How we became sisters | Felice Belle and Jennifer Murphy

32,518 views ・ 2018-03-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Chris Waddell: Felice Bell and Jennifer Murphy
0
560
2143
Translator: quan tran Reviewer: Thanh Nguyễn Đức Chí
Chris Waddell: Felice Bell và Jennifer Murphy
00:02
are going to do an excerpts from their play "Other Women,"
1
2727
2769
sẽ trình diễn một trích đoạn từ vở kịch "Other Women,"
00:05
which is created and directed by Monica L. Williams,
2
5516
3860
được viết và đạo diễn bởi Monica L. Williams,
00:09
so please welcome Felice Bell and Jennifer Murphy.
3
9400
4136
hân hạnh được chào đón Felice Bell và Jennifer Murphy.
00:13
(Applause)
4
13560
4088
(Vỗ tay)
00:17
(Music)
5
17672
5086
(Nhạc)
00:29
Felice Bell: Gambling.
6
29280
1240
Felice Bell: Cờ bạc,
00:32
Quit your job.
7
32240
1400
từ bỏ công việc của bạn,
00:34
With no savings and a rough sketch of the rest of your life.
8
34320
5040
khoản tiết kiệm bằng không và phải đối diện cuộc sống khó khăn phía trước.
00:40
Withdraw money from your 401K,
9
40360
3136
Rút tiền từ tài khoản tiết kiệm hưu trí của bạn,
00:43
pay the penalty, why wait?
10
43520
2200
trả tiền phạt đi, còn chờ gì nữa?
00:46
In this economy, everything you own is worth more than it will ever be.
11
46600
5480
Trong nền kinh tế này, mọi thứ mà bạn đang sở hữu sẽ có giá trị hơn sau này.
00:53
Cut your hair, call yourself "new,"
12
53080
3576
Cắt đi mái tóc, làm "mới" bản thân,
00:56
call your ex, call Robin,
13
56680
2776
gọi cho Robin, người tình cũ của bạn,
00:59
tell her you bought a ticket to the Bay.
14
59480
2560
khoe với cô ấy bạn đã mua một vé đến Vịnh.
01:02
Paso Robles road trip,
15
62640
2416
Đi đến Paso Robles,
01:05
wine taste,
16
65080
1416
thử vị rượu vang,
01:06
buy a Malbec and a tight red tee,
17
66520
2296
mua một chai Malbec và một chiếc áo phông đỏ,
01:08
eat a cookie from an LA dispensary,
18
68840
2776
ăn bánh quy tại phòng khám LA,
01:11
chain-smoke around bed and breakfast hillside fire pit
19
71640
3656
hút thuốc nơi giường ngủ và ăn bữa sáng tại bếp lửa nơi sườn đồi
01:15
with San Diego newlyweds and vineyard view.
20
75320
3416
với đôi vợ chồng son ở San Diego trong khi hướng mắt về phía vườn nho.
01:18
(Laughter)
21
78760
1416
(Cười)
01:20
Go to the water with your girls
22
80200
3176
Đi bơi với những cô bạn
01:23
and grease-stained bags of burgers.
23
83400
3060
và để lại vết bẩn trên áo từ miếng bánh mì kẹp.
01:26
Sit on driftwood.
24
86510
2220
Ngồi trên miếng gỗ trôi dạt.
01:28
Sunset.
25
88760
1400
Ngắm bình minh.
01:30
Remember you folded.
26
90560
2320
Nhớ lại những gì bạn đã thất hứa.
01:33
Remember your place.
27
93680
2360
Nhớ nơi ở của bạn.
01:37
Spend the night in Reno.
28
97040
1416
Dành một đêm tại Reno.
01:38
Resent the safety of the slots, sit at the blackjack table,
29
98480
4776
Tự trấn an bản thân, ngồi xuống bàn xì phé,
01:43
hand the dealer rent, retirement,
30
103280
2616
đưa người chia bài toàn bộ tiền thuê nhà và lương hưu,
01:45
pray God cares enough to pony up an ace.
