My Secret to Creating Real Magic | Christina Tosi | TED

85,040 views ・ 2022-03-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Dinh Lieu Vu Reviewer: Ai Van Tran
00:04
My very first food memory was when I was three or four.
0
4709
3420
Tôi nhớ miếng ngon lần đầu là khi tôi lên ba hoặc bốn tuổi.
00:08
It was a warm day,
1
8630
1251
Đó là một ngày ấm áp,
00:09
and my mom had just picked me and my sister up from school,
2
9881
3379
và mẹ đã đón hai chị em tôi ở trường,
00:13
buckled us into the back of her dusty blue Ford Taurus.
3
13301
4004
dẫn chúng tôi ngồi ra phía sau chiếc Ford Taurus màu xanh đầy bụi bẩn.
00:18
She was halfway out of the school parking lot
4
18098
2127
Đi được nửa chừng bãi đậu xe của trường
00:20
when she pulled over to the side.
5
20225
1585
thì bà tấp vào lề.
00:22
She strangely reached for her purse that was resting on the dashboard,
6
22227
3712
Bà dờ dẫm mò lấy cái túi nằm ở trên hộp số xe ôtô,
00:25
started fishing around for something until she found it.
7
25981
2669
và bắt đầu móc trong ví ra thứ gì đó.
00:29
Then she twisted around to us,
8
29526
1918
Rồi bà quay lại nhìn chúng tôi,
00:31
and she tore open a yellow paper bag
9
31444
3337
và bóc ra một gói màu vàng bên trong có chứa
00:34
of slightly melted Sugar Babies.
10
34823
3003
những em búp bê bằng kẹo đang tan chảy.
00:37
(Audience murmurs)
11
37867
1836
(Khán giả xì xào)
00:39
She poured a few of the pellets into each of our tiny hands.
12
39744
2962
Bà dốc một chút kẹo đổ vào lòng bàn tay bé nhỏ của chúng tôi.
00:43
Now, I want to be clear,
13
43164
1168
Cho tới giờ, rõ ràng là,
00:44
this was not a normal mom thing.
14
44332
2419
với một bà mẹ điều này không hề bình thường chút nào.
00:46
This was breaking several rules.
15
46793
2085
Một sự phá lệ.
00:49
It was after lunch but before dinner,
16
49337
2419
Sau bữa trưa, trước bữa tối,
00:51
we were in the car,
17
51756
1544
chúng tôi ở trên xe ôtô,
00:53
(Laughs)
18
53300
1251
(Cười)
00:54
we hadn't done anything spectacular to be celebrated.
19
54593
2877
chúng tôi không làm gì quá đến nỗi để mà được thưởng.
00:57
And Sugar Babies are, well, pure sugar.
20
57929
3170
Và những em kẹo búp bê là, à, đường nguyên chất.
01:02
I was so confused.
21
62267
1626
Tôi đã rất thắc mắc.
01:04
But I was a kid, so I took the candy, and I started chewing.
22
64269
3712
Nhưng là một đứa trẻ, tôi đã cầm lấy kẹo, và bắt đầu nhai.
01:08
God, I felt like I had just been inducted into the coolest club possible.
23
68815
4755
Trời ơi, tôi cảm thấy mình như đang rất phấn khích.
Một đứa trẻ được ăn kẹo vào một ngày thứ Tư không hẹn trước.
01:14
The one that eats candy on a random Wednesday.
24
74112
2586
01:16
(Laughs)
25
76698
1460
(Cười)
01:18
And then the world, it slowed down.
26
78199
4130
Và cả thế giới, dần trôi chậm lại.
01:22
Everything faded.
27
82829
1585
Mọi thứ mờ nhạt dần.
01:25
And then everything sharpened.
28
85373
1752
Và rồi mọi thứ lại trở nên sắc nét.
01:28
There is only one word for what I felt in that moment.
29
88084
3254
Có một từ duy nhất để nói về thứ cảm giác trong khoảnh khắc đó.
01:31
Magic.
