The Future of Fashion – Made from Mushrooms | Dan Widmaier | TED

113,608 views ・ 2022-07-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Phạm Reviewer: Trần Ngọc Bảo Trâm
00:04
I'm a proud lifelong nerd,
0
4292
2211
Tôi tự hào rằng mình là một kẻ mọt sách,
00:06
and I have a PhD in chemistry and chemical biology to prove it,
1
6545
3461
tôi có bằng tiến sĩ hóa học và sinh hóa học để chứng minh điều đó,
00:10
which is why I never thought I'd be that guy standing up here,
2
10048
3003
đó là lý do tôi chưa bao giờ nghĩ mình sẽ được đứng ở đây,
nói về tình yêu của tôi dành cho thời trang.
00:13
talking about my love affair with fashion.
3
13093
2419
00:15
(Laughter)
4
15554
1167
(Cười)
00:16
And there's someone else in my life
5
16721
1710
Và có một người
00:18
who's equally shocked by this turn of events,
6
18431
2211
cũng đã sốc không kém khi nghe điều này,
00:20
and that's my wonderful wife,
7
20684
2252
và đó chính là người vợ tuyệt vời của tôi,
00:22
who literally has a degree in fashion.
8
22936
2544
người vốn có bằng cấp về thời trang.
00:25
(Laughter)
9
25522
1209
(Cười)
00:26
But here I am, standing with these two wallets.
10
26731
3504
Nhưng tôi đang đứng ở đây, cùng với hai chiếc ví này.
00:31
One of these is made out of leather,
11
31570
2377
Một trong hai được làm từ da,
00:33
one of these is made out of mushrooms.
12
33989
1835
chiếc còn lại làm từ nấm.
00:35
And I'm not going to tell you which one is which.
13
35824
2377
Và tôi sẽ không tiết lộ chất liệu của chúng.
Người tiêu dùng còn chẳng thể nhận ra --
00:38
The average consumer can't tell you the difference --
14
38243
2502
hầu hết là vậy.
00:40
kind of the whole point.
15
40745
2002
00:42
Because even if you hate fashion,
16
42747
2169
Bởi lẽ ngay cả khi bạn ghét thời trang,
00:44
you've got an entire room in your house devoted to it.
17
44916
2586
bạn vẫn có cả một căn phòng trong nhà dành cho nó.
00:47
It's called your closet.
18
47544
1918
Còn được gọi là tủ quần áo của bạn.
00:49
And your closet is full of all kinds of materials --
19
49462
2753
Và tủ quần áo của bạn đầy ắp mọi chất liệu:
00:52
cotton, leather, nylon, polyester --
20
52257
1918
bông, da, vải nylon, polyester
00:54
that list goes on and on.
21
54217
1543
và danh sách tiếp tục kéo dài.
00:55
And those materials matter,
22
55760
2002
Và những chất liệu đó mới là vấn đề,
00:57
because those materials are the reason
23
57804
1835
bởi lẽ các chất liệu ấy là lí do
00:59
fashion is in the midst of a sustainability crisis.
24
59639
2628
thời trang đang nằm giữa một cuộc khủng hoảng bền vững.
01:02
This is an industry that makes 100 billion plus items per year.
25
62267
3962
Đây là một ngành công nghiệp tạo ra hơn 100 tỷ mặt hàng mỗi năm.
01:06
When I started my journey, I thought this was going to be a really easy answer.
26
66980
3754
Khi mới bắt đầu hành trình,
tôi tưởng vấn đề này dễ giải quyết.
01:10
We just consume less,
27
70775
1252
Chỉ cần tiêu thụ ít đi,
có ít hơn, chất lượng hơn.
01:12
we have fewer, better things.
28
72027
1960
Tuy nhiên trong thế kỉ trước,
01:14
But in the last decade,
29
74029
1543
01:15
I've come to believe that ignores fundamental realities
30
75614
2919
Tôi đã tin tưởng điều đó mà bỏ qua những thực tế cơ bản
01:18
of both fashion and human nature.