31
105920
3976
cầu Chúa phù hộ cho ra con Át.
01:49
(Laughter)
32
109920
1576
(Cười)
01:51
Leaving.
33
111520
1216
Rời đi.
01:52
Lunch on Lake Tahoe, they say, is deep
34
112760
2696
Bữa trưa trên Hồ Tahoe, nơi họ nói là đủ sâu
01:55
and cold enough to preserve a body whole.
35
115480
3240
và lạnh để bảo quản cả cơ thể.
01:59
Railroad workers, mafia, military and possibly a monster like Loch Ness --
36
119320
5656
Các công nhân đường sắt, mafia, quân đội và có thể cả con quái vật như Lock Ness -
02:05
no one can prove it.
37
125000
1360
chẳng ai có thể chứng minh.
02:06
Ignore the math.
38
126880
1240
Lờ đi môn Toán.
02:08
Odds are a distraction.
39
128919
2801
Xác suất là thứ gây xao nhãng.
02:12
What matters is the chip count.
40
132640
3000
Điều quan trọng là số lượng chip.
02:16
The cards on the table,
41
136120
1896
Những lá bài trên bàn,
02:18
the cards in your hand.
42
138040
2576
những lá bài nằm trong tay bạn,
02:20
You must be willing to lose.
43
140640
2720
bạn phải sẵn sàng để thua.
02:30
Jennifer Murphy: When the dream was a notion,
44
150320
2136
Jennifer Murphy: Khi giấc mơ là một khái niệm,
02:32
it lived in the desert
45
152480
1296
nó sống ở sa mạc
02:33
near Edwards Air Force Base, where NASA tested space ships.
46
153800
5536
gần Căn cứ Không quân Edwards, nơi NASA thử nghiệm tàu ​​vũ trụ.
02:39
It fed on cactus and stars, but it kept being delayed.
47
159360
4136
Nó được nuôi lớn bởi xương rồng và những ngôi sao, nhưng nó luôn bị trì hoãn.
02:43
"It's not time," they said.
48
163520
2120
"Chưa đến lúc", họ nói.
02:46
The dream grew impatient,
49
166200
2336
Giấc mơ dần trở nên thiếu kiên nhẫn,
02:48
broke water, extracted from its mother in a bed of wrecked strawberries.
50
168560
5816
vỡ nước, rời khỏi mẹ nó nơi luống dâu tây nát tươm.
02:54
As a teenager, it cried, took endless drives over the grapevine
51
174400
5176
Như một thiếu niên, nó khóc, lái xe băng băng qua vườn nho,
02:59
out of a town ripe with oranges and silence,
52
179600
3176
ra khỏi thành phố đầy rẫy những quả cam và sự im lặng.
03:02
"Get me out of here," it begged.
53
182800
2520
"Đưa tôi ra khỏi nơi đây", nó van xin.
03:06
It was so tiny and delicate, you feared for its life.
54
186160
4496
Nó quá nhỏ bé và mỏng manh, bạn lo sợ cho sinh mệnh của nó.
03:10
It seemed a butterfly might land on its face and crush it.
55
190680
4296
Như thể nếu có một con bướm đậu lên mặt, nó sẽ vụn nát.
03:15
It frightened you to love something so much.
56
195000
3160
Nó khiến bạn hoảng sợ khi quá yêu thích thứ gì đó.
03:18
Later it rebelled, got drunk,
57
198800
2856
Sau đó nó nổi loạn, say bí tỉ,
03:21
handcuffed for urinating whiskey on your neighbor's rose bushes.
58
201680
3136
bị còng tay vì thải đống whiskey đã uống lên bụi hoa hồng nhà hàng xóm.
03:24
The dream had issues, needs.
59
204840
2576
Giấc mơ có những vấn đề, những nhu cầu.
03:27
"Don't ignore me," it screamed.
60
207440
3096
"Đừng lờ tôi đi", nó gào thét.
