A stellar history of modern astronomy | Emily Levesque

88,691 views ・ 2020-12-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Joseph Geni Reviewer: Camille Martínez
0
0
7000
Translator: Xuân Nghi Vương Reviewer: Hoàng Trung Lê
Vào năm 1987, một kỹ sư người Chi-lê tên Oscar Duhalde
đã trở thành người duy nhất trên hành tinh
00:12
In 1987, a Chilean engineer named Oscar Duhalde
1
12404
5138
phát hiện ra một sự kiện thiên văn hiếm gặp
bằng mắt thường.
00:17
became the only living person on the planet
2
17566
3303
Oscar là người vận hành kính thiên văn tại Đài quan sát Las Campanas ở Chi-lê.
00:20
to discover a rare astronomical event
3
20893
2719
Ông làm việc cùng các nhà thiên văn - những người đã đến đài quan sát
00:23
with the naked eye.
4
23636
1336
để nghiên cứu, vận hành kính thiên văn và xử lí những dữ liệu mà họ có được.
00:25
Oscar was a telescope operator at Las Campanas Observatory in Chile.
5
25684
4678
00:30
He worked with the astronomers who came to the observatory for their research,
6
30386
4058
Vào đêm ngày 24 tháng 2,
Oscar bước ra ngoài để nghỉ xả hơi
00:34
running the telescopes and processing the data that they took.
7
34468
3591
sau đó ông nhìn lên bầu trời và phát hiện ra điều này.
Đây chính là Đám mây Magellanic Lớn.
00:38
On the night of February 24th,
8
38573
2180
00:40
Oscar stepped outside for a break
9
40777
2016
Đó là một thiên hà vệ tinh rất gần với dải Ngân Hà của chúng ta.
00:42
and looked up at the night sky and he saw this.
10
42817
2903
Nhưng vào buổi tối tháng 2 đó,
Oscar đã nhận ra điều gì đó khác thường về thiên hà này.
00:46
This is the Large Magellanic Cloud.
11
46103
2365
Nó trông không giống như thế này.
00:48
It's a satellite galaxy very near our own Milky Way.
12
48492
3707
Mà là...
như thế này.
00:52
But on that February night,
13
52223
1342
Các bạn có phát hiện ra không?
00:53
Oscar noticed that something was different about this galaxy.
14
53589
2932
Một điểm sáng nhỏ đã xuất hiện ở một góc của thiên hà này.
00:56
It didn't quite look like this.
15
56545
1564
00:58
It looked like this.
16
58133
2232
Để giải thích rằng Oscar tuyệt vời thế nào khi tìm ra điều này
01:01
Did you see it?
17
61475
1166
01:02
(Laughter)
18
62665
1033
01:03
A small point of light had appeared in one corner of this galaxy.
19
63722
5141
ta cần phải phóng to nó lên một chút
và nhìn xem bầu trời miền nam Chi-lê trông như thế nào.
Đám mây Magellanic Lớn nằm ở chính giữa của bức ảnh,
01:09
So to explain how amazing it is that Oscar noticed this,
20
69327
2764
01:12
we need to zoom out a bit
21
72115
1642
nhưng không như tên gọi của nó, nó thật sự rất nhỏ.
01:13
and look at what the southern sky in Chile looks like.
22
73781
3607
Hãy tưởng tượng đến việc cố gắng tìm ra một điểm sáng mới duy nhất
01:17
The Large Magellanic Cloud is right in the middle of that image,
23
77412
3607
xuất hiện trên thiên hà đó.
01:21
but despite its name, it's really small.
24
81043
3006
Oscar đã có thể làm được
bởi vì ông ấy cơ bản đã nhớ hết Đám mây Magellanic Lớn ấy.
01:24
Imagine trying to notice one single new point of light
25
84073
3873
01:27
appearing in that galaxy.
26
87970
1762
Ông đã làm việc với những dữ liệu về thiên hà này trong hàng năm,
01:30
Oscar was able to do this
27
90486
1724
nghiền ngẫm quan sát hết đêm này sang đêm khác
01:32
because he had the Large Magellanic Cloud essentially memorized.
28
92234
4077
và làm tất cả bằng cách thủ công.
Bởi vì Oscar bắt đầu làm công việc thiên văn học này
01:36
He had worked on data from this galaxy for years,
29
96335
3212
vào cái thời điểm mà chúng ta lưu trữ các dữ liệu quan sát được về vũ trụ
01:39
poring over night after night of observations
30
99571
2598
01:42
and doing it by hand,
31
102193
1900
trên những tấm kính rất mỏng.
01:44
because Oscar had begun his work in astronomy
32
104117
2894
Tôi biết chủ đề ngày hôm nay là “Tiến đến Mặt Trăng”
01:47
at a time when we stored all of the data that we observed from the universe
33
107035
4288
và với tư cách là một nhà thiên văn, tôi nghĩ mình phải mở đầu thật đàng hoàng,
01:51
on fragile sheets of glass.
34
111347
2389
nên, đây là một bức ảnh chụp Mặt Trăng.
01:54
I know that today's theme is "Moonshot,"
35
114593
2042
Đó là một hình ảnh quen thuộc đối với ta
01:56
and as an astronomer, I figured I could start us out nice and literally,
36
116659
3701
nhưng lại có một số điều bất thường trong bức ảnh này.
02:00
so here's a shot of the Moon.
37
120384
1936
Một trong số đó là tôi đã đổi màu sắc.
02:02
(Laughter)
38
122344
1005
Ban đầu nó trông như thế này.