30
91713
1251
Kỳ diệu.
01:33
Real magic.
31
93006
1710
Phép màu thực sự.
01:35
Now, most people think that’s kind of crazy,
32
95842
3045
Ngay lúc này đây,
hầu hết mọi người sẽ nghĩ rằng thật điên rồ,
01:38
three or four years old.
33
98928
1210
với đứa nhóc ba đến bốn tuổi.
01:40
I don't remember anything about my childhood for years after that,
34
100180
3628
Tôi chẳng hề nhớ gì về những năm tháng thời thơ ấu sau lần đó,
01:43
but I remember that day,
35
103850
1835
nhưng tôi nhớ cái ngày đó,
01:45
I remember those Sugar Babies,
36
105685
2378
nhớ những em búp bê kẹo,
01:48
and I remember that feeling.
37
108104
1877
nhớ cái cảm giác khi ấy.
01:51
Now, most people think of magic as a trick, right?
38
111232
4338
Giờ đây, mọi người đều nghĩ phép màu chỉ là mánh lới phải không?
01:55
Abracadabra.
39
115612
1126
Một câu thần chú.
01:57
This seemingly impossible act, put on purely for entertainment.
40
117113
4046
Đó dường như là điều phi lí, đem ra chỉ để mua vui.
02:01
But I'd like to challenge that.
41
121951
1544
Nhưng tôi không tán thành điều đó.
02:03
Magic, real magic is not an illusion.
42
123870
4004
Điều kì diệu, phép màu không phải là sự ảo tưởng.
02:09
Real magic is the feeling
43
129125
2503
Phép màu là cảm giác
02:11
when life transforms from the ordinary into the extraordinary.
44
131628
3795
khi sự sống biến điều tầm thường trở nên phi thường.
02:17
And not only is it real.
45
137425
2127
Và không chỉ thiết thực.
02:19
It is the very thing that connects us to this world,
46
139594
3670
Đó là điều hết sức ý nghĩa mà kết nối chúng ta với thế giới,
02:23
to one another,
47
143306
1752
gắn kết mọi người xung quanh,
02:25
to our entire existence.
48
145100
1668
và đời sống quanh ta.
02:27
It's the spark of a moment.
49
147519
2127
Đó là khoảnh khắc lóe sáng.
02:30
It's the feeling of believing,
50
150063
2669
Đó là cảm giác của niềm tin,
02:32
of belonging,
51
152774
1418
của nơi ta thuộc về,
02:34
of getting,
52
154234
1209
sự công nhận,
02:35
of being gotten.
53
155485
1460
cảm giác được nhận.
02:38
It is the crack
54
158196
3504
Đó là khe hở
02:41
that opens up our hearts and reminds us to let light in.
55
161741
4672
hé mở trái tim
và nhắc nhở chúng ta nhận lấy tia sáng.
02:48
Now I own Milk Bar,
56
168498
2669
Và giờ khi tôi có Milk Bar,
02:51
this quirky American-style bakery
57
171209
2252
một tiệm bánh kiểu Mỹ khác người
02:53
that I'll tell you a little bit about later.
58
173461
2127
mà lát nữa tôi sẽ kể đôi chút về nó.
02:55
And I have found
59
175588
1752
Tôi đã hiểu rằng
02:57
that magic is often created by breaking some sort of rule.
60
177382
3628
phép màu thường được tạo ra nhờ việc phá vỡ quy tắc.
03:02
Like the "no sweets before dinner" rule.
61
182053
2294
Như luật “không ăn đồ ngọt trước bữa tối”.
03:04
Or wearing overalls to a corporate board meeting.
62
184389
3545
Hay là việc mặc quần yếm khi đi họp cùng với ban quản trị.
03:08
Or simply daring to defy the expectations of the people around us.
63
188935
5297
Hay đơn giản là dám thách thức mong muốn của những người xung quanh.
03:15
Now, as a kid,
64
195400
1168
Với một đứa trẻ,
03:16
breaking the rules usually only got us in trouble, right?
