Tzeporah Berman: The bad math of the fossil fuel industry | TED Countdown

59,910 views ・ 2022-01-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Phạm Reviewer: Ly Nguyễn
Những cánh rừng phía Bắc rộng lớn của Canada,
đó là nơi trái tim tôi thuộc về.
Ở đó có 25% vùng đất ngập nước trên Trái Đất.
Và đó là nơi làm tổ và sinh sản
00:16
Canada's great northern forests,
0
16936
2720
của phần lớn loài chim sẻ hót Bắc Mỹ.
00:19
they're the place of my heart.
1
19656
2000
Đó cũng là lãnh thổ của hàng trăm nhóm người bản địa.
00:23
They hold 25 percent of the Earth's wetlands.
2
23296
3480
Hành trình chống biến đổi khí hậu của tôi đã bắt đầu ở đây như nhà hoạt động về rừng
00:27
And they're the nesting and breeding ground
3
27656
2120
00:29
of the majority of North America's songbirds.
4
29776
2680
Tôi đã kinh hãi khi biết rằng những cánh rừng lâu năm của Canada bị đốn gỗ.
00:33
They're the traditional territories of hundreds of Indigenous nations.
5
33456
4600
Chúng bị cháy.
00:38
And my climate journey started here as a forest activist a long time ago.
6
38096
5760
Chúng bị hủy diệt bởi sự phá hoại của loài bọ hung.
Nhưng cũng vì rất nhiều cánh rừng đang bị đe dọa
00:44
I was horrified that Canada's old-growth forests are being logged.
7
44656
4320
vì những tài nguyên ở dưới lòng đất.
00:49
They're burning.
8
49016
1160
Dầu khí.
00:50
They're being destroyed by beetle infestations.
9
50216
3000
Khi đó,
tôi nghĩ rằng sự thất bại của Canada trong việc giảm khí thải
00:53
But also because so much of the forest is under threat
10
53536
5040
là bởi vì chính phủ của chúng tôi
00:58
because of what lies under it.
11
58616
1920
họ không tin vào biến đổi khí hậu.
01:01
Oil.
12
61256
1160
Nhưng đến năm 2015, chúng tôi bầu cử chính phủ mới.
01:03
At the time,
13
63696
1160
01:04
I thought that Canada's failure to reduce emissions
14
64896
3240
Và thủ tướng Trudeau đến Paris.
01:08
was because we had a government
15
68136
2640
và ông đặt bàn tay lên trên tim mình,
01:10
that just didn't believe in climate change.
16
70816
2480
và nói, “Canada đã trở lại.”
01:14
But then in 2015, we elected a new government.
17
74136
3480
Và ông trở về và giới thiệu những chính sách chống biến đổi khí hậu rất tốt,
01:18
And Prime Minister Trudeau came to Paris
18
78616
2840
thuế các-bon.
01:21
and with his hand on his heart,
19
81496
2400
Và lượng khí thải của chúng tôi không hề giảm xuống.
01:23
he said, "Canada's back."
20
83936
2800
Và chính phủ tiếp tục bật đèn xanh
01:26
And he went home to introduce some really good climate policy,
21
86736
4080
và thậm chí còn trợ cấp
01:30
carbon pricing.
22
90856
1320
các dự án cát dầu, đường ống dẫn dầu và thủy lực cắt phá để khai thác dầu.
01:33
And our emissions didn't go down.
23
93056
2560
Và đó là lúc mà tôi
01:36
And the government continued to green-light
24
96416
3280
nhận ra rằng có một vấn đề lớn.
01:39
and even subsidize
25
99696
2440
01:42
new oil sands, pipelines and fracking.
26
102136
3600
Chính phủ các nước kiểm soát lượng khí thải
01:46
And that, for me, was the moment
27
106656
2920
nhưng không kiểm soát việc sản xuất năng lượng hóa thạch.
01:49
when I realized where one of the big problems lie.
28
109576
4080
Bạn thấy đấy, các chính sách và hiệp định chống biến đổi khí hậu rất phức tạp,
01:54
Our governments are regulating emissions
29
114816
3600
nhưng điều đơn giản là
phần lớn lượng khí thải
01:59
but not the production of fossil fuels.
