Jennifer B. Nuzzo: 3 ways to prepare society for the next pandemic | TED

51,797 views

2021-12-20 ・ TED


New videos

Jennifer B. Nuzzo: 3 ways to prepare society for the next pandemic | TED

51,797 views ・ 2021-12-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Vân Khánh Reviewer: 24 Anh
00:05
So I'm an infectious disease epidemiologist,
0
5502
3086
Tôi là một nhà dịch tễ học về bệnh truyền nhiễm,
00:08
and it used to be the case that when I would tell people that,
1
8630
3420
thường khi nói ra nghề nghiệp của mình,
00:12
they would ask me if it had something to do with the skin.
2
12092
2752
họ từng hỏi rằng tôi có làm gì liên quan đến da không.
00:15
(Laughter)
3
15595
1502
(Tiếng cười)
00:18
But thanks to COVID-19, most people have now heard of epidemiologists.
4
18932
3545
Nhưng nhờ COVID-19, đa số mọi người đã biết đến các nhà dịch tễ học.
00:23
So these days, when I tell people what I do,
5
23353
3295
Dạo này, khi tôi nói về công việc của mình,
00:26
the questions I get asked most frequently are more like:
6
26648
3295
câu hỏi tôi nhận được nhiều nhất chính là:
00:30
When does this end?
7
30777
1251
Khi nào hết dịch?
00:33
When do things go back to how they were?
8
33071
2711
Khi nào thì mọi thứ mới trở lại như trước?
00:36
I get it.
9
36950
1293
Tôi hiểu.
Tôi cũng rất mong là mình có thể ngừng lo lắng về Covid-19.
00:38
I am very eager to stop worrying about COVID-19.
10
38243
3587
00:45
But these questions seem to be imbued with a hope
11
45083
3837
Nhưng những câu hỏi này dường như thấm nhuần hy vọng
00:48
that when we get to the other side of all this,
12
48962
2544
rằng khi chúng ta vượt qua được tất cả,
00:51
our prepandemic lives are just going to be waiting for us.
13
51548
3045
thì cuộc sống như trước đại dịch sẽ chờ đón ta.
00:56
Now this pandemic will end.
14
56219
1377
Đại dịch này sẽ kết thúc.
00:59
But it won't be possible just to go back to how it was in 2019.
15
59014
5297
Nhưng cuộc sống sẽ không trở lại giống hệt như năm 2019.
01:04
Now that may sound bleak, but I assure you, it doesn't have to be.
16
64894
3546
Nghe có vẻ ảm đạm, nhưng tôi đảm bảo chuyện không nhất thiết phải như vậy.
01:09
Let me tell you a story that's been giving me some hope.
17
69691
2711
Để tôi kể bạn nghe một câu chuyện đã cho tôi chút hy vọng,
01:12
Feeling better about this.
18
72402
1251
suy nghĩ tích cực hơn.
01:14
Baltimore 1904.
19
74571
2836
Baltimore năm 1904.
01:17
A lit cigarette was left in the basement
20
77407
2711
Một điếu thuốc cháy dở bị vứt dưới tầng hầm
01:20
of the six-story Hurst building.
21
80118
1710
của tòa nhà Hurst sáu tầng.
01:22
Within a half an hour, the fire grew to an out-of-control conflagration.
22
82746
3628
Chỉ trong nửa giờ, ngọn lửa bùng phát thành một đám cháy ngoài tầm kiểm soát.
01:27
Local firefighters were quickly overwhelmed,
23
87792
2503
Nhân viên cứu hỏa địa phương nhanh chóng mất kiểm soát,
01:30
so crews came in from neighboring cities.
24
90337
3044
nên các đội cứu hỏa ở các thành phố lân cận đã đến giúp.
01:33
But when they arrived, they couldn't hook up their hoses
25
93423
4546
Nhưng khi họ đến, họ không thể móc ống của họ vào vòi nước
bởi vì vào năm 1904,
01:38
because in 1904
26
98011
2336
01:40
there were over 600 variations of hose couplings
27
100388
3295
có hơn 600 loại khớp nối ống khác nhau
01:43
on hydrants in the United States.
28
103725
2252
trên các vòi nước cứu hỏa ở Hoa Kỳ.
Ngọn lửa thiêu rụi hơn 1.500 tòa nhà,
01:46
The fire destroyed more than 1,500 buildings,
29
106019
2919
01:48
2,500 businesses.
30
108938
2253
2.500 doanh nghiệp.
