biến đổi khí hậu.
00:38
Kilowatt, megawatt, even gigawatt and terawatt.
10
38816
3960
Đó là bởi vì nó quá lớn.
Nhưng cái mà tôi muốn nói đến đấy là quy mô.
00:43
But I had never heard of a petawatt hour
11
43136
2040
00:45
until I wrote a book on climate change solutions.
12
45216
2440
Một petawatt giờ bằng một nghìn tỷ kilowatt giờ.
00:47
That's because it's so big.
13
47696
2400
Và ngày nay thế giới tạo ra khoảng 25 nghìn tỷ kilowatt
00:50
But that's the scale I want to talk about.
14
50096
2200
00:52
A petawatt hour is a trillion kilowatt hours.
15
52896
3640
giờ điện mỗi năm.
Hầu hết trong số đó là từ các nhà máy điện sử dụng nhiên liệu hóa thạch,
00:57
And today the world generates about 25 trillion kilowatt hours
16
57016
4200
và suy nghĩ tiến bộ là chúng ta phải thay đổi
01:01
of electricity each year.
17
61256
1560
hệ thống điện hiện tại bằng cách
thay thế các nhà máy sử dụng nhiên liệu hóa thạch đó
01:03
Most of that is from fossil-fuel power plants,
18
63416
3000
bằng những nhà máy tạo ra điện sạch vào năm 2050.
01:06
and the dominant mindset is that we have to change
19
66456
2360
01:08
the current electricity system
20
68856
1800
Uhm, hơn một phần ba sản lượng điện của chúng ta được tạo ra từ tài nguyên sạch,
01:10
by replacing those fossil-fuel plants
21
70696
2080
01:12
with clean generation by 2050.
22
72776
2360
chủ yếu là từ thủy điện và hạt nhân,
cùng với gió và mặt trời,
và việc tạo ra điện sạch đang ngày càng phát triển.
01:16
Well, over one third of our electricity generation is already clean,
23
76096
4200
Các dự thảo từ chính sách hiện hành trên thế giới cho thấy rằng
01:20
mostly from hydro and nuclear,
24
80336
1440
01:21
along with wind and solar,
25
81816
1680
chúng ta đang đi đúng hướng để có khoảng 25 petawatt giờ
01:23
and clean generation is growing.
26
83496
2040
01:25
Projections based on current policies around the world show
27
85576
3320
từ việc tạo ra điện sạch vào năm 2050.
01:28
that we are on track to have about 25 petawatt hours
28
88936
3880
Gấp hai lần rưỡi lượng điện sạch đã được tạo ra
và bằng tổng sản lượng điện hiện giờ.
01:32
of clean electricity generation in 2050.
29
92856
2680
Điều này thật tuyệt.
01:35
That's two and a half times today's amount of clean generation
30
95976
3480
Các nhà máy truyền thống sẽ dần thay thế,
tạo nên một thế giới so với ngày nay,
01:39
and equal to today's total generation.
31
99496
2360
thế là ổn, khí hậu cũng sẽ ổn định dần.
01:42
So this is great.
32
102456
1320
Cảm ơn rât nhiều.
01:43
We can replace all our fossil fuel plants,
33
103776
2200
Nhưng mà tôi đã quên mất một chi tiết nhỏ.
01:45
have a clean version of today's world,
34
105976
2520
01:48
walk away, we've solved climate change.
35
108536
1880
Thực sự là chúng ta cần gấp 5 lần số đó.
01:50
Thank you very much.
36
110456
1560
01:52
Oh, but I did forget one tiny little detail.
37
112016
3720
Để làm rõ, ta cần và đang đi đúng hướng nhằm có
sản lượng điện sạch gấp hai lần rưỡi ngày nay
01:56
We actually need five times that much.
38
116656
3080
để chuyển sang dùng điện sạch thay hệ thống điện hiện giờ chúng ta đang có.
02:00
To be clear, we need and we're on track to have
39
120416
2480
02:02
two and a half times today's amount of clean generation
40
122936
3760
Nhưng thay đổi hệ thống hiện tại là không đủ.
02:06
to switch to a clean version of our current electricity system.
41
126696
3400
Chúng ta cần gấp 5 lần con số đó,
tất cả đều là điện sạch,
hoặc gấp 12 lần sản lượng điện sạch hiện nay,
02:10
But changing the current system isn't enough.