31
78575
2169
của cả thời trang lẫn bản chất con người.
01:21
You see, fashion is not purely functional.
32
81661
2211
Bạn thấy đó, thời trang không đơn giản như vậy.
01:23
It's about confidence, creativity, self-expression.
33
83913
3587
Đó là về sự tự tin, sáng tạo, thể hiện bản thân.
01:28
It's a pure reflection of our innate desire, as humans,
34
88335
3962
Nó phản ánh thuần túy mong muốn bẩm sinh của chúng ta,
vì con người luôn muốn nhiều hơn thế.
01:32
to always want more.
35
92339
1584
01:35
And it satisfies our insatiable appetites
36
95342
3378
Và nó thoả mãn nhu cầu của ta: khám phá, mua sắm, sưu tầm, khoe mẽ.
01:38
to discover, buy, collect, show off.
37
98720
3879
01:42
In truth, fashion is intrinsic to who we are.
38
102641
3044
Trên thực tế, thời trang là bản chất của con người chúng ta.
01:46
There is a piece of good news, though.
39
106728
1877
Tuy nhiên, có một tin tốt.
01:48
We can make fashion sustainable,
40
108647
2127
Chúng ta có thể làm cho thời trang bền vững,
01:50
and we're going to do it with science,
41
110815
1836
và ta sẽ áp dụng khoa học,
01:52
and we're going to do it not by changing the humans,
42
112651
3003
và ta sẽ thực hiện điều đó không phải bằng cách thay đổi con người,
01:55
but by changing those materials themselves.
43
115654
2335
mà bằng cách thay đổi chất liệu.
01:58
And lucky for us,
44
118031
1918
Và may mắn thay,
01:59
the answers to all of fashion's materials problems
45
119991
2586
câu trả lời cho tất cả vấn đề vật liệu của thời trang
02:02
are available today, out there in nature,
46
122619
2961
có sẵn ngày nay, là ở ngoài tự nhiên
02:05
and it's our job, as scientists,
47
125580
2753
và đó là công việc của chúng tôi, những nhà khoa học,
02:08
to go find the best inventions
48
128375
2419
là đi tìm những phát minh tốt nhất
02:10
from nature's four-billion-year catalog of greatest hits
49
130794
3545
từ danh mục bốn tỷ năm thành công nhất của tự nhiên
02:14
and bring them to the world of design.
50
134381
2294
và mang chúng đến với thế giới thiết kế.
02:16
So I started a PhD,
51
136716
1168
Do đó tôi đã học tiến sĩ,
02:17
and I actually fell in love with one of these materials from nature.
52
137884
3629
và tôi thực sự đã yêu một trong những vật liệu từ thiên nhiên.
02:21
And it's this -- it's spider silk.
53
141554
2002
Và nó đây - tơ nhện.
02:23
It's this fine, elegant, tough fiber that spiders make.
54
143598
4088
Đó là loại sợi tốt, thanh nhã, dẻo dai mà con nhện tạo ra.
02:28
You've probably seen a Spider-Man movie, you know.
55
148019
3921
Có thể bạn đã thấy trong phim Người Nhện.
02:31
You may have wanted to make Peter Parker's web slinger.
56
151981
2586
Bạn có thể đã muốn tạo tấm lưới như Peter Parker.
02:34
It's OK -- I did, too; it's badass.
57
154567
1919
Không sao -- Tôi cũng vậy mà; thật tệ.
02:36
I wanted to recreate that material in a lab,
58
156986
2128
Tôi muốn tạo vật liệu đó ở phòng thí nghiệm,
nên tôi mở công ty để cùng làm điều đó.
02:39
so I started a company, and we did just that.
59
159114
2127
02:41
And the very first product we made was this:
60
161282
2086
Và sản phẩm đầu tiên chúng tôi sản xuất
02:43
a tie.