30
119416
3000
trong bầu khí quyển của chúng ta ngày hôm nay,
02:03
You see, climate policy and agreements, they are complicated,
31
123216
4480
chúng đến từ 3 thứ:
dầu mỏ, khí tự nhiên và than.
02:07
but what's simple
32
127736
1280
02:09
is that the majority of emissions
33
129056
3240
Hàng thập kỷ, đất nước của chúng tôi thương thảo các mục tiêu.
02:12
that are trapped in our atmosphere today,
34
132336
3000
02:15
well, they come from three products:
35
135376
2440
Nhưng sau lưng ta, sản xuất của ngành công nghiệp nhiên liệu hóa thạch vẫn phát triển
02:17
oil, gas and coal.
36
137856
2920
02:21
For decades, our countries have been negotiating targets.
37
141696
5080
và thải ra khí quyển nhiều khí thải hơn.
Tôi bắt đầu liên lạc các chuyên gia chính sách chống biến đổi khí hậu trên thế giới
02:27
But behind our backs, the fossil fuel industry has been growing production
38
147776
6000
vì tôi muốn hiểu các khung quy định đang tồn tại để thương thảo việc
02:33
and locking in further emissions.
39
153816
2880
những ai được sản xuất gì và sản xuất bao nhiêu;
02:37
I started reaching out to climate policy experts from around the world
40
157976
4360
những chính sách nào giúp các chính phủ quản lý,
02:42
because I wanted to understand what frameworks exist to negotiate
41
162336
5560
kiềm chế việc sản xuất nhiên liệu hóa thạch.
Tôi phát hiện ra là có rất ít khung pháp lý như vậy.
02:47
who gets to produce what and how much;
42
167936
3000
Tôi sẽ không bao giờ quên cái ngày
02:50
what policies help governments regulate,
43
170976
2960
tôi ngồi đọc Hiệp định Paris
02:53
constrain the production side of fossil fuels.
44
173976
3240
và tôi cố tìm những từ khóa như là
02:57
I found out that very few do.
45
177736
2880
nhiên liệu hóa thạch,
dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá.
03:01
I will never forget the day
46
181776
2360
Chúng không hề xuất hiện.
03:04
that I sat with the Paris Agreement
47
184136
2680
03:06
and I searched for the words
48
186856
2640
Không hề có trong bản hiệp định chống biến đổi khí hậu của thế giới.
03:09
fossil fuels,
49
189536
1680
03:11
oil, gas, coal.
50
191256
3520
Ngành công nghiệp nhiên liệu hóa thạch đã thành công trong việc tàng hình.
03:15
They didn't appear.
51
195576
1600
03:18
Not even once in the world's climate agreement.
52
198056
3800
Tôi bắt đầu liên lạc và gặp gỡ, trong vài năm,
03:23
The fossil fuel industry has been successful in making itself invisible.
53
203816
6320
các CEO của các công ty dầu khí lớn
bởi vì tôi muốn hiểu
những gì họ thấy khi họ đọc các bài báo khoa học.
03:32
I started reaching out and met with, for several years,
54
212216
5280
Sao họ có thể biện minh cho việc mở rộng ngành dầu khí ở thời điểm này của lịch sử?
03:37
the CEOs of major oil companies
55
217536
3080
03:40
because I wanted to understand
56
220656
2240
Và cũng bởi vì tôi tin rằng người tốt có ở khắp mọi nơi.
03:42
what these CEOs see when they read the science.
57
222936
3760
Có những người tốt bị mắc kẹt trong những hệ thống tệ hại.
03:46
How can they justify expanding oil and gas at this moment in our history?
58
226736
4880
Điều tôi nhận ra là họ thật sự hiểu.
03:52
And also because I believe that there are good people everywhere.
59
232296
4160
Họ biết là chúng ta sẽ phải dần kết thúc việc sản xuất nhiên liệu hóa thạch.
03:57
There are good people stuck in some bad systems.
60
237056
3440
Nhưng họ vẫn đang níu lấy hy vọng rằng
04:01
What I learned is that they know.
