The Outlaws of the Ocean — and How We're Reeling Them In | Tony Long | TED

39,871 views ・ 2023-06-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Anh Nguyễn Reviewer: Duy Le
00:04
I joined the British Royal Navy at the tender age of 17
0
4376
4421
Tôi gia nhập Hải quân Hoàng gia Anh vào năm 17 tuổi.
00:08
and in three decades of service, lived in worked in every ocean.
1
8838
4922
Trong suốt 30 năm phục vụ, sống và làm việc ở mọi đại dương,
00:14
I witnessed firsthand the hidden world of the high seas,
2
14636
3712
tôi đã chứng kiến thế giới sâu thẳm của biển cả
00:18
sometimes the only vessel for hundreds of miles.
3
18348
3712
đôi khi tàu duy nhất trong hàng trăm dặm.
Và những lần khác tôi thức dậy được vây quanh bởi một đội tàu đánh cá
00:22
And other times I'd wake up surrounded in a fishing fleet
4
22060
3253
00:25
that, despite having powerful technology at my fingertips,
5
25355
3629
rằng, mặc dù có công nghệ mạnh mẽ trong tầm tay,
00:28
I didn’t really know who they were or what they’d been doing.
6
28984
3003
Tôi thực sự không biết họ là ai hoặc họ đã và đang làm gì.
00:32
It is a Wild West out there, and rogue fishers ...
7
32571
3586
Đó là một miền Tây hoang dã ngoài kia, và những kẻ đánh cá bất hảo ...
00:37
rogue fishes are extracting --
8
37367
2836
cá lừa đảo đang giải nén
00:40
well, they’re disobeying the laws that we put in place
9
40203
3379
họ đang không tuân theo luật mà chúng tôi đặt ra
00:43
to protect our ocean and its resources.
10
43623
2419
để bảo vệ đại dương của chúng ta và các nguồn tài nguyên.
00:46
And they're pillaging colossal amounts of fish.
11
46084
4963
Và họ đang cướp một lượng lớn cá.
00:51
Seafood,
12
51089
1460
hải sản,
00:52
one fifth of seafood is thought to be caught illegally or is simply unreported.
13
52549
4379
1/5 lượng hải sản được cho là đánh bắt trái phép hoặc đơn giản không được báo cáo
00:56
And that's a crime worth up to 23.5 billion dollars.
14
56970
4212
Và đó là tội ác trị giá tới 23,5 tỷ đô la.
01:01
And it's a crime that skews the science,
15
61933
2711
Và đó là một tội ác làm sai lệch khoa học,
01:04
so it affects the sustainability of our fisheries,
16
64686
3295
vì vậy nó ảnh hưởng đến tính bền vững của nghề cá của chúng ta,
01:08
it threatens the health of our ocean
17
68023
2127
nó đe dọa sức khỏe của đại dương của chúng ta
01:10
and the well-being of millions of people,
18
70150
2961
và hạnh phúc của hàng triệu người,
01:13
mainly in poorer countries.
19
73153
2502
chủ yếu ở các nước nghèo hơn.
01:17
And it's not just pirate fishing
20
77198
2378
Và nó không chỉ là câu cá cướp biển
01:19
that's threatening the future of our ocean.
21
79618
2210
đang đe dọa tương lai của đại dương chúng ta.
Ngoài biển,sự tràn dầu diễn ra mà không bị phát hiện
01:22
Out at sea, oil spills are going undetected
22
82370
2086
01:24
and therefore unpunished.
23
84497
1335
do đó không bị trừng phạt.
01:25
There’s a massive, unmonitored growth in shipping,
24
85874
2961
Có một sự tăng trưởng lớn, không được giám sát trong vận chuyển
01:28
oil and gas exploration and aquaculture, to mention just a few.
25
88877
3837
thăm dò dầu khí và nuôi trồng thủy sản, chỉ đề cập đến một số.
01:32
And this is piling pressure on an ocean that's already stressed by climate change.
26
92756
5255
điều này chồng chất áp lực lên đại dương vốn đã căng thẳng do biến đổi khí hậu.
01:39
The straightforward fact is,
27
99679
2586
Sự thật đơn giản là,
nếu bạn không thể nhìn thấy, không thể quản lý nó.
01:42
if you can't see it, you can't manage it.
28
102265
2169
01:44
And I know from experience, you can't monitor the whole ocean
29
104476
3378
Và tôi biết từ kinh nghiệm, bạn không thể giám sát toàn bộ đại dương
01:47
from the decks of ships.
30
107896
1585
từ boong tàu.
01:49
But you can from space.
31
109898
1585
Nhưng bạn có thể từ không gian.