61
163743
1168
là một cái cà vạt.
02:45
I took the very first tie, and I sent it to Stan Lee himself,
62
165537
3336
Tôi đã lấy chiếc cà vạt đầu tiên, và gửi nó cho chính Stan Lee,
02:48
cocreator of Spider-Man, idol to nerds around the planet,
63
168873
3546
đồng tác giả ra Người Nhện, thần tượng của độc giả khắp hành tinh,
02:52
all-around amazing human.
64
172419
1543
một con người tuyệt vời.
Và ông ấy thích nó.
02:54
And he loved it.
65
174003
1252
Ông ấy đã gọi cho tôi từ một số bị chặn,
02:55
He actually cold-called my phone from a blocked number,
66
175255
2627
02:57
and we geeked out over the technology.
67
177882
1877
và bọn tôi đều hào hứng với kĩ thuật ấy.
02:59
And back in those days,
68
179759
1210
Và khi ấy,
03:00
almost nobody was working on sustainable materials in fashion.
69
180969
2961
hầu như không ai nghiên cứu chất liệu thời trang bền vững.
03:03
So I excitedly ran off to go talk to designers and fashion executives.
70
183930
4338
Vì vậy, tôi hào hứng chạy đi nói
với các nhà thiết kế và giám đốc thời trang
03:08
And they thought this was fine, cool,
71
188852
3461
Và họ nghĩ điều này thật tuyệt,
03:12
but they couldn't shut up about their problem with leather.
72
192355
2920
nhưng họ không thể im lặng về vấn đề da của họ.
03:15
And for really good reason.
73
195775
1335
Và với một lí do tốt.
03:17
Leather is one of the most pivotal materials in the fashion world.
74
197152
3545
Da là một trong những vật liệu quan trọng nhất trong thế giới thời trang.
03:20
In 2020 alone, the five biggest European luxury houses
75
200697
4337
Riêng trong năm 2020, năm công ty sang trọng ở Châu Âu
03:25
sold over 50 billion dollars of leather goods.
76
205034
2503
đã bán hơn 50 tỷ đô la đồ da.
03:28
And the challenge with leather
77
208246
2044
Và thử thách với da
03:30
is that today, it's inextricably linked to raising cows,
78
210331
5005
đó là ngày hôm nay, nó gắn bó chặt chẽ với việc chăn nuôi bò,
03:35
and not just a few -- like, lots of cows.
79
215378
3045
và nó không chỉ là một vài con mà là vô vàn con bò.
03:38
And cows, at the global scale, are terrible for our environmental future.
80
218423
4463
Và bò, ở quy mô toàn cầu,
là mối nguy hại đối với tương lai môi trường.
Vì vậy tôi kết thúc cuộc đối thoại với suy nghĩ,
03:44
And so I left this conversation thinking,
81
224095
2044
03:46
"OK, what makes leather leather?"
82
226181
1793
“Được rồi, cái gì tạo ra da thuộc?”
03:48
And the truth is,
83
228516
1961
Và sự thật là,
03:50
nobody loves leather because it comes from a cow.
84
230477
2669
không ai yêu đồ da bởi vì nó đến từ một con bò.
03:53
We love it because it's strong, it's soft, it's beautiful.
85
233188
3545
Chúng ta yêu nó vì nó dày dặn, mềm, đẹp.
03:56
It plays from the runway in Paris to a rodeo in Texas.
86
236775
3128
Nó xuất hiện trên sàn diễn Paris đến cuộc đua cưỡi gia súc Texas.
04:00
So if we can take cows out of the equation,
87
240320
2294
Do đó nếu có thể bỏ qua những con bò,
04:02
what's the thing we have to replicate to make a great material like leather?
88
242655
4213
vật liệu tuyệt vời tương tự như da cần được tái tạo là gì?
04:06
And the answer is microstructure.
