The Truth About Human Population Decline | Jennifer D. Sciubba | TED

529,643 views ・ 2023-10-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phuong Nguyen Reviewer: Trang Do Nu Gia
00:04
Astronomers tell us that when we look to the night sky,
0
4376
3086
Theo các nhà thiên văn học, khi chúng ta nhìn lên bầu trời đêm
00:07
we're actually looking back in time.
1
7462
2669
thì thực tế chúng ta đang nhìn về quá khứ.
00:10
Light from those faraway stars takes so long to reach our eyes
2
10590
3295
Các ngôi sao cần một khoảng thời gian để truyền ánh sáng đến mắt ta,
00:13
here on Earth,
3
13885
1210
đến Trái Đất này,
00:15
that by the time we wish upon a particular star,
4
15136
3170
và lúc mà ta cầu nguyện khi thấy một ngôi sao nào đó,
00:18
it may no longer even exist.
5
18306
2253
có thể nó đã không còn tồn tại nữa.
Tôi coi dân số trên Trái đất
00:21
I'm here to tell you the population of Earth
6
21101
2335
00:23
is a lot like those stars.
7
23478
2127
cũng tương tự như các ngôi sao vậy.
00:25
In parts of the globe,
8
25605
1168
Ở nhiều nơi trên thế giới,
00:26
the human population is already, or will soon be, shrinking.
9
26815
4045
dân số đã, đang và sẽ sớm bị thu hẹp.
00:31
I know what you're thinking.
10
31528
1376
Tôi biết các bạn nghĩ gì.
00:32
And yes, total population is still growing from eight billion today
11
32904
3253
Dân số thế giới vẫn đang tăng từ mức 8 tỉ người như hiện nay
00:36
to a peak of probably nine or 10 billion.
12
36157
2628
đến mức đỉnh khoảng 9 đến 10 tỷ.
00:38
But when we track total increase,
13
38827
3128
Nhưng việc ta theo dõi mức tăng này,
00:41
we're looking at the star that seems to be shining brightly,
14
41997
3378
chẳng khác gì khi ta nhìn một ngôi sao và nghĩ nó đang toả sáng rực rỡ
00:45
but in actuality has already imploded.
15
45375
3086
thì thực tế thì không phải vậy.
00:49
And that’s because there’s a difference between what’s happening on the surface --
16
49129
3879
Đó là vì có điểm khác biệt giữa những gì đang xảy ra ở bề nổi --
nơi có một mức tăng rõ rệt -- với những phần chìm bên dưới.
00:53
which is obvious total growth -- and the tectonic forces beneath.
17
53008
3753
00:56
Since the 1960s, world population has more than doubled,
18
56803
4004
Kể từ những năm 60, dân số thế giới đã tăng gấp đôi,
01:00
but the growth rate has been falling the entire time.
19
60807
3378
nhưng tỷ lệ tăng lại giảm trong khoảng thời gian qua.
01:04
We're witnessing the most fundamental shift to take place
20
64853
3003
Chúng ta sắp chứng kiến mức chuyển dịch lớn nhất
01:07
in modern human history.
21
67856
1835
trong lịch sử loài người hiện đại.
01:09
The shift towards pervasive and permanent low fertility,
22
69733
4504
Đó là sự chuyển dịch lan toả và kéo dài bắt đầu từ tỷ lệ sinh thấp,
01:14
population aging and eventual depopulation.
23
74237
3921
đến già hoá dân số và cuối cùng là sụt giảm dân số.
01:18
Fertility is down everywhere,
24
78199
1627
Tỷ lệ sinh giảm mạnh ở nhiều nơi,
01:19
just at different rates in different places.
25
79868
2878
chỉ khác ở con số và địa điểm.
01:23
If fertility stays the same as it is today, just hold still,
26
83413
3420
Nếu tỷ lệ sinh vẫn giữ nguyên ở mức hiện tại như ngày nay,
01:26
by the end of this century,
27
86833
1460
thì đến hết thế kỷ này,
01:28
China's population will be less than half of its current size.