01:51
And these are interesting times
32
111483
1501
đây là khoảng thời gian thú vị
01:53
because seemingly intractable problems are starting to yield
33
113026
3670
bởi vì những vấn đề dường như nan giải đang bắt đầu bộc lộ
01:56
to the power of technology, AI, and global interconnectedness.
34
116696
4505
trước sức mạnh của công nghệ, trí tuệ nhân tạo và sự kết nối toàn cầu.
02:01
Up there right now, there's thousands of satellites,
35
121826
2795
Ở trên đó ngay bây giờ, có hàng ngàn vệ tinh,
02:04
beaming back an enormous amount of data from the remotest parts of our ocean.
36
124621
4588
gửi lại lượng dữ liệu khổng lồ từ vùng xa xôi nhất trong đại dương của ta.
02:09
What if we could harness that data,
37
129876
2711
Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta khai thác dữ liệu đó,
02:12
make it useful and available to people who care about the ocean?
38
132629
4379
làm cho nó hữu ích và có sẵn cho những người quan tâm đến đại dương?
02:18
Well, thanks to rapid advances in technology and AI, we can do that.
39
138510
3378
Nhờ vào sự phát triển không ngừng của công nghệ và AI, ta có thể làm điều đó
02:22
Using GPS location data and machine learning,
40
142722
3587
Dùng dữ liệu định vị và học máy,
02:26
Global Fishing Watch built the first-ever live stream map
41
146351
3420
Global Fishing Watch đã xây dựng bản đồ phát trực tiếp đầu tiên
02:29
to monitor the industrial fishing fleet.
42
149771
3587
để giám sát đội tàu đánh cá công nghiệp.
02:33
At the moment, we see some 70,000 vessels.
43
153400
2794
Hiện tại, chúng tôi thấy có khoảng 70.000 tàu.
02:36
We've made this information public and freely available to the world.
44
156569
4004
Chúng tôi đã công khai thông tin này và cung cấp miễn phí cho mọi người.
02:41
But technology moves on.
45
161950
1293
Nhưng công nghệ tiếp tục.
02:43
Thank you.
46
163284
1127
Xin cảm ơn
02:44
(Applause)
47
164452
3295
(Tiếng vỗ tay)
02:47
Technology moves on rapidly.
48
167789
1543
Công nghệ phát triển một cách nhanh chóng.
02:49
There's new and emerging technology that we need to embrace
49
169332
2795
Có công nghệ mới và mới nổi mà chúng ta cần nắm lấy
02:52
in order to give this picture to everybody who needs it.
50
172127
2627
để đưa hình ảnh này tới ai đó cần.
02:54
Like when we were working with our partners in Japan and South Korea,
51
174796
3253
Như khi chúng tôi làm việc với các đối tác ở Nhật Bản và Hàn Quốc,
02:58
they told us there was illegal fishing suspected in North Korean waters
52
178049
3379
họ nói có nghi ngờ đánh bắt trái phép ở vùng biển Bắc Triều Tiên
03:01
in contravention of the UN sanctions there.
53
181469
2002
trái với lệnh trừng phạt của liên hợp quốc
03:03
But when we first took a look on our map,
54
183471
2002
Nhưng khi chúng tôi lần đầu nhìn bản đồ
03:05
we could see very little fishing
55
185473
1543
chúng tôi thấy rất ít việc đánh bắt
03:07
because those vessels were not sharing their GPS location data,
56
187058
3045
bởi vì các tàu đó không chia sẻ vị trí GPS của họ
03:10
as they should.
57
190145
1167
như họ nên làm.
03:11
We call them “dark vessels.”
58
191312
1752
Chúng tôi gọi họ là “tàu bóng đêm”
03:13
And generally, dark vessels are up to no good.
59
193064
2711
Và hầu như, những con tàu bóng đêm này không có ý gì tốt.
03:15
So we had to turn to other sources of data.
60
195817
2210
Nên chúng tôi chuyển sang nguồn dữ liệu khác.
03:18
We looked at satellite-based radar and optical imagery,
61
198069
4088
Chúng tôi đã xem xét radar vệ tinh và hình ảnh quang học,
03:22
and we lit that region up.
62
202198
1252
chúng tôi thắp sáng khu vực
03:23
We revealed an armada of almost 1,000 vessels.
63
203491
3337
Chúng tôi tiết lộ một hạm đội gần 1.000 tàu.
03:27
It's one of the largest cases of illegal fishing ever seen.
64
207245
2836
Đây là trường hợp đánh bắt trái phép lớn nhất từng được ghi nhận.
03:31
But there's huge human impact too.