03:30
It needed skyscrapers and nicotine,
61
210560
3056
Nó cần những tòa cao tầng và thuốc lá,
03:33
needed to stay home reading the "Easter Parade"
62
213640
2336
cần được ở nhà và đọc cuốn "Easter Parade".
03:36
instead of going to its job as a waitress at a restaurant
63
216000
3336
thay vì phải phục vụ tại nhà hàng
03:39
where it could not afford the food.
64
219360
2216
nơi nó không bao giờ đủ tiền để được ăn ở đó.
03:41
It was a dream, for Christ's sake, it had better things to do.
65
221600
3816
Nó từng là một giấc mơ, vì Chúa, nó từng có những thứ tốt hơn để làm.
03:45
It had to write, pray, dispatch fleets of messages to God
66
225440
5056
Nó từng phải viết, cầu nguyện, gửi đi hàng đống thông điệp đến Chúa
03:50
about how to make itself known in daylight.
67
230520
3520
hỏi về cách làm sao để được chú ý khi ngày lên.
03:54
All its life, the dream made plans.
68
234680
3296
Trong cả cuộc đời nó, giấc mơ tạo nên những kế hoạch.
03:58
It planned to write, publish, get rich, publish,
69
238000
3296
Nó lên kế hoạch để viết, xuất bản, làm giàu, xuất bản,
04:01
have sex with reckless, attractive men in the backseats of taxis,
70
241320
4256
làm tình liều lĩnh với một anh chàng hấp dẫn tại hàng ghế sau xe taxi,
04:05
yes, that happened -- no, it didn't.
71
245600
3456
vâng, điều đó đã xảy ra - không, không hề.
04:09
The dream argued with itself, with the truth.
72
249080
3296
Giấc mơ tranh cãi với chính nó, với sự thật.
04:12
You didn't have the dream, the dream had you.
73
252400
2800
Bạn đã chẳng làm chủ giấc mơ, mà giấc mơ đã làm chủ bạn.
04:15
Every single one of its plans fell through.
74
255880
3240
Từng kế hoạch của nó đều thất bại.
04:19
"I give up," it cried, "I quit."
75
259560
2880
"Tôi bỏ cuộc", nó kêu gào: "Tôi bỏ cuộc."
04:22
Hid itself in the dark until finally it heard its name being called.
76
262880
5880
Giấu bản thân trong bóng tối đến khi cuối cùng nghe được tiếng gọi tên mình.
04:29
Pondered the unspeakable miracle of sticking around long enough to be seen.
77
269440
6400
Suy ngẫm về điều kỳ diệu khó diễn tả của việc trụ lại đủ lâu để được công nhận.
04:36
Now it looks around for the ones who've waited years for its arrival.
78
276400
6440
Bây giờ nó nhìn quanh tìm kiếm những người đang đợi chờ nó hàng năm trời.
04:43
They always come for you, don't they, your girls?
79
283320
4000
Họ luôn đến vì bạn, phải không các cô gái?
04:47
With their crossed fingers and belief in you,
80
287840
2816
Với những ngón tay đan chéo và niềm tin vào bạn,
04:50
"No destination," they say, "No maps, no idea where we're headed."
81
290680
6360
"Không điểm đến", họ bảo: "Không bản đồ, không biết hướng về đâu"
04:57
And even though you cannot believe this is happening,
82
297640
4376
Và mặc dù bạn không thể tin được điều này đang xảy ra,
05:02
even though you are hallucinating with fear,
83
302040
3656
mặc dù bạn bị thôi miên bởi nỗi sợ hãi,
05:05
you hear yourself say it,
84
305720
1856
bạn tự trấn an lòng mình,
05:07
"I am ready, I am ready, let's go!"
85
307600
3360
"Tôi đã sẵn sàng, sẵn sàng rồi, lên đường thôi!"
05:16
FB: Episode one.
86
316040
1760
FB: Tập một.
05:18
JM: Everyone always wants to know how we became sisters.