28
88335
3837
dân số Trung Quốc sẽ giảm một nửa so với con số hiện tại.
01:32
It's a loss of 800 million people.
29
92172
2169
Mức sụt giảm vào khoảng 800 triệu dân.
01:34
South Korea's will be down by 63 percent,
30
94883
3754
Hàn Quốc sẽ giảm được tới 63 phần trăm,
01:38
Poland's and Japan's by half,
31
98678
3087
Ba Lan và Nhật giảm một nửa,
01:41
Italy's and Thailand's by 44 percent,
32
101806
3587
Ý và Thái Lan sụt giảm 44 phần trăm,
01:45
Eastern Europe by 40 percent.
33
105435
2502
Đông Âu là khoảng 40 phần trăm.
01:48
Even greater number of countries are already aging.
34
108980
2503
Thậm chí dân số còn đang già hóa ở nhiều quốc gia khác.
01:51
Again, just 20 years ago,
35
111524
1377
Khoảng 20 năm về trước,
01:52
if we'd lined up everyone in Japan or Italy or Germany
36
112942
3462
nếu ta tổng hợp tất cả người dân ở Nhật, Ý hay Đức
01:56
from the youngest person to the oldest
37
116446
1877
từ người trẻ nhất đến người già nhất
01:58
and we ask that person in the middle their age,
38
118323
2377
và chọn ra người đang ở tuổi trung niên,
02:00
they would have been 40 years old.
39
120700
1919
con số sẽ là 40 tuổi.
02:03
Today, the populations of Thailand, Kuwait and Cuba are just as old,
40
123119
4338
Ngày nay, dân số Thái Lan, Kuwait và Cuba đang ngày một già,
02:07
with Chile, Iran and Vietnam close behind.
41
127499
2752
xếp sau là Chile, Iran và Việt Nam.
02:10
And even India,
42
130293
1210
Kể cả Ấn Độ,
02:11
as it seems to be this bright star,
43
131544
1961
dẫu họ rất giống ngôi sao sáng mà tôi đã đề cập,
02:13
assuming the throne as world's most populous country,
44
133546
3462
một đất nước đang được mệnh danh là quốc gia đông dân nhất,
02:17
has below-replacement fertility.
45
137050
1960
vẫn có tỷ lệ sinh thay thế thấp.
02:19
The number of young people entering into India's workforce
46
139302
2795
Số lượng những người trẻ gia nhập thị trường lao động Ấn Độ
02:22
has already peaked.
47
142138
1627
đã chạm đỉnh.
02:24
People are the foundation of everything in a society.
48
144474
2753
Con người là tiền đề của xã hội.
02:27
We're the workers and the voters
49
147268
2211
Chúng ta vừa là người lao động, vừa là cử tri,
02:29
and the soldiers and the caregivers.
50
149479
2252
vừa là người lính và là người trông nom.
02:31
So how many of us there are and who we are, that matters.
51
151731
4254
Việc có bao nhiêu trong số đó là chúng ta và chúng ta là ai, rất quan trọng.
02:36
We're on track for there to be more people over age 60
52
156611
2586
Hiện nay, số người ngoài 60 tuổi
02:39
than under the age of 14 by the middle of this century.
53
159239
2961
nhiều hơn hẳn số người dưới 14 tuổi.
02:42
That radical shift in modern human society
54
162742
2878
Sự chuyển dịch cơ bản đó trong xã hội hiện đại
02:45
presents us with a world of possibilities.
55
165662
3170
mang đến cho chúng ta một thế giới đầy triển vọng,
02:49
Our demography is our destiny, yes,
56
169624
1919
Nhân khẩu học là định mệnh, đúng vậy,
02:51
but how we react to that demography is not preordained.
57
171584
4421
nhưng cách ta đối diện với nó thì không phải là tiền định.