65
211374
3045
Nhưng cũng có tác động lớn của con người.
03:34
Tragedy.
66
214419
1376
Bi kịch.
03:35
Because they're smaller,
67
215795
1627
Bởi vì họ nhỏ hơn,
03:37
more rickety North Korean boats could not compete with that vast fleet.
68
217464
3336
những thuyền ọp ẹp của Triều Tiên không thể cạnh tranh với hạm đội khổng lồ.
03:40
They were pushed further and further out to sea, and as a result,
69
220842
3086
Họ bị đẩy xa hơn và xa hơn ra ngoài khơi, và kết quả là,
03:43
hundreds of them would be capsized to be washed ashore in Japan
70
223928
4630
hàng trăm chiếc sẽ bị lật úp và dạt vào bờ biển Nhật Bản
03:48
with the crew either starving or dead.
71
228558
2461
với thủy thủ đoàn đói khát hoặc chết.
03:52
We made our findings public and as a result,
72
232312
3837
Chúng tôi đã công khai phát hiện của mình và kết quả là
03:56
we compelled the authorities to take action.
73
236191
2669
chúng tôi buộc chính quyền phải hành động.
03:58
Illegal fishing in that region has dropped by 75 percent,
74
238902
2836
Đánh cá bất hợp pháp trong khu vực đã giảm 75%
04:01
and we're not seeing hundreds of vessels now washing ashore in Japan.
75
241738
3545
chúng tôi không nhìn thấy hàng trăm tàu đang dạt vào bờ biển Nhật Bản.
04:05
(Applause)
76
245325
4588
(Tiếng vỗ tay)
04:10
The good news is that the techniques we used
77
250705
4171
Tin tốt là công nghệ mà chúng tôi đã dùng
04:14
to illuminate what was happening in North Korea,
78
254918
2294
để làm sáng tỏ những gì xảy ra ở Bắc Hàn
04:17
we can use anywhere and everywhere
79
257212
2377
chúng ta có thể sử dụng mọi lúc và mọi nơi
04:19
to make the invisible visible.
80
259631
2169
để khiến cho điều vô hình hữu hình.
04:21
Today, any of you can click on the internet
81
261800
2002
Ngày nay, ai cũng có thể lên mạng
04:23
to explore roads and buildings on land.
82
263843
3921
khám phá đường xá và những tòa nhà trên đất liền.
04:27
Why can't we do the same for the ocean?
83
267806
2752
Tại sao chúng ta lại không thể làm điều tương tự với đại dương?
04:30
We need to create a dynamic, complete map
84
270600
3128
Chúng ta cần tạo một bản đồ động, hoàn chỉnh
04:33
of all industrial activity out at sea
85
273728
2252
của tất cả các hoạt động công nghiệp trên biển
04:36
and make it available to everybody for free.
86
276022
3045
và cung cấp miễn phí cho mọi người.
04:39
Well, thanks to the Audacious community,
87
279734
3128
Cảm ơn cộng đồng Audacious,
04:42
we're going to do that using GPS location data
88
282862
4588
chúng tôi sẽ làm điều đó bằng cách sử dụng dữ liệu định vị
04:47
and millions of gigabytes of satellite imagery,
89
287450
3253
và hàng triệu gigabytes về hình ảnh vệ tinh,
04:50
we’ll use AI to map and monitor more than a million oceangoing vessels.
90
290745
4713
chúng tôi sẽ sử dụng AI để lập bản đồ và giám sát hơn 1 triệu tàu biển.
04:55
We will monitor the entire industrial fishing fleet
91
295750
3170
Chúng tôi sẽ giám sát toàn bộ đội tàu đánh cá công nghiệp
04:58
and those dark vessels.
92
298920
2002
và những con tàu bóng đêm đó.
05:00
We'll add in hundreds of thousands of cargo vessels,
93
300922
3295
chúng tôi sẽ bổ sung thêm hàng trăm ngàn tàu chở hàng,
05:04
tens of thousands of oil and gas structures,
94
304259
2836
hàng chục ngàn cấu trúc dầu khí,
05:07
aquaculture farms and wind farms.
95
307095
2919
trang trại nuôi trồng thủy sản và trang trại gió.
05:10
With this public information,
96
310014
2211
với thông tin công khai này,
05:12
conservationists will have the information they need
97
312267
2627
các nhà bảo tồn sẽ có thông tin họ cần
05:14
to protect critical habitats.
98
314936
1752
để bảo vệ môi trường sống quan trọng.
05:16
Like National Geographic Pristine Seas.
99
316688
3128
giống như National Geographic Pristine Seas.
