Al Gore: How to make radical climate action the new normal | TED Countdown

103,685 views ・ 2021-12-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoang Phan Reviewer: Hoàng Trung Lê
Vậy cuộc khủng hoảng khí hậu, theo cách nghĩ của tôi về nó,
00:08
So the climate crisis, in my way of thinking about it,
0
8476
2800
00:11
is the most serious manifestation
1
11316
2360
là biểu hiện nghiêm trọng nhất
00:13
of an underlying collision between human civilization
2
13716
3960
của một vụ va chạm cơ bản giữa nền văn minh nhân loại
00:17
as we’ve presently organized it
3
17716
1920
như chúng ta hiện đang tổ chức nó
00:19
and the Earth's ecological systems.
4
19676
2720
và các hệ thống sinh thái của Trái đất.
00:22
And the system most in jeopardy
5
22836
1880
Và hệ thống đang gặp nguy hiểm nhất
00:24
is the very thin shell of atmosphere surrounding our planet,
6
24756
3920
là lớp vỏ rất mỏng của khí quyển bao quanh hành tinh của chúng ta,
00:28
because we're spewing 162 million tons of human-caused global warming pollution
7
28716
5800
vì ta đang thải ra 162 triệu tấn chất thải của con người gây ra sự nóng lên toàn cầu
00:34
into it every single day, as if this is an open sewer.
8
34556
5800
vào khí quyển mỗi ngày, như thể đây là một cống thoát nước.
00:40
It's not an open sewer.
9
40396
1320
Nó không phải là một cống xả thải.
00:41
It's so thin that if you could drive an automobile at autobahn speeds
10
41756
3880
Nó mỏng đến nỗi nếu bạn có thể lái xe ô tô ở tốc độ cho phép ở Đức
00:45
to the top of that blue shell,
11
45676
2240
đến trên cùng của lớp vỏ màu xanh lam đó,
00:47
you'd reach it in about five minutes.
12
47956
2240
bạn sẽ đến đó trong khoảng năm phút.
00:50
And that's where all the greenhouse gases are.
13
50236
2760
Và đó là chỗ của tất cả khí nhà kính.
00:53
The accumulated amount,
14
53396
2080
Số lượng khí thải tích tụ,
00:55
coming from the burning of fossil fuels primarily, CO2 --
15
55516
3920
đến từ sự đốt cháy chủ yếu là nhiên liệu hóa thạch, CO2 -
00:59
fastest-growing source of methane is from fossil fuels as well,
16
59476
3680
nguồn mêtan tăng nhanh nhất cũng từ nhiên liệu hóa thạch,
01:03
also, agriculture as you have heard --
17
63196
2600
ngoài ra, nông nghiệp như bạn đã nghe -
01:05
the accumulated amount traps as much heat now
18
65836
2800
lúc này, lượng khí tích tụ bẫy nhiệt nhiều
01:08
as would be released by 600,000 Hiroshima-class atomic bombs
19
68676
5080
như được hình thành từ 600.000 quả bom nguyên tử lớp Hiroshima
01:13
exploding every day.
20
73796
2240
bùng nổ mỗi ngày.
01:16
So the temperatures are going up at almost record levels every year.
21
76076
4520
Vì vậy, nhiệt độ đang tăng lên ở mức gần như kỷ lục hàng năm.
01:20
Last year was the hottest year in recorded history,
22
80636
2880
Năm ngoái là năm nóng nhất trong lịch sử được ghi lại,
01:23
according to NASA,
23
83556
1160
theo NASA,
01:24
and the scientists say it’s absolutely unequivocal that we are the cause of that.
24
84716
5040
và các nhà khoa học nói hoàn toàn rõ ràng rằng chúng ta là nguyên nhân của điều đó.
01:29
And we’re hearing Mother Nature and seeing the extreme events.
25
89796
3960
Và chúng ta đang nghe Mẹ thiên nhiên và nhìn thấy các sự kiện cực đoan.
01:33
The most anomalous extreme event since records began 200 years ago
26
93796
4400
Sự kiện cực đoan bất thường nhất kể từ khi ghi chép bắt đầu 200 năm trước
01:38
was in the Pacific Northwest of North America.
27
98196
3080
ở Tây Bắc Thái Bình Dương của Bắc Mỹ.
01:41
Forty nine and a half degrees,
28
101316
1600
Bốn mươi chín phẩy năm độ C,
01:42
121 degrees Fahrenheit in British Columbia.
29
102956
4360
hay 121 độ F ở British Columbia.