87
318800
4096
JM: Mọi người luôn luôn muốn biết làm thế nào mà chúng tôi trở thành chị em
05:22
"How did you two meet?" Like we're a married couple.
88
322920
2616
"Hai bạn gặp nhau thế nào?" Như thể hỏi cặp vợ chồng vậy.
05:25
I like to say we met online.
89
325560
2136
Tôi thích nói là chúng tôi gặp trên mạng.
05:27
(Laughter)
90
327720
1016
(Cười)
05:28
FB: We met at the Nuyorican Poets Café in 1999.
91
328760
4976
FB: Chúng tôi đã gặp nhau tại quán cafe Nuyorican Poets vào năm 1999.
05:33
Every Friday night of our young lives spent in the audience or on the mic.
92
333760
4816
Chúng tôi dành mỗi tối thứ sáu cho thính giả hoặc trên sân khấu.
05:38
Miss one Friday, and you would hear about the poet who killed it.
93
338600
3176
Lỡ mất một buổi, và bạn sẽ nghe về nhà thơ đã tỏa sáng buổi tối đó.
05:41
You should have been there!
94
341800
1336
Bạn đáng ra nên ở đó!
05:43
JM: I killed it.
95
343160
1656
JM: Tôi đã tỏa sáng.
05:44
FB: The night I met Jen, she was sitting on the lap of my archnemesis.
96
344840
5320
FB: Cái đêm mà tôi đã gặp Jen, cô ây đang ngồi trên đùi người mà tôi xem như kẻ thù.
05:50
I swear we are never going to be friends.
97
350640
4480
Tôi đã thề là chúng tôi sẽ không bao giờ trở thành bạn bè
05:55
JM: Really?
98
355480
1216
JM: Thật chứ?
05:56
We are not going to be friends
99
356720
1976
Vậy chúng ta sẽ làm bạn bè nữa.
05:58
because I'm friends with someone you don't like?
100
358720
2696
bởi vì tôi làm bạn với người mà bạn không thích à?
06:01
FB: Absolutely. Without a doubt.
101
361440
2096
FB: Tất nhiên. Không nghi ngờ gì.
06:03
(Laughter)
102
363560
1216
(Cười)
06:04
JM: Misdemeanor one: menacing.
103
364800
2576
JM: Tội nhẹ thứ nhất: hăm dọa.
06:07
I love it when women size me up and spit me out
104
367400
2936
Tôi thích khi phụ nữ đưa ra phỏng đoán và tránh né
06:10
before they've ever met me, before I've said one word.
105
370360
3016
trước cả khi họ gặp tôi, trước khi tôi nói một từ.
06:13
The phrase "dismissed before investigation" comes to mind.
106
373400
3856
Cụm từ "kết luận trước khi điều tra" liền lóe lên trong đầu.
06:17
Misdemeanor two: fraud.
107
377280
2696
Tội nhẹ thứ hai: lừa dối.
06:20
Felice likes to claim she believes in science and math,
108
380000
4216
Felice thích kể rằng cô ấy tin vào khoa học và toán,
06:24
that she proceeds through life with logic, like a man.
109
384240
3120
rằng cô ấy sống cuộc đời đầy logic, như một gã đàn ông vậy.
06:27
Lot of logic in this example, lot of fairness and justice,
110
387800
3256
Rất nhiều logic trong ví dụ này, rất nhiều bình đẳng và công lý,
06:31
real open-minded play.
111
391080
2056
và tâm trí rộng mở thực sự.
06:33
Felice is not a detective, she only plays one onstage.
112
393160
4176
Felice chẳng phải là một thám tử, cô ấy chỉ là diễn viên trên sân khấu.
06:37
And when I say that, I say it as a private investigator,
113
397360
3016
Và tôi nói thế với tư cách là một nhà điều tra tư nhân,
06:40
licensed in the state of New York.
114
400400
2056
có bằng chứng nhận ở New York.
06:42
(Laughter)
115
402480
2016
(Cười)
06:44
FB: Sherlock Holmes doesn't need a license.