65
196568
2752
việc phá lệ thường sẽ khiến chúng gặp rắc rối phải không?
03:19
But as adults, it's a different story.
66
199738
2752
Nhưng với người lớn, đó lại là câu chuyện về sự khác biệt.
03:23
Breaking the rules, pushing boundaries,
67
203700
3086
Phá lệ, vượt qua ranh giới,
03:26
challenging the norm,
68
206828
2711
thách thức chuẩn mực,
03:29
asking why, why not?
69
209581
2711
và đặt ra thắc mắc tại sao, tại sao lại không?
03:32
It does something to us.
70
212333
1961
Có thứ gì đó tác động chúng ta.
03:34
It shakes us from sleepwalking.
71
214961
2711
Nó đánh thức chúng ta ra khỏi cơn mộng du.
03:38
And it makes space for magic to sneak in.
72
218631
3546
Và tạo ra không gian để phép thuật len lỏi vào.
03:44
Now I was raised by matriarchs,
73
224345
2795
Tôi được nuôi nấng bởi những người phụ nữ,
03:47
fierce heroic grandmas who loved to bake in their free time.
74
227182
3962
những người bà nghiêm khắc thích làm bánh mỗi khi rảnh rỗi.
03:51
And they knew good and well that food was for nutrition and sustenance,
75
231686
5089
Và họ biết món ăn bổ và ngon là để hỗ trợ và bổ sung dinh dưỡng,
03:56
but they didn't care.
76
236775
1251
nhưng họ không quan tâm.
03:58
(Laughs)
77
238067
1711
(Cười)
03:59
They'd baked as their way of breaking the rules.
78
239819
5214
Họ làm bánh theo những cách riêng.
04:05
They'd make batches of lemon bars instead of casseroles
79
245074
4755
Họ tạo ra những mẻ bánh chanh thay vì những món thịt hầm
04:09
or one-pot wonders.
80
249829
2086
hoặc các món thập cẩm.
04:11
And they put those baked goods in baggies
81
251915
2544
Và họ cho những chiếc bánh nướng vào túi
04:14
and hand them out,
82
254459
1209
và đem chúng ra ngoài,
04:15
hand that magic out to the most unassuming people.
83
255710
2795
trao món bánh kì diệu đó cho những ai khiêm tốn nhất.
04:18
The newcomer to the neighborhood,
84
258505
2502
Có thể là những người hàng xóm mới,
04:21
the mail carrier or my personal favorite,
85
261007
2002
người đưa thư hay người quen tôi quý mến,
04:23
the receptionist at the dentist office.
86
263051
2127
nhân viên lễ tân tại phòng khám nha khoa.
04:25
(Laughs)
87
265178
1793
(Cười)
04:27
Now I knew what the receiving end of magic felt like
88
267013
4922
Giờ đây tôi đã hiểu thứ cảm giác có được phép màu
04:31
from that Sugar Baby moment.
89
271976
1627
chính là khoảnh khắc sống cùng những em kẹo búp bê.
04:34
But witnessing what the giving part of real magic did ...
90
274187
5631
Nhưng chứng kiến điều mà phép màu ban tặng…
04:40
It moved these people.
91
280819
2085
nó làm lay động người khác.
04:43
It was awe-inspiring.
92
283279
2336
Thật là kinh ngạc.
04:46
And so I decided
93
286366
1751
Và tôi quyết định rằng
04:48
that baking would be my way of making magic in the world,
94
288117
3879
nướng bánh sẽ là cách mà tôi tạo ra phép màu cho thế giới,
04:52
creating a moment and then giving it away.
95
292038
2961
tạo ra khoảnh khắc kì diệu và lan tỏa nó.
04:55
A magic pyramid scheme, basically,
96
295667
2085
Một sự lan tỏa giống mô hình kim tự tháp,
04:57
that I wanted, needed more of.
97
297752
3420
về cơ bản, đó là điều tôi muốn, và còn nhiều hơn thế.
05:01
Only my mom and my grandmas thought that baking was just a hobby.