42
130456
3000
02:13
We need five times that,
43
133856
2640
để thực sự tránh đi các tác động tồi tệ nhất của biến đổi khí hậu.
02:16
all of it clean,
44
136496
1200
02:17
or 12 times today's clean electricity production,
45
137696
3760
Tôi nhắc lại nhé?
Để tránh các tác động xấu của biến đổi khí hậu,
02:21
to actually avoid the worst impacts of climate change.
46
141456
2880
chúng ta phải gia tăng sản lượng điện sạch ngày nay lên gấp 12 lần.
02:25
Can I repeat that?
47
145616
1200
02:26
To avoid the worst impacts of climate change,
48
146856
2120
Có bốn lý do chính giải thích tại sao chúng ta cần nhiều như vậy.
02:29
we have to multiply today's clean electricity production by 12 times.
49
149016
4880
Đầu tiên, mục tiêu của các nhà khoa học về việc giải quyết biến đổi khí hậu là:
02:35
There are four main reasons we need that much.
50
155136
2720
việc đạt được mức phát thải âm trên toàn cầu vào khoảng năm 2050.
02:38
First, let’s keep in mind scientists’ goalpost for addressing climate change:
51
158296
4480
Hầu hết chúng ta đều biết rằng để làm như vậy,
chúng ta sẽ phải điện khí hóa toàn bộ các loại xe,
02:42
achieving net-negative emissions globally by around 2050.
52
162776
4000
hệ thống sưởi và một số quy trình công nghiệp.
Thiết bị điện thì hiệu quả hơn so với thiết bị sử dụng nhiên liệu.
02:47
Most of us know that to do so,
53
167256
1440
02:48
we'll have to electrify a whole range of vehicles,
54
168736
2680
Vì vậy, việc điện khí hóa thực sự làm giảm tổng cầu năng lượng trên thế giới,
02:51
heating systems and some industrial processes.
55
171456
2640
nhưng nó lại gia tăng nhu cầu sản xuất điện.
02:54
Electric equipment is more efficient than fuel-based equipment.
56
174536
3160
Ở thế giới năng lượng hiện tại,
02:57
So electrification actually lowers total global energy demand,
57
177736
3880
khi điện khí hóa 60%, đó là tham vọng,
03:01
but it increases electricity generation needed.
58
181656
2760
sẽ bổ sung đủ nhu cầu
thì chúng ta sẽ cần khoảng 40 petawatt giờ
03:04
In our current energy world,
59
184456
1600
cho tổng sản lượng điện vào năm 2050.
03:06
electrifying 60 percent, which is ambitious,
60
186096
2880
03:08
would add enough demand
61
188976
1680
Thứ hai, sẽ không ổn để thay thế các nguồn năng lượng hiện nay
03:10
that we would need roughly 40 petawatt hours
62
190696
2320
bằng một loại năng lượng sạch.
03:13
of total electricity generation by 2050.
63
193056
2920
Ngày nay trên thế giới,
03:17
Second, it's not OK to simply replace today's world with a clean version.
64
197456
5880
hơn 700 triệu người không có điện để dùng.
Hàng tỷ người khác chỉ được tiếp cận với số lượng điện nhỏ
03:23
In today's world,
65
203656
1360
hoặc nguồn cung cấp điện không thường xuyên.
03:25
over 700 million people don't have access to electricity.
66
205016
3760
Nhu cầu năng lượng trên các quốc gia công nghiệp hóa dồi dào sẽ tăng chậm hơn
03:29
Billions more have access only to small amounts
67
209256
2720
trong vài thập kỷ tới với hiệu suất ngày càng cao.
03:32
or to unreliable supply that often cuts out.
68
212016
2720
Nhưng nhu cầu năng lượng ở các nước đang phát triển sẽ tiếp tục tăng mạnh,
03:35
Energy demand in rich industrialized countries will grow more slowly
69
215776
3560
03:39
over the next few decades with increased efficiency.
70
219376
2440
đặc biệt là nếu chúng ta có thể làm cho điện rẻ hơn.
Điều này có lợi.
03:42
But energy demand in developing countries will continue to grow dramatically,
71
222176
4800
Tiếp cận năng lượng đang giúp nâng cao đời sống thoát khỏi đói nghèo,
thúc đẩy khả năng tiếp cận với giáo dục,
03:47
especially if we can make electricity cheaper.