116
404520
3136
FB: Sherlock Holmes thì đâu cần giấy phép.
06:47
(Laughter)
117
407680
1016
(Cười)
06:48
He solves crime. So do I.
118
408720
2496
Ông ấy giải quyết các vụ án. Tôi cũng vậy.
06:51
Using science and my intuition.
119
411240
2776
Sử dụng khoa học và trực giác của tôi.
06:54
Everything I know about detective work, I learned on TV.
120
414040
2896
Tôi học mọi thứ về nghề thám tử trên TV.
06:56
JM: Episode two.
121
416960
2056
JM: Tập hai.
06:59
How we became sisters.
122
419040
2256
Chúng tôi đã trở thành chị em như thế nào.
07:01
FB: Right, so about a year later,
123
421320
1576
FB: Vâng, khoảng một năm sau đó,
07:02
Jen and I were invited to read poems in the basement of Two Boots pizzeria.
124
422920
4496
Jen và tôi được mời đến đọc thơ ở tầng hầm của tiệm pizza Two Boots.
07:07
JM: Our careers had taken off!
125
427440
1816
JM: Sự nghiệp của chúng tôi cất cánh từ đó!
07:09
(Laughter)
126
429280
1336
(Cười)
07:10
FB: After the pizzeria reading, we have a slice.
127
430640
2880
FB: Sau buổi đọc tại tiệm bánh, thì chúng tôi được một phần bánh.
07:14
I don't know why, but I tell her something I hadn't told anyone.
128
434280
3480
Không biết tại sao, nhưng tôi đã kể cô ấy thứ mà tôi chưa bao giờ nói với bất kỳ ai.
07:18
I spent the weekend in Reno with Nacho Velasquez.
129
438560
3416
Tôi đã dành cả cuối tuần ở Reno với Nacho Velasquez.
07:22
First thing she says --
130
442000
1696
Điều đầu tiên mà cô ấy nói --
07:23
JM: Did you see Nacho's little nacho?
131
443720
2400
JM: Em có thấy "cậu nhỏ" của Nacho chứ?
07:26
FB: And we were friends.
132
446800
1256
FB: Và chúng tôi thành bạn.
07:28
JM: That --
133
448080
1216
JM: Điều đó --
07:29
(Laughter)
134
449320
1016
(Cười)
07:30
That is not how I remember it.
135
450360
2776
Theo em nhớ thì không phải vậy.
07:33
In my mind, we became friends after I was diagnosed with cancer.
136
453160
4896
Theo em nhớ thì chúng ta trở thành bạn sau khi em bị chẩn đoán mắc bệnh ung thư.
07:38
You came with me to Sloan Kettering, because my family wasn't handy.
137
458080
3776
Chị đã cùng đi với em tới Sloan Kettering, bởi vì gia đình của em không tiện.
07:41
FB: OK, let's hear that version.
138
461880
1936
FB: Được rồi, thử nghe phiên bản này xem.
07:43
JM: So, we walk into Sloan Kettering,
139
463840
2936
JM: Chúng tôi bước vào Sloan Kettering
07:46
and I have never seen my sister happier.
140
466800
4016
và em chưa bao giờ thấy người chị của mình vui như thế.
07:50
Reminder: we are at the cancer hospital.
141
470840
3496
Nhắc nhở: chúng ta đang ở một bệnh viện chữa ung thư.
07:54
There are people limping by with carved faces and missing ears.
142
474360
4936
Đầy rẫy những người khập khiễng đi lại với khuôn mặt hốc hác và tai thì khuyết.
07:59
FB: This place has everything.
143
479320
2656
FB: Nơi đó có đủ mọi thứ.
08:02
There is a waterfall, there are orchids, little packets of graham crackers.
144
482000
4176
Có một cái thác nước, hoa lan, với một vài hộp bánh quy loại nhỏ.
