Is Humanity Smart Enough to Survive Itself? | Jeanette Winterson | TED

73,392 views ・ 2022-09-01

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Mi Vu Reviewer: Giang Nguyen
00:03
Here's what gives me hope for humanity.
0
3792
2961
Đây là những gì mang lại cho tôi hy vọng về nhân loại.
00:08
I believe that we can change our human nature for the better.
1
8338
5964
Tôi tin rằng chúng ta có thể thay đổi nhân tính của mình vì những điều tốt đẹp hơn.
00:15
This chance is unique.
2
15804
2461
Đây là cơ hội duy nhất.
Tại nơi đây, khoảnh khắc này chúng ta làm nên lịch sử.
00:19
It's where we stand in history right now.
3
19015
3629
00:23
No other generation has stood here before us.
4
23270
4671
Không một thế hệ nào khác đã từng làm điều này trước đây
loài người tinh khôn đã xuất hiện từ khoảng 300.000 năm trước.
00:29
Homo sapiens has been around for about 300,000 years.
5
29025
5881
00:35
Other humanoid life forms have come and gone.
6
35740
3587
Những nhân dạng khác cũng đã từng tồn tại và biến mất
00:39
We find their traces.
7
39327
1752
Chúng ta tìm thấy dấu vết của họ.
Chúng ta khám phá ra câu chuyện của họ.
00:41
We search for their stories.
8
41079
1919
Nhưng chúng ta là những kẻ thành công.
00:43
But we are the success story.
9
43039
3671
00:47
We've survived natural disasters, famines, floods, earthquakes, plagues,
10
47419
5839
Chúng ta đã sống sót sau thiên tai, nạn đói, lũ lụt, động đất, bệnh dịch,
00:53
woolly mammoths, mess-ups of our own making.
11
53300
4504
những con voi ma mút lông, hay mớ hỗn độn do chính mình tạo ra.
00:57
We're smart, no question.
12
57846
2419
Chúng ta thông minh, đó là điều không phải bàn cãi.
Câu hỏi đặt ra là: liệu chúng ta có đủ thông minh để tồn tại?
01:01
The question is: Are we smart enough to survive how smart we are?
13
61016
6965
và chúng ta thông minh như thế nào?
01:10
It's not looking so good just now, is it?
14
70191
3504
Nghe có vẻ không tốt lắm phải không?
01:13
(Laughter)
15
73695
1543
(Tiếng cười)
01:15
We stand facing the possibility of global conflict.
16
75238
4380
Chúng ta đang đứng trước khả năng xung đột toàn cầu.
01:19
If that happens,
17
79618
1626
Nếu điều đó xảy ra
01:21
it will be our Third World War
18
81244
3087
chúng ta sẽ có Chiến tranh Thế giới Thứ 3
01:24
in not much more than 100 years.
19
84372
3295
trong vòng 100 năm tới.
Nếu cuộc xung đột của ông Putin chấm dứt vào hôm nay, vấn đề vẫn còn tồn tại.
01:29
If Putin's violence stops today, the problem doesn't go away.
20
89127
6423
01:35
As across the globe
21
95592
1960
Trên khắp thế giới
01:37
dictatorism threatens democracy.
22
97594
5130
chủ nghĩa độc tài vẫn đe dọa nền dân chủ.
01:44
I wonder whether as a species
23
104851
4004
Tôi tự hỏi liệu với tư cách là một loài,
01:48
we can survive any of this,
24
108855
4880
chúng ta có thể tồn tại sau bất kỳ điều gì như thế này,
01:53
even if those threats disappear.
25
113735
2252
ngay cả khi những mối đe dọa biến mất.
01:57
Those living inside the snow globe of their magical thinking
26
117280
6131
Những người sống bên trong quả cầu tuyết với tư duy mê tín của mình
02:03
will not be insulated against the facts of climate breakdown.
27
123411
5756
sẽ không tránh khỏi hiện thực của biến đổi khí hậu.
02:09
And yet, still, we go on heating up the planet.
28
129209
4754
Song, chúng ta vẫn đang không ngừng khiến hành tinh nóng lên.
Chúng ta vẫn tiếp tục làm ô nhiễm trái đất.
02:14
Still we go on polluting the earth.
29
134005
2836
02:16
Still we despoil
30
136883
3462
Chúng ta vẫn tước đoạt đi
02:20
our precious natural resources.
31
140387
4129
những nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá.
02:25
250 years ago, we kick-started the Industrial Revolution.
32
145809
6089
250 năm trước, chúng ta đã khởi động quá trình công nghiệp hóa.
02:31
The machine age.
33
151898
1960
Kỷ nguyên của máy móc.
02:33
It's when we first hear the buzzwords of the modern moment.
34
153858
4046
Đó là lần đầu tiên chúng ta nghe về những biệt ngữ của thời hiện đại.
02:37
Disruption, acceleration.
35
157904
2961
Đột phá, tăng trưởng.
02:40
That's Karl Marx, actually.
36
160865
1752
Thực ra đó là chủ nghĩa Karl Marx.
02:43
Acceleration of production,
37
163618
2211
Tăng trưởng sản xuất,
02:45
the factory system, acceleration of transport,
38
165829
3920
Hệ thống công xưởng, tăng trưởng vận tải,
02:49
the coming of the railways.
39
169791
1668
sự ra đời của của đường sắt.
02:51
No need for ships to wait for the wind.
40
171501
2628
Những chuyến tàu không cần đợi gió để ra khơi.