01:51
And when it was finally extinguished,
31
111191
2043
Và khi lửa bị dập tắt,
01:53
the burnt district, as it was called, spanned more than 80 blocks.
32
113234
5047
khu bị cháy, như tên gọi, lan ra hơn 80 tòa nhà.
01:58
Fortunately, just a few people died,
33
118281
2544
May mắn thay, chỉ một vài người qua đời,
02:00
but that was probably a function of luck
34
120825
2253
có lẽ một phần nhờ vào sự may mắn
vì đám cháy diễn ra ở một khu kinh doanh
02:03
due to the fact that the fire broke out in a business district
35
123078
3461
02:06
that was uninhabited on the weekends.
36
126581
2503
nơi có ít người làm việc vào cuối tuần.
02:09
The story of the Great Baltimore Fire of 1904 is important for a few reasons.
37
129125
3837
Câu chuyện về trận Đại hỏa hoạn Baltimore năm 1904 quan trọng vì một vài lý do.
Cho đến nay, nó là một trong những đám cháy lớn nhất lịch sử Hoa Kỳ.
02:13
To this day, it is one of the largest urban conflagrations in US history.
38
133004
5214
02:18
And in today’s money,
39
138259
1293
Nếu đổi ra tiền hiện nay,
02:19
the toll of this one event is upwards of three billion dollars.
40
139594
3378
tổng thiệt hại của sự kiện này lên đến ba tỉ đô la.
02:23
But the Great Fire is remarkable not just for its tolls
41
143556
3379
Nhưng trận Đại hỏa hoạn này đáng nhớ không chỉ vì thiệt hại lớn của nó
02:26
but for what happened afterwards.
42
146976
1877
mà là vì những gì diễn ra sau đó.
02:30
Witnessing the devastation that was caused by a single unattended cigarette
43
150230
4212
Chứng kiến sự tàn phá gây ra bởi một điếu thuốc bỏ quên
02:34
prompted massive change
44
154442
1293
đã thúc đẩy sự thay đổi lớn
02:35
in how Baltimore and the rest of the country
45
155735
2252
trong việc Baltimore và phần còn lại của nước Mỹ
02:37
protect itself against urban fires.
46
157987
1711
tự bảo vệ mình trước hỏa hoạn.
02:40
We saw changes in three major areas.
47
160573
2336
Ta nhìn thấy các thay đổi trên ba phương diện chính.
02:43
First, we began using data to make buildings safer
48
163743
3796
Đầu tiên, chúng ta bắt đầu sử dụng dữ liệu để giúp các tòa nhà an toàn hơn
02:47
and to improve the way we respond to fires.
49
167580
2169
và cải thiện cách ứng phó với hỏa hoạn.
02:50
Governments passed ordinances
50
170792
2753
Chính phủ đã thông qua các sắc lệnh
02:53
that became the basis of the first building codes:
51
173586
2711
mà sau này đã trở thành cơ sở cho các quy chuẩn xây dựng đầu tiên:
02:56
standards that inform the design and construction of buildings
52
176339
3170
các tiêu chuẩn quy định thiết kế và xây dựng của các tòa nhà
02:59
to make them more resistant to fire
53
179551
1710
để giúp chúng kháng lửa tốt hơn
03:01
and to protect the people that occupy them.
54
181302
2503
và để bảo vệ cư dân.
03:03
We installed fire alarms so that we could detect and pinpoint fires in buildings
55
183847
4004
Hệ thống báo cháy được lắp đặt
để phát hiện và xác định đám cháy trong các tòa nhà ngay khi chúng xảy ra.
03:07
as soon as they occur
56
187892
1252
03:09
and alert people of the need to evacuate.
57
189185
2002
và báo động mọi người phải sơ tán.
03:11
And we created national standards for firefighting equipment
58
191896
3128
Và các tiêu chuẩn quốc gia cho các thiết bị chữa cháy được đặt ra
để đội cứu hỏa từ tiểu bang khác có thể nối vòi phun nước.
03:15
so that crews coming out of state could hook up their hoses.
59
195024
3337
03:18
The second area of change is that we created a culture of fire safety.
60
198361
3796
Phương diện thay đổi thứ hai là văn hóa an toàn cháy nổ.
03:23
We regularly test fire alarms and fire hydrants,
61
203283
3336
Chúng ta thường xuyên kiểm tra hệ thống báo cháy và vòi chữa cháy,
03:26
and we educate people about the risk of fires,
62
206619
2962
và giáo dục mọi người về nguy cơ hỏa hoạn,
03:29
how to prevent them and what to do when one occurs.