02:56
What possible worlds might we create
58
176798
2544
Một thế giới sẽ triển vọng ra sao
02:59
if we thoughtfully plan for an older,
59
179384
2502
nếu ta chịu lên kế hoạch chu đáo cho dân số ngày một già và sụt giảm.
03:01
smaller population?
60
181928
1585
03:04
In one possible world,
61
184305
1210
Ở một thế giới triển vọng,
03:05
we put our heads in the sand
62
185515
1376
chúng ta mặc kệ mọi thứ
03:06
and keep going about our business as usual.
63
186933
2294
và tiếp tục làm việc như bình thường.
03:09
We have seen most societies react like they're living in this world
64
189227
3587
Hiện nay có nhiều người đang thực sự sống trong một thế giới như vậy
03:12
and throw money at people to have more babies.
65
192814
2794
và ném tiền vào mặt người khác để có thêm con.
03:15
But it doesn't work.
66
195650
1335
Nhưng việc đó là không thể.
03:17
South Korea has spent 210 billion dollars
67
197026
3254
Hàn Quốc đã chi 210 tỷ đô la
03:20
over the last 16 years trying to raise fertility
68
200321
2920
trong suốt 16 năm để cải thiện tỷ lệ sinh
03:23
and they keep hitting record lows, under one child per woman on average.
69
203241
4588
mà vẫn không thu được kết quả như ý với trung bình dưới một trẻ mỗi phụ nữ.
03:28
In this status quo world,
70
208496
2169
Trong thế giới hiện nay,
03:30
we keep the same economic models that assume infinite population growth
71
210707
4880
chúng ta vẫn giữ nguyên mô hình kinh tế nhằm kiểm soát mức tăng dân số vô hạn
03:35
and amass more debt to pay for our public spending.
72
215628
2753
và tích nợ để chi trả cho các khoản chi tiêu công.
03:38
Our social safety nets stay the same,
73
218381
1877
Mạng lưới an ninh xã hội cũng được giữ nguyên,
03:40
which, those rely on more inputs from workers
74
220300
2461
chủ yếu dựa vào chi phí đầu vào đến từ người lao động
03:42
than withdrawals from retirees.
75
222802
1919
chứ không phải là từ người về hưu.
03:44
That's what we call a pay-as-you-go system.
76
224763
2252
Đó gọi là hệ thống thanh toán trả trước.
03:47
Western Europe is already struggling to keep these systems afloat
77
227056
3504
Tây Âu đang vật lộn để duy trì hệ thống này
03:50
because in many of those countries
78
230560
2127
bởi trong đó có nhiều quốc gia
03:52
there are only two workers for every retiree.
79
232687
2920
chỉ có hai người lao động thay cho một người nghỉ hưu.
03:56
You can see how top heavy the population's age structure is here
80
236316
3253
Bạn có thể thấy có một sự mất cân bằng trong cấu trúc tuổi ở đây
03:59
and how in the next few years it will grow even more so that way.
81
239611
4087
và tình hình này sẽ thậm chí trở nên tệ hơn trong vài năm sắp tới.
04:04
In a status quo world,
82
244783
1626
Trong thế giới hiện nay,
04:06
the world's most powerful countries continue to increase military spending
83
246451
4338
những nước phát triển nhất sẽ tiếp tục tăng cường chi tiêu quốc phòng
04:10
and try to project power beyond their borders,
84
250830
2503
và cố gắng thể hiện sức mạnh vượt biên giới,
04:13
even as their national budgets strain
85
253374
2128
ngay cả khi ngân sách trống rỗng
04:15
and the recruiting pool for soldiers shrinks.
86
255543
2586
và nguồn lính tuyển bị thu hẹp.
04:18
Hello, Russia, China, and maybe even the United States.
87
258797
3378
Đó là các nước như Nga, Trung Quốc và thậm chí có thể là cả Mỹ.
04:22
So what results from failing to adapt and clinging to the status quo?
88
262509
4379
Vậy điều gì xảy ra nếu không thể hoà nhập và theo kịp vòng xoáy?