02:54
Coal-fired, steam-powered.
41
174170
2753
Than đốt và năng lượng hơi nước.
02:56
Acceleration of information.
42
176965
2335
Tăng trưởng thông tin.
03:00
The global village.
43
180510
2252
Ngôi làng toàn cầu.
03:02
And it's when we start digging fossil fuels out of the ground
44
182804
3128
Và đó là lúc ta bắt đầu đào nhiên liệu hóa thạch ra khỏi mặt đất
03:05
in planet-changing quantities,
45
185974
1877
với số lượng thay đổi cả một hành tinh,
03:07
when we start pushing carbon dioxide into the atmosphere.
46
187892
4839
là lúc chúng ta bắt đầu thải khí CO2 vào khí quyển.
03:12
In a salami slice of space-time,
47
192731
4004
Trong một lát cắt của không gian-thời gian,
03:16
human beings have changed the way that we live on the planet forever.
48
196735
6506
con người đã thay đổi cách chúng ta sống trên hành tinh này mãi mãi.
03:23
We've moved out of the agricultural economies
49
203241
3253
Chúng ta đã bước ra khỏi nền kinh tế nông nghiệp
03:26
of our evolutionary inheritance
50
206494
2461
được thừa hưởng từ tổ tiên
03:28
into the industrial economies and beyond of where we are now.
51
208997
5213
để chuyền sang nên kinh tế công nghiệp hiện tại và còn hơn thế nữa.
03:35
There's no one else for us to turn to.
52
215670
3087
Không có một ai khác có thể giúp đỡ chúng ta
03:38
There's no one else for us to blame.
53
218798
2878
Không một ai để chúng ta đổ lỗi.
03:41
There is no us and them.
54
221718
1793
Không có “chúng ta” và “họ”.
03:43
There's only us.
55
223553
1251
Chỉ có duy nhất “chúng ta”.
Vậy liệu chúng ta sẽ vẫn là những kẻ thành công mà cả vũ trụ đã từng biết,
03:46
So will we continue to be the success story of the known universe,
56
226097
5547
03:51
or are we writing our own obituary?
57
231686
4088
hay chúng ta lại đang viết nên bản cáo phó cho chính mình?
03:55
The suicide species?
58
235774
2627
Những giống loài tự sát?
03:58
Now I was raised in an evangelical household.
59
238401
4213
Tôi đã được nuôi nấng trong một hộ gia đình theo đạo Tin lành.
04:02
We lived in end time.
60
242614
2836
Chúng ta đang sống ở “kỳ tận thế“.
04:05
We were waiting for things to get so bad
61
245450
2377
Chúng ta đang đợi mọi thứ trở nên tồi tệ
04:07
that Jesus would come back and save us.
62
247827
3545
đến mức Jesus sẽ quay lại cứu chúng ta.
04:11
The apocalypse.
63
251414
1502
Ngày tận thế.
04:12
It's what the prepper communities are, well, prepping for.
64
252957
5339
Đó là điều mà các cộng đồng theo chủ nghĩa sinh tồn đang chuẩn bị đối phó.
04:19
And it's why super rich white guys are buying up tracts of land,
65
259339
5046
Đó là lý do vì sao những người da trắng giàu có đang mua những vùng đất rộng lớn,
04:25
hoping that they can live inside
66
265637
3336
với hy vọng họ có thể sống trong
04:29
a kind of wi-fi-enabled Noah's Ark.
67
269015
4254
một nơi như con tàu Noah có hỗ trợ wifi.
04:33
(Laughter)
68
273311
1502
(Tiếng cười)
04:36
Well, we can have the end time if we want it.
69
276356
3795
Chúng ta có thể có ngày tận thế nếu muốn,
04:40
We know those stories from our religions, our sci-fi, our movies.
70
280151
4963
Chúng ta biết những câu chuyện từ tôn giáo, truyện khoa học viễn tưởng, phim ảnh
04:45
We are uniquely placed to bring on the apocalypse.
71
285990
3754
Chúng ta được đặc biệt đặt vào tình thế gây ra tận thế.
Và chúng ta cũng được cho là sẽ cứu lấy bản thân chúng ta.
04:51
And we're uniquely placed to save ourselves, too.
72
291204
4880
Nếu chúng ta có thể chấp nhận rằng với tư cách một giống loài,
04:56
If we could accept that as a species,
73
296125
2503
04:58
Homo sapiens needs to evolve further.
74
298670
4045
Loài người cần tiếp tục tiến hóa.
05:02
And that's what gives me hope,
75
302757
1460
Và đó là điều cho tôi hy vọng,
05:04
because we have the means to evolve further.
76
304259
3670
bởi tôi chúng ta có phương tiện để tiếp tục tiến hóa.
05:07
And that's AI.
77
307971
2252
Và đó là AI.
Giờ thì nhìn xem, ý tôi không phải là những con mọt sách sẽ chiếm lấy trái đất.
05:10
Now look, I don't mean the geeks will inherit the earth.
78
310265
3336
05:13
I'm sorry, geeks. You won't.
79
313643
1877
Tôi xin lỗi, các bạn mọt sách. Sẽ không đâu.
05:15
(Laughter)
80
315562
1001
(Tiếng cười)
05:16
I don’t really want to talk about narrow- goal artificial intelligence at all.
81
316563
3670
Tôi không muốn nói về trí tuệ nhân tạo được tạo ra với mục tiêu ngắn hạn.