01:47
In the tropics and subtropics,
30
107356
2400
Ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới,
01:49
the combination of temperature and humidity
31
109796
2800
sự kết hợp của nhiệt độ và độ ẩm
01:52
is now making larger areas literally uninhabitable,
32
112596
4320
bây giờ đang mở rộng các khu vực thực sự không thể sinh sống được,
01:56
the area so described is relatively small now,
33
116956
3800
khu vực được mô tả bây giờ là tương đối nhỏ,
02:00
but if we continue over the next few decades,
34
120796
3000
nhưng nếu chúng ta tiếp tục trong vài thập kỷ tới,
02:03
these areas are predicted to expand,
35
123836
2760
những khu vực này được dự đoán sẽ mở rộng,
02:06
and billions of people will be in areas where it is not safe to stay outside
36
126636
6640
và hàng tỷ người sẽ ở trong các khu vực nơi không an toàn khi ở bên ngoài
02:13
for more than a couple of hours.
37
133316
2000
trong hơn một vài giờ.
02:15
Already, the climate refugees and migrants
38
135716
2880
Đã có những người tị nạn khí hậu và những người di cư
02:18
are four times more from the climate crisis
39
138636
2920
gấp bốn lần từ cuộc khủng hoảng khí hậu
02:21
than from all the wars and conflicts going on right now.
40
141556
3160
hơn tất cả các cuộc chiến tranh và xung đột đang diễn ra ngay bây giờ.
02:24
And the respected “Lancet” commission
41
144756
2280
Và ủy ban “Lancet” uy tín
02:27
has predicted as many as a billion climate refugees in this century.
42
147076
4360
đã dự đoán nhiều như một tỷ những người tị nạn khí hậu trong thế kỷ này.
02:31
That's one of the reasons why we are seeing this wave
43
151436
3000
Đó là một trong những lý do tại sao chúng ta nhìn thấy làn sóng này
02:34
of populist authoritarianism.
44
154436
2480
của chủ nghĩa chuyên chế dân túy.
02:37
Sea level rise is also contributing, and of course,
45
157236
2400
Mực nước biển dâng cũng góp phần, và tất nhiên,
02:39
93 percent of the extra heat is absorbed in the oceans,
46
159676
4200
93 phần trăm lượng nhiệt dư được hấp thụ trong đại dương,
02:43
and the ocean temperatures are reaching record levels as well.
47
163916
4480
và nhiệt độ đại dương cũng đang đạt tới mức cao kỉ lục.
02:48
And that means more water vapor comes off the oceans,
48
168436
3480
Và điều đó có nghĩa là nhiều hơi nước khỏi đại dương,
02:51
and the warmer ocean temperature makes the cyclonic storms,
49
171916
3960
và nhiệt độ đại dương ấm hơn tạo ra các cơn bão xoáy,
02:55
like hurricanes and typhoons much stronger.
50
175916
2640
như các cơn bão đại dương và bão nhiệt đới mạnh hơn nhiều.
02:58
Hurricane Ida struck the Gulf Coast as a category four,
51
178596
3440
Bão Ida ập vào Vùng vịnh nam nước Mỹ với cấp bốn,
03:02
and as is so often the case,
52
182076
2120
và như thường lệ,
03:04
communities of color and poor people were disproportionately victimized.
53
184236
5280
các cộng đồng da màu và người nghèo đã trở thành nạn nhân một cách không tương xứng.
03:09
This storm continued on north and northeast
54
189836
2880
Cơn bão này tiếp tục đi sâu vào đất liền phía bắc và đông bắc
03:12
across North America to New York,
55
192756
2560
dọc Bắc Mỹ đến bang New York,
03:15
New Jersey and Pennsylvania,
56
195356
2240
New Jersey và Pennsylvania,
03:17
killed a lot of people and dropped rain bombs.
57
197636
3440
đã giết rất nhiều người và mưa như trút bom.
03:21
And in New York City
58
201116
2040
Và ở thành phố New York
03:23
some basement apartments were flooded.
59
203196
3000
một số căn hộ chung cư ở tầng hầm bị ngập.
03:26
And I appreciate this family giving me the right to show this video.
60
206236
5600
Và tôi cảm kích rằng gia đình này đã cho tôi quyền chiếu video này.
03:34
(Screams)
61
214236
1680
(Tiếng la hét)
03:37
He’s safe, the guy is screaming for his mother.
62
217116
2560
Anh ấy an toàn, anh ấy đang la hét gọi mẹ của mình.
03:39
He and his mother were both rescued by his brother,
63
219716
3000
Anh ấy và mẹ đều được giải cứu bởi anh trai của anh ấy,
03:42
who punched a hole through the roof from the floor above.