04:26
Systems overload and break.
89
266888
2252
Hệ thống sẽ quá tải và sụp đổ.
04:29
We have higher labor costs which lead to inflation
90
269182
2628
Chi phí nhân công tăng dẫn tới lạm phát
04:31
and that just makes it even more expensive to have children.
91
271851
3420
và điều đó khiến cho việc có con trở nên đắt đỏ hơn.
04:35
Social security systems go bankrupt
92
275313
2127
Hệ thống an ninh xã hội sụp đổ
04:37
and we lose the gains we've made in reducing old-age poverty.
93
277482
4129
và chúng ta mất đi những gì đã đạt được trong việc giảm nghèo ở người già.
04:42
But a head in the sand world isn't as bad as a fearful one.
94
282403
5214
Nhưng trốn tránh không đáng sợ bằng sợ hãi.
04:48
In a fearful world,
95
288618
2252
Trong một thế giới âu lo,
04:50
the ability to choose how many children to have
96
290912
2377
chúng ta sẽ mất đi quyền được quyết định sinh bao nhiêu con
04:53
and when to have them gets taken away.
97
293331
2503
và sinh chúng khi nào.
04:56
Something that's easier in less democratic settings.
98
296417
2837
Điều này hẳn là dễ tiếp nhận hơn ở những đất nước có ít sự dân chủ.
05:00
And not good news here either.
99
300004
1502
Đây cũng chẳng phải tin tốt gì.
05:01
Twenty years ago, almost all of our aging countries were democracies.
100
301548
3545
Hai mươi năm trước, hầu hết các nước có dân số già đều theo nền dân chủ.
05:05
Now, a quarter of them,
101
305802
2085
Còn bây giờ, một phần tư số đó,
05:07
those with median ages of 35 or higher, aren't free.
102
307929
3462
công dân từ 35 tuổi trở lên đều không được tự do.
05:12
And I know we see this idea of coercion in science fiction,
103
312392
2836
Tôi tưởng rằng chuyện này chỉ có trong khoa học viễn tưởng,
05:15
but it's not just science fiction.
104
315270
1626
nhưng nó cũng xảy ra trong thực tế.
05:16
In 1965, when Nicolae Ceaușescu took the helm in Romania
105
316896
3504
Năm 1965, Nicolae Ceaușescu nắm quyền kiểm soát Romania
05:20
and he wanted more Romanian babies,
106
320400
2502
và mong muốn có thêm nhiều đứa trẻ Romania
05:22
he forced it to happen through invasive measures.
107
322944
2794
ông ta hiện thực hoá điều này bằng việc xâm lược.
05:26
Fertility temporarily spiked,
108
326197
2002
Tỷ lệ sinh tạm thời đạt đỉnh,
05:28
but not without dire consequences for women and for those children,
109
328199
4213
nhưng hậu quả khốc liệt mà phụ nữ và con cái của họ phải gánh chịu
05:32
many of whom were abandoned to orphanages.
110
332412
2502
đó là họ bị bỏ rơi và trở thành trẻ mồ côi.
05:35
In a fearful world,
111
335790
2377
Trong một thế giới đáng sợ,
05:38
immigration becomes more restricted.
112
338209
1835
sự nhập cư ngày càng bị hạn chế.
05:40
There's more hatred and division
113
340044
1752
Những người với nỗi sợ bị thay thế
05:41
as majority groups fear being replaced by people who don't look like them.
114
341838
3670
sẽ căm ghét và phân biệt những người không giống họ.
05:46
There’s less global cooperation as aging, shrinking countries,
115
346050
3671
Ở những nước đang già hóa sẽ mất dần sự hợp tác quốc tế,
05:49
they lose the willingness
116
349762
1460
lòng nhiệt thành
05:51
and ability to think about causes outside their borders and fund those.
117
351264
4630
và khả năng nghĩ về những vấn đề bên ngoài lãnh thổ và nguồn vốn của họ.