02:03
It's a familiar sight to all of us, but there's a couple of unusual things
39
123373
3513
Nhưng nếu ta thu nhỏ hình lại, ta có thể biết được cách mà người ta chụp nó.
02:06
about this particular image.
40
126910
1552
02:08
For one, I flipped the colors.
41
128486
1986
Đây là bức hình của Mặt Trăng được chụp năm 1894
02:10
It originally looked like this.
42
130496
2003
trên một tấm kính ảnh.
02:12
And if we zoom out, we can see how this picture was taken.
43
132523
3490
Đây là công nghệ mà các nhà thiên văn đã có sẵn trong hàng thập kỉ
02:16
This is a photograph of the Moon taken in 1894
44
136499
3538
để lưu trữ những gì ta quan sát được về bầu trời đêm.
02:20
on a glass photographic plate.
45
140061
2713
02:22
This was the technology that astronomers had available for decades
46
142798
3857
Tôi cũng có mang theo một ví dụ về kính ảnh để cho các bạn thấy.
02:26
to store the observations that we took of the night sky.
47
146679
3604
Có vẻ đây là cách để bảo quản dữ liệu thật an toàn.
02:30
I've actually brought an example of a glass plate to show you.
48
150756
3967
Những tấm kính ảnh này thật sự rất khó sử dụng.
Nó có một mặt được sơn lớp nhũ tương hóa học để làm sẫm màu
02:34
So this looks like a real secure way to store our data.
49
154747
3052
khi tiếp xúc với ánh sáng.
02:38
These photographic plates were incredibly difficult to work with.
50
158728
3139
Đó là cách tấm kính này bảo quản những hình ảnh được chụp,
02:42
One side of them was treated with a chemical emulsion that would darken
51
162279
4163
nhưng điều đó có nghĩa là các nhà thiên văn phải làm việc này trong bóng tối.
02:46
when it was exposed to light.
52
166466
1833
Những tấm kính này phải được cắt thành một kích thước cụ thể
02:48
This is how these plates were able to store the pictures that they took,
53
168323
3629
để vừa với ống kính của kính thiên văn.
02:51
but it meant that astronomers had to work with these plates in darkness.
54
171976
4529
Vì vậy, các nhà thiên văn sẽ dùng những dụng cụ cắt thật sắc bén
02:56
The plates had to be cut to a specific size
55
176529
2710
và cắt những tấm kính nhỏ xíu này
02:59
so that they could fit into the camera of a telescope.
56
179263
2705
hoàn toàn trong bóng tối.
03:01
So astronomers would take razor-sharp cutting tools
57
181992
2791
Các nhà thiên văn cũng có rất nhiều mẹo để khiến những tấm kính này
03:04
and slice these tiny pieces of glass,
58
184807
3639
phản ứng với ánh sáng nhanh hơn một chút.
Họ sẽ nướng lên, hoặc đông lạnh chúng, nhúng chúng vào amoniac,
03:08
all in the dark.
59
188470
1613
03:10
Astronomers also had all kinds of tricks that they would use
60
190107
2837
hoặc là họ sẽ phủ chúng bằng nước chanh
03:12
to make the plates respond to light a little faster.
61
192968
2658
trong bóng tối hoàn toàn.
Rồi họ sẽ đem những tấm kính ảnh được thiết kế cẩn thận này đến kính thiên văn
03:15
They would bake them or freeze them, they would soak them in ammonia,
62
195650
3317
và lắp nó vào trong ống kính.
03:18
or they'd coat them with lemon juice --
63
198991
1904
Họ cần lắp phần mặt được sơn nhũ tương hóa học ra phía ngoài
03:20
all in the dark.
64
200919
1412
03:22
Then astronomers would take these carefully designed plates
65
202355
2782
để cho ánh sáng chiếu vào nó.
03:25
to the telescope
66
205161
1161
Nhưng trong bóng tối, ta gần như không thể biết được mặt nào mới đúng.
03:26
and load them into the camera.
67
206346
1943
03:28
They had to be loaded with that chemically emulsified side pointed out
68
208313
3731
Nên các nhà thiên văn đã có thói quen chạm tấm kính ảnh vào môi họ,
03:32
so that the light would hit it.
69
212068
1509
03:33
But in the dark, it was almost impossible to tell which side was the right one.
70
213601
4527
hoặc có thể liếm nó để xem xem mặt nào dính hơn
và đó cũng chính là mặt được sơn lớp nhũ tương.
03:38
Astronomers got into the habit of tapping a plate to their lips,
71
218152
3490
Và khi họ đã đưa nó vào ống kính rồi
03:41
or, like, licking it, to see which side of the plate was sticky
72
221666
4261
thì chỉ còn lại một thử thách duy nhất thôi.
Các bạn có thể thấy từ bức ảnh ở phía sau
03:45
and therefore coated with the emulsion.
73
225951
2147
tấm kính ảnh mà các nhà thiên văn đang cầm đã đã bị cong một chút.
03:48
And then when they actually put it into the camera,
74
228122
2539
03:50
there was one last challenge.
75
230685
2109
Thỉnh thoảng, những tấm kính ấy cần được uốn cong để cho vừa với ống kính.
03:52
In this picture behind me,
76
232818
1483
03:54
you can see that the plate the astronomer is holding
77
234325
2498
Vậy nên bạn phải đưa những tấm kính nhỏ xíu đã được cắt tỉa cẩn thật, xử lí tỉ mỉ
03:56
is very slightly curved.
78
236847
1609
03:58
Sometimes plates had to be bent to fit into a telescope's camera,
79
238480
4460
vào trong kính thiên văn, rồi bạn cứ thế mà làm.