64
222756
4160
người đã đấm một lỗ xuyên qua mái nhà từ tầng trên.
03:47
These rain bombs are becoming much more frequent and much more extreme.
65
227356
5280
Những quả bom mưa này ngày càng thường xuyên và cực đoan hơn nhiều.
03:52
And actually the water coming off the oceans
66
232676
2640
Và thực sự là nước từ đại dương
03:55
is held in much greater volumes by the warmer air.
67
235316
3920
được giữ với khối lượng lớn hơn nhiều bởi không khí ấm hơn.
03:59
Atmospheric rivers are becoming larger.
68
239556
1920
Các con sông trong khí quyển đang trở nên lớn hơn.
04:01
Here's one, from Hawaii in the lower left
69
241476
2720
Đây là một, từ Hawaii ở phía dưới bên trái
04:04
to Silicon Valley in the upper right,
70
244236
1840
đến Thung lũng Silicon ở phía trên bên phải,
04:06
2,300 kilometers.
71
246116
1680
2.300 km.
04:07
What was happening in Silicon Valley when this satellite picture was made?
72
247836
3680
Điều gì đang xảy ra ở Thung lũng Silicon khi bức ảnh vệ tinh này được tạo ra?
04:11
Well, that's what happens when these rain bombs drop,
73
251556
2960
Chà, đây là những gì xảy ra khi những quả bom mưa này rơi xuống,
04:14
and the average atmospheric river now contains as much moisture
74
254556
4240
và sông khí quyển trung bình bây giờ chứa nhiều độ ẩm
04:18
as 25 Mississippi Rivers.
75
258836
2600
như 25 dòng sông Mississippi.
04:21
They’re creating what you could call “atmospheric tsunamis” in some areas.
76
261476
5080
Chúng tạo ra những gì bạn có thể gọi là “Sóng thần trong khí quyển” ở một số nơi.
04:26
The downpours get much bigger and much more frequent,
77
266596
2880
Những trận mưa như trút nước ngày càng lớn và thường xuyên hơn nhiều,
04:29
four times more frequent now than in 1980.
78
269516
3800
hiện nay thường xuyên hơn gấp bốn lần so với năm 1980.
04:33
One of them dropped on Germany
79
273356
2200
Một trong số chúng đã rơi xuống Đức
04:35
and neighboring countries in July,
80
275596
2720
và các nước lân cận vào tháng 7,
04:38
killed more than 200 people.
81
278316
2040
giết chết hơn 200 người.
04:40
Look at the before and after.
82
280396
2480
Hãy thử nhìn ảnh trước và sau.
04:43
This is an example of what we're doing to our planet.
83
283236
3720
Đây là một ví dụ về những gì chúng ta đang làm với hành tinh của chúng ta.
04:46
Ten days ago, in part of Italy,
84
286996
1920
Mười ngày trước, ở một phần của Ý,
04:48
there were 74 centimeters that fell in 12 hours,
85
288956
3880
mưa rơi 74 cm trong 12 giờ,
04:52
29 inches of rain in 12 hours.
86
292876
3680
hay 29 inch trong 12 giờ.
04:56
One year ago, October 3rd,
87
296556
2200
Một năm trước, ngày 3 tháng 10,
04:58
as much rain fell here in the UK as there is water in Loch Ness.
88
298756
4880
mưa rơi ở cả Vương quốc Anh nhiều như lượng nước ở hồ Loch Ness.
05:03
And as a result, the insurance industry is now seeing record recoveries,
89
303636
4440
Và kết quả là ngành bảo hiểm hiện đang đạt các mức khôi phục kỉ lục,
05:08
and those recoveries I showed you from last year may get a tiny bit larger,
90
308116
5240
và những phục hồi mà tôi đã cho bạn thấy từ năm ngoái có thể lớn hơn một chút,
05:13
depending on the outcome of this lawsuit.
91
313356
1960
tùy thuộc vào kết quả của vụ kiện này.
05:15
The owners and operators of this giant replica of Noah's Ark have
92
315356
3560
Các chủ sở hữu và người điều hành của bản sao khổng lồ thuyền Noah này
05:18
sued their insurance company for a million dollars in flood damages.
93
318916
4240
đã kiện công ty bảo hiểm của họ một triệu đô la thiệt hại do lũ lụt.
05:23
Hard to make some of this stuff up.
94
323196
1720
Rất khó để bịa ra chuyện này.
05:24
(Laughter)
95
324916
1520
(Tiếng cười)
05:26
The same extra heat is pulling the moisture out
96
326476
2600
Cùng một nhiệt lượng dư đang rút hơi ẩm
05:29
of the first meter of the soil,
97
329116
2120
của mét đất đầu tiên,
05:31
creating the worst droughts in memory.