89
246910
2252
Và câu trả lời chính là cấu trúc vi mô.
04:10
So this is a microscope image of the collagen in cowhide.
90
250413
5005
Vì vậy, đây là hình ảnh dưới kính hiển vi của collagen trong da bò.
04:15
And it looks like a mess,
91
255460
1251
Và nó trông như mớ hỗn độn,
04:16
it's just this jumble of fibers mixed together.
92
256753
2335
toàn là mớ sợi hỗn độn.
04:19
At its essence, that structure is why leather is both pliable and strong.
93
259589
5047
Về bản chất, cấu trúc đó là lý do tại sao da vừa dẻo vừa bền.
04:25
Now, contrast that to your closet.
94
265303
2252
Bây giờ, đối chiếu nó với tủ quần áo của bạn.
04:27
All those materials are what we call knits or wovens.
95
267597
2586
Những vật liệu đó gọi là vải dệt kim hay dệt thoi.
Chúng trông thế này dưới kính hiển vi.
04:30
They look like this under a microscope.
96
270225
1876
Về cơ bản, sử dụng một sợi đơn lẻ rồi thắt vòng nó.
04:32
Essentially, you take a single thread, and you loop it around itself,
97
272101
3295
hoặc bạn đan chéo nó, và tạo ra một tấm vải.
04:35
or you crisscross it over itself, and you make a fabric.
98
275438
2669
Nếu muốn tạo ra một vật liệu mới
04:38
If we want to make a new material
99
278149
1585
với chất liệu tuyệt vời như da,
04:39
with the same amazing properties as leather,
100
279776
2836
ta cần ra ngoài tự nhiên và tìm kiếm
04:42
we need to go out and find a natural material
101
282654
2169
một vật liệu tự nhiên
04:44
with the same microstructure as the collagen in cowhide.
102
284864
2711
với cùng một cấu trúc vi mô như collagen trong da bò
04:48
Now, my brain gets going with this,
103
288159
1919
Bây giờ, bộ não của tôi đang hoạt động,
04:50
and I think, "OK, we can grow skin, we can grow pure collagen,
104
290119
2962
và tôi nghĩ, “Bọn tôi có thể tái tạo da, collagen,
có thể dùng sợi thực vật...”
04:53
we can use plant fibers ..."
105
293122
1377
04:54
Those all fail.
106
294499
1251
Tất cả đã thấy bại.
04:55
Quality, cost or scalability reasons tank those ideas.
107
295750
3420
Chất lượng, chi phí hay khả năng mở rộng đã đánh tan những ý tưởng này.
04:59
And that's what brought me to the world of fungi.
108
299587
2294
Và đó là đã đưa tôi đến thế giới của nấm.
05:01
I'm going to assume you all know what mushrooms are.
109
301923
2461
Tôi sẽ cho tất cả các bạn biết nấm là gì.
05:04
I'm going to show you some mushrooms on the side of a dead tree.
110
304384
3003
Tôi sẽ cho bạn xem một số nấm trên thân cây chết.
05:07
And I'm much more interested in what's happening
111
307428
2253
Và tôi càng quan tâm hơn những gì đang xảy ra ngay bên dưới bề mặt.
05:09
just beneath the surface.
112
309722
1502
05:11
Inside that tree are millions of stringy little strands
113
311224
2628
Trong cái cây đó là hàng triệu sợi dây nhỏ
05:13
that are called mycelium,
114
313852
1543
được gọi là sợi nấm,
05:15
that are eating away at it.
115
315395
1293
đang ăn mòn nó.
05:16
They look like this.
116
316729
1460
Chúng trông như này.
05:18
So you see those white fibrous roots underneath the mushroom --
117
318189
3045
Những sợi rễ trắng dưới cây nấm --
đó là những sợi nấm.
05:21
those are mycelium.
118
321234
1251
Chúng là những mạng lưới chi nhánh dài.