61
241976
3120
họ sẽ là người bán được thùng dầu cuối.
04:06
They know that we're going to have to wind down fossil fuel production.
62
246336
4080
Hoặc là những công nghệ chưa được chứng minh như thu hồi và lưu trữ carbon,
sẽ cho phép họ tiếp tục tăng cường sản xuất.
04:11
But they are all holding out hope
63
251696
2880
04:14
that they will be the last barrel sold.
64
254616
2600
Vấn đề là việc này không hề hợp lý.
04:18
Or that unproven technologies, like carbon capture and storage,
65
258296
4160
Chúng ta hôm nay đang trên đà
04:22
will allow them to continue to increase production.
66
262456
3800
tạo ra 120% nhiên liệu hóa thạch
04:28
The problem is the math just doesn't add up.
67
268536
3480
trong thập kỷ tới
hơn mức thế giới cần sử dụng
04:33
We are currently on track today
68
273696
3040
nếu chúng ta muốn nằm dưới mức tăng 1.5 độ C.
04:36
to produce 120 percent more fossil fuels
69
276776
5040
Mặt khác, kể cả khi chúng ta ngừng việc khai thác than hôm nay,
04:41
in the next decade
70
281816
2360
dầu và khí trong các dự án hiện tại
04:44
than the world should burn
71
284176
1520
04:45
if we want to stay below 1.5 degrees Celsius.
72
285736
3640
cũng khiến Trái Đất tăng hơn mức 1.5 độ C.
04:49
In fact, even if we phased out coal overnight,
73
289416
5120
Hàng thập kỷ các chính sách chống biến đổi khí hậu được thiết kế dựa trên giả thuyết
04:54
oil and gas in existing projects
74
294576
4080
04:58
would take us beyond 1.5 degrees.
75
298656
3000
rằng chúng ta sẽ giảm nhu cầu,
rằng thuế các-bon sẽ tăng,
05:05
For decades, climate policy has been designed on a theory
76
305456
4800
và thị trường sẽ có các nguồn năng lượng thay thế
năng lượng gió, mặt trời giờ sẽ rẻ hơn nhiên liệu hóa thạch
05:10
that we are going to reduce demand,
77
310256
3920
thị trường sẽ kìm hãm nguồn cung nhiên liệu này.
05:14
that the price of carbon is going to go up,
78
314216
3280
Nhưng vấn đề là việc này không xảy ra.
05:17
and the markets turbocharged by alternatives --
79
317496
3320
05:20
wind and solar, now cheaper than fossil fuels --
80
320856
3880
Không xảy ra đủ nhanh để giúp chúng ta an toàn.
05:24
well, the markets are going to constrain supply.
81
324776
2400
Tại sao?
Bởi vì thị trường ngày nay đã bị bóp méo,
05:28
The problem is it's not happening.
82
328536
3200
chúng bị bóp méo bởi chính sách giảm thuế và trợ cấp cho nhiên liệu hóa thạch,
05:32
Not fast enough to keep us safe.
83
332216
2880
nhưng cũng bởi vì sức mạnh của ngành nhiên liệu hóa thạch.
05:36
Why?
84
336256
1120
05:37
Because the markets today are distorted,
85
337736
2320
Sức ảnh hưởng của ngành - những người không còn phủ nhận biến đổi khí hậu.
05:40
they're distorted by tax breaks and fossil-fuel subsidies,
86
340096
4480
05:44
but also because of the power of the fossil fuel industry.
87
344576
4640
Nhưng họ đã chuyển từ phủ nhận thành ảo tưởng:
05:50
The influence of the industry, who no longer deny climate change.
88
350336
5520
rằng những công nghệ chưa được chứng minh,
chưa thể cạnh tranh về giá, có thể giải quyết vấn đề khí hậu.
05:56
But they have moved from denial to delusion:
89
356376
4200
Trong tương lai.
06:02
that technologies that are not yet proven at scale,
90
362016
4560
Tôi đã dành 30 năm để thực hiện những chiến dịch bảo vệ môi trường,
06:06
that are not yet cost-competitive -- are going to fix it.