98
331276
2480
tạo ra những đợt hạn hán tồi tệ nhất trong kí ức.
05:33
93 percent of the American West is in drought now,
99
333796
3280
93% miền Tây nước Mỹ bây giờ đang trong tình trạng hạn hán,
05:37
100 percent of California,
100
337076
1280
100% của California,
05:38
half of California is in the most extreme form of drought,
101
338396
3560
một nửa California đang trong kiểu hạn hán khắc nghiệt nhất,
05:41
and the same heat is also draining the reservoirs,
102
341996
3560
và lượng nhiệt tương tự cũng đang rút nước các hồ chứa,
05:45
evaporating the reservoirs.
103
345596
1560
làm bay hơi các bể chứa.
05:47
Lake Mead is down to levels not seen since they started filling it
104
347156
3840
Mực nước hồ Mead đã xuống chưa từng thấy kể từ khi con người bắt đầu đổ đầy nó
05:50
in the 1930s.
105
350996
1520
vào những năm 1930.
05:52
In Brazil, the same thing is happening.
106
352516
2240
Ở Brazil, điều tương tự cũng đang diễn ra.
05:54
In Eastern Europe,
107
354756
1240
Ở Đông Âu,
05:56
the Czech Republic has been going through the worst drought in at least 500 years.
108
356036
4760
Cộng hòa Séc đang trải qua đợt hạn hán tồi tệ nhất trong ít nhất 500 năm.
06:00
And in the southern cone of Africa,
109
360796
1680
Và ở phần hình nón phía nam Châu Phi,
06:02
100 million people are experiencing food insecurity
110
362516
3880
100 triệu người đang gặp phải tình trạng mất an ninh lương thực
06:06
primarily because of the extended droughts.
111
366436
3160
chủ yếu bởi vì hạn hán kéo dài.
Và khi nhiệt độ tăng lên, các vụ cháy trở nên tồi tệ hơn rất nhiều
06:10
And when the temperatures go up, the fires get a lot worse
112
370036
2720
06:12
and the worst fires in California and western US history
113
372796
4000
và những đám cháy tồi tệ nhất trong lịch sử của California và miền tây Hoa Kỳ
06:16
have been in the last two years.
114
376836
2640
đã xảy ra trong hai năm qua.
06:19
Also in Siberia, in Australia,
115
379476
2600
Cũng như ở Siberia, ở Úc,
06:22
in southern Europe.
116
382116
1640
ở Nam Âu.
06:23
It doesn’t have to ruin your golf game.
117
383756
1880
Nó không cần phải phá trận đấu gôn của bạn.
06:25
And this is a serious point,
118
385676
1720
Và đây là một điểm nghiêm trọng,
06:27
because we can't let these conditions become the new normal.
119
387436
3640
vì chúng ta không thể để những tình trang này trở thành bình thường mới.
06:31
It's not fine.
120
391076
1760
Nó không ổn.
06:33
And this is an example of why it's not fine.
121
393676
2880
Và đây là một ví dụ tại sao nó không ổn.
06:36
A lightning strike hitting a natural gas leak
122
396596
3040
Một tia sét đánh vào một vụ rò rỉ khí đốt tự nhiên
06:39
in the middle of the Gulf of Mexico.
123
399676
2040
ở giữa Vịnh Mexico.
06:41
Lightning gets more common with the climate crisis.
124
401756
3560
Sét phổ biến hơn trong cuộc khủng hoảng khí hậu.
06:45
We're relying on dead plants and animals,
125
405356
2960
Chúng ta đang dựa vào thực vật và động vật chết,
06:48
leaving their residue in the atmosphere
126
408356
2440
để lại dư lượng của chúng trong khí quyển
06:50
to threaten the species that are still alive,
127
410836
2360
đe dọa các loài vẫn còn sống,
06:53
and 50 percent of them are in danger of extinction in this century.
128
413236
4880
và 50% trong số chúng đang gặp nguy cơ tuyệt chủng trong thế kỷ này.
06:58
And as we push into previously wild areas of the world,
129
418156
4200
Và khi chúng ta khai phá các khu vực đã từng hoang dã trên thế giới
07:02
we encounter millions of new viruses
130
422396
2800
chúng ta gặp phải hàng triệu loại virus mới
07:05
that we have not dealt with in the past.
131
425236
2480
mà chúng ta chưa từng đối mặt trong quá khứ.
07:07
Five new infectious diseases every year, emerging,
132
427716
3200
Năm bệnh truyền nhiễm mới mỗi năm, đang nổi lên,
07:10
three quarters of them from animals, like the COVID-19 pandemic.
