Crystal Rasmussen: A queer journey from shame to self-love | TED

51,834 views ・ 2021-07-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Nhat Vy Tran Reviewer: Thu Ha Tran
Ngày nay, tôi không còn thấy khó khăn khi nhìn vào gương.
Việc này không phải là mới lạ
bởi tôi đã phải học cách làm drag queen một mình.
00:13
These days, I find it easy to look in the mirror.
1
13676
2640
Hồi đó, trong đầu thập niên 2000,
không hề có một tấm gương nào để tôi có thể noi theo.
00:17
This used to be the case, too,
2
17356
1600
00:18
because I learned to be a drag queen alone,
3
18996
2440
Không có cách nào để bật Netflix lên
và tìm thấy một người nhìn giống bạn,
00:22
Back then, in the early noughties,
4
22676
1760
và Lily Savage chưa lọt vào thùng hàng mặc cả của Woolworths
00:24
there was no cultural mirror for someone like me.
5
24436
2440
00:27
There was no chance of switching on Netflix
6
27356
2560
nếu bà ấy không vươn đến đỉnh cao của thời kỳ băng VHS.
00:29
and finding someone who looks like you,
7
29956
1920
Bởi vậy chỉ có mỗi tôi và chiếc gương,
00:31
and Lily Savage never quite made it to the Woolworths bargain bin
8
31916
3680
và chỉ có ở đây là tôi thấy bản thân trong thời gian dài.
00:35
if she ever made it to the dizzying heights of VHS at all.
9
35596
3160
Phải hơn một thập kỷ để phần này của tôi không còn là một hình ảnh phản chiếu.
00:39
So there was me and a mirror,
10
39196
1920
00:41
and that's the only place I saw myself for a long time.
11
41996
2720
Và trong khoảng thời gian đó,
có những thứ đã làm thay đổi mối quan hệ của tôi và chiếc gương.
00:45
It will be over a decade until this part of me became more than a mere reflection.
12
45956
4040
Thập kỷ đó, tôi công khai là người đồng tính
tại một tiểu bang theo Công giáo trong tầng lớp lao động ở Tây Bắc
00:50
And in that time,
13
50356
1400
00:51
what happened would change my relationship with that mirror.
14
51796
2920
và tôi đã sống sót.
00:55
In that decade, I came out as gay
15
55916
2360
Nhưng với bất cứ thứ gì đi ngược lại với định kiến xã hội,
00:58
at a Catholic state comp in the working class North West,
16
58276
3320
việc công khai này đã kéo theo những ánh mắt phán xét
01:02
and I survived.
17
62196
1160
01:03
But as with anything that unsmooths the edges of normal society,
18
63836
4600
và trong đó là nỗi ô nhục từ hầu như mọi người quanh tôi,
một nỗi nhục đã được nghe thấy, cảm nhận và tiếp thu
01:09
that coming out brought with it a daily dose of judgment
19
69356
2960
01:12
and therein shame from almost everyone around me,
20
72356
4240
và thường được tôi lặp lại.
Thường khi chúng ta nghĩ về ô nhục,
01:17
shame that was heard and felt and internalized
21
77276
3880
chúng ta tưởng tượng nó ở mức cực hạn,
01:21
and often replicated by me.
22
81156
1960
bất cứ thứ gì từ nhiều năm ăn kiêng
để theo kịp các tiêu chuẩn khắt khe về sắc đẹp của phương Tây,
01:25
Commonly, when we think about shame,
23
85076
1760
01:26
we imagine it at the extreme end of the spectrum,
24
86876
3280
cho đến những thứ như bạo lực danh dự.
01:30
anything from years of intense dieting
25
90156
2480
Nhưng đối với tôi,
nỗi nhục của tôi tồn tại ở cuối đuôi con “quái vật ô nhục”
01:32
to keep up with extreme Western beauty standards,
26
92676
3480
01:36
all the way to things like honor violence.
27
96196
2080
ở dạng thù ghét bản thân.