91
366576
4120
Tôi đã tư vấn nhiều chính phủ về chính sách khí hậu,
06:11
In the future.
92
371416
1160
Tôi đã bị bắt vì biểu tình nhiều lần
và tôi đã thương thảo trong phòng họp
với một số ngân hàng và tập đoàn lớn nhất thế giới.
06:15
I've spent 30 years running environmental campaigns,
93
375096
4480
Và khi tôi nhận ra là chúng ta không có khung quy định
06:19
I've advised multiple governments on climate policy,
94
379576
3440
để hạn chế việc sản xuất nhiên liệu hóa thạch,
06:23
I’ve been arrested on the blockades,
95
383056
1720
06:24
and I've negotiated in the boardrooms
96
384816
1800
Tôi nghĩ tôi bị điên.
06:26
of some of the largest banks and corporations in the world.
97
386656
3120
Và một số đồng nghiệp của tôi cũng nghĩ vậy.
06:30
And when I figured out that we don't have a framework
98
390136
3360
Nhưng điều đáng nói là.
06:33
for constraining the production of fossil fuels,
99
393536
4240
Ngày nay chúng ta cấp phép,
để chi hàng nghìn tỉ đô
06:37
I thought I was crazy.
100
397776
1680
06:40
And so did some of my colleagues.
101
400136
2400
để tăng cường sản xuất những thứ
06:43
But here's the thing.
102
403616
1680
mà chúng ta nói chúng ta sẽ dần chuyển đổi.
06:45
Today we are granting permits,
103
405936
2600
Sẽ không phải là chuyển đổi nếu chúng ta tiếp tục làm vấn đề lớn lên.
06:48
we are spending trillions of dollars
104
408576
3840
06:52
to increase the production of products
105
412416
3440
Chúng ta có quá đủ nhiên liệu hóa thạch ở những cơ sở sản xuất hiện tại,
06:55
that we say we're transitioning off of.
106
415896
2600
kể cả khi hôm nay chúng ta ngưng mở rộng,
06:59
It's not a transition if we're still growing the problem.
107
419576
3320
việc sản xuất dầu, khí và than ở những dự án hiện có để dùng
07:05
We have more than enough fossil fuels in existing installations,
108
425096
5280
trong khi chúng ta kiểm soát một cách cẩn thận việc giảm dần.
Và thế giới đang dành tài nguyên chất xám,
07:10
even if we stopped expansion today,
109
430416
3040
07:13
of oil, gas and coal in existing projects to use
110
433496
4200
tài chính, công nghệ
07:17
while we carefully manage a phasedown.
111
437696
3040
để đào lên những thứ chúng ta biết chúng ta không nên đốt,
07:21
And so the world is spending its intellectual,
112
441616
5040
và nếu chúng ta đốt, chúng sẽ làm bỏng chúng ta.
07:26
its financial, its technical capital
113
446656
3720
Vậy chúng ta phải làm gì?
07:30
to dig up stuff that we know we can't burn,
114
450376
4800
Một năm trước, một nhóm các học giả, người ủng hộ,
các nhà khoa học và các nhà cựu ngoại giao đã cùng nhau tạo ra
07:35
and if we do, it will burn us.
115
455216
2720
Sáng kiến Quy ước Ngưng phổ biến Nhiên liệu hóa thạch
07:39
So what do we do?
116
459736
1560
để tạo ra khung quy định còn thiếu
07:42
A year ago, a group of academics, advocates,
117
462176
3840
để các nước thương thảo giảm dần việc khai thác nhiên liệu hóa thạch
07:46
scientists and former diplomats came together to create
118
466056
3600
một cách công bằng,
07:49
the Fossil Fuel Non-Proliferation Treaty Initiative
119
469656
3880
công tâm.
Thật bất ngờ, một trong những điều chúng tôi phát hiện ra
07:53
to create the missing framework
120
473536
2120
07:55
so countries can negotiate a wind down of fossil fuels
121
475696
3320
là chúng ta hiện tại không có sự tính toán hay minh bạch
07:59
in a way that is fair,
122
479056
2480
về việc ai đang sản xuất gì và bao nhiêu.
