The Likability Dilemma for Women Leaders | Robin Hauser | TED

117,021 views ・ 2022-05-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Gia Khánh Reviewer: Thu Ha Tran
00:04
I’m a middle child, and I was born leaning in.
0
4468
3537
Tôi là một đứa con thứ, và tôi được sinh ra để dấn thân.
00:08
For as long as I can remember,
1
8039
1468
Tôi nhớ là từ rất lâu rồi,
00:09
I've had this insatiable desire to compete, to accomplish
2
9540
4238
tôi đã có mong muốn vô độ này để tranh đấu, để đạt thành tựu
00:13
and to prove myself.
3
13778
1534
và để chứng minh bản thân mình.
00:15
My energy isn’t easily contained,
4
15346
2636
Năng lượng của tôi luôn tràn đầy,
00:18
and I've been called by both men and women
5
18015
2636
và tôi được cả đàn ông và phụ nữ gọi là
00:20
intense, high-octane,
6
20651
2836
người nghiêm trọng, kẻ có trị số octane cao,
00:23
aggressive.
7
23487
1735
hung hăng.
00:25
These words don't feel like compliments to me.
8
25256
2836
Những từ này không phải là những lời khen đối với tôi.
00:29
I try to control my eagerness.
9
29093
2102
Tôi cố gắng kiểm soát sự háo hức của mình.
00:31
I try to be softer.
10
31195
2402
Tôi cố tỏ ra mềm mỏng hơn.
00:33
It's exhausting.
11
33631
1268
Thật mệt mỏi.
00:34
(Laughter)
12
34932
1502
(Tiếng cười)
00:36
The truth is, this tough shell conceals sensitivities and insecurities
13
36467
4204
Sự thật thì, vỏ bọc cứng rắn này dùng để che đậy sự nhạy cảm và tự ti
00:40
that only those closest to me know.
14
40704
1969
mà chỉ có những người thân thiết nhất với tôi được biết.
00:43
And yeah, my masculine traits make me the kind of gal
15
43340
2837
Và những đặc điểm nam tính này khiến tôi
00:46
that can hang with the guys,
16
46210
1768
có thể trò chuyện với những chàng trai,
00:48
as long as I'm not their boss.
17
48012
1968
miễn là tôi không phải sếp của họ.
Mùa đông năm ngoái, tôi đi bộ qua một khu trượt tuyết,
00:50
Last winter, I was walking through a ski resort
18
50014
2202
00:52
and a man came up to me and said,
19
52216
1969
một người đàn ông bước đến gần tôi và nói:
00:54
"Excuse me, are you with a husband or a fiancée?"
20
54218
4271
“Xin lỗi, cô đi với chồng hay là vị hôn phu?”
00:58
"No," I said, and I continued toward the lifts.
21
58489
3370
“Không”, tôi nói và tiếp tục đi về phía thang máy.
01:01
And then curiosity got the better of me.
22
61892
1936
Và sau đó sự tò mò xâm chiếm lấy tôi.
01:03
And I turned around and asked the guy why he wanted to know if I was with a man.
23
63828
4304
Và tôi quay lại hỏi người đàn ông tại sao anh ta muốn biết
tôi có ở cùng người đàn ông nào không.
01:09
"I'm selling timeshares. It's a real estate thing."
24
69200
3403
“Tôi đang bán nhà nghỉ dưỡng. Đó là một thứ bất động sản.”
01:12
(Laughter)
25
72636
1769
(Tiếng cười)
01:16
"And you don't sell to women?"
26
76474
1935
“Và anh không bán cho phụ nữ à?”
01:19
"Oh, are you interested?"
27
79343
1435
“Ồ, cô quan tâm sao?”
01:21
"No."
28
81579
1268
“Không”
01:22
(Laughter)
29
82880
1301
(Tiếng cười)
01:24
"But you do know women carry checkbooks, too?"
30
84215
2302
“Nhưng anh cũng biết là phụ nữ cũng mang theo ngân phiếu mà?”
01:27
And at that, he looked at me and said, "Wow, lady, you're tough."
31
87318
3770
Anh ta nhìn tôi và nói: “Ồ, cô thật cứng rắn thưa quý cô.”