72
227016
2520
thương mại, chăm sóc sức khỏe và giảm tỷ lệ sinh.
03:49
This is good.
73
229576
1240
03:50
Energy access is lifting people out of poverty,
74
230856
3000
Cả vì lý do đạo đức và thực tế,
03:53
driving access to education,
75
233856
2160
chúng ta ở các nước giàu hơn cần phải nhận thức
03:56
commerce, health care and lower birth rates.
76
236056
2840
giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu
tất yếu sẽ tập trung vào
03:59
Both for moral and practical reasons,
77
239256
2600
việc mở rộng có quy mô trong khả năng tiếp cận năng lượng
04:01
those of us in richer countries need to realize that addressing climate change
78
241856
4040
ở các nước đang phát triển.
04:05
will necessarily center
79
245936
1640
Vì vậy việc sản xuất điện sẽ phải phát triển hơn nữa
04:07
on a massive expansion of energy access in developing countries.
80
247616
4200
và ngày càng rẻ hơn
để điều tiết sự phát triển kinh tế trên toàn cầu.
Dựa trên những dự thảo về sự phát triển toàn cầu vào năm 2050,
04:12
So electricity generation will have to grow even more
81
252776
2480
lượng điện năng cần thiết sẽ tăng lên 60 petawatt giờ mỗi năm.
04:15
and get cheaper
82
255296
1240
04:16
to accommodate global economic development.
83
256536
2160
04:18
Based on projections of global development by 2050,
84
258736
3360
Lý do thứ ba có thể gây tranh luận nhiều,
nhưng nó cần được nói đến nhiều hơn trước công chúng.
04:22
generation needed rises to 60 petawatt hours per year.
85
262096
3600
Thực tế là
tất cả mọi thứ đều khó để điện khí hóa được vào năm 2050.
04:27
The third reason is a bit more debatable,
86
267256
2280
Ví dụ, máy bay tầm xa
04:29
but it needs to be talked about more in public discourse.
87
269536
2680
vẫn cần tỉ trọng nhất định năng lượng của nhiên liệu lỏng.
04:32
It has to do with the fact
88
272256
1240
04:33
that not everything can be electrified by 2050.
89
273536
2800
Tương tự với một vài quy trình công nghiệp khác.
Giờ đây, nhiều mô hình đã từ bỏ vấn đề này với hai giả định quá mức lạc quan:
04:36
Long-range airplanes, for instance,
90
276336
1720
04:38
are still going to need the energy density of a liquid fuel.
91
278056
2840
rằng tất cả các nhà máy tiếp tục đốt nhiên liệu hóa thạch
04:40
Similar for some industrial processes.
92
280896
2160
nhưng sử dụng công nghệ thu hồi carbon,
04:43
Now, many models waive this issue away with two overoptimistic assumptions:
93
283536
4760
điều này gây tốn kém chi phí và sẽ chỉ xảy ra khi được chính phủ ủy thác,
04:48
that all those factories continue burning fossil fuels but use carbon capture,
94
288336
4640
và tất cả các phương tiện tầm xa sử dụng nhiên liệu sinh học bền vững,
điều này chỉ bền kéo dài nếu đượ mọi quốc gia cho phép,
04:53
which costs extra and will only happen where governments mandate it,
95
293016
3800
04:56
and that all those long-range vehicles use sustainable biofuel,
96
296856
3800
và chính quyền địa phương của quốc gia đó,
thực thi bắt buộc các tiêu chuẩn nghiêm ngặt lên trên vấn đề sinh vật
05:00
which is only sustainable if every supplying country,
97
300696
3080
để tránh phá rừng và các tác động khác
05:03
and its local governments,
98
303816
2040
có thể làm tăng lượng khí thải từ nông nghiệp.
05:05
fully enforces strict standards for biomass
99
305856
2600
Một số lượng carbon thu giữ tại các nhà máy
và năng lượng sinh học bền vững
05:08
to avoid deforestation and other impacts
100
308456
2320
sẽ hoàn toàn là một phần của bức tranh đó.
05:10
that could increase emissions from agriculture.