01:38
But for me,
28
98916
1400
Thực ra, điều này không làm ảnh hưởng đến ai.
01:40
my shame existed at the long end of the tail of the shame monster,
29
100316
4520
Bề ngoài, tôi mập, nữ tính, đồng tính, tàn nhang, tóc đỏ.
01:44
as self-hatred.
30
104876
1200
01:47
Now, this didn't really affect anyone else.
31
107476
2800
Tôi không có ưu điểm gì, theo tiêu chuẩn của xã hội.
01:50
On the surface, I was fat, feminine, gay, spotty, ginger.
32
110276
5280
Nhưng thứ tôi có lại là một tính cách vô cùng gắt gỏng
của một người đồng tính, và tôi không ngần ngại để dùng nó.
01:55
I didn't really have much going for me, by society's standards.
33
115596
2960
01:58
But what I did have was a killer, if not overcompensatory,
34
118916
3480
Nếu bạn có ý định ném đá vào tôi và gọi tôi là thằng đồng bóng,
thì tôi sẽ đáp trả lại bằng cách cho bạn biết rằng ngày tôi nổi tiếng
02:02
bitchy gay personality,
35
122396
1360
02:03
and I was not afraid to use it.
36
123756
2280
bạn sẽ phải liếm sạch giày tôi và cầu xin cho có việc làm.
02:06
If you were going to throw a rock at me and call me a faggot,
37
126716
2960
(Tặc lưỡi)
02:09
then I'll barb you back by telling you that one day when I'm famous,
38
129676
3760
Chúng ta làm người khác cảm thấy hổ thẹn
vì chúng ta đều cố thoát khỏi nỗi xấu hổ của mình.
02:13
you'll be licking my boots clean and begging me for employment.
39
133436
3480
02:16
(Tsk)
40
136956
1040
Và khi con “quái vật ô nhục” nuốt trọn tôi,
02:18
We all reproduce shameful and shaming behaviors,
41
138036
2640
tôi không còn thấy mình trong gương.
02:20
because we're all trying to escape our own shame.
42
140676
2800
Cuối cùng, tôi rời quê hương và đến một trường đại học khá sang chảnh
02:24
And as the shame monster swallowed me whole,
43
144556
2320
02:27
I couldn't find myself in the mirror.
44
147716
2040
đến mức cả khu phố ăn mừng việc tôi nhập học.
02:31
Eventually, I left my hometown and went to a rather posh university
45
151756
4560
Và khi tôi đến đó,
tôi bắt đầu nói dối về tuổi thơ mình.
02:36
that my whole town had celebrated my acceptance at with glee.
46
156316
3080
Không đáng kể lắm đâu.
Bạn chỉ có thể bỏ đi một vài nguyên âm
đến khi ai đó nhận ra bạn không phải quý tộc.
02:40
And when I arrived there,
47
160396
1680
02:42
I started to tell lies about my upbringing.
48
162916
2400
Nhưng tôi bắt đầu nói những điều như: “Tôi đã đọc cuốn sách đó” dù tôi chưa đọc.
02:45
Not big ones.
49
165356
1160
02:46
There's only so many vowels you can drop
50
166516
1960
Tôi bắt đầu nói với mọi người rằng tôi lớn lên ở Manchester,
02:48
until someone realizes you're not landed gentry.
51
168476
2280
nhưng tôi sống cách đó hai tiếng về hướng bắc.
02:51
But I started to say things like, "I'd read that book" when I hadn't,
52
171356
4160
Tôi đã sống trong gương một mình
02:55
I started to tell people I'd grown up in Manchester,
53
175556
3120
như cách tôi làm với nhân cách drag những năm tháng ấy,
02:58
when really, it was two hours north of there.
54
178716
2200
cố gắng thay đổi cách mình nói một chút.
Đối với thế giới, tôi đơn giản.
03:02
I spent time alone in the mirror,
55
182076
1720
03:03
like I had with my drag persona all those years ago,
56
183836
3120
Tôi đã khổ công để hòa nhập vào một cốt truyện giản dị,
03:06
trying to change the way I speak just a little.
