Can AI Preserve Your Most Precious Memories? | Pau Aleikum Garcia | TED

20,890 views ・ 2024-10-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyễn Hà Thi Ân Reviewer: Nguyen Hue
00:04
A year ago, I was in front of Carmen,
0
4167
4004
Một năm trước, tôi đối mặt với Carmen,
00:08
a 90-year-old woman from Barcelona.
1
8213
2502
một phụ nữ 90 tuổi đến từ Barcelona.
00:11
I asked her, "Carmen, what is your earliest memory?"
2
11299
4380
Tôi hỏi bà ấy, “Carmen, ký ức đầu tiên của bà là gì?”
00:16
Now, for someone who has almost seen a century unfold,
3
16179
3545
Đối với một người đã gần như chứng kiến một thế kỷ diễn ra,
00:19
this can be a difficult question.
4
19724
1627
đây là một câu hỏi khó khăn.
00:21
I was half expecting her to say,
5
21393
2627
Tôi đã mong bà ấy nói,
00:24
"Son, my earliest memory is of you asking me this question."
6
24020
3712
“Con trai, ký ức đầu tiên của bà là câu hỏi của con này.”
00:27
(Laughter)
7
27774
1210
(Cười)
00:29
But the truth was that it was from 1941.
8
29025
3796
Nhưng sự thật là bà kể từ năm 1941.
00:33
She was six years old, and her mother would pay another family
9
33405
3461
Lúc ấy bà sáu tuổi, và mẹ của bà sẽ trả tiền cho một gia đình khác
00:36
so they could enter their house and go up to their balcony.
10
36908
4463
để họ có thể vào nhà và đi lên ban công của nhà bà.
00:41
What was particular about that balcony was that it was facing La Modelo prison.
11
41788
4671
Điều đặc biệt ở ban công đó là nó đối diện với nhà tù La Modelo.
00:46
During that time,
12
46501
1335
Trong thời gian đó,
00:47
during the Spanish dictatorship in Spain,
13
47877
2169
chế độ độc tài Tây Ban Nha ở Tây Ban Nha,
00:50
it was a political prison
14
50088
1585
đó là một nhà tù chính trị
00:51
and her father, a doctor for the antifascist front,
15
51715
2836
và cha của bà, một bác sĩ cho mặt trận chống phát xít,
00:54
was a prisoner there.
16
54593
1292
là một tù nhân ở đó.
00:55
So the only way they could see each other
17
55927
3837
Vì vậy, cách duy nhất họ có thể nhìn thấy nhau
00:59
was from that balcony to the window of the prison.
18
59764
3629
là từ ban công đó đến cửa sổ của nhà tù.
01:03
And that was her earliest memory of him.
19
63977
2836
Và đó là ký ức đầu tiên của bà về cha.
01:07
Between bars, through that street.
20
67188
3003
Giữa các quán bar, qua con phố đó.
01:11
I asked her, "Carmen, would you like to have an image of that memory?"
21
71026
4879
Tôi hỏi bà ấy, “Carmen, bà có muốn có một hình ảnh của ký ức đó không?”
01:16
And she said, "Yes, of course.
22
76364
1460
Và bà ấy nói, “Có, tất nhiên.
01:17
I would love to show to my family what I experienced,
23
77866
3503
Bà rất muốn cho gia đình bà thấy những gì bà đã trải qua,
01:21
the things that I went through
24
81411
2169
những điều bà đã chứng kiến
01:23
so they can remember where we all come from."
25
83622
2502
để họ có thể nhớ tất cả chúng ta đến từ đâu.
01:26
And this is how we started this experiment,
26
86583
2294
Và đây là cách chúng tôi bắt đầu thí nghiệm này,
01:28
trying to transform a memory into an image,
27
88918
3170
cố gắng biến ký ức thành hình ảnh,
01:32
in this case using generative AI.
28
92130
2503
trong trường hợp này sử dụng AI tạo ra.