08:06
JM: I am sitting in the waiting room, sweating through my dress,
145
486200
4016
JM: Tôi đang ngồi trong phòng chờ, mồ hôi thì chảy ướt hết cả bộ đồ,
08:10
she's making herself a cappuccino.
146
490240
1800
còn chị ấy thì thưởng thức cốc Cappuccino.
08:12
FB: It's delicious.
147
492064
1192
FB: Nó ngon mà.
08:13
JM: I cannot handle you right now.
148
493280
2920
JM: Em chịu thua chị đấy.
08:17
FB: Episode three.
149
497880
1560
FB: Tập ba.
08:20
JM: Six years after we first met.
150
500560
3656
JM: Sáu năm sau lần đầu tiên chúng tôi gặp nhau.
08:24
FB: My childhood best friend dies.
151
504240
3240
FB: Bạn thân nhất từ bé của chị mất.
08:28
The day of his wake there is a transit strike.
152
508960
3680
Ngày mà anh ấy trực, có một vụ tông tàu điện ngầm.
08:34
Jen walks from Cobble Hill to Crown Heights
153
514039
6137
Jen đi bộ từ Cobble Hill đến Crown Heights
08:40
so she can go with me.
154
520200
1520
để em ấy có thể đi với tôi.
08:42
There are moments that bond, and this one is key.
155
522600
3816
Có nhiều khoảnh khắc gắn kết chúng tôi, và đó chính là khoảnh khắc quyết định.
08:46
When there is no train, no car service, no bus,
156
526440
4736
Khi không có tàu, cũng như dịch vụ ô tô, không xe buýt,
08:51
my sister will walk miles just to be by my side.
157
531200
5240
em gái tôi sẽ đi bộ hàng dặm để đến bên tôi.
08:57
JM: When a sister loves a sister.
158
537600
3520
JM: Khi một người chị yêu một người em,
09:02
When she says, "It's time for bibimbap,"
159
542640
2576
là khi cô ấy nói: "Tới giờ ăn bibimbap rồi"
09:05
she means, "I need to talk, I'm having a meltdown."
160
545240
3096
nghĩa là: "Chị cần nói chuyện, chị đang gặp khủng hoảng".
09:08
And when she says,
161
548360
1216
Và khi cô ấy nói:
09:09
"Did you sleep with my man, Nacho Velasquez,"
162
549600
3496
"Em đã ngủ với người đàn ông của chị, Nacho Velasquez, phải không?"
09:13
she means, "I'm having trust issues around our friendship again.
163
553120
3096
nghĩa là: "Chị lại cảm thấy lo lắng về tình bạn giữa chúng ta.
09:16
You are supposed to know this."
164
556240
1616
Em lẽ ra phải để ý điều đó."
09:17
(Laughter)
165
557880
1016
(Cười)
09:18
FB: When a sister loves a sister,
166
558920
1856
FB: Khi người em yêu người chị,
09:20
you are in Crown Heights and she is in Bedford-Stuyvesant.
167
560800
3016
là khi bạn đang ở Crown Heights và cô ấy ở Bedford-Stuyvesant.
09:23
Or you're in Spain, sipping absinthe, and she is in Paris, writing.
168
563840
4936
Hoặc bạn đang ở Tây Ban Nha, nhấp môi ly rượu mùi, còn cô ấy ở Paris, viết lách.
09:28
Or you are in your apartment, sun-glassed and hoodied,
169
568800
3136
Hoặc bạn đang ở nhà, cuộn mình trong chiếc hoodie và đeo kính mát,
09:31
creating new choreography to the right soundtrack.
170
571960
2536
đang sáng tác màn vũ đạo mới trên âm thanh nền tuyệt hảo.
09:34
JM: While you're home having flashbacks to 9/11,
171
574520
2976
JM: Trong khi bạn ở nhà tưởng niệm về vụ 11/9,
09:37
listening to the last call of your friend,
172
577520
2096
lắng nghe cuộc điện thoại cuối cùng của bạn mình,
09:39
a firefighter who perished in the North Tower.