05:22
They’re these long branch networks.
119
322485
1752
05:24
And what they're doing is eating dead stuff in the soil
120
324279
3044
Và những gì chúng đang làm là ăn vật chết trong đất
05:27
and releasing nutrients to the mushroom and to the ecosystem around it.
121
327365
3420
và thải ra những chất dinh dưỡng cho nấm và hệ sinh thái xung quanh nó.
05:31
And so now, I'm going to show you side by side.
122
331286
2419
Bây giờ, tôi sẽ cho các bạn thấy từng thứ một.
05:33
Collagen on the left, mycelium on the right.
123
333705
2419
Collagen ở bên trái, sợi nấm ở bên phải.
05:36
We're looking at microstructure;
124
336165
1544
Đây là cấu trúc vi mô:
05:37
I'm saving you six years of getting a PhD.
125
337709
2043
Tôi đang tóm tắt cho bạn sáu năm bằng tiến sĩ.
05:39
(Laughter)
126
339752
1627
(Cười
05:41
We're on to something here.
127
341421
1334
Ta đều tập trung vào đây.
05:42
But to pull this off,
128
342797
1251
Nhưng để giải quyết,
cần thực hiện trong ngành thời trang.
05:44
we need to do this at the scale of fashion.
129
344048
2211
Ta cần lượng lớn sợi nấm.
05:46
We need a lot of mycelium. Not a lab, but a factory.
130
346301
2544
Không phải phòng thí nghiệm mà cả nhà máy.
05:49
So that's exactly what we did.
131
349262
1585
Đây là những gì bọn tôi đã làm.
05:50
So here, what you're seeing is our first factory,
132
350889
2293
Bạn đang nhìn thấy xưởng đầu tiên của chúng tôi.
05:53
and you're seeing rows and rows of pure mycelium
133
353224
2252
và bạn đang thấy từng hàng sợi nấm tinh khiết
05:55
growing in these trays.
134
355518
1668
phát triển trong những khay này.
05:57
And those mycelium are eating leftover sawdust,
135
357186
2878
Và những sợi nấm này đang ăn mùn cưa còn sót lại,
06:00
so they're doing what fungi do best in nature --
136
360064
2670
nên chúng đang làm điều mà nấm làm tốt nhất --
06:02
they eat something nobody wants, and they turn it into something useful.
137
362734
3420
chúng ăn thứ không ai muốn, và biến nó thành thứ hữu ích.
06:06
And instead of growing into the soil,
138
366195
3212
Và thay vì mọc trong đất,
06:09
these mycelium are growing up in these big puffy clouds
139
369407
2628
những sợi nấm đang lớn lên trong những đám mây lớn này
06:12
that we can easily harvest.
140
372035
1626
mà ta có thể dễ dàng thu hoạch.
06:13
And this is where science has to meet design.
141
373703
3086
Và đây cũng là nơi khoa học phải đáp ứng thiết kế.
06:16
We take that material and turn it into something leatherlike.
142
376831
3337
Chúng tôi lấy vật liệu đó và biến nó thành một thứ gì đó giống như da
06:20
It has to be beautiful, has to be functional.
143
380209
2169
Nó phải đẹp, và phải hoạt động tốt.
06:22
And designers need to be able to easily incorporate it
144
382378
2628
Và các nhà thiết kế cần có khả năng kết hợp dễ dàng
06:25
into the world of fashion products.
145
385006
1877
vào thế giới của thời trang.
06:27
The first prototypes were none of those things.
146
387842
2377
Mẫu đầu tiên không phải là những thứ đó.
06:31
But after many thousands of iterations,
147
391721
3921
Nhưng sau hàng ngàn lần lặp đi lặp lại,
06:35
we have a material, and we call it Mylo.
148
395642
2168
chúng tôi có một vật liệu, gọi là Mylo.
06:38
And Mylo does everything we set out for it.