01:35
We started by creating a description of the memory,
29
95008
3170
Chúng tôi bắt đầu bằng cách tạo một mô tả về ký ức,
01:38
a prompt, to say so.
30
98219
1335
một câu lệnh.
01:39
And then Carmen generated tens of images.
31
99596
3003
Và sau đó Carmen tạo ra hàng chục hình ảnh.
01:42
You could see her going through all of them.
32
102641
2168
Bạn có thể thấy bà ấy qua tất cả chúng.
01:45
But it was not until she saw these two images
33
105310
2961
Nhưng phải đến khi bà ấy nhìn thấy hai hình ảnh này
01:48
that something clicked in her.
34
108313
2669
bà ấy lại chợt nhận ra gì đó.
01:51
She pointed at the image and said,
35
111024
1752
Bà chỉ vào hình ảnh và nói,
01:52
"Yes, this is me and my mother on the balcony.
36
112817
2253
“Đúng rồi, đây là bà và mẹ của bà trên ban công.
01:55
I can see the haircut."
37
115111
1460
Bà có thể nhìn thấy kiểu tóc.”
01:57
It was as if she had found something long lost.
38
117238
3796
Như thể bà đã tìm thấy một thứ gì đó đã mất từ lâu.
Từ đó chúng tôi đã làm một cái gì đó khác.
02:03
From there we did something else.
39
123078
1960
02:05
We used that image as a starting point to generate a video,
40
125080
3670
Chúng tôi đã sử dụng hình ảnh đó làm điểm khởi đầu để tạo video,
02:08
but this time,
41
128792
1626
nhưng lần này,
02:10
not only showing her and her mother,
42
130460
1752
không chỉ cho thấy bà và mẹ của bà,
02:12
but also showing her father looking back at them
43
132212
2335
mà còn cho thấy cha bà ấy nhìn lại họ
02:14
from the other side of the street.
44
134547
1836
từ phía bên kia đường.
02:17
When she saw it, there was a long silence.
45
137050
3170
Khi bà nhìn thấy nó, bà im lặng hồi lâu.
02:20
And later she told me that it had been a long time
46
140845
2920
Và sau đó bà ấy nói với tôi rằng đã lâu rồi
02:23
since she had seen an image of her father.
47
143765
3503
bà ấy không nhìn thấy hình ảnh của cha mình.
02:28
And as you can see,
48
148436
1919
Và như bạn có thể thấy,
02:30
these are not factual recreations of the past.
49
150397
3128
đây không phải là những tái tạo thực tế của quá khứ.
02:33
This feels a bit more like dreams, right?
50
153525
2460
Điều này giống như giấc mơ hơn, phải không?
02:35
And in fact, they are.
51
155985
1502
Và trên thực tế là như vậy.
02:37
They are visualizations based [on] memories
52
157487
3128
Chúng là những hình ảnh trực quan dựa trên ký ức
02:40
with their imperfections and undefinition.
53
160615
3337
với sự không hoàn hảo và không xác định của chúng.
02:43
That's how we discovered that blurry, undefined images
54
163993
4296
Đó là cách chúng tôi phát hiện ra rằng hình ảnh mờ, không xác định
02:48
work much better than hyper-realistic ones
55
168331
2503
hoạt động tốt hơn nhiều so với hình ảnh siêu thực
02:50
when we are trying to reconstruct memories.
56
170875
2503
khi chúng tôi cố gắng tái tạo lại ký ức.
02:53
That's why early generative AI models
57
173420
2460
Đó là lý do tại sao các AI tạo sinh ban đầu
02:55
work much better than the ultimate state-of-the-art ones.
58
175880
3254
hoạt động tốt hơn nhiều so với các mô hình hiện đại nhất.
02:59
It's not the factual accuracy that moves us
59
179134
4045
Không phải sự chính xác thực tế khiến chúng ta cảm động
03:03
but the emotional truth that we find embedded into some of these systems.
60
183221
5088
mà là sự thật cảm xúc mà chúng ta tìm thấy được gắn liền với một số hệ thống này
03:08
And we call this project Synthetic Memories.