08:01
in a way that is equitable.
123
481576
1800
Nên hiện tại chúng tôi đang tạo ra hệ thống đăng ký toàn cầu
08:04
Shockingly, one of the things we found out
124
484136
3560
cho việc sản xuất và dự trữ nhiên liệu hóa thạch.
08:07
is that we don't have accounting or transparency right now
125
487696
4200
08:11
on who's producing what and how much.
126
491936
2880
Chúng tôi cũng đang làm việc để
tạo ra những nguyên tắc về sự công bình của quy ước này
08:15
So work is now underway to create a global registry
127
495416
3040
vì những thách thức để ngừng việc mở rộng sản xuất nhiên liệu hóa thạch
08:18
of fossil fuel production and reserves.
128
498456
2520
ở một số nước
sẽ rất khác các quốc gia khác.
08:23
We are also at work
129
503696
1560
08:25
creating the principles of equity that have to underlie a treaty
130
505256
4240
Ngày nay có nhiều đất nước
đang phát triển như Ecuador,
08:29
because the challenges to stop the expansion of fossil fuels
131
509536
4000
đang khoan dầu mỏ ở giữa vùng Amazon
08:33
in some countries
132
513576
1160
08:34
are going to be so different than in other countries.
133
514776
2760
chỉ để trả nợ.
Vậy nên,
chúng ta không thể chỉ dựa vào các thị trường
08:38
There are countries today
134
518096
2480
08:40
in the developing world, like Ecuador,
135
520576
2520
để hạn chế việc sản xuất nhiên liệu hóa thạch.
08:43
that are drilling for new oil in the heart of the Amazon
136
523136
3400
Vì như thế, đó sẽ là một sự sụt giảm mất kiểm soát thay vì được kiểm soát,
08:46
just to feed their debt.
137
526536
1600
08:48
So no,
138
528176
1520
và nhiều người sẽ phải gánh chịu hậu quả hơn.
08:49
we cannot rely just on the markets
139
529696
2640
08:52
to constrain fossil fuel production.
140
532376
2720
08:55
If we do, it will be an unmanaged decline instead of a managed decline,
141
535736
4520
Chúng ta lúc này cần những sự lãnh đạo về mặt tài chính.
09:00
and more people will suffer.
142
540296
2880
Chúng ta lúc này cần sự thoái vốn.
Nhưng chúng ta không thể tha cho các chính phủ.
Những đất nước giàu có cần phải hành động trước.
09:08
We need financial leadership at this moment.
143
548856
3200
Điều đó nghĩa là Canada và Mỹ và Na-uy không được khoan dầu mỏ nữa
09:12
We need divestment at this moment.
144
552096
2160
không được tiếp tục các dự án thủy lực cắt phá và xây đường ống mới.
09:14
But we can’t let governments off the hook.
145
554256
2920
09:17
The wealthy countries need to act first.
146
557896
2920
Điều đó nghĩa là Anh giờ không thể tự gọi mình là nhà lãnh đạo môi trường
09:21
That means Canada and the US and Norway can't do more oil drilling
147
561416
4400
và tiếp tục xây mỏ dầu Cambo.
09:25
and fracking and new pipelines.
148
565816
3200
(Tiếng hò reo và vỗ tay)
09:30
It means that the UK cannot call itself a climate leader right now
149
570136
4960
09:35
and build the Cambo oil field.
150
575136
2000
Và đây là tin tốt.
09:37
(Cheers and applause)
151
577536
6840
Sự ủng hộ với Quy ước đang ngày càng tăng lên.
Mỗi ngày tôi hào hứng bật máy tính lên.
101 người từng nhận giải Nobel, bao gồm cả Đạt-lại Lạt-ma
09:47
So here's the good news.
152
587656
2360
09:50
Support for the treaty is growing.
153
590856
3040
đã ủng hộ các nguyên tắc về một quy ước về nhiên liệu hóa thạch
09:53
Every day, I'm so excited to turn on my computer.