01:31
(Laughter)
32
91622
1268
(Tiếng cười)
01:34
Modern day sexism is different than it was in the past
33
94658
3204
Phân biệt giới tính thời hiện đại đã khác so với quá khứ
01:37
when a blatant comment about a woman's physique
34
97862
2435
khi một bình luận trắng trợn về vóc dáng của một phụ nữ
01:40
or a chummy pat on the derriere was tolerated, maybe even accepted.
35
100331
5172
hoặc một cái vỗ nhẹ trên mông đã được bao dung, thậm chí được chấp nhận.
01:45
Today's sexism can be more subtle.
36
105536
2803
Phân biệt giới tính ngày nay có thể tinh vi hơn.
01:48
Little nuances that might seem like no big deal to some,
37
108372
4738
Những sắc thái nhỏ cũng có vẻ như không phải vấn đề lớn đối với một số người
01:53
but their impact can have the effect of a thousand cuts.
38
113110
3670
nhưng tác động của nó có thể bằng ảnh hưởng của một ngàn vết cắt.
01:56
That day at the ski resort resulted in more than just another microabrasion.
39
116780
5306
Ngày hôm đó tại khu trượt tuyết,
02:02
It sparked a curiosity in me about perceptions that we have
40
122119
4104
nó làm tôi tò mò về nhận thức mà chúng ta có
02:06
for women versus men.
41
126257
2168
về phụ nữ và đàn ông.
02:08
I wanted to know why do we perceive women differently when we assert ourselves.
42
128459
5138
Tôi muốn biết tại sao ta nhìn nhận về phụ nữ khác với nhìn nhận bản thân.
02:13
So I did a little research and I came across something,
43
133631
2736
Tôi đã thực hiện một nghiên cứu nhỏ và tôi bắt gặp một điều gì đó,
02:16
just to make sure this wasn't all on my mind,
44
136367
2636
chỉ để chắc chắn điều này không nằm trong tâm trí mình
02:19
called the competence/likability dilemma,
45
139036
2469
được gọi là vấn đề giữa năng lực và sự dễ mến
02:21
where women, unlike men,
46
141539
2235
nơi mà phụ nữ, không giống như nam giới,
02:23
are rarely perceived to be both competent and likable.
47
143807
4038
hiếm khi được thừa nhận là vừa có năng lực vừa dễ mến.
02:27
Now we should take a moment to define the word "likable."
48
147878
2736
Giờ chúng ta nên dành chút thời gian để định nghĩa từ “dễ mến”
02:30
Merriam-Webster says "likeable" is:
49
150614
2102
Trang Marriam-Webster cho rằng “dễ mến” nghĩa là:
02:32
"having qualities that bring about a favorable regard,
50
152750
3270
“có những phẩm chất mang lại sự quan tâm,
02:36
pleasant or agreeable."
51
156053
2269
hài lòng hoặc bằng lòng”.
02:38
The Urban Dictionary says:
52
158322
1768
Trang Urban Dictionary cho rằng:
02:40
"likeable, an adjective meaning pleasant or attractive.
53
160124
3470
“dễ mến, một tính từ mang nghĩa hài lòng hoặc thu hút.
02:43
It describes something that is easy to like."
54
163627
3003
Nó miêu tả những thứ dễ dàng để thích.”
02:46
The sad truth is, most of us don't find strong, competent women easy to like.
55
166664
5572
Sự thật đáng buồn là hầu hết chúng ta không dễ thích phụ nữ mạnh mẽ, có năng lực
02:53
In 2003, Professor Flynn at Columbia Business School
56
173671
2936
Năm 2003, Giáo sư Flynn tại Trường Kinh doanh Columbia
02:56
conducted an experiment.
57
176640
1802
thực hiện một nghiên cứu.
02:58
He took a case study about Heidi Roizen,
58
178442
2369
Trường hợp nghiên cứu của ông ấy là Heidi Roizen,
03:00
a successful female venture capitalist,
59
180844
2370
Một phụ nữ thành công trong lĩnh vực đầu tư mạo hiểm
03:03
and he changed the name to Howard Roizen.
60
183247
2703
và ông thay đổi tên bà thành Howard Roizen.