61
188810
2461
Và chúng tôi gọi dự án này là Ký ức tổng hợp.
03:11
It's one of the several projects we are doing at Domestic Data Streamers,
62
191312
4088
Đây là 1 trong nhiều dự án chúng tôi đang làm tại Domestic Data Streamers,
03:15
a team of researchers, designers and engineers
63
195442
2419
một nhóm các nhà nghiên cứu, nhà thiết kế và kỹ sư
03:17
exploring the impact that generative AI can have in society,
64
197902
3128
khám phá tác động mà AI tạo ra trong xã hội,
03:21
going from media literacy to cultural heritage
65
201072
3587
từ kiến thức truyền thông đến di sản văn hóa
03:24
and of course, memories.
66
204701
1668
và tất nhiên là ký ức.
03:27
Now, memories are the architects of our identity, right?
67
207036
4964
Bây giờ, ký ức là kiến trúc sư của bản sắc của chúng ta, phải không?
03:32
Memories remind us who we are.
68
212041
2920
Ký ức nhắc nhở chúng ta chúng ta là ai.
03:35
And visual memories are very important.
69
215378
1960
Và ký ức thị giác rất quan trọng.
03:37
We all have a picture of someone we love
70
217380
2294
Tất cả chúng ta đều có một bức ảnh của người mà chúng yêu thương
03:39
in our wallet, in our phones,
71
219716
2794
trong ví, trong điện thoại,
03:42
in our homes.
72
222510
1293
trong nhà của chúng ta.
03:44
Visual memories shape our sense of self,
73
224596
2460
Ký ức thị giác định hình cảm giác về bản thân ta
03:47
and they can shape our sense of belonging to a specific place.
74
227098
3253
và chúng có thể định hình cảm giác thuộc về một nơi cụ thể.
03:50
They can teach us things from the past.
75
230393
2169
Chúng dạy chúng ta những điều từ quá khứ.
03:53
And because of that,
76
233062
2128
Và vì điều đó,
03:55
they can actually make us understand in a deeper level
77
235231
5464
chúng thực sự có thể khiến chúng ta hiểu ở mức độ sâu sắc hơn về
04:00
how we react to things.
78
240737
1334
cách ta đối mặt với mọi thứ.
04:02
And like organic memories,
79
242113
1835
Và giống như ký ức hữu cơ,
04:03
which are formed and stored in the human brain,
80
243990
3504
được hình thành và lưu trữ trong não người,
04:07
synthetic memories are visual memories from a person's past
81
247535
3712
ký ức tổng hợp là những ký ức thị giác từ quá khứ của một người
04:11
which have been never documented or lost,
82
251247
2920
chưa bao giờ được ghi lại hoặc bị mất,
04:14
and that we can now, using gen-AI,
83
254209
2252
và bây giờ chúng ta có thể, sử dụng Gen-AI,
04:16
transform from a text or an oral description into an image.
84
256503
4504
biến đổi từ một văn bản hoặc một mô tả bằng miệng thành một hình ảnh.
04:21
Now, there are many reasons why we can lose visual memories
85
261007
3962
Bây giờ, có nhiều lý do khiến chúng ta có thể mất ký ức thị giác
04:24
and memories itself,
86
264969
1210
và ký ức,
04:26
but the most common one is the one that comes with aging
87
266179
2961
nhưng lý do phổ biến nhất là lý do đi kèm với lão hóa
04:29
and diseases like Alzheimer's or Parkinson's.
88
269140
3253
và các bệnh như Alzheimer hoặc Parkinson.
04:32
I myself have lived through that in my family,
89
272393
3170
Bản thân tôi đã trải qua điều đó trong gia đình tôi,
04:35
and I guess many of you have had similar experiences.
90
275563
3128
và tôi đoán nhiều người trong số các bạn đã có trải nghiệm tương tự.