57
186956
2360
một người Manchester đồng tính thân thiện,
03:10
To the world, I was easy.
58
190076
2080
nhưng thực chất tôi biết rằng sự phức tạp trong danh tính của tôi
03:12
I worked hard to fit myself into a neat storyline,
59
192476
3440
không thể vừa vào cốt truyện.
03:15
the friendly gay Mancunian,
60
195916
2680
Và nếu tôi bị phát hiện, tôi sợ mình sẽ bị cho ra rìa.
03:18
when really I knew that the swathing complexities of my identity
61
198636
3280
Và thế là tôi lại tiếp tục thù ghét bản thân mình.
03:21
couldn't fit inside a storyline.
62
201956
1680
03:24
And if I was found out, I was terrified that I'd be cast out.
63
204276
3520
Vậy, thù hận bản thân nhìn như thế nào? Nó cảm giác ra sao?
03:28
And so the self-hate ensued once again.
64
208876
3000
Nghe có vẻ rất dữ dội, nhưng thực chất nó tẻ nhạt hơn nhiều
và ít kịch tính hơn những sự căm ghét đối với con người của bạn.
03:32
Now, what does self-hate look like? What does it feel like?
65
212636
4040
Với tôi, thù hận bản thân từng là không tin tưởng điều gì
03:36
It sounds pretty intense, but it's actually way more boring
66
216716
2960
cho dù nó là sự thật khách quan.
03:39
and way less dramatic than vile gouts of hatred towards who you are.
67
219716
3920
Nó có nghĩa là nhìn vào gương và thấy một thứ quái dị.
03:44
For me, self-hatred was about not believing things
68
224036
3120
Nó có nghĩa là nhìn vào gương
và nhìn thấy một thứ không đáng được tôi hoặc bất kì ai yêu thương và tôn trọng.
03:47
that were objectively true.
69
227196
1800
03:48
It was about looking in the mirror and seeing something monstrous.
70
228996
3640
Nó có nghĩa là nhìn vào gương và mong muốn thay đổi
03:52
It was about looking in the mirror
71
232676
2080
03:54
and seeing something not deserving of love or respect from myself and others.
72
234796
4480
cân nặng, giới tính, xu hướng tính dục, tầng lớp của tôi
đến mức mà tôi làm hại bản thân và phủ nhận chi tiết đó của mình.
03:59
It was about looking in the mirror and wanting to change parts of myself:
73
239996
4160
04:04
my weight, my gender, my sexuality, my class --
74
244196
3160
Tôi nói dối, tôi phán xét, tôi oán trách. Tôi đã thay đổi cách tôi nói.
04:07
so extremely that you commit acts of self-harm and self-denial.
75
247396
4600
Và tôi có quan hệ tình dục “cực độ” đến mức nhiều năm sau tôi vẫn nhớ đến
04:12
I lied, I judged, I bitched. I changed the way I spoke.
76
252796
4040
những lần sự đồng ý của tôi bị lợi dụng
bởi vì tôi nghĩ rằng mình đáng bị vậy.
04:17
And I had so much extreme sex
77
257596
1480
Nói thêm, về quan hệ tình dục “cực độ“, khi thực hiện an toàn và đồng lòng,
04:19
that I would find myself, years later, recalling all
78
259116
2920
04:22
the times my consent had been breached
79
262076
1880
sẽ là lần quan hệ tuyệt nhất.
04:23
because it's what I thought I deserved.
80
263956
2000
04:25
Sidebar, to say that extreme sex, when practiced safely and consensually,
81
265996
4840
Nhưng như bà tôi đã nói, tôi đã ở trong hoàn cảnh khó khăn.
Tôi nhìn mình trong gương, mà tôi đã thấy thứ gì đó quái dị.
04:30
can be some of the best sex.
82
270876
1440
Nhưng tôi đã thuyết phục được mọi người xung quanh rằng tôi rất tuyệt.
04:33
But as my grandma would have said, I was in a pickle.