63
209622
3170
làm thế nào để ngăn chặn chúng và phải làm gì khi sự cố xảy ra.
03:33
You remember "stop, drop and roll" fire drills in schools?
64
213710
3128
Bạn nhớ diễn tập phòng cháy “dừng, thả và lăn” ở trường không?
03:37
These exercises prime us to act when the alarms go off.
65
217756
4462
Những bài tập này yêu cầu chúng ta phản ứng khi chuông báo cháy reo.
03:42
Even if there's no noticeable sign of fire,
66
222260
2252
Ngay cả khi không có dấu hiệu dễ nhận thấy của lửa,
03:44
we know we're supposed to get out of the building
67
224554
2336
chúng ta biết mình phải ra khỏi tòa nhà
03:46
until someone tells us it's safe to go back.
68
226931
2086
cho đến khi có người bảo đã an toàn để quay lại.
Thứ ba là chúng ta đã xây dựng hệ thống phòng cháy chữa cháy.
03:49
The third area of change was that we built up our fire defenses.
69
229058
3713
03:52
Communities across the country created and staffed fire departments
70
232812
4672
Các cộng đồng trên toàn quốc
đã thành lập và bố trí nhân viên cho các sở cứu hỏa
03:57
so that they'd be ready to respond in emergencies.
71
237484
2377
để sẵn sàng ứng phó trong trường hợp khẩn cấp.
03:59
And because we don't know when the next fire is going to occur,
72
239861
3003
Và bởi vì chúng ta không biết khi nào đám cháy tiếp theo xảy ra,
04:02
we operate our fire defenses 24 hours a day, every day,
73
242864
4046
nên hệ thống phòng cháy, chữa cháy được vận hành 24/24 mỗi ngày,
04:06
and we don't get rid of our fire defenses
74
246910
2252
và ta vẫn vận hành hệ thống này
04:09
just because we haven't had a fire for a couple of years.
75
249162
2711
mặc dù không có đám cháy nào trong một vài năm gần đây.
04:11
Data, drills and defense.
76
251915
2711
Dữ liệu, diễn tập và phòng tránh.
04:14
The collective impact of changes implemented in the US since 1904
77
254667
5131
Tác động chung của những thay đổi thực hiện ở Mỹ từ năm 1904
04:19
has meant that we no longer have the same number of great urban fires
78
259839
4004
đã giúp chúng ta giảm số lượng các đám cháy thành thị
04:23
that were so frequent in the 19th and early 20th centuries.
79
263885
3503
thường xuyên xảy ra vào thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20.
04:28
Now I first came to Baltimore 17 years ago,
80
268223
3753
Tôi lần đầu tiên đến Baltimore vào 17 năm trước,
khi thành phố đang bận rộn tưởng niệm 100 năm trận Đại Hỏa hoạn.
04:32
actually when the city was gearing up
81
272018
1835
04:33
to commemorate the 100th anniversary of the Great Fire.
82
273895
2586
04:37
I came to study infectious disease outbreaks,
83
277357
2586
Tôi đến để nghiên cứu về dịch bệnh truyền nhiễm,
04:39
and even then, well before COVID-19,
84
279943
2502
và thậm chí khi đó, trước COVID-19,
04:42
it was abundantly clear that the risk of our experiencing
85
282445
3379
rõ ràng là nguy cơ chúng ta trải qua một đại dịch nguy hiểm
04:45
a dangerous pandemic
86
285824
1584
04:47
was high and increasing.
87
287408
2169
rất cao và ngày càng tăng.
04:49
By the year 2000,
88
289577
1335
Vào năm 2000,
04:50
the number of emerging infectious disease outbreaks that was occurring
89
290912
3337
số đợt bùng phát bệnh truyền nhiễm mới nổi
đã tăng hơn bốn lần so với những năm 1940.
04:54
was four times greater than in the 1940s.
90
294290
2419
04:56
And in the last 17 years, we have witnessed a string of events
91
296751
3337
Và trong 17 năm qua, ta đã chứng kiến một chuỗi các sự kiện
05:00
that have each exposed vulnerabilities in how we respond to infectious diseases
92
300129
4004
phơi bày những lỗ hổng trong cách ta ứng phó với bệnh truyền nhiễm
05:04
and have challenged us in ways that should have made us really worried
93
304175
3504
và thách thức ta theo nhiều cách khiến ta thực sự lo lắng
05:07
how we'd fare when the big one hit.