98
301756
4254
Duy nhất chỉ có mẹ và bà nghĩ việc làm bánh chỉ là một thú vui.
05:06
But I knew it could be more than that.
99
306678
1918
Nhưng tôi hiểu được nhiều ý nghĩa từ nó.
05:08
So I moved to New York City to become a professional pastry chef.
100
308972
4337
Thế là tôi đã chuyển đến New York
để trở thành một đầu bếp làm bánh chuyên nghiệp.
05:14
I went to culinary school;
101
314143
1544
Tôi đã tới trường dạy nấu ăn;
05:15
I climbed the ladder of fancy restaurants,
102
315728
2795
Đã đặt chân đến những nhà hàng sang trọng,
05:18
making fancy desserts to become the very best of the best.
103
318523
4421
làm ra những món tráng miệng trên cả tuyệt vời.
05:23
Only ...
104
323862
1626
Chỉ là...
05:25
I never found magic in those beautiful, delicate plated desserts.
105
325530
5088
tôi chưa từng tìm thấy phép màu ở trong những món tráng miệng
được trang trí đẹp mắt.
05:32
I could only find my magic in a cookie or a slice of cake
106
332495
5005
Mà phép màu chỉ xuất hiện
trong những chiếc bánh quy hay dưới những lát bánh
05:37
or a gooey underbaked pie.
107
337542
1752
hoặc bên trong một chiếc bánh nướng mỡ màng.
05:42
And so when I opened Milk Bar,
108
342297
1710
Và khi tôi mở tiệm bánh Milk Bar,
05:44
that bakery that I was telling you about,
109
344007
2502
tiệm bánh mà tôi đã kể,
05:46
I decided I wasn't going to frost the sides of a cake
110
346551
5130
tôi quyết định sẽ không rắc đường lên bánh
05:51
like the textbooks taught me.
111
351723
1751
như trong sách đã dạy.
05:53
(Laughter)
112
353474
1335
(Tiếng cười)
05:55
I decided I was going to load cookie dough with marshmallows
113
355685
3629
Tôi đã quyết định sẽ bỏ thêm kẹo dẻo,
05:59
or pretzels and potato chips
114
359314
1960
bánh quy xoắn cùng khoai tây lát mỏng
và bơ đường với cà phê vào bột làm bánh,
06:01
and butterscotch chips and coffee,
115
361274
1668
06:02
tossing convention out the window.
116
362942
2252
quẳng những quy tắc ra ngoài cửa sổ.
06:06
I wanted people to eat birthday cake, not just on their birthday,
117
366279
3670
Tôi muốn mọi người ăn bánh sinh nhật, không chỉ vào ngày sinh nhật,
06:09
but any day they wanted.
118
369991
1835
mà họ sẽ ăn vào bất kì ngày nào họ muốn.
06:14
I knew that my magic came in the form of these simple baked goods,
119
374287
4880
Tôi hiểu rằng sự lôi cuốn đến từ những loại bánh đơn giản,
06:19
but I also knew that simple, approachable, accessible,
120
379208
4714
nhưng tôi cũng biết rằng
những hương vị đơn giản, cuốn hút, dễ thưởng thức
06:23
nostalgic flavors
121
383963
2252
và hoài niệm
06:26
were my best jumping-off place to create new desserts.
122
386257
3379
là cách hợp lý nhất để mang lại món tráng miệng mới.
06:30
Almost as though fancy were the enemy of delicious.
123
390303
4129
Mặc dù thị hiếu gần như là kẻ thù của vị giác.
06:35
I’d go to county fairs to nosh.
124
395558
2628
Tôi đến hội chợ ở các quận để ăn quà vặt.
06:38
I'd go to the diner and order slices of pie
125
398227
2545
Tôi đến quán ăn rẻ tiền và gọi những lát bánh
06:40
from that revolving display case.
126
400772
2210
được trưng bày trong lồng kính.
06:43
I'd take french fries and dip them in chocolate milkshake and dream.