101
310776
2360
Tôi cũng đã tham gia chính trị,
05:13
Some amount of carbon capture at factories and sustainable bioenergy
102
313696
3520
và tôi chắc chắn rằng chúng ta nên lập kế hoạch
từ chính sách còn đang dở dang.
05:17
will absolutely be part of the picture.
103
317256
2000
Và điều đó có nghĩa là chúng ta cần lên kế hoạch
05:19
But I’ve been in politics,
104
319696
1440
xây dựng nhiều nhà máy phát điện hơn nữa.
05:21
and I am sure that we should plan for imperfect policy.
105
321176
3960
Chúng ta có thể tận dụng việc phát điện bổ sung này để tổng hợp nhiên liệu
05:25
And that means we need to plan
106
325736
1440
có carbon trung tính hoặc hoàn toàn không chứa carbon như:
05:27
for building even more electricity generation.
107
327216
2280
05:29
We can use this additional generation to synthesize fuels
108
329776
3440
hydro, amoniac, nhiên liệu máy bay tổng hợp
và các loại khác.
Điều này là một ước tính khó khăn,
05:33
that are truly carbon neutral or entirely carbon free:
109
333256
3280
nhưng để có thể tự tin giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu,
05:36
hydrogen, ammonia, synthetic jet fuel and others.
110
336536
3520
chúng ta nên hướng mục tiêu thúc đẩy dây chuyền
05:40
This is a much rougher estimate,
111
340616
1600
tăng lên khoảng 90 petawatt giờ mỗi năm.
05:42
but to be confident of minimizing climate change impacts,
112
342256
3720
Cuối cùng, lý do thứ tư là
chúng ta không chỉ cần lượng khí thải bằng 0
05:46
we should aim to push our line up to around 90 petawatt hours per year.
113
346016
4640
mà còn cần lượng mức phát thải xuống con số âm vào năm 2050.
Sẽ còn tồn đọng lại một số khí thải phi năng lượng,
05:52
Finally, the fourth reason is that we need not only net-zero
114
352416
3240
đặc biệt là từ nông nghiệp.
Và chúng ta sẽ giảm CO2 trong khí quyển
05:55
but net-negative emissions in 2050.
115
355696
2560
để bù đắp cho việc đó.
05:58
There will be some non-energy emissions that remain, especially from agriculture.
116
358576
4080
Nhưng chúng ta cũng cần phải sử dụng tất cả
các phương pháp loại bỏ carbon có thể có của mình
06:02
And we'll have to pull CO2 from the atmosphere
117
362696
2160
ở khả năng tối đa của chúng ta
06:04
to make up for those.
118
364856
1360
để loại bỏ nhiều CO2 nhất vào mỗi năm,
06:06
But we also need to use all our possible carbon-removal methods
119
366256
4080
đạt được nhiều nhất có thể lượng phát khí thải âm,
hạ thấp mức độ khí thải nhà kính trong khí quyển
06:10
at their maximum capacity
120
370376
1760
06:12
to remove more CO2 each year,
121
372136
1920
để cuối cùng khôi phục khí hậu ổn định.
06:14
getting as far as possible into net-negative emissions,
122
374056
2600
Một trong những phương pháp loại bỏ carbon mà chúng tôi sẽ phải sử dụng
06:16
drawing down levels of greenhouse gases in the atmosphere
123
376656
3040
là hút khí trực tiếp: từ các dải quạt lọc CO2 từ không khí.
06:19
to eventually restore a stable climate.
124
379736
2120
Và làm cho tới khi nào khôi phục được nhiệt độ
06:22
One of the carbon-removal methods we’ll have to use is direct air-capture:
125
382616
3600
ở mức an toàn trong vòng vài thập kỷ,
chứ không phải hàng thế kỷ,
06:26
arrays of fans filtering CO2 from the air.
126
386256
2560
sẽ đòi hỏi nhiều hơn nữa từ việc sản xuất điện.
06:28
And doing enough of this to restore safe temperatures within decades,
127
388856
3680
Một lần nữa, con số chính xác phụ thuộc vào mức độ tham vọng của chúng ta.
06:32
not centuries,
128
392576
1240
Nhưng để không lo lắng về tốc độ loại bỏ carbon,
06:33
will require yet more electricity generation.
129
393816
2960
chúng ta có lẽ cần tổng cộng 120 petawatt giờ mỗi năm.