04:02
so you would take this carefully cut, meticulously treated, very babied plate
80
242964
5012
Nên là, lúc được lúc không.
Nhưng ta thường có thể đặt tấm kính ảnh vào ống kính
04:08
up to a telescope, and then you'd just ...
81
248000
2533
ở phía sau của kính thiên văn.
Rồi bạn có thể hướng chiếc kính lên bất cứ khoảng trời nào mà bạn muốn nghiên cứu
04:11
So sometimes that would work. Sometimes they would snap.
82
251057
3360
04:14
But it would usually end with the [plate] loaded into a camera
83
254441
3380
mở tấm màn trập máy ảnh lên,
và bắt đầu thu thập dữ liệu.
04:17
on the back of a telescope.
84
257845
1547
Giờ thì, các nhà thiên văn không thể cứ vậy mà đi
04:19
You could then point that telescope
85
259416
1716
04:21
to whatever patch of sky you wanted to study,
86
261156
2216
sau khi lắp xong kính ảnh được.
Họ cần phải ở lại với cái ống kính đó miễn là họ còn quan sát.
04:23
open the camera shutter,
87
263396
1262
04:24
and begin capturing data.
88
264682
1903
Điều này nghĩa là các nhà thiên văn sẽ bước vào chiếc thang máy
04:27
Now, astronomers couldn't just walk away from the camera
89
267302
2671
04:29
once they'd done this.
90
269997
1158
được gắn liền với phần bên hông mái vòm của kính thiên văn.
04:31
They had to stay with that camera for as long as they were observing.
91
271179
3363
Họ sẽ đi lên trên cái mái vòm đó,
04:34
This meant that astronomers would get into elevators
92
274972
2786
trèo lên phía trên của chiếc kính,
04:37
attached to the side of the telescope domes.
93
277782
3020
và run rẩy trong cái lạnh ở đó suốt đêm,
04:40
They would ride the elevator high into the building
94
280826
2573
để chuyển những tấm kính ảnh ra và vào ống kính,
04:43
and then climb into the top of the telescope
95
283423
2425
mở rồi đóng tấm màn trập
và hướng chiếc kính bất cứ phần nào của bầu trời
04:45
and stay there all night shivering in the cold,
96
285872
3706
mà họ muốn nghiên cứu.
Các nhà thiên văn sẽ làm việc cùng với những người vận hành trên mặt đất,
04:49
transferring plates in and out of the camera,
97
289602
2129
04:51
opening and closing the shutter
98
291755
1652
họ sẽ làm những việc như xoay cái mái vòm và đảm bảo rằng
04:53
and pointing the telescope to whatever piece of sky
99
293431
2454
04:55
they wanted to study.
100
295909
1617
phần còn lại của kính thiên văn vẫn hoạt động.
04:57
These astronomers worked with operators who would stay on the ground.
101
297550
3285
Thường thì hệ thống này làm việc rất tốt,
nhưng đôi lúc cũng sẽ có vấn đề xảy ra.
05:00
And they would do things like turn the dome itself
102
300859
2515
Có một nhà thiên văn đã từng quan sát một tấm kính ảnh rất phức tạp
05:03
and make sure the rest of the telescope was running.
103
303398
2659
tại Đài quan sát này, Đài quan sát Lick tại California.
05:06
It was a system that usually worked pretty well,
104
306081
2271
05:08
but once in a while, things would go wrong.
105
308376
2313
Ông ấy ngồi phía trên phần công trình màu vàng kia -
05:10
There was an astronomer observing a very complicated plate
106
310713
3563
- cái phần bên trong mái vòm ở phía dưới bên phải ấy,
05:14
at this observatory, the Lick Observatory here in California.
107
314300
3290
và ông giơ tấm kính ảnh lên trời trong hàng giờ,
05:17
He was sitting at the top of that yellow structure
108
317985
2468
rồi lại cúi xuống
05:20
that you see in the dome on the lower right,
109
320477
2460
và giữ cho kính thiên văn hướng lên một cách hoàn hảo
05:22
and he'd been exposing one glass plate to the sky for hours,
110
322961
4429
để có thể chụp được những bức ảnh quý giá về vũ trụ.
Có một lần người vận hành của ông vào trong mái vòm
05:27
crouched down and cold
111
327414
1819
chỉ để xem ông ấy ra sao và công việc thì tới đâu rồi.
05:29
and keeping the telescope perfectly pointed
112
329257
2369
05:31
so he could take this precious picture of the universe.
113
331650
2881
Và khi mà người vận hành bước qua cánh cửa của mái vòm,
05:34
His operator wandered into the dome at one point
114
334961
2270
anh ta cọ vào bức tường và bật công tắc đèn trong mái vòm lên
05:37
just to check on him and see how things were going.
115
337255
2474
05:39
And as the operator stepped through the door of the dome,
116
339753
3238
Vì vậy, ánh đèn sáng rực lên, chiếu vào chiếc kính thiên văn
05:43
he brushed against the wall and flipped the light switch in the dome.
117
343015
6368
và làm hỏng tấm kính ảnh,
và sau đó là tiếng hét lên từ trên đỉnh của chiếc kính thiên văn.
Nhà thiên văn ấy bắt đầu la hét, chửi rủa và nói rằng:
05:49
So the lights came blazing on and flooding into the telescope
118
349407
3006
“Cậu đã làm cái gì thế này? Hỏng hết việc của tôi rồi.
05:52
and ruining the plate,
119
352437
1412
05:53
and there was then this howl from the top of the telescope.
120
353873
3182
Tôi sẽ xuống và giết cậu!”