127
403650
4629
Tôi lấy khoai tây chiên chấm vào cốc kem sô cô la
và bắt đầu mơ mộng.
06:49
And then I'd go into the kitchen and tie on my apron
128
409322
3795
Và sau đó tôi đi vào nhà bếp rồi đeo tạp rề
06:53
and start mixing up a new creation
129
413117
3504
và bắt đầu nhào nặn ý tưởng mới
06:56
rooted in something known and safe and loved
130
416621
3962
xuất phát từ sự hiểu biết an toàn và tình yêu
07:01
but reaching far beyond what anyone thought accessible.
131
421000
4129
nhưng vươn xa hơn những gì mà mọi người cho là dễ hiểu,
07:05
Or approachable.
132
425797
1835
dễ làm.
07:09
Or doable.
133
429175
1293
Hay là có khả thi.
07:11
Breaking the banking rules became my daily ritual.
134
431761
4087
Việc phá vỡ những mớ quy tắc
đã trở thành nghi thức hằng ngày của tôi.
07:17
I mean, who says a layer cake can't taste like salty malty sweet pretzels?
135
437475
5130
Ý tôi là, ai mà nghĩ rằng một lớp bánh
không thể có hương vị bánh quy mặn ngọt lẫn lộn?
07:23
I mean, my culinary instructors for one.
136
443398
1918
Như giáo viên dạy làm bánh của tôi đó.
07:25
(Laughs)
137
445358
1168
(Cười)
07:26
"Watch me," I'd think.
138
446526
1668
Tôi chợt nghĩ, “Hãy nhìn đây.”
07:28
And I'd take pretzels,
139
448194
1168
Và tôi lấy bánh quy,
07:29
toast them in the oven to deepen their flavor,
140
449404
2460
nướng chúng trong lò để có hương vị đậm đà hơn,
07:31
then grind them into a powder-like consistency
141
451906
3587
nghiền nhỏ chúng thành một loại bột đặc
07:35
and substitute some of the cake flour in a recipe
142
455535
2419
và đưa nó vào thành phần bột làm bánh
07:37
for that pretzel powder.
143
457954
1501
của món bánh quy đó.
07:40
It's pretty good.
144
460540
1168
Nó khá là ngon.
07:43
When I was opening Milk Bar, I knew I wanted to serve ice cream.
145
463376
3837
Khi tôi mở tiệm Milk Bar, tôi biết mình muốn phục vụ cả món kem.
07:47
A rebellious kind of ice cream.
146
467255
2002
Một loại kem khó cưỡng.
07:49
No surprise, right?
147
469298
1627
Không quá bất ngờ, nhỉ?
07:50
So I decided to buy a soft serve machine,
148
470967
2377
Sau đó tôi quyết định mua máy làm kem tươi,
07:53
which for the record, was very rebellious at the time.
149
473386
2836
thứ mà về nguyên tắc, khá bồng bột vào thời điểm đó.
07:57
I had to decide what flavor to make.
150
477265
2043
Tôi phải chọn ra hương vị để làm.
08:00
I mean, why do we only accept chocolate and vanilla
151
480893
3879
Tôi đã nghĩ, tại sao chúng ta cứ phải chọn sô cô la và vani
08:04
as ice cream flavors?
152
484772
1961
để làm kem?
08:08
I needed to come up with something better, different.
153
488943
2836
Tôi cần nghĩ ra thứ gì đó hơn thế, đa dạng.
08:12
Push that boundary.
154
492488
1502
Vượt qua ranh giới.
08:15
I knew I had to come up with a flavor of milk
155
495241
3504
Tôi biết mình phải tạo ra một hương vị kem sữa
08:18
that was different.
156
498745
1209
mà thật nổi bật.
08:19
Milk is, like, the base of any great ice cream.
157
499996
2419
Sữa, giống như, thành phần chính của mọi loại kem ngon.
08:23
So I sat out inspiration at my 24-hour bodega.
158
503291
4045
Vậy là tôi bắt đầu ý tưởng tại cửa hàng 24-giờ bodega.