149
398645
2877
Và Mylo đáp ứng mọi tiêu chuẩn của chúng tôi.
06:41
It's beautiful, it's functional,
150
401522
1919
Nó đẹp, nó hoạt động tốt,
06:43
but most importantly, it's sustainable.
151
403483
2586
và quan trọng nhất, nó bền vững.
06:46
So when you grow mushrooms,
152
406778
1334
Vậy nên khi bạn trồng nấm,
06:48
it takes about a little under one square meter of land
153
408112
3629
sẽ chỉ mất dưới một mét vuông đất
06:51
to grow one kilogram of mushrooms.
154
411783
1626
để trồng một kg nấm.
06:53
Contrast that to cows --
155
413826
1794
Đối lập với nó là bò
06:55
takes about 97 square meters of land to grow one kilogram of cow.
156
415662
4838
chiếm khoảng 97 mét vuông đất để phát triển một kg bò
Và khi nuôi Mylo,
07:02
And when we're growing Mylo,
157
422043
1460
07:03
we're doing this in high-density vertical agriculture,
158
423503
2627
bọn tôi đang làm trong
nông nghiệp thẳng đứng mật độ cao,
07:06
and we power it with 100 percent renewable energy.
159
426172
2795
và vận hành nó với 100% năng lượng tái tạo.
07:09
And this is technology.
160
429842
1252
Và đây chính là công nghệ.
07:11
We're constantly getting better. Contrast that to the cow.
161
431094
3753
Chúng tôi không ngừng trở nên tốt hơn.
Đối lập với bò.
07:14
It's about as good as it's going to get,
162
434847
1961
Nó không tốt như dự định,
07:16
and the cows really don't like it
163
436808
1626
và bò cũng không thực sự thích nó
khi xếp chúng cao trong nông nghiệp chiều dọc mật độ cao.
07:18
when you stack them up in high-density vertical agriculture.
164
438476
2920
07:22
And so the question remains:
165
442271
1377
Và câu hỏi vẫn là:
07:23
How are we going to distribute this material at global scale
166
443690
2836
Làm thế nào phân phối vật liệu này trên toàn cầu
07:26
to meet the moment?
167
446526
1626
để giải quyết vấn đề?
Tôi có tin xấu cho bạn.
07:28
I have bad news for you here.
168
448194
1752
07:30
Historically, it takes decades
169
450780
2461
Trong lịch sử, phải mất nhiều thập kỷ
07:33
for a new material to reach global-scale adoption.
170
453241
2711
để một vật liệu mới phổ biến trên quy mô toàn cầu.
07:35
Take spandex, that stretchy fiber.
171
455994
1876
Spandex, sợi co giãn.
07:37
It's in your blue jeans, your yoga pants.
172
457912
2044
Có ở quần jean xanh, quần yoga của bạn.
07:39
Makes your butt look amazing.
173
459998
1918
Khiến mông bạn trông tuyệt vời.
07:42
That material was invented in the 1950s,
174
462417
2627
Vật liệu đó được phát minh vào những năm 1950,
07:45
and it wasn't until the athleisure megatrend 50 years later
175
465044
3128
và phải đến xu hướng thể thao thoải mái 50 năm sau
07:48
that it was truly everywhere on this planet.
176
468172
2294
nó mới phổ biến rộng rãi khắp toàn cầu.
07:51
And thank you, climate change --
177
471175
1669
Và nhờ sự thay đổi khí hậu --
07:52
we humans don't have 50 years to wait.
178
472844
2169
chúng ta không có 50 năm để chờ đợi.
Ta cần giải quyết vấn đề.
07:55
We need to solve this problem.
179
475013
1501
07:56
We need new materials, and we need them now.
180
476514
2127
Ta cần vật liệu mới, ngay lập tức.
Và đây là nơi thời trang có thể biến đổi.
07:58
And this is where fashion can be transformational.
181
478641
2378
08:01
So I went out and constructed what we call the Mylo Consortium.