05:20
That term of John McCarthy’s, “artificial intelligence,”
82
320233
2836
Thuật ngữ đó của John McCarthy, “trí tuệ nhân tạo,”
05:23
is it any use to us now?
83
323069
1960
giờ nó có tác dụng gì với chúng ta không?
05:25
I'd rather call it alternative intelligence.
84
325029
3921
Tôi thấy nên gọi là trí tuệ thay thế thì hơn.
05:28
And I think humankind is in need of some alternative intelligence.
85
328950
5505
Và tôi nghĩ rằng loài người đang cần một vài trí thông minh thay thế.
05:34
In 1965, Jack Good talked about AI as our last invention.
86
334497
6840
Vào năm 1965, Jack Good đã nói AI là phát minh cuối cùng của chúng ta.
05:41
He meant superintelligence,
87
341379
1877
Ý anh ấy là siêu trí tuệ,
05:43
the kind of thing that worries Bill Gates and Elon Musk.
88
343298
3962
thứ sẽ khiến Bill Gates và Elon Musk phải lo lắng.
05:47
You know, the "Terminator" scenario.
89
347302
3169
Bạn biết đấy, viễn cảnh như “Kẻ hủy diệt.”
05:51
The final us and them.
90
351973
2961
Trận quyết đấu giữa ta và chúng.
05:54
But I think that's all to do with our doomster mindset.
91
354976
3921
Nhưng tôi nghĩ rằng nó liên quan tới tư duy
của những người tin rằng điều tồi tệ sẽ xảy ra.
05:58
We don't have to vote for the apocalypse.
92
358897
3169
Chúng ta không cần phải lựa chọn tận thế.
06:02
Jack Good worked at Bletchley Park with Alan Turing during World War II,
93
362066
4964
Jack Good làm việc ở Bletchley Park với Alan Turing
trong thời chiến tranh thế giới thứ 2,
06:07
building the early computing machinery that would crack the Nazi Enigma code.
94
367030
5589
xây dựng máy điện toán đời đầu có thể giải mã Enigma của Đức quốc xã.
06:12
Now after the war, Turing, wrestling with the problems
95
372619
3795
Giờ đây sau chiến tranh, Turing, vật lộn với vấn đề
06:16
of a stored, programmed computer
96
376456
3295
liên quan đến một chiếc máy tính được lưu trữ, lập trình
06:19
had a bigger dream on his mind.
97
379792
3087
với một giấc mơ lớn trong tâm trí.
06:22
And in 1950, Alan Turing published a paper
98
382921
4337
Và vào năm 1950, Alan Turing cho ra đời một bài nghiên cứu
06:27
called “Computing Machinery and Intelligence.”
99
387300
3712
có tên là “Điện toán và trí thông minh.”
06:31
And in there, there's a chapter that's titled "Lady Lovelace's Objection"
100
391054
4296
Và trong đó, có một chương có tiêu đề là “Sự phản đối của quý cô Lovelace”
06:35
where Turing time-travels back 100 years
101
395391
2962
phần mà Turing trở lại 100 năm trước
06:38
to have a conversation with that long-dead genius,
102
398394
3128
để trò chuyện với thiên tài đã qua đời từ lâu đó,
06:41
Ada Lovelace, the first person to write mathematical programs for the computer
103
401522
5881
Ada Lovelave, người đầu tiên viết thuật toán cho chiếc máy tính
06:47
not yet built by her friend Charles Babbage.
104
407403
4129
mà bạn của cô ấy, Charles Babbage, còn chưa hoàn thiện.
06:52
Now Ada wrote that as well as doing awesome stuff with numbers,
105
412200
4171
Ada viết nó cũng như làm những điều tuyệt vời với những con số,
06:56
the computer would, if correctly programmed,
106
416371
3128
nếu được lập trình đúng, chiếc máy tính
06:59
be able to write novels and compose music.
107
419540
3421
sẽ có thể viết tiểu thuyết và soạn nhạc.
07:03
That is a pretty big insight in 1843.
108
423002
3504
Đó là một tầm hiểu biết khá rộng vào năm 1843.
07:08
"But," said Ada, "The computer should never have any pretensions
109
428257
4463
“Nhưng”, Ada nói, “Máy tính không bao giờ nên có ý muốn
07:12
to originate anything."
110
432762
2669
hình thành bất cứ thứ gì.”
07:15
She meant, think creatively.
111
435473
2628
Ý cô ấy là, suy nghĩ sáng tạo.
07:18
Well, Ada's father was Lord Byron, England's most famous poet,
112
438142
4296
Bố của Ada là Lord Byron, nhà thơ nổi tiếng nhất nước Anh,
07:22
and England is the land of Shakespeare.
113
442438
2586
và nước Anh là đất nước của Shakespeare.
07:25
More poets.
114
445024
1293
Nhiều nhà thơ khác nữa.
07:26
And Ada had seen Charles Babbage's kit all over the floor,
115
446317
3212
Và Ada đã thấy bộ dụng cụ của Charles Babbage khắp nơi trên sàn,
07:29
and she wasn’t having some steampunk, coal-fired nuts, bolts, bezels, levers,
116
449529
6298
và cô ấy không sử dụng máy móc chạy bằng hơi nước, than,
bu lông, vòng bezel, đòn bẩy,
07:35
gears, cogs and chains, crank-handled machine writing poetry.
117
455827
5213
bánh răng, vấu và xích, máy tay quay để làm thơ.
07:42
"Well," said Alan Turing, "Was Lady Lovelace, correct?
118
462333
3921
“Vậy,” Alan Turing nói, “Quý cô Lovelace đã đúng hay sai?