154
593896
3480
Các thành phố trên thế giới đang thông qua các bản kiến nghị ở Hội đồng thành phố
09:58
101 Nobel laureates, including the Dalai Lama,
155
598456
3840
để ủng hộ quy ước về nhiên liệu hóa thạch:
Sydney, Barcelona, LA, Vancouver.
10:02
have endorsed the principles of a fossil fuel treaty.
156
602336
3560
Hơn 100 quan chức trên toàn thế giới, từ 20 quốc gia
10:05
Cities from around the world are passing motions at their city councils
157
605936
4160
bắt đầu từ Khu vực phía Nam bán cầu
đã ủng hộ các nguyên tắc của quy ước về nhiên liệu hóa thạch.
10:10
to endorse a fossil fuel treaty:
158
610096
2000
10:12
Sydney, Barcelona, LA, Vancouver.
159
612096
3360
Hơn 2,000 nhà khoa học đã ủng hộ các nguyên tắc của quy ước.
10:15
Over 100 elected officials from around the world, from 20 countries
160
615816
3800
10:19
starting in the global South
161
619656
2240
Các thủ lĩnh người dân bản địa, các nhóm người trẻ.
10:21
have endorsed the principles of a fossil fuel treaty.
162
621936
3200
hơn 800 tổ chức dân sự xã hội
10:25
Over 2,000 scientists have now endorsed the principles of the Fossil Fuel Treaty.
163
625816
5800
những người đã đấu tranh cho các dự án về nhiên liệu hóa thạch hàng thập kỷ
đang kêu gọi chính phủ của họ
10:32
Indigenous leaders, youth groups,
164
632216
2480
thương thảo một quy ước để tiến hành nó.
10:34
over 800 civil society organizations
165
634736
2800
10:37
who have been fighting fossil fuel projects for decades
166
637576
4640
Một số chỉ trích chúng tôi nhận được là, nó quá lớn, không khả thi,
rằng sẽ mất nhiều thời gian.
10:42
are now calling on their governments
167
642216
2600
Nhưng những điều đó lại bị nói một cách sai lầm về các quy ước vũ khí.
10:44
to negotiate a treaty to keep it in the ground.
168
644856
3160
Với tôi, đáp án là chúng ta không có nhiều thời gian cho những điều tương tự.
10:49
Some of the criticism we get is that it's too big, it's unfeasible,
169
649456
3400
10:52
it'll take too long.
170
652896
1560
Chúng ta biết rằng các nước sản xuất dầu
10:54
But the same was erroneously said about weapons treaties.
171
654496
3320
sẽ không tham gia Quy ước nhiên liệu hóa thạch.
10:58
For me, the answer is we don't have time for more of the same.
172
658256
4640
Nhưng những gì chúng ta đã biết được từ việc nghiên cứu các mỏ,
11:05
We know that oil-producing nations
173
665216
3760
những gì ta biết từ nghiên cứu về hạt nhân,
là quá trình rất quan trọng.
11:09
are not likely to embrace the Fossil Fuel Treaty.
174
669016
3160
Chỉ đề xuất một quy ước đã là bắt đầu những cuộc đối thoại mới
11:14
But what we've learned from studying landmines,
175
674576
3360
và tham vọng chống biến đổi khí hậu mới.
11:17
what we've learned from studying nuclear,
176
677936
2080
Một quy ước sẽ giúp chúng ta giảm dần
11:20
is that the journey matters.
177
680056
2680
việc sản xuất nhiên liệu hóa thạch.
11:22
Just proposing a fossil fuel treaty is creating new conversations
178
682776
4360
Nó sẽ bổ sung
và giúp chúng ta thực hiện được các mục tiêu của Hiệp định Paris.
11:27
and new climate ambition.
179
687176
2280
11:29
A fossil fuel treaty will help us wind down
180
689896
2680
Đó là một ý tưởng lớn, táo bạo và mới.
11:32
the production of fossil fuels.
181
692616
1720
Nhưng trong thời điểm này của lịch sử, ta cần nhiều ý tưởng mới, lớn, táo bạo.
11:35
It will provide a complement
182
695576
1720
11:37
and help us achieve the goals of the Paris accord.