08:27
Favorite place to go.
159
507336
1419
Một nơi ưa thích.
08:29
Because that's where we all shop,
160
509422
1585
Vì đó là nơi chúng ta mua sắm,
08:31
that's where our simple taste buds are formed,
161
511049
2168
nơi vị giác của chúng ta được hình thành,
08:33
it's the flavors we know.
162
513259
1794
đó là những hương vị mà ta biết.
08:35
Up and down the aisles till I hit it.
163
515845
2961
Lướt qua những kệ hàng cho đến khi tìm ra.
08:39
My favorite section of the grocery store as a kid,
164
519265
3253
Như một đứa trẻ chỗ mà tôi thích nhất trong cửa hàng tạp hóa
08:42
the cereal aisle.
165
522560
1168
là quầy ngũ cốc.
08:45
Now as a kid, my mom and I had an agreement.
166
525021
2127
Hồi nhỏ tôi là một đứa khá kén ăn,
tôi và mẹ đã cùng thỏa thuận rằng
08:47
I was a pretty picky eater,
167
527190
1459
08:48
and we agreed that I could have as much cereal as I wanted
168
528691
3504
tôi có thể ăn bao nhiêu ngũ cốc tùy thích
08:52
as long as I drank all the calcium-rich milk
169
532195
2419
miễn sao tôi phải uống hết phần sữa giàu can-xi
08:54
at the bottom of the bowl.
170
534614
1751
ở dưới đáy bát.
08:56
I mean, I thought it was highway robbery.
171
536741
2169
Tôi đã nghĩ rằng điều đó thật là khó khăn.
08:58
Does she not understand how good that sugary sweet milk was at the bottom?
172
538951
4672
Bà ấy có hiểu được
chút sữa ngọt ngào ở dưới đáy bát ấy tốt như thế nào đâu?
09:04
That's interesting.
173
544749
1376
Nhưng thú vị là.
09:07
That's a really delicious flavor of milk.
174
547168
2252
Đó lại là một hương vị sữa đầy ngọt ngào.
09:09
It moved me.
175
549420
1418
Nó đã làm tôi lay động.
09:10
It made sense to me,
176
550880
1960
Với tôi điều đó thật ý nghĩa,
09:12
but would it make sense to other people?
177
552882
2336
nhưng với người khác có ý nghĩa như vậy không?
09:16
Figured I'd give it a try.
178
556385
1460
Đã vậy, tôi sẽ thử.
09:18
So I went back to the kitchen
179
558721
1418
Tôi quay trở lại căn bếp
09:20
and made the equivalent of a giant bowl of cereal.
180
560139
2336
và trộn lấy một bát ngũ cốc khổng lồ.
09:22
I strained out all that delicious milk,
181
562517
2627
Tôi lọc lấy toàn bộ chỗ sữa thơm ngon đó,
09:25
and I spun it into ice cream.
182
565186
1919
và khuấy nó thành kem.
09:27
Put it on the menu.
183
567522
1167
Đưa nó vào thực đơn.
09:30
And I've got to tell you, even now,
184
570149
1794
Và tôi phải kể điều này, là cho tới giờ,
09:31
people stop me on the street
185
571984
1919
mọi người vẫn giữ tôi lại trên phố
09:33
to tell me about their cereal-milk ice cream moment.
186
573945
3461
để kể về khoảnh khắc họ làm món kem ngũ cốc của họ.
09:38
"So good."
187
578366
1168
“Thật là ngon.”
09:39
"Seemingly a little naughty."
188
579534
1459
“Trông hơi có vẻ hỗn tạp.”
09:41
I mean, how did I know that was their flavor?
189
581035
2127
Làm sao mà tôi biết đó là hương vị họ thích?
09:43
That's the flavor they eat when they're wearing pajamas,
190
583162
2628
Loại mùi vị mà họ ăn khi mặc đồ ngủ,
09:45
when no one's looking.
191
585790
1209
họ thưởng thức lúc riêng tư.
Hương vị yêu thích của tuổi thơ.