94
307720
2128
chúng ta làm gì khi đại dịch xảy ra.
05:09
I first heard about COVID December 2019.
95
309889
3963
Tôi lần đầu nghe về COVID vào tháng 12 năm 2019.
05:13
I was on vacation with my family,
96
313893
1835
Tôi đang đi du lịch với gia đình,
05:15
and in a few weeks we would learn
97
315770
1960
và sau vài tuần, chúng ta phát hiện rằng
05:17
that the virus was spreading easily between people.
98
317730
2837
vi rút dễ dàng lây từ người sang người.
05:20
As an epidemiologist, that's when the alarms went off.
99
320567
2919
Là một nhà dịch tễ học, đó là khi báo động reo lên.
05:24
At that point, most of my work had been focused on other countries,
100
324612
3212
Vào thời điểm đó, tôi phần lớn tập trung vào những nước khác,
05:27
helping places develop the tools they needed
101
327824
2127
giúp họ phát triển những công cụ cần thiết
05:29
to stop the spread of new diseases.
102
329951
1710
để ngăn chặn sự lây lan của bệnh mới.
05:32
But it was becoming clear the US was not taking the steps it needed
103
332787
3253
Nhưng rõ ràng là nước Mỹ đã không nắm bắt thời cơ khi cần thiết
05:36
to protect us from the unfolding pandemic.
104
336082
2419
để bảo vệ người dân khỏi đại dịch kéo dài.
05:40
On February 5, 2020,
105
340128
2085
Vào ngày 5 tháng 2 năm 2020,
05:42
I testified before Congress about the US experience of COVID,
106
342255
4671
tôi đã làm chứng trước Quốc hội về kinh nghiệm COVID của Hoa Kỳ,
05:46
and I said that just closing travel to China
107
346968
3253
và tôi đã nói rằng đóng cửa du lịch đến Trung Quốc
05:50
was not going to be sufficient,
108
350263
1877
sẽ không phải là giải pháp tối ưu,
05:52
that we urgently needed to bolster our defenses.
109
352181
2670
mà ta cần khẩn trương tăng cường hệ thống phòng chống.
05:55
We had a lot of reasons to be worried.
110
355768
2044
Chúng ta có rất nhiều lý do để lo ngại.
05:58
Due to budget cuts,
111
358980
1293
Do cắt giảm ngân sách,
06:00
there were 250,000 fewer public health workers in the US
112
360273
3754
ta thiếu hụt 250.000 nhân viên y tế công cộng ở Mỹ
06:04
than we needed.
113
364027
1710
so với mức chúng ta cần.
06:05
Our hospitals weren’t ready for a surge of patients,
114
365737
3003
Các bệnh viện chưa sẵn sàng cho một lượng lớn bệnh nhân,
06:08
and the outbreak in China was causing disruptions
115
368740
2544
và sự bùng phát ở Trung Quốc đã gây ra gián đoạn
06:11
in global supplies of personal protective equipment and medicines.
116
371284
3211
trong nguồn cung các thiết bị bảo hộ và thuốc men trên toàn cầu.
06:16
But our leaders didn't heed those alarms.
117
376331
2168
Nhưng các nhà lãnh đạo của ta không để ý đến các báo động đó.
06:19
While other countries, like South Korea, snapped into action
118
379208
3003
Trong khi các quốc gia khác, như Hàn Quốc, bắt tay vào hành động
06:22
developing COVID tests and contact tracing programs,
119
382253
3754
phát triển các phương thức kiểm tra COVID và các chương trình truy vết,
Hoa Kỳ vẫn đứng ngoài cuộc.
06:26
the US remained in denial.
120
386049
1543
06:28
Instead of telling us how to protect ourselves,
121
388301
3420
Thay vì chỉ dẫn chúng ta cách bảo vệ chính mình,
06:32
our political leaders tried to assure us we had nothing to worry about.
122
392680
3379
các lãnh đạo chính trị đã cố gắng trấn an ta không có gì phải lo lắng.
Năm vừa qua, tôi đã làm việc với Trung tâm Tài nguyên Coronavirus Johns Hopkins,
06:37
Over the last year, I've worked
123
397060
1543
06:38
with the Johns Hopkins Coronavirus Resource Center,
124
398645
2460
phân tích dữ liệu COVID chính yếu
06:41
analyzing key COVID data
125
401105
1335
và thu thập thông tin từ các chính phủ trên toàn thế giới.