182
481436
3295
Vì vậy, tôi đã đi ra ngoài và xây dựng Mylo Consortium.
08:04
These are fashion brands you know.
183
484772
1752
Đây là các hãng thời trang bạn biết.
08:06
Stella McCartney, lululemon, Kering and Adidas.
184
486566
4129
Stella McCartney, lululemon, Kering và Adidas.
08:10
Normally, fashion brands are renowned for their competitive nature
185
490737
3211
Các thương hiệu thời trang có tiếng thường cạnh tranh
08:13
and their desire for exclusivity.
186
493948
2169
và khao khát độc quyền.
Nhưng có thể thuyết phục các nhãn hiệu
08:16
But I was able to convince these brands
187
496117
2002
rằng không một nhóm nào có thể giải quyết vấn đề này một mình.
08:18
that no one group can solve this problem alone.
188
498161
2711
08:20
And to meet this moment,
189
500913
1210
Và để giải quyết vấn đề,
đã đến lúc hợp tác thay vì cạnh tranh.
08:22
it was time to act in collaboration instead of competition.
190
502165
2836
08:25
We did just that.
191
505626
1544
Chúng tôi đã làm vậy.
08:27
With the idea that we're going to solve this really big problem really fast.
192
507211
3671
Với ý tưởng sẽ giải quyết vấn đề to lớn này thật nhanh.
08:30
And here's a taste of how they're supporting Mylo.
193
510882
2335
Và đây là cảm nhận về cách họ ủng hộ Mylo.
Lululemon đã đưa Mylo vào các phụ kiện yoga và chăm sóc sức khỏe.
08:33
Lululemon wove Mylo into yoga and wellness accessories.
194
513259
3128
08:37
Celebrity environmentalist Paris Jackson
195
517346
1919
Nhà bảo vệ môi trường nổi tiếng Paris Jackson
08:39
modeled Mylo in this fashion editorial.
196
519307
3086
đã làm người mẫu cho Mylo trong bài xã luận thời trang này.
08:43
Adidas redesigned the Stan Smith --
197
523102
2670
Adidas thiết kế lại Stan Smith --
08:45
it's their most iconic style --
198
525772
1835
đó là phong cách tiêu biểu nhất của họ --
08:47
with Mylo.
199
527648
1168
cùng với Mylo.
08:49
And Stella McCartney designed the Frayme Mylo handbag,
200
529108
2962
Và Stella McCartney đã thiết kế túi xách Frayme Mylo,
08:52
and debuted it on the Paris runway.
201
532070
2085
và cho ra mắt nó trên sàn diễn Paris.
08:54
And that little black handbag that you see right there,
202
534197
2627
Và túi xách nhỏ màu đen mà bạn đang thấy,
08:56
that's now part of Stella's commercial collection.
203
536866
2336
nằm trong bộ sưu tập thương mại của Stella.
Và điều đó có nghĩa là ý tưởng này không hề xa vời
08:59
And what that means is that this is not some far-off idea
204
539243
2753
09:01
that's a dream that may one day be real.
205
541996
2086
mà là một giấc mơ có thể trở thành hiện thực.
09:04
Mylo's commercially viable today.
206
544082
2752
Mylo có giá trị thương mại ngày hôm nay.
09:07
We sell it for 30 dollars a square foot.
207
547376
2086
Bọn tôi bán với giá 30 đô la feet vuông.
09:09
It's about the price of premium calf leather.
208
549462
2169
Tương đương với giá của da bê cao cấp.
09:13
And this -- this is the tipping point.
209
553091
2711
Và đây --- đây là điểm mấu chốt.
09:15
This is the first tangible proof that the future of fashion
210
555843
3879
Đây là bằng chứng hữu hình đầu tiên cho thấy tương lai của thời trang
09:19
can and will be made with sustainable materials.