83
273676
3400
04:37
I looked in the mirror and I saw something monstrous.
84
277396
3160
Lần đầu tôi trình diễn drag là khi tôi 19,
04:40
But I managed to persuade those around me that I was fabulous.
85
280556
3560
và nói một cách nhẹ nhàng,
tôi không hề tuyệt vời.
Nhưng ai cũng vậy cả.
04:45
The first time I performed in drag, I was 19,
86
285596
3360
Tiêu chuẩn hồi đó trong năm 2011 thấp hơn rất nhiều so với hiện tại.
04:48
and to put it lightly,
87
288996
1880
Và những người ở thế hệ bị đàn áp của tôi
04:50
I was not fabulous.
88
290916
2000
04:52
But so was everyone.
89
292916
1560
chỉ cần thấy được những thứ khác biệt là đã vui rồi.
04:54
And the standard back then, in 2011, was much lower than it is now.
90
294516
3360
Tuy là tôi có tệ đến cỡ nào
04:58
And, you know, the people of my repressed generation
91
298356
3160
thì đó vẫn là một trải nghiệm thật tự do,
05:01
were just pretty happy to see something different.
92
301556
2560
một trải nghiệm mà Oprah sẽ gọi là khoảnh khắc “Aha”,
05:05
But ...
93
305476
1360
05:06
As bad as I might have been,
94
306876
1800
bởi đây là lần đầu tiên
05:08
this experience was such a liberatory process,
95
308716
3840
thứ tôi chỉ thấy trong chiếc gương đã trở thành sự thật.
05:12
something that Oprah might have called an aha moment,
96
312596
3400
Cô ấy hữu hình.
Và hơn thế nữa, cô ấy được yêu mến bởi đám đông.
05:15
because for the first time,
97
315996
1520
05:17
this thing I'd only ever really seen in a mirror was real.
98
317556
3160
Nghề giả nữ tồn tại như thế một thời gian
cho đến khi ranh giới giữa chiếc gương và thế giới thực mờ dần.
05:20
She was tangible.
99
320756
1120
05:21
And what's more, she was adored by a crowd of people.
100
321916
3320
Tôi thừa nhận ham muốn đáng xấu hổ nhất của tôi cho thế giới
05:26
Drag continued this way for a while,
101
326316
2040
và ở một nơi mà chính tôi chưa từng nghĩ có tồn tại trên đời,
05:28
until the barrier between the mirror and the real world faded away.
102
328356
3640
05:32
I had admitted my most shameful desires to the world,
103
332836
3200
cô ấy đã được yêu mến.
Thế là tôi bỏ những nguyên âm nhiều hơn.
05:36
and somewhere in some pockets of some worlds that I never knew existed,
104
336076
4640
Tôi bắt đầu nói về Lancaster nhiều hơn.
Tôi bắt đầu mặt áo dạ hội trên đường,
05:40
she was adored.
105
340756
2000
và tôi bắt đầu yêu thương lại những gì tôi nhìn thấy trong gương.
05:42
So I started to drop my vowels more.
106
342796
2120
05:44
I started to talk about Lancaster more.
107
344956
1880
Cuối cùng, mọi người quanh tôi làm theo --
05:46
I started to wear ball gowns in the street,
108
346836
2840
bạn bè, gia đình, người yêu của tôi.
05:49
and I started to fall back in love with what I saw in the mirror.
109
349716
3400
Cô ấy trở nên có giá trị, có quyền lực, và là nơi nương tựa.
05:54
Eventually, everyone around me followed suit --
110
354276
2520
Cô trở thành thứ đã tồn tại trong chiếc gương của nhiều năm ấy,
05:56
my friends, my family, my lovers.
111
356836
2400
một vị cứu tinh.
05:59
She became a place of value, and of power, and of uplift.
112
359956
3440
Thế là tôi làm điều mà ai đã tìm được nguồn sức mạnh sẽ làm,
06:03
She became what she'd been in the mirror all those years ago --
113
363836
3280
và tôi đã tiến thân như nhà tư bản tổng thể Sheryl Sandberg đã nói,
06:07
a savior.