04:38
It's a terrible disease as you not only see the memories fade away,
91
278733
5047
Đó là một căn bệnh khủng khiếp vì bạn không chỉ thấy những ký ức mờ dần,
04:43
but also the character and the identity of someone that you love.
92
283822
3670
mà còn cả tính cách và danh tính của 1 người mà bạn yêu.
04:47
So two years ago,
93
287951
1334
Vì vậy, hai năm trước,
04:49
we started to create these meetups
94
289327
3462
chúng tôi bắt đầu tạo ra những cuộc gặp gỡ này
04:52
to meet people from very different disciplines,
95
292831
2794
để gặp gỡ những người từ các ngành khác nhau,
04:55
trying to figure out how synthetic memories could be used
96
295667
3211
cố gắng tìm ra cách sử dụng những ký ức tổng hợp
04:58
in different social setups.
97
298878
2044
trong các thiết lập xã hội khác nhau.
05:00
And then I met David, a social worker in a nursing home.
98
300922
3629
Và sau đó tôi gặp David, 1 nhân viên xã hội trong 1 viện dưỡng lão.
05:04
He was taking care of a group of Alzheimer’s patients
99
304551
3128
Anh ấy đang chăm sóc một nhóm bệnh nhân Alzheimer
05:07
and he was using a therapy called reminiscence therapy.
100
307720
4338
và anh ấy đang sử dụng 1 liệu pháp gọi là liệu pháp hồi tưởng.
05:12
Now, reminiscence therapy is a kind of therapy that uses music
101
312100
3879
Bây giờ, liệu pháp hồi tưởng là một loại liệu pháp sử dụng âm nhạc
05:15
and old photographs from a person's past
102
315979
3837
và những bức ảnh cũ từ quá khứ của một người
05:19
to trigger these very visceral, emotional memories.
103
319858
3795
để kích hoạt những ký ức rất sâu sắc, cảm xúc này.
05:23
Think of it as kind of lubricating an old rusty lock,
104
323945
3629
Hãy nghĩ về nó như một loại dầu bôi trơn một ổ khóa cũ rỉ sét
05:27
making it much easier to open the doors of certain forgotten rooms
105
327615
3963
giúp việc mở cửa của một số căn phòng bị lãng quên
05:31
that we have in our head.
106
331578
1459
mà ta có trong đầu dễ hơn.
05:33
And it has been proven to, for certain people,
107
333079
3378
Và nó đã được chứng minh, đối với một số người,
05:36
help very much in the prevention of depression, of cognitive decay,
108
336457
4046
giúp rất nhiều trong việc ngăn ngừa trầm cảm, suy giảm nhận thức
05:40
and in some cases, even improve cognitive abilities.
109
340545
3086
và trong một số trường hợp, thậm chí cải thiện khả năng nhận thức.
05:43
So we designed a pilot experiment
110
343631
2920
Vì vậy, chúng tôi đã thiết kế một thí nghiệm
05:46
using synthetic memories within reminiscence therapy.
111
346593
3169
sử dụng ký ức tổng hợp trong liệu pháp hồi tưởng.
05:50
And for over two months,
112
350138
1168
Và trong hơn hai tháng,
05:51
12 patients did both individual sessions and group therapy.
113
351347
3337
12 bệnh nhân đã thực hiện cả phiên riêng lẻ và trị liệu nhóm.
05:54
And we could see a direct relation between the level of engagement
114
354726
3461
Và chúng ta có thể thấy mối quan hệ trực tiếp giữa mức độ tham gia
05:58
and their cognitive abilities,
115
358229
1502
và khả năng nhận thức của họ
05:59
pointing out that this could not only be a new way of doing therapy,
116
359772
4130
chỉ ra rằng đây không chỉ có thể là một cách thực hiện trị liệu mới,
06:03
but also it could be another way to detect early signs of cognitive decay.
117
363943
6966
mà còn có thể là cách khác để phát hiện dấu hiệu sớm của sự suy giảm nhận thức.