211
559764
3128
có thể và sẽ được tạo ra từ các vật liệu bền vững.
09:24
And this is our road map.
212
564560
1418
Và đây là lộ trình.
09:26
We went looking to nature for a better alternative to leather,
213
566020
2961
Chúng tôi đi tìm vật liệu tự nhiên thay thế tốt hơn cho da,
09:29
and we found that mycelium.
214
569023
1293
và đã tìm thấy sợi nấm đó.
09:30
It was hiding in plain sight.
215
570358
1752
Nó rất dễ tìm thấy.
09:32
And this story, Mylo's story,
216
572777
2669
Và câu chuyện này, câu chuyện của Mylo,
09:35
is just one small example in a much broader movement.
217
575488
3545
chỉ là một ví dụ nhỏ trong một phong trào rộng lớn hơn nhiều.
09:39
It's the one I know.
218
579075
1293
Đó là điều tôi biết rõ.
09:40
But in the last few years,
219
580409
1293
Nhưng trong vài năm qua,
09:41
countless scientists have joined us
220
581744
2336
vô số nhà khoa học đã tham gia với chúng tôi
09:44
in this journey of a sustainable materials revolution.
221
584080
2627
trong hành trình cách mạng vật liệu bền vững này.
Và những năm tới,
09:47
And in the coming years,
222
587208
1251
09:48
I think we're going to see amazing advances
223
588501
2085
tôi nghĩ chúng ta sẽ thấy những tiến bộ tuyệt vời
09:50
that replace all the harmful materials in your closet,
224
590586
3546
có thể thay thế các vật liệu có hại trong tủ quần áo của bạn,
09:54
in your home and your car.
225
594173
1835
trong căn nhà và trong xe của bạn.
09:56
And my hope is that, by sharing this journey with Mylo,
226
596384
4087
Và hy vọng rằng, bằng cách chia sẻ cuộc hành trình này với Mylo,
10:00
it can act as a blueprint that these others can follow
227
600513
2544
những người khác có thể đi theo con đường này
10:03
to more quickly improve this world for all of us.
228
603099
3295
để nhanh cải thiện thế giới này hơn.
Vì sâu trong tâm,
10:07
Because in my heart,
229
607103
1126
tôi vẫn là một kẻ mọt sách,
10:08
I'm still that nerd from the beginning,
230
608271
1918
và tôi tò mò còn cái gì vẫn ẩn nấp ở thế giới tự nhiên ngoài kia.
10:10
and I want to know what else is hiding out there in nature.
231
610189
3212
10:13
I want to know what's the number-one spot
232
613860
1960
Tôi muốn biết đâu là vị trí số một
10:15
on the best-of playlist from four billion years of evolution.
233
615862
2919
trong danh sách tuyệt nhất từ bốn tỷ năm tiến hóa.
10:19
And the incredible part of all this
234
619907
1710
Và đáng kinh ngạc hơn hết
là thời trang thật sự đã làm trầm trọng môi trường bền vững của ta.
10:21
is that fashion undoubtedly compounded our sustainability crisis.
235
621659
3378
10:25
But fashion has a golden opportunity to lead the charge,
236
625538
4379
Nhưng thời trang có một cơ hội vàng để dẫn đầu,
10:29
to live with nature, instead of against it.
237
629959
2794
đồng hành cùng thiên nhiên, thay vì chống lại nó.
10:32
And now, and in the future,
238
632795
1919
Và giờ đây, và trong tương lai,
10:34
fashion's not just about making yourself beautiful.
239
634714
2627
thời trang không chỉ là làm đẹp vẻ ngoài.
10:37
It's also about making this planet beautiful and livable for generations.
240
637842
4629
Mà còn khiến hành tinh này trở nên xinh đẹp và tồn tại lâu dài.
10:43
Thank you.
241
643472
1168
Cảm ơn.
10:44
(Cheers and applause)
242
644682
6757
(Tiếng hoan hô và vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7