07:46
Could a computer ever be said to originate anything?
119
466295
4422
Liệu một cái máy tính sẽ có thể sáng tạo ra thứ gì đó?
07:50
And what would be the difference between computing intelligence
120
470758
3629
Và sự khác nhau giữa trí thông minh của máy tính
07:54
and human intelligence?"
121
474429
2586
và trí thông minh của con người là gì?”
Tôi sẽ cho các bạn biết một sự khác biệt, và nó khá lạc quan.
07:57
Well, I'll tell you one difference, and it's optimistic.
122
477056
2670
07:59
Computing power uses binary,
123
479767
2711
Máy tính sử dụng hệ nhị phân,
08:02
but computing intelligence is nonbinary.
124
482520
3670
nhưng trí thông minh máy tính không phải là nhị phân.
08:06
It's humans who are obsessed with false binaries.
125
486983
2836
Chính con người bị ám ảnh với nhị phân sai.
08:09
Male, female. Masculine, feminine.
126
489819
2628
Phụ nữ, nam giới. Giống đực, giống cái.
08:12
Black, white. Human, non-human.
127
492447
2377
Đen, trắng. Con người, không phải người.
08:14
Us, them.
128
494824
1460
Chúng ta, họ.
08:17
AI has no skin color.
129
497493
3170
AI không có màu da.
08:20
AI has no race, no gender, no faith in a sky God.
130
500705
6673
AI không có chủng tộc, không có giới tính, không có niềm tin vào một vị Chúa trời.
08:27
AI is not interested in men being superior to women,
131
507420
4880
AI không quan tâm tới việc đàn ông vượt trội hơn phụ nữ,
08:32
in white folks being smarter than people of color.
132
512341
4380
hay người da trắng thông minh hơn người da màu.
08:36
Straight, gay, gay, trans are not separating categories for AI.
133
516763
6256
Người dị tính, người đồng tính, người chuyển giới
không phải là phạm trù phân biệt đối với AI.
08:43
AI does not distinguish between success and failure
134
523770
3545
AI không phân biệt thành công và thất bại
dựa vào những thỏi vàng, du thuyền hay những chiếc Ferrari.
08:47
by gold bars, yachts and Ferraris.
135
527315
2252
08:49
AI is not motivated by fame and fortune.
136
529567
3504
AI không tìm kiếm động lực từ danh tiếng và sự giàu sang.
08:53
If we develop alternative intelligence, it will be Buddhist in its non-needs.
137
533071
6089
Nếu chúng ta phát triển trí tuệ thay thế,
nó sẽ là Đức Phật của lối sống không có nhu cầu.
09:00
(Applause)
138
540411
2252
(Tiếng vỗ tay)
09:02
Now I am aware that the algorithms ubiquitous in everyday life
139
542663
4880
Giờ thì tôi để ý thấy những thuật toán xuất hiện mọi nơi trong cuộc sống
09:07
are racist, sexist, gendered, trivializing,
140
547585
4463
đều là phân biệt chủng tộc, phân biệt giới tính, tầm thường hóa,
09:12
stoke division, amplify bias.
141
552090
3628
kích động chia rẽ, làm tăng thành kiến.
09:16
But what is this teaching us about ourselves?
142
556552
3212
Nhưng điều này đang dạy cho ta điều gi về bản thân ta?
09:19
AI is a tool.
143
559806
1251
AI là một công cụ.
09:21
We are the ones who are using the tool.
144
561099
1918
Chúng ta là người sử dụng công cụ.
09:24
Hatred and contempt, money and power
145
564185
3045
Sự thù ghét và khinh bỉ, tiền bạc và quyền lực
09:27
are human agendas, not AI agendas.
146
567230
4337
là những việc làm của con người, không phải của AI.
09:32
We've been forced to recognize the paucity,
147
572401
4547
Chúng ra đã bị ép phải thừa nhận sự khan hiếm,
09:36
the inadequacy of our data sets.
148
576948
2252
sự thiếu sót của bộ dữ liệu của chúng ta.
09:39
And humans are trained on data sets too.
149
579200
2586
Và con người cũng được huấn luyện về bộ dữ liệu.
09:43
We've had to recognized the unacknowledged ideologies
150
583037
5297
Chúng ta phải nhận ra hệ tư tưởng bị đánh gia một cách thiếu sót
09:48
that we live by every day.
151
588376
2586
mà chúng ta vẫn sống với hàng ngày.
09:51
Rationality, neutrality, logic, objective decision-making.
152
591879
5714
Sự hợp lý, sự trung lập, logic, ra quyết định khách quan.
09:57
What can we say about any of that
153
597635
1627
Ta có thể nói gì về những điều đó
09:59
when we see what we are reflected back to us
154
599303
3170
khi chúng ta nhìn thấy hình ảnh của bản thân được phản ánh lại
10:02
in the small screen?
155
602515
1585
trên màn hình nhỏ?
10:04
And it's not a pretty sight.
156
604767
2252
Và nó không phải là hình ảnh đẹp đẽ.
10:07
AI is not yet self-aware.
157
607061
2294
AI chưa có ý thức về bản thân.
10:10
But we are becoming more self-aware as we work with AI
158
610356
5631
Những chúng ta đang tự nhận thức nhiều hơn khi làm việc với AI
10:15
and we realize that Homo sapiens is no longer fit for purpose.
159
615987
4171
và chúng ta nhận ra rằng loài người không còn phù hợp với mục đích.