06:11
Now, this image was generated with Nuria,
118
371951
4421
Bây giờ, hình ảnh này được tạo ra bởi Nuria,
06:16
a 96-year-old woman from a nursing home.
119
376372
3796
một phụ nữ 96 tuổi từ một viện dưỡng lão.
06:20
And she was telling me about one of her favorite memories of her husband
120
380209
5506
Và bà ấy nói với tôi về một trong những kỷ niệm yêu thích của bà ấy về chồng bà ấy
06:25
was during Sundays,
121
385757
1168
là vào Chủ nhật,
06:26
he used to read the newspaper in the living room.
122
386966
2711
chồng bà thường đọc báo trong phòng khách.
06:30
And she will always play this old, jumpy gramophone with some music
123
390094
3629
Và bà ấy sẽ luôn chơi chiếc máy hát cũ kỹ, sôi động này với một số âm nhạc
06:33
just to annoy him.
124
393723
1376
chỉ để làm phiền chồng bà.
06:36
When she saw the image, she was so happy her eyes [lit] up,
125
396225
5715
Khi nhìn thấy hình ảnh, bà ấy rất vui, đôi mắt của bà ấy [sáng lên],
06:41
but after a while, she looked at me and she said,
126
401981
2711
nhưng sau một thời gian, bà ấy nhìn tôi và nói,
06:44
"But Pau, we have a problem here.
127
404734
2586
“Nhưng Pau, chúng ta có vấn đề ở đây.
06:47
This man over here is not my husband."
128
407362
2460
Người đàn ông ở đây không phải là chồng của bà.”
06:50
And I said, "How come?"
129
410281
1502
Và tôi hỏi, “Tại sao?”
06:51
And she said, half laughing,
130
411824
2086
Và bà ấy nói, nửa đùa,
06:53
“Well, my husband was much more ugly.”
131
413910
2753
“Chà, chồng bà xấu xí hơn nhiều.”
06:56
(Laughter)
132
416704
1377
(Tiếng cười)
[Chứng minh] một lần nữa rằng tình yêu không chỉ mù quáng,
06:58
[Proving] once again that love is not just blind,
133
418122
2545
07:00
but also nearsighted.
134
420667
1501
mà còn cận thị.
07:02
(Laughter)
135
422210
1376
(Cười)
Như bạn có thể thấy, đây không phải là phương thuốc chữa bệnh Alzheimer,
07:04
As you can see, this is far from being a cure of Alzheimer’s,
136
424170
2878
07:07
but it could be a way of making the journey a bit less daunting.
137
427048
3754
nhưng nó có thể là một cách để làm cho hành trình bớt nản lòng hơn một chút.
07:10
Another patient told me
138
430843
1293
1 bệnh nhân khác kể với tôi
07:12
"It feels a bit like finding your glasses on your head
139
432136
3587
“Cảm giác hơi giống như tìm thấy kính gác trên đầu
07:15
after searching for them everywhere."
140
435723
2253
trong khi đi tìm chúng ở khắp mọi nơi.”
07:17
It's small but very significant relief.
141
437976
2669
Đó là sự nhẹ nhõm nhỏ nhưng rất đáng kể.
07:20
And from a medical perspective,
142
440687
2127
Và từ góc độ y học,
07:22
it could be a new way to temporarily enhance cognitive abilities,
143
442855
3420
nó có thể là một cách mới để tạm thời tăng cường khả năng nhận thức,
07:26
making it much easier for family members
144
446317
3170
giúp các thành viên gia đình
07:29
and caregivers in moments of distress or disconnection.
145
449529
3670
và người chăm sóc dễ dàng hơn nhiều trong những lúc đau khổ hoặc mất kết nối.
07:33
So the pilot experiment was promising enough
146
453616
4254
Vì vậy, thí nghiệm nhỏ này đã đủ hứa hẹn
07:37
to partner up with the AGE-WELL network here in Canada,
147
457870
2837
để hợp tác với mạng lưới AGE-WELL ở Canada,
07:40
together with researchers from the University of Toronto
148
460707
2961
cùng với các nhà nghiên cứu từ Đại học Toronto
07:43
and the University of British Columbia.