173
579640
3096
người lính cứu hỏa đã nằm xuống ở tòa nhà phía bắc.
09:42
His last words, "Thank you."
174
582760
2776
Từ cuối cùng anh ấy nói: "Cảm ơn."
09:45
You find it difficult to say goodbye.
175
585560
2456
Bạn cảm thấy rất khó khăn để nói lời tạm biệt.
09:48
FB: When a sister loves a sister,
176
588040
2056
FB: Khi người em yêu một người chị,
09:50
it is five o’clock in the morning, you are asleep and she is calling.
177
590120
3496
là vào lúc năm giờ sáng, bạn đang ngủ và cô ấy gọi.
09:53
You say, "Hey, sis, did someone die?"
178
593640
2616
Bạn nói: "Này, bà bô, bộ ai lại chết hả?"
09:56
JM: You are sobbing, saying your boyfriend, the cop, got shot
179
596280
3136
JM: Bạn gào thét, nói người bạn trai là cảnh sát bị bắn
09:59
and straight away, her voice contains the depth and calm of a windless lake.
180
599440
6336
và ngay lập tức, giọng của chị sâu lắng và điềm đạm như mặt hồ lặng gió.
10:05
For hours, she stays on the line and remains very quiet and very kind.
181
605800
6000
Trong hàng giờ liền, chị ấy vẫn ở đầu dây bên kia, im lặng và ân cần.
10:11
FB: Whatever you need to get through this.
182
611824
2136
FB: Bất cứ thứ gì em cần để vượt qua điều đó.
10:14
JM: When she says, "Let's see each other this week,"
183
614480
2456
JM: Khi chị nói: "Tuần tới gặp mặt nhé",
10:16
she means, "Let's cancel and talk on the phone instead."
184
616960
2936
nghĩa là: "Hãy hủy buổi hẹn, mà nói chuyện trên điện thoại đi."
10:19
When she says,
185
619920
1216
Khi chị nói:
10:21
"This thing Tara Brach said reminded me of you,"
186
621160
2736
"Điều mà Tara Brach nói làm chị nhớ đến em",
10:23
she means it reminded her of her and then you.
187
623920
3056
ý chị là nó làm chị nhớ đến chị trước rồi mới đến em.
10:27
It means she's been doing guided meditations again,
188
627000
3136
Nghĩa rằng chị ấy lại đang tập thiền,
10:30
is about to drop some spiritual-wisdom-type shit
189
630160
3016
về việc loại bỏ loại trí khôn tinh thần vớ vẩn gì đó,
10:33
about radical acceptance, ergo --
190
633200
2056
về tư tưởng chấp nhận triệt để -
10:35
FB: The only way to live is by accepting each minute as an unrepeatable miracle.
191
635280
3920
FB: Cách duy nhất để sống là chấp nhận mỗi phút như một phép màu không thể quay lại.
10:39
JM: In the '90s, you fought with the constancy of dawn.
192
639840
3936
JM: Vào thập niên 90, bạn chiến đấu với sự bất biến của bình minh.
10:43
It was entertaining, a sport, a pastime.
193
643800
2016
Nó là một sự giải trí, môn thể thao, thời đã qua.
10:45
FB: What is wrong with you? JM: What's wrong with you?
194
645840
2216
FB: Em bị gì vậy? JM: Chị bị gì vậy?
FB: Chị không phải là người nên tức giận.
10:48
FB: I'm not the one being aggressive.
195
648080
1696
10:49
JM: I'm relaxed.
196
649800
1216
JM: Em đang rất thoải mái.
10:51
FB: I'm not doing this with you.
197
651040
1776
FB: Chị sẽ không làm điều này bây giờ.
10:52
JM: Your wide-eyed friends would raise their hands and say,
198
652840
3136
JM: Những người bạn tinh ý của em có thể giơ tay lên và nói:
10:56
"What is going on with you two?"
199
656000
3336
"ĐIều gì đang xảy ra giữa hai bạn vậy?"