03:05
Everything else about the case study remained the same.
61
185950
3370
Mọi thứ khác về nghiên cứu vẫn được giữ nguyên.
03:09
He gave half of his class the Heidi Roizen case study
62
189320
3336
Ông ấy cho một nửa lớp của mình nghiên cứu về Heidi Roizen
03:12
and the other half the Howard Roizen case study.
63
192656
3037
nửa còn lại nghiên cứu về Howard Roizen.
03:15
And he asked the students to rate
64
195693
2102
Và ông yêu cầu các học sinh đánh giá
03:17
how competent and how likable Heidi and Howard were.
65
197828
4605
về năng lực và độ dễ mến của Heidi và Howard.
03:22
Both female and male students found Heidi and Howard to be equally competent.
66
202466
5439
Cả nam và nữ sinh đều cho rằng Heidi và Howard đều có năng lực như nhau.
03:27
But the students tended not to like Heidi.
67
207905
2402
Nhưng đa phần các học sinh không thích Heidi.
03:31
They thought that she was a little too aggressive and out for herself.
68
211041
4171
Họ nghĩ rằng bà ấy có hơi hung hăng và tự ý.
03:35
Neither female nor male students wanted to work for or hire Heidi,
69
215713
4938
Cả nam và nữ sinh đều không muốn làm việc hay tuyển dụng Heidi,
03:40
but they all thought Howard would make a great colleague.
70
220684
3304
nhưng họ đều nghĩ Howard sẽ là một đồng nghiệp giỏi.
03:43
Why?
71
223988
1268
Tại sao?
03:45
Because in our society, women are penalized
72
225289
3570
Bởi vì trong xã hội của chúng ta, phụ nữ phải chịu thiệt thòi
03:48
when we behave in ways that violate gender norms.
73
228859
3737
khi chúng ta cư xử theo những cách vi phạm chuẩn mực về giới.
03:52
Our gender stereotypes show that women should be kind, nurturing,
74
232630
5338
Những định kiến về giới của chúng ta cho thấy phụ nữ nên tử tế, quan tâm,
03:58
helpful, supportive, deferential,
75
238002
3503
hữu ích, ủng hộ, cung kính,
04:01
while traditionally men are expected to be decisive, competent,
76
241538
4405
trong khi đàn ông truyền thông được mong trở thành người quyết đoán, có năng lực,
04:05
assertive and strong.
77
245943
1468
quả quyết và mạnh mẽ.
Vì vậy vấn đề của phụ nữ
04:08
So the dilemma for women
78
248045
1935
là những phẩm chất chúng ta trân trọng trong kỹ năng lãnh đạo
04:10
is that the qualities which we value in leadership,
79
250014
2469
04:12
such as assertiveness and decisiveness,
80
252516
2536
như sự quả quyết và quyết đoán,
04:15
go against societal norms of what it is to be a likable woman.
81
255085
3537
chống lại chuẩn mực xã hội về những gì tạo nên người phụ nữ dễ mến.
04:19
I'm a documentary filmmaker, so I'm nothing if not curious.
82
259423
3737
Tôi là một nhà làm phim tài liệu, vì vậy tôi không thể không có tính tò mò.
04:23
But I've learned that being inquisitive is not an admired female trait.
83
263160
4738
Nhưng tôi biết rằng tò mò không phải là đặc điểm của người phụ được ngưỡng mộ.
04:27
I was at a cocktail party last week,
84
267931
2036
Tuần trước tôi tham dự một buổi tiệc cocktail,
và tôi hỏi một người đàn ông anh ta làm trong lĩnh vực nào.
04:30
and I asked a man what line of business he was in.
85
270000
2670
04:33
“Fintech,” he said.
86
273570
1969
“Fintech” - anh ta trả lời.
04:36
Curious. I dug a little deeper.
87
276307
2369
Vì tò mò nên tôi hỏi sâu hơn một chút.
04:38
"Oh, what type?"
88
278709
1602
“Ồ, là loại nào vậy?”
04:40
"It's complicated."
89
280344
1969
“Nó phức tạp lắm”
04:42
(Laughter)
90
282346
1668
(Tiếng cười)
04:45
End of discussion.