06:36
Again, the exact amount depends on quite how ambitious we're able to be.
130
396816
3640
06:40
But for a comfortable rate of carbon removal,
131
400496
2240
Như vậy khoảng chừng 5 lần tổng hệ thống điện toàn cầu hiện nay,
06:42
we would need perhaps 120 petawatt hours per year total.
132
402776
4120
gấp 12 lần sản lượng điện sạch hiện nay
06:48
So roughly five times today's total global electricity system,
133
408256
5240
và điều đó thực sự có thể đạt được mức phát thải âm trên toàn cầu.
Và còn có một lý do bổ sung để xem xét.
06:53
12 times today's clean electricity production,
134
413496
3200
Bởi vì điện sạch sẽ cung cấp năng lượng cho rất nhiều
06:56
and that can actually achieve net-negative emissions globally.
135
416696
2960
phần còn lại của quá trình chuyển đổi như điện khí hóa, phát triển toàn cầu,
07:00
And there's a bonus reason to consider.
136
420216
2560
nhiên liệu tổng hợp và cô đọng,
07:02
Because clean electricity is going to power so much
137
422776
2400
để đạt được mức phát thải âm vào năm 2050,
07:05
of the rest of the transition: electrification, global development,
138
425216
3360
chúng ta thực sự nên xây dựng càng nhiều càng tốt
07:08
synthesized fuels and sequestration,
139
428576
2840
các nhà máy phát điện mới
vào lúc bắt đầu quá trình chuyển đổi, hãy hành động ngay lúc này.
07:11
to achieve net-negative emissions by 2050,
140
431456
2760
Điều này sẽ đảm bảo năng lượng điện sạch sẽ sớm phong phú
07:14
we should really build as much as possible
141
434256
2040
07:16
of that new electricity generation
142
436336
1680
và đủ rẻ
để còn thời gian cho các quá trình chuyển đổi khác dựa vào điện
07:18
at the beginning of the transition, starting now.
143
438056
2920
07:21
This will make sure that clean electricity is abundant
144
441376
2680
để triển khai hoàn toàn vào năm 2050.
Và khi chúng ta nói về nguồn điện dồi dào với mức giá rẻ,
07:24
and cheap soon enough
145
444096
1360
07:25
to still leave time for all of the other transitions that rely on it
146
445496
3200
là chúng ta đang nói đến việc xóa bỏ đói nghèo nhanh hơn,
07:28
to fully roll out by 2050.
147
448736
1400
tăng khả năng tiếp cận việc khử muối trong nước,
07:30
And when we talk about abundant and cheap electricity,
148
450576
2560
tăng cường chuỗi cung ứng y tế,
và nhiều hơn thế nữa.
07:33
we're talking about eliminating poverty faster,
149
453176
2360
Việc khử carbon và mở rộng quy mô sản xuất điện
07:35
powering access to water desalination,
150
455536
2280
cũng sẽ là dự án phát triển toàn cầu lớn nhất từ trước đến nay.
07:37
strengthening medical supply chains,
151
457856
1880
07:39
so much more.
152
459776
1520
07:41
Decarbonizing and scaling electricity generation
153
461336
3120
Vì vậy, nếu chúng ta muốn tránh điều tồi tệ nhất của biến đổi khí hậu,
07:44
will also be the biggest global development project ever.
154
464496
3160
chúng ta cần phải loại bỏ tư duy bảo thủ
về việc chỉ thay thế quá trình sản xuất nhiên liệu hóa thạch.
07:49
So if we want to avoid the worst of climate change,
155
469056
2840
Quan điểm của tôi là, điều đó thiếu đi mất quy mô.
07:51
we need to discard that dominant mindset
156
471936
2280
Công việc của chúng ta không phải là thay đổi hệ thống điện toàn cầu hiện tại.
07:54
about merely replacing fossil fuel generation.
157
474256
2840
07:57
My point is, that misses the scale.
158
477736
3120
mà là xây dựng một hệ thống điện toàn cầu mới.
08:00
Our project is not changing the current global electricity system.
159
480856
4440
Những hành động chính trị được thực hiện chắp vá trong hệ thống hiện tại
sẽ không đưa chúng ta đến với viễn cảnh mong đợi vào năm 2050.