149
463710
2127
và Đại học British Columbia.
07:45
And during this summer,
150
465837
1168
Và trong mùa hè này,
07:47
we will be exploring and designing an ethical framework
151
467046
2836
chúng tôi sẽ khám phá và thiết kế một khuôn khổ đạo đức
07:49
to protect both family members and patients,
152
469924
2336
để bảo vệ cả thành viên gia đình và bệnh nhân,
07:52
as well as comparing this therapy to other therapeutic interventions
153
472301
3421
cũng như so sánh liệu pháp này với các can thiệp trị liệu khác
07:55
and exploring how we can make it truly accessible
154
475722
2335
và khám phá cách chúng tôi làm cho nó dễ tiếp cận
07:58
for both families and institutions all over the world.
155
478099
3670
cho cả gia đình và các tổ chức trên toàn thế giới.
08:02
But as you can imagine, synthetic memories
156
482270
3462
Nhưng như bạn có thể tưởng tượng, ký ức tổng hợp
08:05
and this project can go beyond the research on dementia.
157
485773
3212
và dự án này có thể vượt ra ngoài nghiên cứu về chứng mất trí nhớ.
08:09
There are many other reasons why we can lose visual memories.
158
489027
4379
Có nhiều lý do khác khiến chúng ta có thể mất ký ức thị giác.
08:13
There is the loss that comes from sudden displacement due to war,
159
493406
5005
Có những mất mát đến từ việc di dời đột ngột do chiến tranh,
08:18
political persecution, or natural disasters.
160
498453
3003
đàn áp chính trị hoặc thiên tai.
08:21
Situations in which our photo albums,
161
501497
2920
Các tình huống trong đó album ảnh,
08:24
hard drives, phones, diaries can be lost,
162
504417
3295
ổ cứng, điện thoại, nhật ký của chúng tôi có thể bị mất,
08:27
damaged or just left behind.
163
507754
2085
hư hỏng hoặc chỉ bị bỏ lại phía sau.
08:30
Synthetic memories is a way
164
510298
2502
Ký ức tổng hợp là một cách
08:32
to recover a part of this past heritage that have been lost
165
512800
4088
để khôi phục một phần di sản trong quá khứ đã bị mất
08:36
and that right now is at risk of being forgotten.
166
516929
3379
và ngay bây giờ có nguy cơ bị lãng quên.
08:40
It's a new way of reconstructing a past that has been hidden to our eyes.
167
520308
5338
Đó là một cách mới để tái tạo lại một quá khứ đã bị che khuất trước mắt ta.
08:46
Now, soon we will open the first public office
168
526689
4046
Bây giờ, chúng tôi sẽ sớm mở văn phòng công cộng đầu tiên
08:50
for visual memory reconstruction in the city of Barcelona,
169
530735
3420
để tái tạo bộ nhớ thị giác ở thành phố Barcelona,
08:54
with the support of the city council.
170
534155
1793
với sự hỗ trợ của hội đồng thành phố.
08:55
The idea is to make a city-scale experiment,
171
535990
3253
Ý tưởng là thực hiện một thử nghiệm quy mô thành phố,
08:59
a place where any citizen will be able to generate their own memories,
172
539243
5589
một nơi mà bất kỳ công dân nào cũng có thể tạo ra ký ức của riêng họ,
09:04
to reconstruct a part of their past together in community,
173
544874
4213
để tái tạo lại một phần quá khứ của họ cùng nhau trong cộng đồng,
09:09
understanding which are the subjectivities of the past
174
549128
2836
hiểu được đó là chủ quan của quá khứ
09:11
from different communities.
175
551964
1836
từ các cộng đồng khác nhau.
09:15
This image was sent to me not long ago by David, the social worker,
176
555009
6381
Hình ảnh này đã được gửi cho tôi cách đây không lâu bởi David, nhân viên xã hội,
09:21
and he did it with a dementia patient
177
561432
2419
và anh ấy đã làm điều đó với một bệnh nhân
09:23
that for very long time had not spoken with his daughter.