06:42
and gathering information from governments around the world.
126
402440
2878
Và trong phần lớn thời gian đại dịch, ta đã có một bức tranh không nhất quán
06:45
And for much of the pandemic, we have had an inconsistent picture
127
405318
3086
06:48
of how much of a crisis COVID has been here in the US
128
408404
4505
về mức độ khủng hoảng COVID ở Hoa Kỳ
06:52
and who has been most affected
129
412909
2377
và người bị ảnh hưởng nhiều nhất
06:55
because states collect and report COVID data in inconsistent ways.
130
415286
5089
bởi vì các bang thu thập và báo cáo dữ liệu theo cách không nhất quán.
07:02
Still today states report testing data, vaccine data, COVID demographic data
131
422502
5338
Các bang hiện vẫn báo cáo dữ liệu thử nghiệm, dữ liệu vắc xin
và dữ liệu nhân khẩu học COVID theo cách khác nhau.
07:07
differently.
132
427882
1418
07:11
Having nonstandard data, unstandardized data,
133
431678
4254
Nắm giữ các dữ liệu chưa chuẩn hóa,
07:15
in the midst of a pandemic
134
435974
1960
trong thời kỳ đại dịch
07:17
is like not being able to hook up your hoses to the hydrants
135
437976
3586
giống như việc không thể nối ống nước vào các vòi cứu hỏa
07:21
when your country is burning down.
136
441562
1710
khi cả nước đang dần bị thiêu rụi.
07:24
Today, our culture of safety around infectious diseases is in shambles.
137
444732
5130
Ngày nay, văn hóa an toàn liên quan đến các bệnh truyền nhiễm đang rất hỗn loạn.
07:29
We finally have vaccines, lifesaving tools to end the pandemic.
138
449862
5339
Cuối cùng chúng ta cũng có vắc xin, chiếc phao cứu sinh để chấm dứt đại dịch.
07:36
And too many of us won’t take them.
139
456202
2085
Nhưng phần lớn chúng ta từ chối vắc xin.
07:41
If we thought about pandemics the way we thought about fires,
140
461416
3461
Nếu chúng ta xem đại dịch giống như hỏa hoạn,
07:45
what we would do would be to try to learn as much as possible
141
465628
3420
những gì chúng ta làm sẽ là cố gắng học càng nhiều càng tốt
07:49
about our vulnerabilities during COVID
142
469090
2127
về các lỗ hổng khi đối phó với COVID
07:51
and work to ensure we are never again left so unprotected.
143
471259
2919
để đảm bảo sẽ không ai bị bỏ lại mà không được bảo vệ.
07:55
We would commit to action in three areas.
144
475304
2878
Chúng ta sẽ hành động trên ba phương diện.
07:59
Data, drills and defense.
145
479308
2753
Dữ liệu, diễn tập và phòng chống.
08:03
First, we would develop systems to ensure we have the data we need
146
483187
4296
Đầu tiên, chúng ta cần phát triển hệ thống giúp đảm bảo có đủ dữ liệu cần thiết
08:07
to know when and where there's danger and how best to protect ourselves.
147
487483
4213
để biết khi nào và ở đâu có nguy hiểm và cách tốt nhất để bảo vệ chính mình.
08:11
The next time there's a concerning outbreak in the world,
148
491696
2753
Lần tới, khi bùng phát một đại dịch trên toàn thế giới,
08:14
we wouldn't just wait until people get sick enough
149
494449
2377
chúng ta sẽ không chờ đến khi phát bệnh nặng
08:16
to go to the hospital to test them.
150
496826
1752
mới đưa đến bệnh viện để kiểm tra.
08:18
We would go out and start looking for infections
151
498578
2335
Chúng ta ra thực địa và bắt đầu tìm kiếm các ca lây nhiễm
08:20
so that we could detect them as early as possible.
152
500913
2503
để có thể phát hiện chúng càng sớm càng tốt.
08:23
And every case we find, we would investigate it,
153
503458
2669
Và mọi trường hợp tìm thấy, đều sẽ được nghiên cứu,
08:26
so that we could quickly learn
154
506169
1501
để ta có thể nhanh chóng nắm rõ
08:27
what specific places and activities are most likely to get people sick
155
507712
3754
những địa điểm và hoạt động cụ thể có nguy cơ cao khiến mọi người bị nhiễm
08:31
instead of just saying, "Stay home, if you can, for two years."
156
511507
3754
thay vì chỉ nói, “Hãy ở nhà, nếu có thể, trong hai năm.”