09:47
The flavor of their childhood.
192
587041
1460
09:48
These people will tell me about every detail of the day.
193
588543
3962
Từ đó họ sẽ kể với tôi về cuộc sống,
09:52
They will tell me about the weather, the company they kept,
194
592505
3879
kể về thời tiết, về chuyện làm ăn,
09:56
the way that an ordinary moment was transformed into something magical
195
596425
5005
về một khoảnh khắc bình thường đã hóa thành thứ gì đó diệu kì
10:01
with a simple bite.
196
601472
1710
mà xuất phát từ một miếng ăn quen thuộc.
10:06
I built my business with the same "challenge the norm" mentality.
197
606602
3712
Tôi đã tạo dựng doanh nghiệp với suy nghĩ “thách thức chuẩn mực”.
10:12
Rather than measure my business's success by the profit or loss sheet,
198
612733
4380
Hơn cả việc đánh giá kết quả thông qua bảng tính lỗ-lãi,
10:17
by the average order value,
199
617155
1501
giá trị đơn hàng trung bình,
10:18
the other metrics that businesses use
200
618698
3670
hay những ma trận mà doanh nghiệp
10:22
to know if they're doing well,
201
622368
2002
dùng để nắm được công việc họ đang làm,
10:24
I decided we'd measure our impact by the twinkle in people's eyes.
202
624412
4963
tôi đã quyết định đánh giá ảnh hưởng
nhờ tia sáng lấp lánh trong mắt mọi người.
10:29
By the "Oh, I can't put that down" feeling
203
629876
3169
Bằng cảm giác “Ôi, tôi không thể cưỡng lại được”
10:33
that they had when they ate one of our desserts.
204
633087
3003
khi khách hàng thưởng thức đồ ăn của chúng tôi.
10:36
I chose to put women at the helm of my organization.
205
636841
4379
Tôi đã lựa chọn chị em phụ nữ để chèo lái tổ chức của mình.
10:41
Because when I looked around the hospitality industry,
206
641220
2878
Bởi vì khi tôi nhìn vào ngành thực phẩm,
10:44
people running operations, folks holding CEO titles,
207
644098
4505
những người vận hành nắm giữ vị trí điều hành,
10:48
they were all men.
208
648644
1293
họ đều là nam giới.
10:50
I mean, why?
209
650646
1252
Tôi tự hỏi, vì sao?
10:51
I was raised by these fierce matriarchs who handled business,
210
651939
4505
Tôi được nuôi nấng bởi những người phụ nữ nghiêm khắc
họ quản lý chuyện làm ăn,
10:56
and I wanted my organization to look like that.
211
656485
2420
và tôi muốn tổ chức của mình cũng như vậy.
10:58
I want to show the world what women were capable of
212
658946
3712
Tôi muốn cho cả thế giới thấy năng lực của phụ nữ
11:02
and what a "bakery" could be.
213
662658
2002
và thứ mà một “tiệm bánh” có thể đem lại.
11:04
Push back on that cute little box people like to put us in.
214
664994
2961
Gửi lại những yêu thương mà mọi người hay nghĩ về phụ nữ.
11:09
And in turn, the rules broke for us.
215
669790
3045
Và đổi lại, nhờ đột phá.
11:13
The magic, our magic, got out.
216
673794
3921
Phép màu, sức hút của chúng tôi,
sẽ lan tỏa.
11:18
Word spread without us spending a dollar on marketing.
217
678424
2795
Tiếng lành đồn xa mà không tốn một đồng tiếp thị nào.
11:21
Rare in our industry,
218
681677
1460
Nằm trong số ít,
11:23
we grew our business without diluting the business.
219
683179
2878
chúng tôi đã phát triển mà không bị pha loãng.
11:26
I mean, we won awards
220
686641
1293
Chúng tôi đã có những giải thưởng
11:27
no tiny East Village bakery has any business winning.
221
687975
3587
mà không có tiệm bánh nhỏ nào ở East Village có được.