Rồi ông ấy bắt đầu di chuyển chiếc kính thiên văn
05:57
The astronomer started yelling and cursing and saying,
121
357079
2688
05:59
"What have you done? You've destroyed so much hard work.
122
359791
2698
- nhanh thế này này -
lại gần cái thang máy
06:02
I'm going to get down from this telescope and kill you!"
123
362513
2661
để mà trèo xuống và tiếp tục đe dọa anh ta.
06:05
So he then starts moving the telescope
124
365198
2495
Giờ thì, khi mà ông lại gần thang máy rồi,
06:07
about this fast --
125
367717
1151
thì nó bất ngờ quay đi khỏi ông ấy,
06:08
(Laughter)
126
368892
1006
06:09
toward the elevator
127
369922
1263
bởi vì, hãy nhớ rằng, nhà thiên văn có thể điều khiển kính viễn vọng,
06:11
so that he can climb down and make good on his threats.
128
371209
2661
còn người vận hành thì có thể điều khiển mái vòm.
06:13
Now, as he's approaching the elevator,
129
373894
1857
06:15
the elevator then suddenly starts spinning away from him,
130
375775
2674
Người vận hành thì nhìn lên và nghĩ:
“Ổng thực sự nổi điên rồi. Mình không muốn cho ổng xuống
06:18
because remember, the astronomer can control the telescope,
131
378473
2778
cho đến khi ổng bớt sát khí hơn.”
06:21
but the operator can control the dome.
132
381275
1825
Cuối cùng là trò chơi đuổi bắt chuyển động chậm này cứ tiếp diễn,
06:23
(Laughter)
133
383124
1007
06:24
And the operator is looking up, going,
134
384155
1867
đèn thì sáng trưng và cái mái vòm thì cứ quay vòng vòng.
06:26
"He seems really mad. I might not want to let him down until he's less murdery."
135
386046
4212
Chắc là trông nó có vẻ ngớ ngẩn lắm.
06:30
So the end is this absurd slow-motion game of chase
136
390282
2935
Khi tôi nói với người ta về việc dùng mấy tấm kính ảnh để nghiên cứu vũ trụ,
06:33
with the lights on and the dome just spinning around and around.
137
393241
3067
thì nghe nó ngớ ngẩn thật.
Nghe nó hơi vô lý khi mà
06:36
It must have looked completely ridiculous.
138
396332
2168
dùng một thứ trông giống mấy công cụ từ thời xa xưa để nghiên cứu vũ trụ
06:38
When I tell people about using photographic plates to study the universe,
139
398968
3465
và nói rằng “tụi tôi sẽ nhúng nó vào nước chanh, liếm nó, dán nó vào ống kính,
06:42
it does sound ridiculous.
140
402457
1649
06:44
It's a little absurd
141
404130
1307
đứng run lẩy bẩy bên cạnh nó trong vài giờ
06:45
to take what seems like a primitive tool for studying the universe
142
405461
3386
và giải mã những bí ẩn của vũ trụ.”
06:48
and say, well, we're going to dunk this in lemon juice, lick it,
143
408871
3030
Trên thực tế thì đó chính xác là những gì mà chúng tôi làm.
06:51
stick it in the telescope, shiver next to it for a few hours
144
411925
2911
Trước đó tôi đã chiếu bức ảnh về một nhà thiên văn
06:54
and solve the mysteries of the cosmos.
145
414860
2441
đang đứng trên đỉnh của chiếc kính viễn vọng.
Nhưng tôi chưa nói các bạn nghe nhà thiên văn ấy là ai.
06:57
In reality, though, that's exactly what we did.
146
417325
2341
Ông ấy là Edwin Hubble,
07:00
I showed you this picture before
147
420332
1616
07:01
of an astronomer perched at the top of a telescope.
148
421972
2708
và Hubble đã sử dụng mấy tấm kính ảnh này
07:04
What I didn't tell you is who this astronomer is.
149
424704
3154
để thay đổi hoàn toàn sự hiểu biết của chúng ta
về sự to lớn của vũ trụ và cách mà vũ trụ vận hành.
07:07
This is Edwin Hubble,
150
427882
2455
07:10
and Hubble used photographic plates
151
430361
2265
Đây là tấm kính ảnh Hubble đã chụp lại vào năm 1923
07:12
to completely change our entire understanding
152
432650
2866
về một vật thể được biết đến là Tinh Vân Tiên Nữ tại thời điểm đó.
07:15
of how big the universe is and how it works.
153
435540
2723
Bạn có thể thấy ở phía trên bên phải của bức ảnh,
07:18
This is a plate that Hubble took back in 1923
154
438789
3746
Hubble đã đặt tên cho một ngôi sao bằng cái từ màu đỏ này, “Var!”
07:22
of an object known at the time as the Andromeda Nebula.
155
442559
3350
Ông ấy thậm chí còn đặt một dấu chấm than bên cạnh nó.
07:26
You can see in the upper right of that image
156
446310
2066
“Var” viết tắt cho từ “khả biến.”
07:28
that Hubble has labeled a star with this bright red word, "Var!"
157
448400
3492
Hubble đã tìm ra một ngôi sao biến quang ở Tinh Vân Tiên Nữ.
07:31
He's even put an exclamation point next to it.
158
451916
2629
Độ sáng của nó thay đổi,
trở nên sáng hơn hoặc mờ đi sau một chu kì thời gian.
07:34
"Var" here stands for "variable."
159
454569
2308
Hubble biết rằng nếu ông ấy nghiên cứu về cách ngôi sao thay đổi theo thời gian,
07:36
Hubble had found a variable star in the Andromeda Nebula.