08:05
Our project is building a new global electricity system.
160
485696
3480
Những lý luận về nguồn điện sạch mà chúng ta nên sử dụng
08:09
Political action that tinkers around within the current system
161
489696
2920
thì không giúp ích được gì.
08:12
will never get us where we need to be by 2050.
162
492656
2240
Chúng ta cần tất cả:
từ thủy điện, năng lượng mặt trời, gió, hạt nhân, hạt nhân tiên tiến,
08:15
Arguments over which sources of clean electricity we should use are unhelpful.
163
495456
4320
địa nhiệt tiên tiến,
lệnh thu giữ carbon trên các nhà máy sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
08:19
We need all of them:
164
499816
1360
08:21
hydro, solar, wind, nuclear, advanced nuclear,
165
501216
3800
Nếu bạn nhìn vào tiềm năng bổ sung từ những yếu tố trên,
bạn sẽ thấy chúng ta cần mọi thứ nhiều nhất có thể
08:25
advanced geothermal,
166
505056
1360
08:26
mandates for carbon capture on remaining fossil plants.
167
506456
2880
và chúng ta vẫn có thể sẽ thiếu hụt.
08:29
If you look at the potential rates of addition for each of these,
168
509336
3080
Việc này không thay đổi hệ thống điện.
08:32
you'll see we need everything as much as possible
169
512416
2320
Mà ta đang xây dựng một hệ thống điện mới.
08:34
and we may still fall short.
170
514776
1840
Lớn 1/5 lần so với tổng hệ thống hiện nay
08:38
It's not changing the electricity system.
171
518096
2360
và hoàn toàn xanh sạch.
08:40
It's building a new electricity system.
172
520496
2760
Như các bạn thanh niên trẻ thường hay nói,
08:43
One five times bigger than today's total system
173
523296
3200
dự án này có thể so sánh với
sự bùng nổ sản xuất trong Thế chiến II
08:46
and 100 percent clean.
174
526496
1760
hơn bất cứ thứ gì mà thế giới đã làm trước đó.
08:49
As fellow youth activists often say,
175
529096
1720
Xây dựng những thứ mới mà chúng ta chưa từng có trước đây,
08:50
the project is much more comparable
176
530856
1680
08:52
to the World War II-era manufacturing boom
177
532536
2120
với số lượng lớn, để tạo ra một hệ thống hoàn toàn mới.
08:54
than anything the world has done since.
178
534656
2200
08:56
Building new things that we've barely ever built before,
179
536896
3240
Thực tế, tư duy này không chỉ dừng lại ở việc sản xuất điện.
09:00
in massive amounts, to create a new system entirely.
180
540136
3320
Nhiều người thì thận trọng với hành động cải thiện khí hậu đầy tham vọng
09:04
In fact, this mindset goes beyond electricity-generation itself.
181
544136
3840
bởi vì họ thấy dự án như này chẳng có gì tiến triển.
Không chỉ thế.
09:07
Many people are wary of ambitious climate action
182
547976
2800
Việc giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu
09:10
because they see the project as changing the familiar current world.
183
550776
3880
tức là xây dựng nên một thế giới mới.
Một thế giới trong đó năng lượng lành mạnh hơn,
09:14
That's not it.
184
554696
1160
không còn gây ô nhiễm không khí mà chúng ta hít thở
09:15
Addressing climate change means building a new world.
185
555896
4000
và nơi nó rẻ hơn cũng như mọi người trên toàn cầu
09:19
A world in which energy is healthier,
186
559896
2440
đều có thể tiếp cận với nó.
Một thế giới có thu nhập cao hơn,
09:22
doesn't pollute the air we breathe
187
562376
1960
cuộc sống lâu hơn và tốt lành hơn,
09:24
and where it's cheaper and everyone globally has access to it.
188
564376
3760
bình đẳng hơn.
Một thế giới đáng sống.
09:28
A world with higher incomes,
189
568736
2080
Chúng ta hãy cùng nhau chung tay góp sức,
09:30
longer and better lives,
190
570816
2040
cám ơn các bạn nhiều.
09:32
greater equality.
191
572896
1720
(Vỗ tay)
09:35
A better world.
192
575336
1680
09:37
Thank you, and let's make it happen.
193
577816
1760
09:39
(Applause)
194
579576
4600
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7