91
285449
1501
Kết thúc cuộc trò chuyện.
04:46
OK. Now it's possible that he wanted to spare me some long explanation,
92
286950
4138
Được rồi. Giờ có thể là anh ấy muốn nói về những giải thích dài dòng
04:51
but it's more likely that his bias, implicit or not,
93
291121
4038
nhưng nhiều khả năng đó là thành kiến của anh ấy, ngầm hoặc không,
04:55
informed him that as a woman I wouldn't understand finance.
94
295159
4137
thông báo với anh ấy rằng một người phụ nữ như tôi sẽ không hiểu về tài chính.
04:59
Either way, I'm fairly certain he wouldn't have said "it's complicated"
95
299330
4404
Dù sao đi nữa, tôi khá chắc là anh ấy sẽ không nói: “Nó khá phức tạp”
05:03
had I been a man.
96
303767
1669
nếu tôi là một người đàn ông.
05:05
I absorb the sting of one more cut.
97
305469
2169
Tôi lại chịu thêm một nỗi đau nữa.
05:09
Most of us are not aware of why we don't find strong women likable.
98
309473
4671
Hầu hết chúng ta không biết tại sao lại không thấy
những người phụ nữ mạnh mẽ dễ mến.
05:14
There's just something about her that bugs us.
99
314178
3370
Chỉ là có gì đó về cô ta khiến chúng ta khó chịu.
05:17
But deep inside, at the root of this is an unconscious bias.
100
317581
5506
Nhưng sâu bên trong, tận cùng gốc rễ của điều này là một thành kiến vô thức.
05:23
Bias is a survival heuristic that we inherited from our ancestors.
101
323120
4271
Thành kiến là một kinh nghiệm sống còn mà chúng ta thừa hưởng từ tổ tiên của mình
05:27
The problem is, it's unconscious.
102
327424
2336
Vấn đề là, nó vô thức.
05:29
And as humans, we don't have the ability to recognize when we're being biased,
103
329793
4838
Là một con người, chúng ta không có khả năng nhận ra khi bị áp đặt thành kiến,
05:34
even if we can see it in other people.
104
334665
2536
thậm chí khi chúng ta có thể nhìn thấy điều đó từ người khác.
05:37
We all, most of us, anyway, believe ourselves to be fair,
105
337201
4070
Tất cả chúng ta, hầu hết đều tin rằng bản thân mình rất công tâm
05:41
open-minded and unbiased.
106
341305
2269
tư duy mở và không định kiến.
05:43
And yet, I will admit, I too found Hillary's voice to be shrill.
107
343574
4805
Nhưng tôi sẽ thừa nhận, tôi cũng thấy giọng của Hilary chói tai.
05:48
As long as society continues to associate leadership with masculine traits,
108
348412
5238
Miễn là xã hội tiếp tục liên kết khả năng lãnh đạo với đặc điểm nam tính,
05:53
female leaders will be judged more harshly,
109
353684
2335
những lãnh đạo nữ sẽ còn bị đánh giá gay gắt hơn,
05:56
even when they outperform male counterparts.
110
356053
2436
thậm chí khi họ làm việc tốt hơn nam giới trong cùng một vai trò.
05:59
So it's no wonder that in the United States,
111
359256
2102
Vì vậy, không có gì lạ khi Hoa Kỳ,
06:01
female politicians suffer greatly,
112
361392
2736
các nhà chính trị nữ phải chịu đựng rất nhiều
06:04
as our elections tend to value likability over competency.
113
364161
4304
vì các cuộc bầu cử của chúng ta thường thiên về độ yêu thích hơn là năng lực.
06:09
Women hold only 25 percent of the seats in Congress.
114
369633
3036
Phụ nữ chỉ chiếm 25% ghế trong Quốc hội.
06:13
The competence/likability dilemma has huge consequences,
115
373570
3037
Tình trạng có năng lực hay được yêu thích có hậu quả nghiêm trọng,
06:16
not just in politics,
116
376640
1602
không chỉ trong chính trị,
06:18
but also in education and in the workplace,
117
378242
3236
mà còn trong giáo dục và nơi làm việc,
06:21
where studies show that women in meetings with both genders
118
381512
4638
nơi mà các nghiên cứu cho thấy phụ nữ trong cuộc hợp với cả hai giới tính
06:26
are less likely to contribute knowledge.