10:20
We need a reboot.
160
620158
1292
Chúng ta cần một con robot.
10:21
So what are we going to choose?
161
621450
1544
Vậy chúng ta sẽ chọn cái gì?
10:22
Apocalypse or an alternative?
162
622994
3795
Tận thế hay một phương án thay thế?
10:26
I believe that humans have a strong future as a hybrid species
163
626831
4296
Tôi tin rằng con người có một tương lai mạnh mẽ giống như một loài vật lai
10:31
as we start to merge with the biotechnology we're creating,
164
631169
4004
khi chúng ta bắt đầu kết hợp với công nghệ sinh học là ta đang sáng tạo,
10:35
whether that's nanobots in the bloodstream,
165
635214
2920
có thể là robot siêu nhỏ trong mạch máu,
10:38
monitoring our vital systems,
166
638176
2168
kiểm tra các hệ thống sinh tồn của cơ thể,
10:40
whether it's genetic editing,
167
640386
2127
có thể là chỉnh sửa gen,
10:42
whether it's 3D printing of bespoke body parts,
168
642555
3879
có thể là in 3D những bộ phận cơ thể được đặt làm riêng,
10:46
whether it’s neural implants that will connect us directly to the web
169
646475
3921
có thể là cấy ghép tự nhiên khiến chúng ta được kết nối trực tiếp với mạng
10:50
and to one another,
170
650396
1585
và với những người khác,
10:51
insourcing information, enhancing our cognitive capacities.
171
651981
4338
tự tìm kiếm thông tin, tăng cường năng lực nhận thức.
10:56
And if we manage to upload consciousness,
172
656319
3461
Và nếu ta có thể tải lên ý thức,
10:59
I think that the shift from the transhuman to the posthuman world
173
659780
4171
tôi nghĩ rằng việc chuyển từ thế giới Siêu nhân học thành Hậu nhân bản.
11:03
will seem natural, an evolutionary necessity.
174
663951
4088
sẽ trở nên tự nhiên, là một điều cần thiết của quá trình tiến hóa.
11:08
Why do I say that?
175
668080
1252
Vì sao tôi lại nói vậy?
11:09
I say that because for millennia,
176
669373
2002
Tôi nói vậy bỏi hàng nghìn năm,
11:11
all human beings have been obsessed with the big question,
177
671417
3212
nhân loại đã bị ám ảnh bởi câu hỏi lớn,
11:14
the absurdity of death.
178
674670
2753
sự phi lý của cái chết.
11:18
We asked, "Do we have souls?"
179
678174
3045
Chúng ta hỏi, “Chúng ta có linh hồn không?”
11:21
We watched the spirit wait to leave the body.
180
681260
3212
Chúng ta nhìn linh hồn chờ đợi để lìa khỏi thân xác.
11:25
We created the world's first disruptive startup, the afterlife.
181
685348
5505
Chúng ta tạo ra sự khởi đầu gián đoạn đầu tiên trên thế giới, thế giới bên kia.
11:31
(Laughter)
182
691562
1710
(Tiếng cười)
11:33
Now a multinational company,
183
693272
2461
Hiện tại một công ty đa quốc gia,
11:35
with a vast VR real estate portfolio.
184
695733
3587
với một danh mục bất động sản thực tế ảo khổng lồ.
11:39
A mansion in the sky,
185
699320
1752
Một dinh thự trên mây,
11:41
sir?
186
701072
1251
thưa ngài?
11:43
Our earliest extant written narrative, The Epic of Gilgamesh,
187
703574
4338
Câu chuyện viết bằng văn bản sớm nhất hiện còn tồn tại, Sử thi Gilgamesh,
11:47
is a journey to discover if there is life after death.
188
707912
3378
là một hành trình tìm ra liệu có hay không sự tồn tại của thế giới bên kia.
11:51
And what is life after death?
189
711332
2836
Và thế giới bên kia là gì?
11:54
It is the extension of the self beyond biological limits.
190
714210
5213
Nó là sự mở rộng của bản thân ra ngoài giới hạn sinh học.
11:59
Now I’m a writer, and I wonder, have we been telling the story backwards?
191
719465
4713
Hiện tại tôi là một tác giả, tôi tự hỏi, liệu ta có đang kể ngược câu chuyện không?
12:04
Did we know we would always get here,
192
724720
2044
Liệu chúng ta có biết rằng ta sẽ luôn tới đây,
12:06
capable of creating the kind of superintelligence
193
726806
3795
có khả năng tạo ra một loại siêu trí tuệ
mà chúng ta vẫn cho là đã tạo ra chúng ta?
12:10
that we said created us?
194
730643
1918
Chúng ta được bảo rằng ta được tạo ra theo hình ảnh Chúa.
12:12
We're told were made in God's image.
195
732603
1752
12:14
God is immortal. God is not a biological entity.
196
734355
3712
Chúa là bất tử. Chúa không phải là một thực thể sinh học.
12:19
Since the 17th century, the Enlightenment,
197
739527
3044
Kể từ thế kỷ 17, Thời kỳ Khai Sáng,
12:22
science and religion have parted company.
198
742571
2503
khoa học và tôn giáo đã có sự phân biệt.
12:25
And science said, all that God thinking, the afterlife stuff,
199
745074
4254
Và khoa học nói rằng, tất cả những gì Chúa nghĩ,
những thứ liên quan đến thế giới bên kia,
12:29
it's folly, It's ignorance, it's superstition.
200
749328
2753
đều là điên rồ, đó đều là sự thiếu hiểu biết, là mê tín.