08:36
And we would develop national data standards,
157
516429
2461
Và ta sẽ triển khai các tiêu chuẩn dữ liệu quốc gia,
08:38
so that data from New Jersey
158
518931
1502
để dữ liệu từ New Jersey
08:40
could be meaningfully compared to data from Oklahoma.
159
520475
2586
có thể được so sánh chuẩn hóa với dữ liệu từ Oklahoma.
08:43
The second area of action would be to start building a culture of safety
160
523978
5672
Phương diện hành động thứ hai sẽ là bắt đầu xây dựng văn hóa an toàn
08:49
that empowers us as individuals and businesses
161
529650
2294
để giúp các cá nhân, doanh nghiệp
08:51
and community organizations to protect ourselves and others.
162
531944
3295
và các tổ chức cộng đồng tự bảo vệ bản thân và người khác.
08:56
We would work to ensure that everyone had access to in-home tests
163
536616
3795
Chúng ta phải đảm bảo rằng mọi người đều có khả năng tự kiểm tra tại nhà
09:00
so that we could know if it's safe to go to work or to see family.
164
540411
3379
để xác định độ an toàn khi đi làm hoặc gặp người thân.
09:05
We would teach people about the threat, how to protect themselves
165
545708
3587
Cần hướng dẫn về mối đe dọa, cách để tự bảo vệ bản thân
09:09
and how not to spread it to others.
166
549337
1877
và cách hạn chế lây lan cho người khác.
09:12
But this education would be mostly a reminder
167
552090
2877
Nhưng sự giáo dục này có thể là một lời nhắc nhở
vì chúng ta cần áp dụng tốt những kỹ năng này
09:15
because we would be practicing these skills
168
555009
2544
09:17
well in advance of the next pandemic.
169
557595
1877
trước đại dịch tiếp theo.
09:20
We would use every flu season as a drill.
170
560807
2669
Chúng ta sẽ xem mỗi mùa cúm như một cuộc diễn tập.
Rất lâu trước COVID, Đài Loan đã bắt đầu tổ chức diễn tập tiêm chủng hàng loạt
09:24
Long before COVID-19, Taiwan began staging mass vaccination exercises
171
564060
4713
09:28
every flu season.
172
568773
1835
trong mỗi mùa cúm.
09:30
They did this to boost vaccination rates in the most vulnerable,
173
570608
3754
Họ làm vậy để tăng tỷ lệ tiêm chủng cho những đối tượng dễ bị tổn thương nhất,
09:34
but also to practice how they would do it in a pandemic,
174
574362
3211
và còn để luyện tập cách đối phó trong một đại dịch,
09:37
so that well in advance of a crisis,
175
577573
1794
nhờ vậy mà trước cuộc khủng hoảng,
09:39
people would know where and how they would get a vaccine.
176
579367
3253
mọi người sẽ biết họ sẽ được tiêm chủng ở đâu và như thế nào.
09:43
Now, at a time when the country is incredibly divided,
177
583412
5715
Bây giờ, vào thời điểm mà đất nước đang chia rẽ tột độ,
09:49
I know it may seem impossible
178
589168
2461
tôi biết gần như là ta không thể cố xây dựng văn hóa an toàn
09:51
that we could build this culture of safety around infectious diseases that we need.
179
591671
4045
về các bệnh truyền nhiễm.
09:56
But I have spent the last year and a half talking to all sorts of people
180
596342
4046
Nhưng một năm rưỡi qua, tôi đã nói chuyện với rất nhiều người
10:00
with a range of views on these issues,
181
600429
3045
với nhiều quan điểm về vấn đề này,
10:03
from top leaders to QAnon believers.
182
603516
2794
từ lãnh đạo cao nhất đến các tín đồ của Thuyết âm mưu cực hữu.
10:07
And I assure you, we all want to protect ourselves and our families.
183
607145
4504
Và tôi đảm bảo với bạn, tất cả chúng ta đều muốn bảo vệ bản thân và gia đình.
10:12
But we need to build trust.
184
612900
1543
Nhưng ta cần tạo dựng niềm tin.
10:15
And we can't do that
185
615528
1585
Và chúng ta không thể làm điều đó
10:17
if we wait until the next crisis to talk to each other.
186
617113
2919
nếu ta đợi đến khủng hoảng tiếp theo rồi mới trao đổi cùng nhau.
10:20
The third area where we'd take action
187
620867
4129
Phương diện hành động thứ ba là
10:24
is to build our defenses against infectious diseases.