114
367156
1160
06:09
So I did what anyone who found their power source would do,
115
369436
4000
và tôi thăm quê hương người đồng tính nam,
ở Đông London.
06:13
and I leaned in as archcapitalist Sheryl Sandberg would say,
116
373476
4120
Ở đó, tôi có quan hệ tình dục đồng tính, quen bạn đồng tính,
06:17
and I journeyed to the heart of the queer motherland,
117
377636
2880
tôi mặc đồ cho người đồng tính,
và tôi làm việc ở môt nơi tôi có thể mặc đồ tôi thích mỗi ngày,
06:21
East London.
118
381156
1120
tôi trân trọng những người phụ nữ mà đã nuôi dạy tôi,
06:23
There, I had queer sex, I made queer friends,
119
383076
3000
và tôi được mọi người ca ngợi.
06:26
I wore queer clothes,
120
386116
1520
06:27
and I built myself a job where I could dress like this every day,
121
387676
3720
Nghe thì có vẻ lạ lắm,
việc mọi người ca ngợi thứ mà từng khiến bạn phải trải qua đớn đau.
06:31
worshiping at the feet of the Northern women who raised me,
122
391436
2960
06:34
and be celebrated for it.
123
394436
1280
06:36
It's kind of a wild thing to get your head around,
124
396676
2480
Nhưng hành trình vượt qua mặc cảm của tôi chưa dừng lại ở đó.
06:39
the idea of being celebrated
125
399196
2000
06:41
for something you were so painfully derided for before.
126
401196
2640
Vẫn cần thêm thời gian để “gỡ rối” những năm tháng bị dồn nén ấy.
06:46
But my journey to shamelessness was not over.
127
406316
2920
Bản thấy đó, tôi đã tạo cho bản thân một nơi
06:49
Funny how years of deep embedded circuitry
128
409996
2400
mà mọi thứ về tôi được tôn vinh.
06:52
takes a little while to untangle.
129
412436
2000
Và một hôm, trên đường về nhà từ buổi biểu diễn drag,
06:55
See, I'd made this bubble,
130
415196
1680
tôi bị đánh đập tệ đến mức tôi phải nhập viện,
06:56
this shame-free bubble
131
416876
1600
06:58
where everything about me was celebrated.
132
418516
1920
do một người kì thị đồng tính.
Nỗi ô nhục dường như đã chiếm trọn hết tôi.
07:01
And one night on the way home from a gig in drag,
133
421036
3120
Tâm trí tôi đã đi đến những nơi rất tăm tối.
07:04
I was beat so badly that I was hospitalized,
134
424196
2320
07:06
by a homophobic passer by.
135
426556
1520
Và dù tôi ghét lặp lại nó,
tôi đã hỏi bản thân những câu như:
07:08
The shame flooded out of my internal boxes and filled me up.
136
428876
3480
“Có khi nào những thứ tồi tệ người khác nói về mình là đúng?
07:12
I went to so many dark places in my head.
137
432396
2320
Có khi nào mình đáng phải xấu hổ?”
07:14
I'm loathe to repeat them,
138
434756
1320
07:16
but I asked myself questions like
139
436116
1680
Tôi có vấn đề cần giải quyết,
07:17
"What if everyone who's ever said anything bad about me was right?
140
437836
3480
nhưng tôi đã quá tổn thương để ở lại London,
nên tôi đã bắt chuyến tàu từ Euston về quê nhà ở Lancaster
07:21
What if I deserve all of this shame?"
141
441356
2240
để tôi có thể hồi phục.
07:25
I had some work to do,
142
445396
1480
07:26
and I was a bit too shaken to stay around in London,
143
446876
2440
Và tôi đã cố gắng để yêu thương lại
những thứ tôi đã bỏ quên,
07:29
so I took a train from Euston back home to Lancaster,
144
449356
3440
những thứ mà tôi yêu về Lancaster khi lớn lên.