12:32
Suppose it was intuition.
201
752123
1751
Cứ cho rằng đó là bản năng.
12:33
Suppose it was the only way we could talk about what we knew,
202
753916
3379
Cứ cho rằng đó là cách duy nhất chúng ta có thể nói về những gì ta biết,
12:37
a fundamental, deep truth
203
757336
1710
một sự thật nền tảng, sâu sắc
12:39
that this is not the last word.
204
759088
2336
rằng đây không phải là lời cuối cùng.
12:41
This is not the end of the story.
205
761465
3087
Đây không phải là kết thúc của câu chuyện.
12:44
That we are not time-bound creatures caught in our bodies.
206
764593
4588
Chúng ta không phải những sinh vật bị giới hạn bởi thời gian
và bị giữ trong cơ thể của ta
12:49
That there is further to go.
207
769223
2336
Rằng chặng đường còn dài hơn nữa.
12:51
I'm fascinated that computing, science and religion,
208
771600
3045
Tôi bất ngờ rằng điện toán, khoa học và tôn giáo
12:54
like parallel lines that do meet in space,
209
774687
3295
giống như những đường thẳng song song gặp nhau trong không gian,
12:57
are now asking the same question:
210
777982
2336
đang hỏi những câu hỏi giống nhau:
13:00
Is consciousness obliged to materiality?
211
780318
5005
Ý thức có bắt buộc gắn với vật chất không?
13:06
Now ...
212
786574
1293
Giờ thì...
13:07
I accept that machine intelligence
213
787867
3545
Tôi chấp nhận rằng trí thông minh của máy móc
13:11
will challenge human intelligence.
214
791412
2377
sẽ thử thách trí thông minh của con người.
13:13
But the mythos of the world is built around a group of stories
215
793831
4421
Nhưng thần thoại của thế giới được xây dựng xung quanh một nhóm các câu chuyện
13:18
that showcase an encounter between a human and a nonhuman entity.
216
798294
5797
về sự gặp gỡ giữa con người và một thực thể không phải người.
13:24
Think of Jacob wrestling the angel.
217
804133
2544
Hãy nhớ lại về Jacob đấu vật với thiên thần.
13:26
Think of Prometheus bringing fire down from the gods.
218
806719
4087
Hãy nghĩ về Prometheus đã mang lửa xuống trần gian.
13:30
In these encounters, both parties are changed,
219
810848
3295
Trong những cuộc gặp gỡ ấy, cả 2 phía đều đã thay đổi,
không phải lúc nào cũng trở nên tốt hơn.
13:34
not always for the better.
220
814185
1334
13:35
But it generally works out.
221
815561
1627
Nhưng nhìn chung thì nó đã có tác dụng.
13:37
We've been thinking about this stuff forever.
222
817188
2711
Chúng ta đã nghĩ hoài về những thứ này.
13:39
It's time that we created it.
223
819899
2878
Đã đến lúc chúng ta tạo ra nó.
13:42
And we could have some fun stuff too.
224
822777
1835
Và chúng ta cũng có thể có những thứ thú vị.
13:44
Who wants their own AI angel?
225
824612
2586
Ai muốn một thiên thần AI cho riêng mình nào?
13:47
Me.
226
827198
1751
Tôi.
13:48
There's a message in a bottle about this 200 years ago.
227
828949
3170
Có một thông điệp trong chai về điều này vào 200 trăm năm trước.
13:53
When Ada Lovelace was busy getting born,
228
833037
2461
Khi Ada Lovelace ra đời,
13:55
her father, Lord Byron, was on holiday on Lake Geneva
229
835539
3587
cha cô, Lord Byron đang trong kỳ nghỉ ở Lake Geneva
13:59
with his friend, the poet Percy Shelley,
230
839168
2252
với bạn ông, nhà thơ Percy Shelley,
14:01
and Shelley's wife, Mary Shelley.
231
841462
3045
và vợ của Shelley, Mary Shelly.
14:04
On a wet weekend with no internet
232
844548
2169
Vào một ngày nhàm chán và không có internet
14:06
Byron said --
233
846759
1376
Byron nói --
14:08
(Laughter)
234
848177
1460
(Tiếng cười)
14:09
"Let's write horror stories."
235
849678
2169
“Viết truyện kinh dị đi.”
14:11
You know what happened.
236
851889
1251
Bạn biết điều gì xảy ra rồi đấy.
14:13
Out of that came the world's most famous monster, Frankenstein.
237
853182
3212
Con quái vật nổi tiếng nhất thế giới ra đời, Frankenstein.
14:16
This is 1816, the start of the Industrial Revolution.
238
856435
3504
Đó là năm 1816, khởi đầu của cuộc cách mạng công nghiệp.
14:19
Mary Shelley is just 19 years old.
239
859939
2752
Mary Shelley mới chỉ 19 tuổi.
14:22
In that novel, there is an alternative intelligence
240
862691
3671
Trong cuốn tiểu thuyết đó, có một trí thông minh thay thế
14:26
made out of the body parts from the graveyard and electricity.
241
866362
4004
được tạo ra từ những phần cơ thể từ nghĩa địa và điện.
14:30
An astonishing vision
242
870366
1293
Một tầm nhìn đáng kinh ngạc
14:31
because electricity was not in any practical use at all
243
871659
3462
bởi vì khi đó điện không được ứng dụng trong thứ như vậy
14:35
and was hardly understood as a force.
244
875121
2669
và thật khó hiểu khi nhìn nó như một nhân tố tác động.