05:55
We can't come together on pandemics or climate change
118
355894
2502
Bất hợp tác trong đại dịch, trong biến đổi khí hậu
05:58
or other transboundary issues.
119
358438
2127
hoặc trong các vấn đề xuyên biên giới.
06:00
Does any of this sound familiar?
120
360607
1835
Có cái nào trong những vấn đề trên nghe quen thuộc không?
06:03
I actually don't think we're fully in this world yet,
121
363401
3295
Tôi không nghĩ rằng chúng ta sẽ phải sống trong một thế giới như vậy,
06:06
even if way too much of this hits close to home.
122
366696
2836
mặc dù một trong số đó đang dần thành hiện thực.
06:09
But I can imagine how we might get there
123
369866
2294
Nhưng chúng ta sớm muộn cũng phải đối mặt
06:12
if we aren't proactive to shape the world we want.
124
372201
3254
nếu không kịp thời hành động.
06:16
And what kind of world would we want?
125
376789
2169
Vậy thì thế giới mà chúng ta muốn là gì?
06:18
Well, in a resilient world,
126
378958
2795
Trong một thế giới lý tưởng,
06:21
we compete to attract talent from across the globe
127
381753
2836
chúng ta thu hút nhân tài từ khắp nơi
06:24
and set aside our nationalist tendencies.
128
384631
2585
và dẹp bỏ chủ nghĩa dân tộc sang một bên.
Một thế giới thu hẹp chính là tương lai ta cần,
06:27
A shrinking world is in our future,
129
387717
1710
06:29
but obviously some places are much closer than others.
130
389427
3420
nhưng rõ ràng đã có một số nơi đang tiến gần với tương lai đó.
06:32
In the Democratic Republic of the Congo, Ethiopia, Nigeria, Tanzania,
131
392889
5005
Ở Cộng hòa Congo, Ethiopia, Nigeria và Tanzania,
06:37
fertility is still high enough that each generation is twice the size
132
397936
3336
tỷ lệ sinh cao ở mức vừa đủ sao cho thế hệ sau có số lượng gấp đôi
06:41
of the one before it.
133
401272
1460
thế hệ trước.
06:43
Those young and growing populations can be a tremendous resource
134
403441
3962
Dân số trẻ và phát triển có thể tạo ra một nguồn nhân lực to lớn
06:47
for their national economies
135
407403
1669
cho nền kinh tế,
06:49
if we have investments in human capital and other policies
136
409113
3420
việc đầu tư vào nguồn nhân lực và những chính sách khôn ngoan khác
06:52
that can help these countries reap a demographic dividend.
137
412533
3087
sẽ giúp các quốc gia trên gặt hái được lợi tức dân số.
Và họ cũng chính là nguồn nhân lực cho nền kinh tế thế giới.
06:56
And they can be a resource for the global economy too.
138
416371
2586
06:58
I mean, the US and Canada,
139
418957
1626
Cả Mỹ và Canada,
07:00
they stand out as still growing despite below replacement fertility in both.
140
420625
4880
hai quốc gia này vẫn phát triển vượt bậc dù cả hai đều ở dưới mức sinh thay thế.
07:05
And in fact, Canada had record population growth last year,
141
425797
3962
Thực tế, Canada đã ghi nhận sự tăng trưởng dân số vào năm ngoái,
07:09
96 percent of which was due to immigration.
142
429759
2920
mà 96 phần trăm trong số đó là nhờ vào sự nhập cư.
Nhập cư không phải là chính sách duy nhất của họ,
07:14
Theirs aren't the only models for immigration
143
434013
2127
07:16
and there are obvious trade-offs to opening your borders.
144
436182
3128
dĩ nhiên sẽ có những thỏa hiệp khác để mở cửa biên giới.
07:19
But no one said this would be easy.
145
439769
1793
Và điều này không hề dễ dàng.
07:22
And speaking of things not being easy, we're going to have to work longer.