07:32
and I spent some time healing.
145
452836
1440
Con người ở đó, cách mọi người kết nối,
07:35
And I worked hard to fall in love
146
455236
2000
07:37
with the things I thought I'd left behind,
147
457276
2040
Jan ở tiệm SPAR bán thuốc lá,
07:39
the things I'd loved about Lancaster, growing up.
148
459916
2320
những bé trai nhìn bạn lạ lẫm nhưng vẫn tôn trọng bạn.
07:43
The people there, the way we connect,
149
463196
2440
Và tôi quay lại London với một nhận thức cao hơn
07:45
Jan down the SPAR shop, who sells fags,
150
465636
3000
về giá trị bản thân,
07:48
the boys who give you a bit of a look but respect you nonetheless.
151
468676
3120
về lịch sử bản thân.
Từ ngày tôi bị tấn công, tôi đã ăn mặc khác đi.
07:52
And I came back to London with more of an awareness
152
472596
2400
Tôi mặc đồ đen, vô cùng tầm thường để có thể hòa nhập hơn,
07:54
of my value,
153
474996
1600
07:56
of my history.
154
476636
1440
bởi vì khi tôi về Lancaster,
tôi nhận ra sự an toàn của tôi quan trọng hơn là giải quyết nỗi nhục,
07:59
I had been dressing differently since the attack.
155
479756
2320
08:02
I was wearing all black, plain clothes, trying to blend in,
156
482116
3280
và tôi không thể làm cái thứ hai nếu không có cái thứ nhất.
08:05
because when I was at home in Lancaster,
157
485436
1920
Nhưng khi tôi về Lancaster, tôi đã nhận ra thêm một điều khác.
08:07
I realized that safety was more important to me than curing myself of shame,
158
487356
3800
Tôi nhận ra là ai cũng có nỗi xấu hổ.
08:11
and I can't do the latter if I don't have the former.
159
491196
2880
Người đã tấn công tôi cũng vậy.
08:14
But while I was up in Lancaster, I'd also had another realization.
160
494876
3160
Đây cũng là một khoảnh khắc “Aha”,
một khoảnh khắc quá đỗi tự do mà nó làm tôi bối rối một lúc.
08:19
I realized that everybody suffers with shame.
161
499036
2560
08:21
Even my attacker.
162
501636
1120
Và sự thật là không phải mỗi tôi trải qua việc này mà ai cũng vậy
08:23
This was another aha moment,
163
503396
2120
08:25
a moment so liberatory that it confused me for a while.
164
505556
3000
Điều bình thường là Chúa trời và mọi người đều là tội nhân, tôi nhận ra.
08:29
The fact that I wasn't alone in this, that everyone suffers from shame.
165
509516
4120
Tôi bị ám ảnh bởi nó.
Tôi bắt đầu tìm ở mọi nơi
và thấy sự hổ thẹn trong hành vi của họ
08:36
Normality is God and everyone's a sinner, I realized.
166
516036
3400
từ sự im lặng đến bạo lực của họ,
từ các bữa tiệc tiết lộ giới tính của con họ đến đám cưới lớn của họ.
08:41
I got obsessed with that.
167
521396
1200
08:42
I started looking everywhere
168
522636
1400
Ngay cả kẻ tấn công tôi.
08:44
and seeing shame in people's behaviors,
169
524036
1960
Hắn quá xấu hổ bởi điều mà sự nam tính đã làm với hắn
08:45
from their silence to their violence,
170
525996
1920
08:47
from their gender-reveal parties to their big white weddings.
171
527956
3000
rằng khi thấy sự khác biệt của tôi, hắn đã tấn công tôi với nắm đấm.
08:51
Even my attacker.
172
531476
1160
Thay vì điều trị sự xấu hổ của mình, tôi đã cố gắng nhìn nó khác đi,
08:53
He was so filled with shame because of what masculinity had done to him
173
533356
3360
08:56
that upon seeing my difference, he lashed out at me with his fists.