160
456901
3176
thì ông có thể tính được khoảng cách đến Tinh Vân Tiên Nữ,
07:40
Its brightness changed,
161
460101
1583
07:41
getting brighter and dimmer as a function of time.
162
461708
2567
và khi mà ông làm thế thì kết quả rất đáng ngạc nhiên.
07:44
Hubble knew that if he studied how that star changed with time,
163
464299
3963
Ông ấy phát hiện ra rằng, nó thật ra không phải là một tinh vân.
07:48
he could measure the distance to the Andromeda Nebula,
164
468286
3112
Nó là Thiên Hà Tiên Nữ,
07:51
and when he did, the results were astonishing.
165
471422
3169
một thiên hà hoàn toàn độc lập,
cách dải Ngân Hà của chúng ta hai triệu năm trăm năm ánh sáng.
07:54
He discovered that this was not, in fact, a nebula.
166
474615
3007
Nó là bằng chứng đầu tiên về sự tồn tại của những thiên hà khác,
07:57
This was the Andromeda Galaxy,
167
477646
2042
07:59
an entire separate galaxy two and a half million light years
168
479712
3182
ngoài thiên hà của chúng ta,
và nó đã thay đổi hoàn toàn tầm hiểu biết của ta về sự to lớn của vũ trụ
08:02
beyond our own Milky Way.
169
482918
1881
08:04
This was the first evidence of other galaxies
170
484823
2373
và những gì mà vũ trụ chứa đựng.
08:07
existing in the universe beyond our own,
171
487220
2171
Giờ ta có thể nhìn xem kính thiên văn ngày nay có thể làm gì.
08:09
and it totally changed our understanding of how big the universe was
172
489415
4354
Đây là một bức ảnh thời hiện đại của Thiên Hà Tiên Nữ,
08:13
and what it contained.
173
493793
1373
và trông nó giống các bức ảnh thiên văn
mà chúng ta đều thích ngắm nhìn:
08:16
So now we can look at what telescopes can do today.
174
496190
2748
đầy màu sắc, chi tiết và đẹp đẽ.
08:18
This is a modern-day picture of the Andromeda Galaxy,
175
498962
2908
Bây giờ ta lưu trữ những dữ liệu này bằng kỹ thuật số,
08:21
and it looks just like the telescope photos
176
501894
2039
và ta sử dụng những chiếc kính viễn vọng như thế này để chụp.
08:23
that we all love to enjoy and look at:
177
503957
1857
08:25
it's colorful and detailed and beautiful.
178
505838
2743
Trong bức hình là tôi, đứng bên dưới chiếc kính với một tấm gương rộng 26 feet (8m).
08:28
We now store data like this digitally,
179
508605
2616
08:31
and we take it using telescopes like these.
180
511245
3321
Kính thiên văn có gương càng to thì ảnh chụp càng được rõ và sắc nét hơn.
08:34
So this is me standing underneath a telescope with a mirror
181
514590
2952
Nó cũng giúp ta dễ dàng thu ánh sáng hơn
08:37
that's 26 feet across.
182
517566
2483
từ những vật thể ở xa và mờ.
08:40
Bigger telescope mirrors let us take sharper and clearer images,
183
520445
3772
Nên loại kính viễn vọng có gương lớn thực sự giúp ta tìm hiểu sâu hơn
08:44
and they also make it easier for us to gather light
184
524241
2499
về vũ trụ,
nhìn được những thứ mà trước đây chúng ta không thể.
08:46
from faint and faraway objects.
185
526764
2963
08:49
So a bigger telescope literally gives us a farther reach
186
529751
3439
Chúng tôi cũng không cần phải ở sát bên chiếc kính
khi cần quan sát nữa.
08:53
into the universe,
187
533214
1174
Đây là tôi trong lần quan sát đầu tiên
08:54
looking at things that we couldn't have seen before.
188
534412
2812
với chiếc kính viễn vọng ở Arizona.
08:57
We're also no longer strapped to the telescope
189
537749
2260
Tôi đang mở mái vòm của chiếc kính viễn vọng
mà không cần phải lên trên chiếc kính để làm điều này.
09:00
when we do our observations.
190
540033
1748
09:01
This is me during my very first observing trip
191
541805
2490
Tôi đang ngồi trong một căn phòng bên ngoài mái vòm,
09:04
at a telescope in Arizona.
192
544319
1658
thoải mái và ấm áp ở trên mặt đất
09:06
I'm opening the dome of the telescope,
193
546001
2197
và vận hành chiếc kính từ xa.
09:08
but I'm not on top of the telescope to do it.
194
548222
2412
“Từ xa” nghe có vẻ hơi quá.
09:10
I'm sitting in a room off to the side of the dome,
195
550658
2684
Đôi lúc chúng tôi thậm chí còn chẳng cần đến chỗ kính viễn vọng nữa.
09:13
nice and warm and on the ground
196
553366
2294
Đây là chiếc kính viễn vọng ở New Mexico mà tôi lúc nào cũng dùng để nghiên cứu,
09:15
and running the telescope from afar.
197
555684
1968
09:18
"Afar" can get pretty extreme.
198
558054
1614
nhưng tôi có thể vận hành nó bằng laptop.
09:19
Sometimes we don't even need to go to telescopes anymore.
199
559692
3038
Tôi có thể ngồi trên chiếc ghế bành ở Seattle
và gửi lệnh từ laptop
09:23
This is a telescope in New Mexico that I use for my research all the time,
200
563316
3559
để điều khiển chiếc kính hướng đến điểm nào,
09:26
but I can run it with my laptop.