119
386183
2302
ít có khả năng đóng góp kiến thức.
06:28
As women we're told to lean in,
120
388485
1902
Là phụ nữ, chúng tôi muốn tiến về phía trước,
06:30
and yet there's backlash when we do.
121
390421
2168
và luôn có phản ứng dữ dội khi chúng tôi làm vậy.
06:33
A recent study shows that women
122
393323
1569
Một nghiên cứu gần đây cho thấy phụ nữ
06:34
are not as good as men at negotiating for themselves.
123
394925
3203
không tốt như đàn ông lúc đàm phán cho bản thân họ.
06:38
And yet, women outperform men
124
398162
2636
Tuy nhiên, phụ nữ làm tốt hơn nam giới
06:40
when they negotiate on behalf of someone else.
125
400831
2736
khi đàm phán thay mặt cho người khác.
06:44
This is because women who negotiate for themselves
126
404535
2836
Đó là bởi vì những người phụ nữ đàm phán cho bản thân mình
06:48
are perceived as selfish,
127
408639
2302
bị xem là ích kỷ,
06:50
and women who negotiate on behalf of someone else
128
410974
2803
và những người phụ nữ thay mặt đàm phán cho người khác
06:53
are perceived to be helpful.
129
413777
1969
được xem là hữu ích.
06:56
And a helpful woman might be liked more than a woman who is assertive,
130
416680
5806
Và những người phụ nữ hữu ích có thể được yêu thích hơn một người phụ nữ quyết đoán,
07:02
but the helpful woman will not be recognized
131
422486
2569
nhưng người phụ nữ hữu ích sẽ không được công nhận
07:05
as having what it takes to be a successful leader.
132
425088
2970
là có những yếu tố để trở thành một nhà lãnh đạo tài ba.
07:08
Last week I was quoting my speaker fee to a potential client,
133
428091
4605
Cuối tuần trước tôi đã báo giá thuyết minh cho một khách hàng tiềm năng,
07:12
and when I told him the price, he said to me,
134
432696
2736
và khi tôi nói mức giá, anh ấy nói với tôi:
07:15
"Wow. Good for you. That's a lot.
135
435466
2702
“Ồ, vậy là nhiều quá đấy.
07:18
Isn't documentary filmmaking kind of, like, your hobby?"
136
438202
3703
Không phải làm phim tài liệu là sở thích của cô sao?”
07:22
(Laughter)
137
442639
1235
(Tiếng cười)
07:24
Ouch.
138
444374
1235
Ôi.
07:27
As humans, we're limited to what we can do to mitigate our biases.
139
447678
3804
Là con người, chúng ta được giới hạn những gì có thể làm để hạn chế định kiến.
07:31
So even if we were able to, say, implement a tool
140
451515
3337
Vì thế, thậm chí khi chúng ta có thể sử dụng lời nói như một công cụ
07:34
that would bring more women into upper management,
141
454885
2836
để đưa những người phụ nữ đến cấp lãnh đạo cao hơn.
07:37
it's highly likely that we would still evaluate the performance of those women
142
457754
4772
rất có thể chúng ta vẫn đánh giá cách hoạt động của người phụ nữ đó
07:42
with biased perceptions.
143
462559
2069
với những quan điểm thành kiến.
07:44
Clearly, leadership and likability should not be mutually exclusive
144
464661
3437
Rõ ràng, khả năng lãnh đạo và dễ mến không nên loại trừ lẫn nhau
07:48
for women or for men.
145
468131
1802
với cả đàn ông và phụ nữ.
07:49
So how do we solve for this dilemma?
146
469967
2002
Vì vậy làm cách nào để giải quyết vấn đề này?
07:52
I wish I could offer you a cure to unconscious bias.
147
472736
3670
Tôi ước tôi có thể đưa ra cho bạn một giải pháp cho việc thiên vị vô thức.
07:56
I don't believe there is one.
148
476406
1435
Tôi không tin rằng chỉ có một.
07:58
But we need to disrupt stereotypes
149
478842
2536
Nhưng chúng ta cần ngưng định kiến lại
08:01
and redefine what it is to be a leader and a woman.