174
536716
3480
như một thứ mà ta đều mang theo bên mình.
Như hòn sỏi nhỏ đính vào lưng của chúng ta trong cái sắc.
09:00
Rather than curing my shame, I had to work hard to reimagine it
175
540196
4360
Đó là thứ ảnh hưởng đến tất cả chúng ta,
09:04
as something that we all carry around with us,
176
544596
2160
tổn hại đến chúng ta
và khiến chúng ta mãi làm tổn thương người khác nữa.
09:06
like little pebbles attached to our back in a rucksack.
177
546756
2960
09:10
It's something that affects us all,
178
550516
2120
Tôi cũng nhận ra mình tồn tại trong một vòng lặp phức tạp
09:12
that causes harm in us all
179
552676
1560
của sự tự ái, ghét bản thân và cả nỗi hỗ thẹn
09:14
and causes us to perpetuate harm outwards to others too.
180
554276
3280
nơi mà tôi muốn tất cả mọi người phải chấp nhận mọi thứ về mình.
09:18
I also realized I was existing in a complicated interplay
181
558596
2760
Và đến lúc đó, chỉ cho đến lúc đó,
09:21
of narcissism, self-hate and shame too,
182
561396
3080
tôi như thấy thứ gì đó quái dị trong gương.
09:24
where I wanted everyone to accept everything about me.
183
564516
3360
Để nhận ra rằng tôi không cần mọi người phải chấp nhận mọi thứ về tôi.
09:27
And until then, until that moment,
184
567916
2000
Jan ở tiệm SPAR bán thuốc lá
09:29
I would see something monstrous in the mirror.
185
569956
2160
có vấn đề lớn hơn cả chuyện giới tính,
09:32
But I realized that I don't need everyone to accept everything about me.
186
572836
3400
vị thế, xu hướng tính dục của tôi.
Cô ấy có nỗi xấu hổ cần giải quyết.
09:36
Jan down the SPAR shop who sells fags
187
576556
1840
Nhưng thứ ta cần có -- mà tôi cần có --
09:38
has way bigger problems than my gender,
188
578396
2200
là được sống an toàn.
09:40
my class, my sexuality.
189
580636
1480
Là được đi bộ trên phố khi giả nữ
09:43
She's got her own shame to deal with.
190
583076
2280
mà không phải sợ những người kì thị đồng tính.
09:45
But what we do need -- well, I need --
191
585396
2320
09:47
is the ability to live safely.
192
587716
1720
Và để đạt được điều đó thì ta phải đối mặt với nỗi xấu hổ.
09:50
The ability to walk down the street in drag
193
590116
2440
Ta phải nhìn sâu bên trong
và nhận ra tất cả các “chiếc hộp” đã được đặt ở đó bởi xã hội
09:52
and not have some homophobic passerby do what he did to me.
194
592596
2840
là không phải sự thật.
09:56
And the way we do that is by doing some shame-work.
195
596036
2720
Những thứ bạn đã phải cắt giảm bớt đi để bản thân thoải mái,
09:59
It's about looking inside
196
599236
1200
10:00
and realizing that all the boxes that had been put there by the world
197
600476
3920
hãy mang chúng trở lại.
Nó có quyền lực, có giá trị. Nó có vẻ đẹp.
10:04
are a lie.
198
604396
1240
10:05
All the things that you've had to shave off to make yourself smooth,
199
605676
3680
Việc đối mặt với nỗi xấu hổ cũng là việc xã hội --
10:09
bring them back.
200
609396
1240
10:10
There's power there, there's value there. There's beauty there.
201
610676
3040
đã đến lúc ta nên làm.
Ngày nay, tôi không còn thấy khó khăn khi nhìn vào gương.
10:15
Shame-work is social work --
202
615396
3200
Cảm ơn vì đã theo dõi TED talk của tôi.
10:18
it's time we all did a bit.
203
618596
1600
10:21
These days, I find it easy to look in the mirror.
204
621516
3360
10:25
Thank you for coming to my TED talk.
205
625876
2920
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7