201
566899
1980
đóng và mở màn trập lúc nào,
09:28
I can sit on my couch in Seattle
202
568903
2143
chụp những tấm ảnh vũ trụ như thế nào --
09:31
and send commands from my laptop
203
571070
1964
làm mọi thứ từ nhiều tiểu bang xa.
09:33
telling the telescope where to point,
204
573058
2126
Vậy nên, cách chúng ta vận hành kính viễn vọng đã thật sự thay đổi,
09:35
when to open and close the shutter,
205
575208
2046
09:37
what pictures I want it to take of the universe --
206
577278
2589
nhưng những câu hỏi về vũ trụ mà ta đang cố gắng trả lời
09:39
all from many states away.
207
579891
2388
thì vẫn như cũ.
09:42
So the way that we operate telescopes has really changed,
208
582303
3405
Một trong số đó chủ yếu vẫn là mọi thứ trên bầu trời đêm thay đổi thế nào
09:45
but the questions we're trying to answer about the universe
209
585732
2799
và sự thay đổi đó chính là thứ Oscar Duhalde đã thấy
09:48
have remained the same.
210
588555
1433
09:50
One of the big questions still focuses on how things change in the night sky,
211
590726
4917
khi ông nhìn lên hoàn toàn bằng mắt thường vào năm 1987.
Điểm sáng xuất hiện trên Đám Mây Magellanic Lớn mà ông đã thấy
09:55
and the changing sky was exactly what Oscar Duhalde saw
212
595667
3555
09:59
when he looked up with the naked eye in 1987.
213
599246
3454
hóa ra là một siêu tân tinh.
Đây là siêu tân tinh đầu tiên được nhìn thấy bằng mắt thường
10:02
This point of light that he saw appearing in the Large Magellanic Cloud
214
602724
5134
từ Trái Đất trong hơn 400 năm.
10:07
turned out to be a supernova.
215
607882
1984
Điều này khá là tuyệt vời,
nhưng một số các bạn sẽ nhìn lên tấm ảnh này như kiểu,
10:10
This was the first naked-eye supernova
216
610416
2766
“Thật á? Tôi đã từng nghe về siêu tân tinh rồi. Chúng phải rất đẹp,
10:13
seen from Earth in more than 400 years.
217
613206
3615
còn cái này thì như một chấm nhỏ xuất hiện trên bầu trời vậy.”
10:17
This is pretty cool,
218
617408
1198
10:18
but a couple of you might be looking at this image and going,
219
618630
2900
Đúng là những mô tả về siêu tân tinh mà bạn nghe được
10:21
"Really? I've heard of supernovae.
220
621554
1673
thì khá là hoành tráng đó.
10:23
They're supposed to be spectacular,
221
623251
1713
Chúng là những vụ nổ cực lớn và rực rỡ, đánh dấu sự kết thúc của những ngôi sao,
10:24
and this is just like a dot that appeared in the sky."
222
624988
2653
10:27
It's true that when you hear the description of what a supernova is
223
627665
3212
chúng bắn năng lượng vào vũ trụ,
10:30
it sounds really epic.
224
630901
1197
phun các vật chất ra ngoài không gian,
10:32
They're these brilliant, explosive deaths of enormous, massive stars,
225
632122
4405
và chúng nghe rất đáng chú ý.
Chúng nghe có vẻ thật rõ ràng.
10:36
and they shoot energy out into the universe,
226
636551
2094
Việc một siêu tân tinh trông như thế nào
10:38
and they spew material out into space,
227
638669
1907
liên quan mật thiết đến vị trí của nó.
10:40
and they sound, like, noticeable.
228
640600
2353
Nếu một ngôi sao chết đi như là một siêu tân tinh
10:42
They sound really obvious.
229
642977
1461
ngay trong dải Ngân Hà thân thuộc của ta, cách đây vài trăm năm ánh sáng --
10:44
The whole trick about what a supernova looks like
230
644870
2307
“sân sau” trong thuật ngữ thiên văn học --
10:47
has to do with where it is.
231
647201
2200
thì nó sẽ cực kì sáng.
10:49
If a star were to die as a supernova
232
649425
2087
Ta có thể chiêm ngưỡng siêu tân tinh đó vào ban đêm,
10:51
right in our backyard in the Milky Way, a few hundred light years away --
233
651536
3825
nó sẽ sáng như là Mặt Trăng vậy.
10:55
"backyard" in astronomy terms --
234
655385
2002
Chúng ta có thể đọc bằng ánh sáng của nó.
10:57
it would be incredibly bright.
235
657411
2010
Ai nấy cũng sẽ lấy điện thoại ra rồi chụp những bức ảnh về siêu tân tinh.
10:59
We would be able to see that supernova at night
236
659445
2788
Nó sẽ trở thành tiêu điểm trên toàn thế giới.
11:02
as bright as the Moon.
237
662257
1488
11:03
We would be able to read by its light.
238
663769
2207
Nó chắc chắn sẽ có hashtag.
Ta sẽ không thể nào bỏ lỡ một siêu tân tinh xảy ra thật gần như thế đươc.
11:06
Everybody would wind up taking photos of this supernova on their phone.
239
666395
3445
11:09
It would be on headlines all over the world.
240
669864
2168
Nhưng siêu tân tinh mà Oscar đã quan sát
11:12
It would for sure get a hashtag.
241
672056
1911
không hề diễn ra trong vòng vài trăm năm ánh sáng.
11:13
It would be impossible to miss that a supernova had happened so nearby.
242
673991
4691
Siêu tân tinh ấy đã xảy ra cách đây 170,000 năm ánh sáng,
11:19
But the supernova that Oscar observed
243
679063
2230
điều đó giải thích tại sao thay vì một vụ nổ cực kì hoành tráng,
11:21
didn't happen a few hundred light years away.