178
563893
4046
sa sút trí tuệ trong một thời gian rất dài đã không nói chuyện với con gái mình.
09:29
They were in kind of bad terms,
179
569190
1960
Họ có xích mích,
09:31
and he told David that he was terrified about horses,
180
571192
4463
và ông ấy nói với David rằng ông rất sợ ngựa,
09:35
but because his daughter loved them,
181
575655
2002
nhưng vì con gái ông yêu chúng,
09:37
he would bring her to ride every week during her childhood.
182
577698
3963
ông sẽ đưa cô đi cưỡi mỗi tuần trong thời thơ ấu của cô.
09:41
And he asked David to generate this image of both of them riding
183
581702
4130
Và ông yêu cầu David tạo ra hình ảnh của cả hai người đang cưỡi ngựa
09:45
in this kind of dreamy landscape.
184
585873
2253
trên khung cảnh mơ mộng này.
09:48
This was not a memory, this never happened.
185
588126
2377
Đây không phải là một ký ức, điều này không bao giờ xảy ra.
09:50
It was a remembrance.
186
590962
1168
Đó là một kỷ niệm.
09:52
It was a way that he wanted to remember his daughter.
187
592130
4587
Đó là một cách mà anh muốn nhớ đến con gái mình.
09:57
With his permission,
188
597593
1168
Sau khi được ông cho phép,
09:58
David sent this image to his daughter,
189
598803
2461
David đã gửi ảnh này cho con gái của ông,
người mà vì chuyện đó
10:01
who, because of that,
190
601305
1168
10:02
after almost ten years without speaking to each other,
191
602515
2586
sau gần mười năm không nói chuyện với nhau,
10:05
came back to Barcelona to speak back to him.
192
605101
2502
đã trở lại Barcelona để nói chuyện lại với ông.
10:08
Afterwards, she told David that when she saw the image,
193
608020
5047
Sau đó, cô nói với David rằng khi nhìn thấy hình ảnh,
10:13
she realized that her father still had good memories of her.
194
613067
3921
cô nhận ra rằng cha cô vẫn còn những kỷ niệm đẹp về cô.
10:18
An image can work as a witness to the world, we know that,
195
618030
4588
Một hình ảnh có thể hoạt động như 1 nhân chứng cho thế giới, ta biết điều đó
10:22
but it can also change the way we see it.
196
622660
2711
nhưng nó cũng có thể thay đổi cách chúng ta nhìn nhận nó.
10:25
We have now tools that can help us understand a time that was not ours.
197
625371
5047
Giờ ta có công cụ có thể giúp ta hiểu một khoảnh khắc không phải của chúng ta.
10:30
Experiences from others that have never been shown in images
198
630459
4130
Những kinh nghiệm từ những người khác chưa bao giờ được thể hiện trong hình ảnh
10:34
and bridge realities that were hidden to our eyes.
199
634630
3212
và cầu nối những thực tế bị che giấu trước mắt chúng ta.
10:38
Montserrat Roig, a beloved Catalan writer,
200
638467
3212
Montserrat Roig, một nhà văn Catalan được yêu mến,
10:41
once wrote (speaking in Spanish).
201
641679
4838
đã từng viết (nói bằng tiếng Tây Ban Nha).
10:47
"If there is an act of love, that is to remember."
202
647310
4212
“Nếu có một hành động yêu thương, đó là để nhớ.”
10:51
And that is truly my hope.
203
651522
1877
Và đó thực sự là hy vọng của tôi.
10:53
That we all get the opportunity to love
204
653441
3044
Rằng tất cả chúng ta đều có cơ hội để yêu
10:56
and be loved in that way.
205
656527
2252
và được yêu theo cách đó.
10:58
Thank you very much.
206
658821
1168
Cảm ơn bạn rất nhiều.
10:59
(Applause)
207
659989
3670
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7