11:31
(Laughs)
222
691604
1126
(Cười)
11:33
It's pretty incredible.
223
693147
1418
Điều đó thật khó tin.
11:35
Even today
224
695316
2252
Ngay cả bây giờ
11:37
I get to witness that feeling,
225
697610
2794
tôi vẫn có cái cảm giác,
11:40
that same one that my grandmas conjured up in my childhood.
226
700446
3462
giống như khi bà ngoại hiện về trong ký ức tuổi thơ của tôi.
11:45
We ship cakes all across the country,
227
705076
2252
Chúng tôi đã giao bánh đi khắp nơi,
11:47
we keep our doors open from early in the morning until late at night.
228
707370
3461
chúng tôi mở cửa lúc sáng sớm và đóng cửa khi đêm về muộn.
11:50
It's insane for a bakery to do.
229
710831
2294
Đó quả thật điên rồ đối với một tiệm bánh.
11:53
But we do it because we're obsessed with it.
230
713459
2544
Nhưng chúng tôi làm vì nỗi trăn trở.
11:56
We're obsessed with what we do.
231
716045
1668
Chúng tôi trăn trở với những gì mình làm.
11:59
We teach classes, we share recipes
232
719090
2419
Chúng tôi mở lớp dạy, chia sẻ những công thức
12:01
despite any concerns of copycats
233
721509
2836
bất kể mối lo ngại về những sao chép
12:04
or intellectual property infringements,
234
724387
2586
hay vi phạm từ việc sở hữu trí tuệ,
12:07
because that's what you do
235
727014
2628
bởi vì đó là thành quả
12:09
when you benefit from what came before you
236
729642
2836
từ những điều trước đó bạn được hưởng
12:12
and you plan on passing it along long after you.
237
732520
3128
và bạn dự định sẽ mang theo nó mãi về sau.
12:16
Thank you.
238
736816
1168
Cám ơn.
12:18
(Applause)
239
738025
3254
(Vỗ tay)
12:21
When you know you're here to give, not take,
240
741320
3128
Đó là khi bạn biết rằng bạn đến để cho đi,
không mong nhận lại,
12:24
and leave this place better than you found it.
241
744490
2836
và đem đến một nơi tốt đẹp hơn so với lúc ban đầu.
12:29
See, mom, you can bake for a living.
242
749453
2878
Thấy không, các bà mẹ,
mọi người có thể làm bánh để kiếm sống.
12:32
Pretty cool, if you ask me.
243
752331
1585
Rất tuyệt, nếu bạn hỏi tôi.
12:34
Now I don't have the full equation cracked,
244
754834
2544
Cho đến giờ tôi vẫn chưa giải được chính xác tại vì sao,
12:37
but I do know that it starts with the decision to act.
245
757420
4462
nhưng tôi biết rằng nó bắt đầu từ quyết định hành động.
12:42
My mom, she could have driven that car home routinely,
246
762842
3712
Mẹ tôi, bà ấy có thể đã lái xe về nhà như mọi khi,
12:46
but she decided that that day would not be like the others.
247
766595
3504
nhưng bà đã quyết định rằng cái ngày đó sẽ là một ngày khác biệt.
12:50
She threw out that rule book for just a second.
248
770641
2670
Bà đã tạm bỏ qua những luật lệ.
12:54
I carry this lesson with me,
249
774603
2002
Và tôi mang theo bài học ấy bên mình,
12:56
that every day has within it hundreds,
250
776605
2878
rằng với mỗi ngày ẩn trong sự khác biệt
có tới hàng trăm,
12:59
thousands of opportunities to create real magic.
251
779525
4463
hàng ngàn cơ hội để tạo ra phép màu.
13:05
Only, they disappear.
252
785031
2168
Nhưng, chúng sẽ biến mất.
13:08
Unless you reach out and grab them.
253
788159
2544
Trừ khi bạn vươn đôi tay ra và nắm lấy chúng.
13:11
Thank you.
254
791537
1126
Cám ơn mọi người.
13:12
(Applause)
255
792705
4796
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7