244
681317
2706
nó lại hiện lên chỉ như một chấm nhỏ.
11:24
This supernova happened 170,000 light years away,
245
684547
5030
Điều này vẫn rất thú vị một cách khó tin.
Nó vẫn có thể nhìn thấy được bằng mắt thường,
11:29
which is why instead of an epic explosion,
246
689601
2748
và vẫn là một siêu tân đẹp mắt nhất
11:32
it appears as a little dot.
247
692373
1626
mà ta từng thấy kể từ khi kính viễn vọng được phát minh.
11:34
This was still unbelievably exciting.
248
694627
2084
Nó giúp bạn biết nhiều hơn về việc những siêu tân tinh trông như thế nào.
11:36
It was still visible with the naked eye,
249
696735
2264
11:39
and the most spectacular supernova
250
699023
1870
Hiện nay chúng tôi vẫn tìm tòi và nghiên cứu về siêu tân tinh suốt,
11:40
that we've seen since the invention of the telescope.
251
700917
2689
nhưng ta dùng kính viễn vọng công suất lớn để quan sát các Thiên Hà xa xôi.
11:43
But it gives you a better sense of what most supernovae look like.
252
703630
3612
Chúng tôi chụp những bức ảnh về Thiên Hà vô số lần
11:47
We still discover and study supernovae all the time today,
253
707639
3409
và tìm kiếm một điểm khác biệt nào đó.
11:51
but we do it in distant galaxies using powerful telescopes.
254
711072
3840
Chúng tôi tìm kiếm một điểm sáng nào đó xuất hiện
để nói ta biết rằng một ngôi sao đã chết.
11:54
We photograph the galaxy multiple times,
255
714936
2479
Ta có thể học hỏi được rất nhiều điều về vũ trụ và các ngôi sao
11:57
and we look for something that's changed.
256
717439
2025
11:59
We look for that little pinprick of light appearing
257
719488
2511
từ những siêu tân tinh,
nhưng chúng tôi không muốn nghiên cứu chúng một cách ngẫu nhiên.
12:02
that tells us that a star has died.
258
722023
2165
Chúng tôi không muốn phụ thuộc vào việc nhìn lên trời vào đúng thời điểm
12:04
We can learn a great deal about the universe and about stars
259
724705
2915
hay hướng chiếc kính đến đúng Thiên Hà.
12:07
from supernovae,
260
727644
1237
12:08
but we don't want to leave studying them up to chance.
261
728905
2867
Thứ mà chúng tôi muốn là một chiếc kính viễn vọng
12:11
We don't want to count on happening to look up at the right time
262
731796
3671
mà có thể hoạt động giống như cách mà Oscar đã làm với trí nhớ của mình
12:15
or pointing our telescope at the right galaxy.
263
735491
2465
một cách có hệ thống và tính toán.
12:18
What we ideally want is a telescope
264
738607
2190
Oscar đã có thể tìm ra siêu tân tinh này
12:20
that can systematically and computationally
265
740821
3450
vì ông ấy đã thuộc nằm lòng Thiên Hà đó.
12:24
do what Oscar did with his mind.
266
744295
2712
Với những dữ liệu kỹ thuật số này,
chúng ta có thể ghi nhớ những vùng trời mà ta nhìn vào một cách hiệu quả,
12:27
Oscar was able to discover this supernova
267
747598
2696
12:30
because he had that galaxy memorized.
268
750318
2975
so sánh những quan sát cũ và mới
và tìm ra bất cứ thứ gì đó có sự thay đổi.
12:33
With digital data,
269
753704
1375
12:35
we can effectively memorize every piece of the sky that we look at,
270
755103
3966
Đây là Đài quan sát Vera Rubin
12:39
compare old and new observations
271
759093
2243
ở Chi-lê.
Giờ, khi tôi đến tham quan nó vào tháng 3, nó vẫn còn đang được xây dựng.
12:41
and look for anything that's changed.
272
761360
2620
Nhưng chiếc kính viễn vọng này sẽ được bắt đầu quan sát vào năm sau,
12:45
This is the Vera Rubin Observatory
273
765167
2578
12:47
in Chile.
274
767769
1254
và khi nó được tiến hành,
nó sẽ thực hiện một chương trình quan sát đơn giản nhưng cực kì đẹp mắt.
12:49
Now, when I visited it back in March, it was still under construction.
275
769047
3957
12:53
But this telescope will begin observations next year,
276
773028
3170
Chiếc kính viễn vọng này sẽ chụp lại toàn bộ bầu trời phía Nam
12:56
and when it does,
277
776222
1190
12:57
it will carry out a simple but spectacular observing program.
278
777436
4738
gần như mỗi ngày
lặp đi lặp lại,
theo một mô hình có sẵn
13:02
This telescope will photograph the entire southern sky
279
782734
3766
trong suốt 10 năm.
Những chiếc máy tính và các thuật toán được liên kết với Đài thiên văn này
13:06
every few days
280
786524
1540
13:08
over and over,
281
788088
1182
sẽ so sánh các bức ảnh chụp những vùng trời giống nhau,
13:09
following a preset pattern
282
789294
1817
13:11
for 10 years.
283
791135
1882
13:13
Computers and algorithms affiliated with the observatory
284
793613
3292
và tìm ra bất cứ thứ gì mà sáng hơn hoặc mờ đi,
chẳng hạn một ngôi sao biến quang,
13:16
will then compare every pair of images taken of the same patch of sky,
285
796929
4665
hoặc là tìm ra thứ gì đó bỗng xuất hiện,
chẳng hạn như một siêu tân tinh.