14:37
You know what happens. The monster is not named. Not educated.
245
877832
4129
Bạn biết điều gì xảy ra đấy. Con quái vật không được đặt tên. Không được giáo dục.
14:42
Is outcast by his panicky creator, Victor Frankenstein.
246
882002
4046
Bị ruồng bỏ bởi người sáng tạo ra nó, Victor Frankenstein.
14:46
And the whole thing ends in a chase across the Arctic ice
247
886090
3712
Và tất cả kết thúc trong một cuộc dồn đuổi trên băng ở Bắc Cực
14:49
towards a Götterdämmerung of death and destruction.
248
889844
3336
trong vở opera Götterdämmerung của cái chết và sự hủy diệt.
14:53
The death wish that human beings are so drawn to,
249
893222
3337
Cái chết ước con người sẽ bị nó thu hút,
14:56
perhaps because it's easier to give up than to carry on.
250
896600
3212
có lẽ là bởi bỏ cuộc thì dễ dàng hơn là tiếp tục.
Chúng ta là thế hệ đầu tiên
15:01
Well, we're the first generation
251
901063
1960
có thể đọc tiểu thuyết của Mary Shelley đúng cách,
15:03
who can read Mary Shelley's novel in the right way,
252
903023
3295
15:06
as a flare flung across time,
253
906318
2253
giống như ngọn lửa bùng lên xuyên qua cả thời gian,
15:08
because we too could create an alternative intelligence,
254
908571
4004
bởi chúng ta cũng có thể tạo ra trí tuệ thay thế,
15:12
not out of the body parts from the graveyard using electricity,
255
912575
4087
không phải từ các phần cơ thể lấy từ nghĩa địa và điện,
15:16
but out of zeros and ones of code.
256
916662
2711
mà bằng những dòng mã bao gồm các số 0 và 1.
15:19
And how is this going to end? Utopia or dystopia?
257
919415
3336
Và điều này sẽ kết thúc như thế nào? Địa đàng hay phản địa đàng?
15:22
It's up to us.
258
922793
1835
Điều đó phụ thuộc vào chúng ta.
15:24
Endings are not set in stone.
259
924670
2211
Kết thúc không được định đoạt sẵn.
15:27
We change the story because we are the story.
260
927756
4046
Chúng ta thay đổi câu chuyện vì chúng ta là câu chuyện.
15:31
Now, Marvin Minsky called alternative intelligence
261
931844
3962
Hiện tại, Marvin Minsky gọi trí tuệ thay thế
15:35
our "mind children."
262
935848
2586
là “những đứa con trí óc” của chúng ta.
15:38
Could we as proud parents accept
263
938476
3712
Liệu chúng ta với tư cách “bậc cha mẹ đầy tự hào” có thể chấp nhận
15:42
that the new generation that we will create
264
942188
3086
rằng thế hệ mới mà chúng ta tạo ra
15:45
will be smarter than we are?
265
945274
2252
sẽ thông minh hơn chúng ta không?
15:47
And could we accept that the new generation we create
266
947526
4171
Và liệu chúng ta có thể chấp nhận rằng thế hệ mới mà chúng ta tạo ra
15:51
need not be on a substrate made of meat?
267
951697
3462
không cần lấy dinh dưỡng từ thịt?
15:55
Thank you.
268
955159
1293
Xin cảm ơn.
15:56
(Applause)
269
956452
6882
(Tiếng hoan hô)
16:03
Thank you.
270
963334
1251
Xin cảm ơn.
16:07
Thank you very much. Thank you.
271
967171
2252
Cảm ơn rất nhiều. Xin cảm ơn.
16:10
Thank you.
272
970049
1751
Xin cảm ơn.
16:11
Helen Walters: Jeanette, stay right there.
273
971842
2044
Helen Walters: Jeanette, cứ ở đó đã.
16:15
I have some questions.
274
975095
1544
Tôi có một vài câu hỏi.
16:16
Jeanette Winterson: I know you want your lunch. Me too.
275
976680
2586
Jeanette Winterson: Tôi biết bà muốn ăn trưa rồi. Tôi cũng vậy.
16:19
(Laughter)
276
979308
1001
(Tiếng cười)
16:20
HW: No. Everybody, stop.
277
980351
1459
HW: Không. Mọi người, dừng lại nào.
16:21
OK. That was amazing. Thank you.
278
981852
2628
OK. Thật tuyệt. Xin cảm ơn.
16:26
What would you say our odds were of survival?
279
986106
4088
Theo bà tỷ lệ sống sót của chúng ta là bao nhiêu?
JW: Nghe này --
16:31
JW: Look --
280
991153
1335
16:32
(Laughter)
281
992488
1043
(Tiếng cười)
16:33
I'm an optimist.
282
993531
1292
Tôi là một người lạc quan.
16:34
I’m a glass-half-full girl.
283
994823
1585
Tôi luôn nhìn cuộc sống một cách tích cực.
16:36
So I know that we’re running out of time,
284
996408
2711
Nên tôi biết rằng chúng ta sắp hết thời gian rồi,
16:39
time is the most precious resource we have,
285
999119
2044
thời gian là thứ quý giá nhất mà ta có,
16:41
and there isn't much of it.
286
1001205
1335
và ta không có nhiều.
16:42
If we get this right soon, it can really work.
287
1002581
2753
Nếu ta đi đúng hướng, kết quả sẽ tốt đẹp.