188
624996
3503
xây dựng hệ thống phòng chống các bệnh truyền nhiễm.
10:28
Instead of a skeletal public health infrastructure
189
628541
2544
Thay vì khung cơ sở hạ tầng y tế công
10:31
that waxes and wanes with every crisis,
190
631127
2544
còn nhiều bất cập và dễ lung lay trước mọi khủng hoảng,
10:33
we would maintain, for good,
191
633713
3086
ta cần liên tục duy trì,
10:36
a large cadre of highly skilled public health professionals
192
636841
3045
đội ngũ đông đảo các chuyên gia y tế công cộng có chuyên môn cao
10:39
who work day in and day out
193
639927
1335
làm việc cả ngày lẫn đêm
10:41
to make our communities healthier and safer
194
641304
2252
để giúp cộng đồng khỏe mạnh và an toàn hơn
10:43
and be ready to respond in an emergency.
195
643598
3086
và sẵn sàng ứng phó trong trường hợp khẩn cấp.
10:46
We'd reduce our structural vulnerabilities to infectious diseases,
196
646726
4045
Cần giảm các lỗ hổng cấu trúc liên quan đến bệnh truyền nhiễm,
10:50
starting with our buildings,
197
650771
1669
bắt đầu từ các tòa nhà,
10:52
updating our building codes and ventilation systems
198
652440
2794
cập nhật các quy chuẩn xây dựng và hệ thống thông gió
10:55
so that we could be assured
199
655234
1543
để chúng ta có thể yên tâm
10:56
that these spaces will not result in super spreading.
200
656777
3254
rằng những không gian này sẽ không dẫn đến siêu lây nhiễm.
Và thực hiện các biện pháp phòng thủ kinh tế:
11:00
And we would implement economic defenses:
201
660031
2836
11:03
policies that provide financial and social support to people
202
663868
3378
chính sách hỗ trợ tài chính và xã hội cho người dân,
11:07
who need to stay home because they're sick
203
667246
2586
những người cần ở nhà vì bị nhiễm
11:09
or a loved one is sick or they need to quarantine
204
669874
3211
hoặc có người thân bị ốm hoặc cần phải cách ly
11:13
so they don't have to choose between following public health guidance
205
673127
3754
để họ không phải chọn giữa việc tuân theo hướng dẫn sức khỏe cộng đồng
11:16
and earning a paycheck.
206
676923
1251
và kiếm sống.
11:19
Data, drills and defense.
207
679050
2878
Dữ liệu, diễn tập và phòng chống.
11:22
If we acted
208
682762
1251
Nếu chúng ta hành động
11:24
in these three ways,
209
684972
1252
theo ba phương diện trên,
11:27
we'd have a much better shot of keeping the next pandemic threat
210
687642
3545
ta sẽ có nhiều cơ hội hơn để biến mối đe dọa đại dịch tiếp theo
thành một đợt bùng phát có thể kiểm soát được.
11:31
to a manageable outbreak
211
691229
2335
11:33
instead of a blazing inferno that engulfs entire cities and countries.
212
693564
5005
thay vì viễn cảnh kinh hoàng nhấn chìm toàn bộ các thành phố và quốc gia.
11:41
When people ask me
213
701322
1293
Khi mọi người hỏi tôi
11:44
when the pandemic is going to end,
214
704283
1919
khi nào thì đại dịch kết thúc,
11:48
I don't think they're also wondering when the next one is going to occur.
215
708621
3837
tôi không nghĩ rằng họ cũng đang tự vấn về thời điểm đại dịch tiếp theo xảy ra.
11:54
They are, understandably, focused on getting past this threat.
216
714210
5047
Có thể hiểu được khi họ chỉ tập trung vào việc vượt qua mối đe dọa này.
12:00
They want to know for how much longer do we have to hold our breath
217
720549
3879
Họ muốn biết chúng ta phải nín thở trong bao lâu nữa
12:04
until the flames of the pandemic die down.
218
724470
2336
cho đến khi ngọn lửa đại dịch lụi tàn.
12:08
But conflagrations don't end just because one was put out.
219
728099
3461
Nhưng các đám cháy sẽ không chấm dứt chỉ vì một đám cháy bị dập tắt.
12:12
The frequency and severity of fires changes when changes are made.
220
732603
5130
Tần suất và sự nghiêm trọng của đám cháy thay đổi khi ta thay đổi.
12:18
The same is true for pandemics.