Hiện giờ, chúng ta tìm ra khoảng 1000 siêu tân tinh mỗi năm.
13:21
looking for anything that's gotten brighter or dimmer,
286
801618
2621
13:24
like a variable star,
287
804263
1460
13:25
or looking for anything that's appeared,
288
805747
2041
Còn Đài thiên văn Rubin sẽ có thể phát hiện ra 1000 siêu tân tinh
13:27
like a supernova.
289
807812
1590
13:29
Right now, we discover about a thousand supernovae every year.
290
809426
4338
mỗi buổi tối.
Nó sẽ thay đổi đáng kể bộ mặt của ngành thiên văn học
13:33
The Rubin Observatory will be capable of discovering a thousand supernovae
291
813788
4350
và cách mà ta nghiên cứu những vật thể thay đổi trên bầu trời,
và nó sẽ làm mọi điều này
13:38
every night.
292
818162
1518
13:39
It's going to dramatically change the face of astronomy
293
819704
3380
mà hầu như không cần đến sự can thiệp của con người.
Nó sẽ làm theo một mô hình có sẵn
13:43
and of how we study things that change in the sky,
294
823108
2992
và sẽ tính toán tìm ra bất cứ thứ gì thay đổi hay xuất hiện.
13:46
and it will do all of this
295
826124
1730
13:47
largely without much human intervention at all.
296
827878
2242
Ban đầu, điều này nghe có vẻ hơi buồn,
13:50
It will follow that preset pattern
297
830144
1967
về ý tưởng loại bỏ con người khỏi thiên văn học.
13:52
and computationally find anything that's changed or appeared.
298
832135
3497
Nhưng trên thực tế,
vai trò của những nhà thiên văn không hề bị biến mất.
13:56
This might sound a little sad at first,
299
836611
1905
Nó chỉ dịch chuyển.
13:58
this idea that we're removing people from stargazing.
300
838540
2940
Chúng tôi đã chứng kiến cách mà công việc của mình thay đổi,
14:01
But in reality,
301
841964
1160
đã trải qua việc đứng trên nóc của chiếc kính,
14:03
our role as astronomers isn't disappearing,
302
843148
2344
cho đến việc ngồi bên cạnh nó
14:05
it's just moving.
303
845516
1440
cho đến khi ta thậm chí không cần đi đến đó hay gửi đến đó bất cứ câu lệnh nào.
14:06
We've already seen how we do our jobs change.
304
846980
2694
Nơi mà những nhà thiên văn tỏa sáng
14:09
We've gone from perching atop telescopes
305
849698
2327
là trong việc đặt câu hỏi và làm việc với những dữ liệu.
14:12
to sitting next to them
306
852049
1419
14:13
to not even needing to go to them or send them commands at all.
307
853492
3390
Thu thập dữ liệu chỉ là bước đầu tiên.
Phân tích nó mới chính là điều mà ta cần áp dụng những gì mình biết về vũ trụ vào.
14:17
Where astronomers still shine
308
857276
2100
14:19
is in asking questions and working with the data.
309
859400
2943
Sự tò mò của con người là điều đã khiến ta đặt những câu hỏi như:
14:22
Gathering data is only the first step.
310
862367
2811
Vũ trụ lớn nhường nào? Nó bắt đầu ra sao?
14:25
Analyzing it is where we can really apply what we know about the universe.
311
865202
4777
Nó sẽ kết thúc như thế nào? Và chúng ta có đơn độc không?
Nên đây chính là sức mạnh mà con người vẫn có thể mang lại cho thiên văn học.
14:30
Human curiosity is what makes us ask questions like:
312
870003
3294
14:33
How big is the universe? How did it begin?
313
873321
2101
So sánh khả năng của một chiếc kính viễn vọng như thế này,
14:35
How's it going to end? And are we alone?
314
875446
2831
với những quan sát mà ta đã chụp được như thế này.
14:38
So this is the power that humans are still able to bring to astronomy.
315
878301
4409
Chúng tôi đã khám phá ra những điều kì thú bằng những tấm kính ảnh,
14:43
So compare the capabilities of a telescope like this
316
883195
2936
nhưng mà việc khám phá ngày nay có vẻ khác.
14:46
with the observations that we were able to take like this.
317
886155
3560
cách mà chúng tôi làm thiên văn ngày nay có vẻ khác.
14:49
We discovered amazing things with glass plates,
318
889739
3168
Nhưng điều mà không hề thay đổi chính là hạt giống tò mò của nhân loại.
14:52
but discovery looks different today.
319
892931
2109
Nếu như ta có thể khai thác sức mạnh của công nghệ tương lai
14:55
The way we do astronomy looks different today.
320
895064
2713
và kết hợp nó với động lực giúp tất cả chúng ta đều hướng lên bầu trời
14:57
What hasn't changed is that seed of human curiosity.
321
897801
3443
và đặt ra các câu hỏi về những điều mà ta thấy trên đó,
15:01
If we can harness the power of tomorrow's technology
322
901746
3429
thì ta sẽ sẵn sàng để biết thêm những điều mới mẻ, thú vị
15:05
and combine it with this drive that we all have to look up
323
905199
3516
về vũ trụ.
Xin cảm ơn.
15:08
and to ask questions about what we see there,
324
908739
2595
(Tiếng vỗ tay)
15:11
we'll be ready to learn some incredible new things
325
911358
2759
15:14
about the universe.
326
914141
1376
15:15
Thank you.
327
915541
1208
15:16
(Applause)
328
916773
2173
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7