146
442105
4170
Và bởi không hề dễ dàng, nên ta sẽ phải làm việc lâu hơn nữa.
07:26
Me too. You too.
147
446275
1711
Cả tôi và bạn.
07:28
And that's because in nearly half of economies that the OECD tracks,
148
448027
5255
Lý do là vì gần một nửa những nền kinh tế mà OECD đang theo dõi,
07:33
fewer than 10 percent of people over the age of 65 still work.
149
453282
4422
chỉ có dưới 10% người trên 65 tuổi vẫn còn đang tham gia thị trường lao động.
07:38
That is not going to fly in a resilient world.
150
458121
2252
Điều này sẽ không có trong thế giới lý tưởng.
07:40
But in a resilient world,
151
460373
1418
Nhưng trong thế giới đó,
07:41
we've rethought what work looks like at older ages,
152
461833
2669
ta phải suy tính về loại công việc nào sẽ phù hợp khi về già,
07:44
and we strategically leverage technology to maximize our productivity.
153
464544
3837
và hoạch định chiến lược công nghệ nhằm tối đa hoá năng suất.
07:48
And we can work longer because we're healthier.
154
468423
2460
Tuổi nghỉ hưu tăng là bởi chúng ta khoẻ mạnh hơn.
07:50
In a resilient world,
155
470883
1210
Trong thế giới lý tưởng,
07:52
we finally realize that investing in health
156
472093
2044
chúng ta cuối cùng cũng nhận ra rằng đầu tư vào sức khoẻ
07:54
is a much better use of time and resources
157
474178
2461
sẽ giúp ta sử dụng thời gian và nguồn lực
07:56
than trying to dictate population size.
158
476681
2419
hiệu quả hơn việc kiểm soát dân số.
07:59
Similarly, in a resilient world, we've put in place policies,
159
479726
4004
Tương tự, trong thế giới lý tưởng, ta cần đưa ra các chính sách,
08:03
incentives and technologies
160
483771
2127
động cơ và công nghệ
08:05
that recognize how we consume is just as important
161
485898
3420
giúp nhận diện cách tiêu dùng cũng quan trọng không kém với
08:09
as how many of us consume.
162
489318
2044
số lượng người tiêu dùng.
08:11
And the environment is healing.
163
491404
1793
Và môi trường sẽ dần hồi phục.
08:14
In a resilient world,
164
494240
1376
Ở thế giới lý tưởng,
08:15
those societies closer to the start of this demographic transition
165
495658
3754
những quốc gia tiệm cận với chuyển đổi nhân khẩu học
08:19
take advantage of the time to plan and institute sustainable systems
166
499412
4838
sẽ tận dụng thời gian để lên kế hoạch và xây dựng hệ thống bền vững
08:24
in the face of their demographic change.
167
504292
2252
để đối diện với thay đổi nhân khẩu học.
08:26
This is important
168
506586
1209
Điều này rất quan trọng
08:27
because for the population ages 60 plus
169
507837
2461
bởi để cho dân số trên 60 tuổi
08:30
to go from 15 percent of the total to 30 percent,
170
510339
3587
tăng từ 15% lên 30% tổng dân số,
08:33
it'll take Ireland 92 years,
171
513968
2753
Ireland phải mất 92 năm,
08:36
the United Kingdom 89 years,
172
516721
3170
Anh mất 89 năm,
08:39
and Germany 70 years.
173
519932
1961
và Đức là 70 năm.
08:42
For that same demographic shift to happen now,
174
522268
3045
Và với tình hình hiện tại,
08:45
it'll take India 34 years,
175
525313
2878
Ấn Độ phải mất đến 34 năm,
08:48
Mexico 32,
176
528232
1919
Mexico là 32 năm,
08:50
Iran 20
177
530151
2085
Iran là 20 năm
08:52
and Thailand, only 19.
178
532236
2461
và Thái Lan chỉ mất khoảng 19 năm.
08:54
It's happening faster now.