221
738818
2002
Điều này cũng đúng đối với các đại dịch.
12:23
So when people ask me when are things going to go back to how they were,
222
743656
5213
Vì vậy, khi mọi người hỏi tôi khi nào ta có thể quay lại như trước đây,
12:33
I have to say: hopefully never.
223
753291
2836
tôi phải nói: hy vọng là không bao giờ.
12:38
Thank you.
224
758671
1251
Xin cám ơn.
12:39
(Applause)
225
759964
1335
(Vỗ tay)
12:45
Helen Walters: Thank you. Thank you so much. Thank you.
226
765219
2961
Helen Walters: Cảm ơn. Cảm ơn bạn rất nhiều. Xin cảm ơn.
12:49
So you talked about trust in that --
227
769849
2669
Bạn đã nói về sự tin tưởng--
12:52
and we've seen the vaccine rate, when it's available,
228
772560
3462
và chúng tôi đã thấy tỷ lệ vắc xin, khi nó được công bố,
12:56
it's really shockingly low,
229
776022
1501
thật sự thấp đến kinh ngạc,
12:57
and much of that is really related to trust,
230
777523
2711
và phần lớn thực sự liên quan đến sự tin tưởng,
13:00
trust in the systems, trust in society.
231
780234
3212
tin tưởng vào hệ thống, tin tưởng vào xã hội.
13:03
What are ways that you think that we can do a better job as a society
232
783446
4462
Bạn nghĩ chúng ta nên hành động như thế nào trên phương diện xã hội
13:07
to convince people that vaccines are safe and people should take them?
233
787908
3796
để thuyết phục mọi người rằng vắc xin an toàn và mọi người nên đi tiêm?
Jennifer B. Nuzzo: Tôi nghĩ, trước hết, đừng bỏ rơi mọi người.
13:12
Jennifer B. Nuzzo: I think, first of all, don’t give up on people.
234
792079
3128
Tôi đã thấy có người từng đổi ý.
13:15
I have seen people change.
235
795207
1377
13:16
And you have to come at your conversations with people
236
796917
4839
Thế nên bạn phải trò chuyện với họ
13:21
from a place of empathy.
237
801797
1919
trên phương diện xuất phát từ sự đồng cảm.
13:23
Try to understand why, right?
238
803758
2168
Cố gắng hiểu lý do, phải không?
13:25
We don't do enough of that,
239
805968
1335
Chúng ta làm chưa đủ,
13:27
trying to understand why people feel that way,
240
807345
3586
việc cố gắng để hiểu tại sao mọi người lại cảm thấy như vậy,
13:30
and engage with them, hear them.
241
810973
1543
và tương tác với họ, nghe họ.
13:32
I have found that just simply giving space to people,
242
812558
2669
Tôi thấy chỉ đơn giản là tạo không gian cho mọi người,
13:35
to allow them to talk about their anxieties and their concerns
243
815269
3212
cho phép họ tâm sự về những lo lắng và những mối quan tâm của họ
13:38
and having the conversation
244
818481
1835
và trò chuyện với họ,
13:40
takes it from a culture war to just a conversation between human beings.
245
820316
4755
biến nó từ cuộc đấu tranh văn hóa thành một cuộc trò chuyện giữa người với người.
13:45
And we've lost that ability,
246
825071
2085
Nhưng chúng ta đã mất đi khả năng đó,
13:47
and part of the pandemic has taken that ability from us
247
827156
4463
và một phần là vì đại dịch đã tước nó khỏi chúng ta
13:51
because we've had few opportunities.
248
831619
2627
bởi vì chúng ta có rất ít cơ hội.
13:54
But we really do have to talk to each other
249
834246
2586
Nhưng chúng ta thực sự phải nói chuyện với nhau
13:56
and have the hard conversations,
250
836874
1668
và trải lòng cùng nhau,
13:58
and just recognize that we're all walking through this world
251
838584
4171
để nhận ra rằng tất cả chúng ta đang cùng nhau vượt qua đại dịch
14:02
trying to get the same things, trying to do the same thing.
252
842797
3295
cố gắng đạt những mục đích giống nhau, cố gắng hành động giống nhau.
14:06
HW: Well, thank you for everything that you’re doing, Jennifer.
253
846133
2962
HW: Cảm ơn vì mọi thứ mà bạn đang làm nhé Jennifer.
14:09
JBN: Thank you.
254
849095
1126
JBN: Xin cám ơn.
14:10
(Applause)
255
850262
1252
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7