16:45
If we get it wrong, will be fighting each other with sticks and stones
288
1005376
3295
Nếu ta làm sai, chúng ta sẽ đánh nhau bằng gậy gộc và đá
vì những mẩu thức ăn và nước uống trên một hành tinh có nhiệt độ cao quá mức
16:48
for scraps of food and water on an overheated planet
289
1008712
2461
16:51
in the ruins of dictator-world.
290
1011215
2252
trong đống đổ nát của thế giới độc tài.
16:53
But --
291
1013509
1251
Nhưng --
16:54
(Laughter)
292
1014802
1001
(Tiếng cười)
16:55
OK. But we could get it right.
293
1015844
2128
OK. Chúng ta có thể đưa mọi thứ đi đúng hướng.
Đó là lý do vì sao tôi cảm giác chúng ta đã từng có khoảnh khắc này rồi,
16:58
That’s why I feel we’ve arrived at this moment before,
294
1018013
3087
17:01
and it might disappear back into space-time.
295
1021141
2128
và nó có thể đã biến vào không gian-thời gian.
17:03
Then we'll have to wait billions of years to get here again, which is so dull.
296
1023310
3963
Chúng ta sẽ phải đợi hàng tỷ năm để có thể ở đây một lần nữa, thật mờ mịt.
17:07
So let's not fuck it up.
297
1027273
1501
Vậy nên đừng phạm sai lầm.
17:08
(Laughter)
298
1028774
1543
(Tiếng cười)
17:10
(Applause)
299
1030317
3462
(Tiếng hoan hô)
17:13
HW: I've got another question.
300
1033779
1543
HW: Tôi có một câu hỏi nữa.
17:15
I just wanted to have a moment of eye to eye.
301
1035322
2836
Tôi chỉ muốn có một khoảnh khắc đồng quan điểm.
17:18
Don't fuck it up. Don't fuck it up. OK.
302
1038158
2503
Đừng phạm sai lầm. Đừng làm loạn. OK.
17:20
JW: That’s the message. The whole TED Talk is: “Don’t fuck it up.”
303
1040661
3128
JW: Đó là thông điệp. Thông điệp của cả bài nói TED Talk là: “Đừng phạm sai lầm.”
17:23
HW: But wait, I have another question.
304
1043831
1960
HW: Nhưng đợi đã, tôi có một câu hỏi nữa.
17:25
JW: I could have saved 12 minutes, 55 seconds.
305
1045833
3837
JW: Lẽ ra tôi đã tiết kiệm được 12 phút 55 giây.
17:29
HW: Yeah, well, I'll just be the title that we put online.
306
1049712
3169
HW: Vâng, đó sẽ là tiêu đề mà chúng tôi đặt cho video.
17:32
Jeanette Winterson: “Don’t fuck it up.”
307
1052923
2002
Jeanette Winterson: “Đừng phạm sai lầm.”
17:34
OK. I want to talk about love.
308
1054967
1793
OK. Tôi muốn nói về tình yêu.
17:36
So in your memoir, which everybody should read,
309
1056802
3045
Trong hồi ký của bà, cuốn hồi ký mà mọi người đều nên đọc,
17:39
it is called “Why Be Happy When You Can Be Normal?”
310
1059888
2461
nó có tên là “Tại sao phải hạnh phúc khi bạn có thể bình thường? ”
17:42
The very end of that book is about --
311
1062391
1877
Kết thúc cuốn sách là về --
17:44
it’s a good title -- t’s about love.
312
1064310
2877
tựa sách thật hay -- nó là về tình yêu.
17:47
And you write, "Love, the difficult word.
313
1067187
3254
Và bà viết, “Tình yêu, một từ khó nói.”
17:50
Where everything starts, where we always return.
314
1070441
2335
Nơi mọi thứ bắt đầu, nơi ta luôn trở về.
17:52
Love. Love's lack. The possibility of love."
315
1072776
2628
Tình yêu. Tình yêu là sự thiếu hụt. Khả năng của tình yêu.”
17:55
Now I don't want to bastardize Ada Lovelace.
316
1075404
2586
Tôi không muốn nói xấu về Ada Lovelace.
17:57
She was all about originating.
317
1077990
1460
Bà ấy toàn nói về sáng tạo.
17:59
But what about love?
318
1079450
1585
Nhưng còn tình yêu thì sao?
18:01
What about alternative intelligence and love?
319
1081035
2669
Trí tuệ thay thế và tình yêu thì sao?
18:05
JW: We'll teach it.
320
1085164
1460
JW: Chúng ta sẽ dạy nó.
18:06
HW: We’ll teach it?
321
1086665
1001
HW: Chúng ta sẽ dạy nó?
18:07
JW: Yeah. And listen, any of you who ever fell in love with your teddy bear,
322
1087666
3587
JW: Đúng. Và nghe này. Bất cứ ai đã từng yêu chú gấu bông của mình,
18:11
which is all of you, know what it's like
323
1091253
1960
có nghĩa là tất cả mọi người, đều biết
18:13
to have an intense relationship with a nonbiological lifeform.
324
1093255
3253
có một mối quan hệ với một thực thể không phải sinh học là như thế nào.
18:16
(Laughter)
325
1096550
1543
(Tiếng cười)
18:19
HW: Jeanette Winterson, I love you.
326
1099386
2461
HW: Jeanette Winterson, tôi yêu bà.
18:21
JW: Thank you. HW: Thank you so much. Thank you.
327
1101889
2294
JW: Xin cảm ơn. HW: Cảm ơn rất nhiều. Xin cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7