183
697296
3640
Năm 2021, hàng triệu người mất nhà.
11:42
It is a big, bold new idea.
184
702056
2640
Hàng ngàn người mất mạng
11:45
But at this moment in history, we need some big, bold new ideas.
185
705136
4480
bởi những đám cháy, lụt lội và những đợt sóng nhiệt quét qua toàn cầu.
11:50
In 2021, millions of people lost their homes.
186
710496
5320
Tôi biết là điều này có thể khiến bạn thấy ngợp.
11:56
Thousands of people lost their lives
187
716216
2800
Nhưng chúng ta có thể tạo ra những sự thay đổi lớn lao trong cuộc đời.
11:59
as the fires and the floods and the heat waves swept our planet.
188
719056
4400
Tôi có một cuộc nói chuyện với bà tôi khi tôi cảm thấy hết hy vọng.
12:04
I know that this can seem overwhelming.
189
724056
3680
Cảm thấy choáng ngợp.
12:08
But we are capable of enormous change in our lifetimes.
190
728816
4480
Và bà nối với tôi rằng,
“Cháu có biết thế giới đã thay đổi nhường nào trong cuộc đời bà chưa?”
12:14
I had a conversation with my grandmother once when I was out of hope.
191
734336
4400
Bà nói “Khi mẹ cháu lớn lên,
chúng ta không có điện thoại di động hay máy tính.
12:19
Feeling overwhelmed.
192
739296
1800
12:21
And she said to me,
193
741816
1160
Chúng ta có một cái điện thoại treo tường chung đường dây.
12:23
"Do you understand how much the world has changed in my lifetime?"
194
743016
4360
Khi nó kêu hai lần, là cuộc gọi cho chúng ta.”
12:28
She said, "When your mother was growing up,
195
748296
2040
Bà nói, “Bà không hề biết ai đã từng đi máy bay.”
12:30
we didn't have cell phones or computers.
196
750336
2680
Bà nói với tôi rằng thế giới đã hoàn toàn thay đổi trong cuộc đời bà.
12:33
We had a phone on the wall, it was a party line.
197
753696
2720
12:36
When it rang twice, it was for us."
198
756456
2160
Bà nói, “...trong cách chúng ta đi lại, giao tiếp,
và trong cả cuộc đời cháu nữa.”
12:40
She said, "I didn't know anyone who'd ever been on a plane."
199
760256
3160
Nên khi tôi làm việc mỗi ngày cho Quy ước về nhiên liệu hóa thạch,
12:44
She told me that the world had entirely changed in her lifetime.
200
764456
4120
Tôi bám vào ý niệm rằng
12:48
She said, "How we travel, how we communicate,
201
768616
2400
một ngày kia tôi sẽ ngồi với cháu tôi,
12:51
and it will in yours as well."
202
771016
1880
tôi sẽ kể cho chúng về thời điểm này trong lịch sử của chúng ta
12:54
So when I do this work every day for a fossil fuel treaty,
203
774096
4680
khi chúng ta cày xới cánh rừng nguyên sinh cuối cùng để lấy dầu mỏ.
12:58
I'm holding on to the idea
204
778816
1520
13:00
that one day I'm going to be sitting with my grandchildren,
205
780336
3120
Thời kỳ điên dồ trong lịch sử khi chúng ta còn bơm xăng cho ô tô,
13:03
I'm going to be telling them about this time in our history
206
783496
3960
sưởi ấm căn bà bằng ga.
13:07
when we clawed at the last primary forest to get at the oil.
207
787496
4080
Và chúng,
sẽ không hề tin tôi,
bởi vì thế giới đã khác rất nhiều rồi.
13:12
This crazy time in our history when we used to fill our cars with gas,
208
792416
4560
Xin cảm ơn.
(Tiếng vỗ tay và hò reo)
13:17
heat our homes with gas.
209
797016
2040
13:19
And they,
210
799096
1440
13:20
well, they will barely believe me,
211
800576
2920
13:23
because the world will be such a different place.
212
803496
3280
13:27
Thank you.
213
807376
1200
13:28
(Applause and cheers)
214
808616
3920
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7