05:19
They're using our data to help work with governments and communities
100
319816
3211
Họ sử dụng dữ liệu của chúng tôi để làm việc với chính phủ & cộng đồng
05:23
to protect critical habitats in seven marine parks
101
323069
3796
để bảo vệ môi trường sống quan trọng trong bảy công viên biển
05:26
with a combined area of more than twice that of California.
102
326906
4088
với tổng diện tích hơn gấp đôi California.
và chúng tôi sẽ cung cấp cho các nhà nghiên cứu dữ liệu họ cần.
05:32
And we're going to give researchers the data they need
103
332328
2545
05:34
to advance ocean science.
104
334873
1251
tiến bộ khoa học đại dương
05:36
And we’re going to give the media, campaigners
105
336124
3170
Chúng tôi cung cấp cho các phương tiện truyền thông, nhà vận động
05:39
and the public powerful knowledge about human activity out at sea.
106
339335
4046
và kiến thức mạnh mẽ của công chúng về hoạt động của con người ngoài biển.
05:43
And this comes just in time
107
343423
1751
Và điều này đến đúng lúc
05:45
because after two decades of talking,
108
345216
3629
bởi vì sau hai thập kỷ trao đổi,
05:48
we finally have a treaty to manage the conservation of ocean life
109
348845
4880
cuối cùng chúng ta cũng có một hiệp ước quản lý việc bảo tồn sinh vật biển
05:53
and the establishment of marine protected areas out on our ocean.
110
353766
4338
và việc thành lập các khu bảo tồn biển trên đại dương của chúng ta.
05:58
(Applause)
111
358980
4046
(Tiếng vỗ tay)
06:03
And this is going to be critical because
112
363026
2794
Và điều này sẽ rất quan trọng bởi vì
06:05
almost 200 countries have committed to protecting 30 percent of the ocean
113
365820
4922
Gần 200 quốc gia cam kết bảo vệ 30% đại dương
06:10
by 2030.
114
370783
1335
tới 2030.
06:12
And they will need tools like this to uphold that promise.
115
372160
3628
Và họ sẽ cần những công cụ như thế này để thực hiện lời hứa đó.
06:18
We can develop the tools that governments need
116
378499
2336
Chúng ta có thể phát triển các công cụ mà chính phủ cần
06:20
to uphold their commitments.
117
380835
2503
để duy trì các cam kết của họ.
06:23
We can inspire a new wave of ocean management
118
383379
3587
Chúng ta có thể truyền làn sóng mới cho việc quản lý đại dương
06:27
through public data
119
387008
2419
thông qua dữ liệu công khai
06:29
and open technology.
120
389427
1543
và công nghệ mở.
06:31
Now, I might have salt in my veins,
121
391679
2503
Bây giờ, tôi có thể có muối trong huyết quản của tôi,
06:34
but you don't need to have sailed the seven seas
122
394223
2253
nhưng bạn không cần phải vượt qua 7 đại dương
06:36
to care about the future of the ocean.
123
396517
1836
để quan tâm đến tương lai của biển cả.
06:38
All life on Earth depends on it.
124
398353
1751
Tất cả sự sống trên Trái Đất phụ thuộc vào nó.
06:40
It's providing the oxygen we breathe,
125
400563
2669
Nó đang cung cấp oxi cho chúng ta thở
06:43
it’s regulating our climate,
126
403232
2169
nó đang điều hòa khí hậu của chúng ta,
06:45
and it's providing the food that billions of people rely on.
127
405401
4046
và nó cung cấp thức ăn mà hàng ngàn người dựa vào.
06:49
But ocean resources are not inexhaustible, we’ve got to protect them.
128
409822
3254
Nhưng tài nguyên đại dương không vô tận, chúng ta phải bảo vệ chúng.
06:53
We have the chance to do that today like never before.
129
413076
2544
chúng ta có cơ hội làm điều đó hôm nay hơn bao giờ hết
06:55
We can give a free, open-access monitoring system for the entire ocean.
130
415620
5255
Chúng tôi cung cấp một hệ thống giám sát mở, miễn phí cho toàn bộ đại dương.
07:00
Together we can reign in this outlaw ocean.
131
420875
4338
Cùng nhau, chúng ta có thể thống trị đại dương ngoài vòng pháp luật này.
07:06
We can end pirate fishing.
132
426673
2127
Chúng ta có thể chấm dứt việc hải tặc đánh bắt.
07:08
And we can transform ocean management for the common good of all.
133
428800
3753
chúng ta có thể chuyển đổi quản lý đại dương vì lợi ích chung của tất cả.
07:12
Thank you.
134
432595
1168
Xin cảm ơn.
07:13
(Applause)
135
433763
2419
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7