179
534697
2211
Mọi thứ đang diễn ra nhanh hơn.
08:56
And we really need to realize this because those countries have to act,
180
536908
3628
Nhận thức được vấn đề này là cần thiết bởi các nước phải hành động ngay,
09:00
including suites of policies like moving away from informal economies
181
540578
3754
bao gồm tập hợp các chính sách như xoá bỏ nền kinh tế phi chính thức
09:04
that increase the risk of poverty in older ages.
182
544373
2670
làm tăng rủi ro nghèo đói ở người già.
09:08
You know, there are so many people on the planet right now
183
548252
2795
Hiện nay có quá nhiều người trên hành tinh này,
09:11
just between the ages of 65 and 74,
184
551047
3795
nếu chỉ xét số người trong khoảng từ 65 đến 74 tuổi,
09:14
that altogether they'd be the third most-populous country in the world.
185
554884
3795
ta sẽ có được một quốc gia đông dân thứ ba trên thế giới.
09:18
There's far more of them than there are global migrants,
186
558721
2878
Con số đó còn nhiều hơn số dân di cư toàn cầu.
09:21
which we don't hear about, right?
187
561599
1627
Thật bất ngờ phải không nào?
09:23
And there'll be 800 million of them by the middle of this century.
188
563226
3128
Và con số đó sẽ đạt mức 800 triệu người đến giữa thế kỷ này.
09:26
They're a vast untapped resource in most places in the world right now,
189
566395
4714
Đó là một nguồn lực to lớn chưa được khai thác ở hầu hết các nơi trên thế giới,
09:31
but a well-utilized one in a resilient world
190
571109
2752
nhưng trong thế giới tươi đẹp, nó sẽ được khai thác tốt
09:33
and to mutual benefit.
191
573903
1668
và mang đến nhiều lợi ích.
09:37
We should run from a fearful world and get our heads out of the sand.
192
577156
3671
Chúng ta cần đối diện với thực tế và ngưng trốn tránh.
09:40
And we should be able to imagine a much better, more resilient world.
193
580827
4838
Khi đó, ta có thể tưởng tượng những thứ tốt hơn, một thế giới tươi đẹp hơn.
09:46
I've always thought that the way we feel about population aging
194
586666
3378
Tôi luôn tin rằng cách ta cảm nhận nghiêm trọng về vấn đề già hoá dân số
09:50
to a large extent reflects the really negative way
195
590086
2878
chính là phản ánh cách ta suy nghĩ tiêu cực
09:53
we feel about our individual aging.
196
593005
2336
về sự già hóa của cá nhân.
09:55
And that bias has held us back.
197
595758
2169
Và thiên kiến đó đã kìm bước ta.
09:58
But just as with our own aging, this shift is inevitable.
198
598511
4004
Nhưng việc già đi là không thể tránh khỏi.
10:02
So what are we going to do about it?
199
602557
1960
Vậy chúng ta phải làm gì?
10:05
As individuals,
200
605518
1335
Về mặt cá nhân,
10:06
we know that our actions now set us up to live longer, healthier,
201
606894
5172
rõ ràng là những tiến bộ hiện nay giúp ta sống lâu hơn, khoẻ mạnh hơn,
10:12
more financially secure lives.
202
612066
2127
và có cuộc sống dư dả hơn.
10:14
Our society's actions set us up
203
614569
2669
Xã hội đảm bảo rằng
10:17
for one of these three worlds to become our reality.
204
617238
3211
một trong ba thế giới trên sẽ trở thành hiện thực của ta.
Việc cần làm là tạo ra một thế giới lý tưởng,
10:21
Let's make it a resilient world and reimagine a grayer,
205
621117
4254
10:25
smaller world as a beautiful one.
206
625413
2586
và hãy biến cái thế giới xám xịt và nhỏ bé đó thành một nơi tươi đẹp.
10:28
Thank you.
207
628374
1126
Cảm ơn các bạn.
10:29
(Applause)
208
629542
3378
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7