10:59
One winter, when you had no money,
200
659360
2576
Một mùa đông nọ, khi bạn không có tiền,
11:01
you mailed her flowers from Paris because she was having surgery.
201
661960
3336
bạn gửi vài đóa hoa qua tin nhắn từ Paris, vì chị ấy đang được phẫu thuật.
11:05
One spring in your deepest heartbreak
202
665320
3120
Một mùa xuân nọ, trong lúc con tim bạn vỡ nát từ sâu thẳm,
11:08
she stood with you in the rain on Fulton Street.
203
668464
3152
chị ấy đứng cùng bạn trong cơn mưa trên đường Fulton.
11:11
FB: This isn't your dream, sis.
204
671640
1976
FB: Đây không phải giấc mơ của em.
11:13
You can leave him.
205
673640
1456
Em có thể từ bỏ anh ấy.
11:15
JM: One winter, one spring, two decades, two women, one dream.
206
675120
5520
JM: Một mùa đông nọ, một mùa xuân nọ, hai thập kỷ, hai người phụ nữ, một giấc mơ
11:21
Your mothers' names are Sheila.
207
681360
2336
Tên mẹ ruột của chị là Sheila.
11:23
They quote the Bible, say --
208
683720
1416
Họ đã dẫn Kinh thánh và nói
11:25
FB: "You are fearfully and wonderfully made."
209
685160
2216
FB: "Bạn là một tạo vật tuyệt vời và bị sợ hãi."
11:27
JM: Say --
210
687400
1256
JM: Nói --
11:28
FB: "Boy, it's good you're done with that MFA."
211
688680
2216
FB: "Ồ thật tốt là cậu đã xong với MFA."
11:30
JM: You and your sister laugh, thank God that pesky dream is finished,
212
690920
4496
JM: Bạn và người chị của mình cười, cảm tạ Chúa rằng giấc mơ rắc rối đã kết thúc,
11:35
now you can finally get back to peeling potatoes and shucking corn.
213
695440
3736
cuối cùng bạn có thể trở về với việc gọt khoai tây và lột vỏ bắp.
11:39
FB: When a sister loves a sister,
214
699200
1776
FB: Khi một người chị yêu người em,
11:41
you want her in the audience when your play premieres
215
701000
2576
bạn muốn cô ấy ngồi ở hàng ghế khán giả khi bạn diễn vở kịch đầu
11:43
at the National Theatre in Washington DC.
216
703600
2336
tại rạp Quốc Gia ở Thủ đô Washington.
11:45
JM: When a sister loves a sister,
217
705960
1936
JM: Khi một người em yêu người chị,
11:47
she cheers and screams when an agent agrees to send out your stories.
218
707920
4816
cô ấy ăn mừng và la hét khi một mật vụ đồng ý chia sẻ câu chuyện với bạn.
11:52
FB: When a sister loves a sister,
219
712760
2256
FB: Khi một người chị yêu người em,
11:55
she celebrates your artistic, romantic and spiritual victories.
220
715040
4616
cô ấy ăn mừng những chiến thắng đầy tính nghệ thuật, lãng mạn và tâm linh của bạn.
11:59
JM: You are like young girls becoming
221
719680
2776
JM: Chị như những cô gái trẻ đang dần trở thành
12:02
what they always dreamed of becoming when they grew up.
222
722480
3936
những gì họ thường mơ ước khi lớn lên.
12:06
FB: When a sister loves a sister,
223
726440
2936
FB: Khi một người chị yêu người em,
12:09
you listen to her read, thinking --
224
729400
2616
bạn lắng nghe từng giọng đọc, suy nghĩ của cô ấy --
12:12
JM: As heaven to the gods is poetry to the beloved.
225
732040
4560
JM: Bài thơ đến người mình yêu thương thì tựa như thiên đường với các vị thần vậy.
12:18
(Applause)
226
738840
2576
(Vỗ tay)
12:21
JM: Love you.
227
741440
1216
JM: Yêu chị.
12:22
(Applause)
228
742680
5680
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7