150
481411
3771
và định nghĩa lại việc trở thành một người lãnh đạo và một người phụ nữ.
08:05
Obviously, this is a long-term solution that could take generations,
151
485215
3504
Hiển nhiên, đây là một giải pháp dài hạn cần phải qua nhiều thế hệ,
08:08
but it's a vital step.
152
488752
1735
nhưng là một bước quan trọng.
08:10
We need to speak up.
153
490487
1769
Chúng ta cần lên tiếng.
08:12
Speak up when you witness gender bias.
154
492289
2703
Lên tiếng khi bạn chứng kiến sự thành kiến về giới tính.
08:14
Question comments that are made
155
494992
1535
Câu hỏi nhận xét được đưa ra
08:16
about a woman's appearance or personality rather than her skills or ability.
156
496527
4738
về bề ngoài hay nhân cách của một người phụ nữ có quan trọng hơn
những kỹ năng hay khả năng của cô ấy không.
08:22
And we need to slow down.
157
502633
2369
Và chúng ta cần chậm lại.
08:26
Question yourself. Reconsider your snap judgments.
158
506703
4805
Tự hỏi bản thân. Xem xét lại đánh giá vội vàng của mình.
08:31
Ask yourself, does that woman bug me for reasons that really matter?
159
511542
4604
Hỏi bản thân, người phụ nữ đó có làm phiền tôi vì những lý do quan trọng không?
08:36
And forget about likability,
160
516179
2203
Và quên đi những điều như dễ mến,
08:38
ladies, women, if you can.
161
518415
1869
quý bà, phụ nữ, nếu bạn có thể.
08:41
Instead focus on being awesome.
162
521318
2669
Thay vào đó hãy tập trung vào việc trở nên thật tuyệt,
08:43
Be a smart, compassionate, effective leader
163
523987
2770
thật thông minh, có lòng trắc ẩn, người lãnh đạo giỏi
08:46
that will redefine the stereotype of what a female leader is.
164
526790
4171
sẽ định nghĩa lại định kiến về một người lãnh đạo nữ.
08:50
I've wasted a lot of time worrying about how I am perceived.
165
530994
3103
Tôi đã từng tốn nhiều thời gian lo lắng về việc tôi được nhìn nhận như thế nào.
Nếu tôi hỏi thật nhiều câu hỏi, bạn có cảm thấy tôi thật hiếu chiến không?
08:55
If I ask a lot of questions, will you find me combative?
166
535098
3737
08:59
If I tell you about an accomplishment I'm proud of,
167
539736
2937
Nếu tôi nói với bạn về một thành tích mà tôi tự hào,
09:02
you might think I'm conceited.
168
542706
1668
bạn sẽ nghĩ là tôi kiêu ngạo.
09:06
But I need and seek the approval and recognition
169
546176
5272
Nhưng tôi cần tìm thấy sự đồng thuận và công nhận
09:11
of my family, of my friends and of my colleagues.
170
551448
4037
từ gia đình, bạn bè, đồng nghiệp của tôi.
09:16
Like many of you, I want to be liked,
171
556420
3003
Cũng như nhiều người trong số các bạn, tôi muốn được yêu thích,
09:19
and I'm hopeful for the day when women can be recognized
172
559456
2703
và tôi hy vọng có một ngày phụ nữ có thể được công nhận
09:22
as being competent and likable,
173
562159
3270
là người vừa có năng lực vừa dễ mến,
09:25
a day when we value each other regardless of gender,
174
565462
3303
một ngày mà chúng ta trân trọng nhau bất kể giới tính gì,
09:28
for the unique contributions that we each bring to the table.
175
568799
3003
cho những đóng góp tuyệt vời mà mỗi người chúng ta mang lại.
09:32
That would be the day that I won't have to worry about being liked.
176
572736
3604
Đó sẽ là ngày mà tôi không phải lo lắng về việc tôi có được yêu thích hay không.
09:37
I can just be me.
177
577040
1268
Tôi chỉ cần là chính mình.
09:40
Thank you.
178
580077
1034
Xin cảm ơn.
09:41
(Applause)
179
581144
3704
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7