133
430956
5120
3/4 trong số đó là từ động vật, như đại dịch COVID-19.
07:16
Which raises some of the same questions that are raised by the climate crisis.
134
436116
4720
Điều này đặt ra một số câu hỏi tương tự như khủng hoảng khí hậu đặt ra.
07:20
When the world’s leading scientists
135
440876
1720
Khi các nhà khoa học hàng đầu thế giới
07:22
are setting their hair on fire to get our attention,
136
442636
2520
đang đốt cả tóc của họ để thu hút sự chú ý từ chúng ta,
07:25
should we listen to them?
137
445196
1400
ta có nên lắng nghe họ không?
07:26
Check.
138
446636
1160
Rồi.
07:27
Can our interconnected global civilization suddenly be turned upside down?
139
447836
4600
Nền văn minh toàn cầu được liên kết của chúng ta có thể đột nhiên bị đảo lộn?
07:32
Check.
140
452476
1160
Rồi.
07:33
Are the poor and marginalized populations of the world the most affected?
141
453636
4040
Những người nghèo và người bị thiệt thòi trên thế giới bị ảnh hưởng nhiều nhất?
07:37
Check.
142
457716
1160
Rồi.
07:38
Can science and technology give us nearly miraculous solutions in record time?
143
458916
5800
Khoa học và công nghệ có thể cung cấp giải pháp thần kì trong thời gian kỷ lục?
07:44
Check.
144
464716
1160
Rồi.
07:45
Will we deploy those solutions in time?
145
465916
2920
Liệu chúng ta có triển khai kịp thời các giải pháp đó không?
07:48
That is the question.
146
468876
1600
Đó là câu hỏi.
07:50
We have inequitable vaccine distribution in the world,
147
470516
3120
Chúng ta phân phối vắc xin bất bình đẳng trên thế giới,
07:53
and it threatens everyone in the world.
148
473676
2880
và nó đe dọa tất cả mọi người trên thế giới.
07:56
We also have solutions to the climate crisis,
149
476596
3480
Chúng ta cũng có các giải pháp đối với cuộc khủng hoảng khí hậu,
08:00
but they're not equitably distributed.
150
480116
2480
nhưng chúng không được phân phối công bằng.
08:02
Worldwide, 90 percent of all of the new electricity generation
151
482596
4440
Trên toàn thế giới, 90% tất cả các hình thức phát điện mới
08:07
installed last year was renewables.
152
487076
2520
được lắp đặt năm ngoái là năng lượng tái tạo.
08:09
Almost all of it from solar and wind.
153
489596
2680
Hầu như tất cả đều từ năng lượng mặt trời và gió.
08:12
Just one year before the Paris Agreement,
154
492636
2440
Chỉ một năm trước Hiệp định Paris,
08:15
solar and wind electricity was cheaper than fossil electricity
155
495076
4080
điện mặt trời và điện gió rẻ hơn điện từ nhiên liệu hóa thạch
08:19
in only one percent of the world.
156
499196
1600
chỉ ở một phần trăm thế giới.
08:20
Five years later, two thirds of the world.
157
500836
2280
Năm năm sau, 2/3 thế giới.
08:23
Three years from now, it will be the cheapest source
158
503156
2600
Ba năm kể từ bây giờ, nó sẽ là nguồn rẻ nhất
08:25
in 100 percent of the world.
159
505796
2840
ở 100 phần trăm thế giới.
08:28
Coal is not getting cheaper.
160
508676
2000
Than không ngày càng rẻ đi.
08:30
Gas is not getting cheaper.
161
510716
2080
Khí đốt không phải là ngày càng rẻ hơn.
08:32
Nuclear has been getting more expensive.
162
512836
2560
Hạt nhân ngày càng đắt hơn.
08:35
Wind is cheaper than all three,
163
515436
1600
Gió rẻ hơn cả ba,
08:37
and solar is continuing to plummet in cost and is the cheapest of all now
164
517076
5280
và năng lượng mặt trời đang tiếp tục giảm mạnh về chi phí và là rẻ nhất hiện nay
08:42
because the cost of making the solar panels and the windmills
165
522396
4000
bởi vì chi phí làm tấm pin mặt trời và tua bin gió
08:46
continues to come down.
166
526396
2080
tiếp tục đi xuống.
08:48
By the way, the famous coal museum in Kentucky
167
528476
2600
Nhân tiện, bảo tàng than nổi tiếng ở Kentucky
08:51
just installed solar panels on its roof
168
531116
2840
vừa lắp đặt các tấm pin mặt trời trên mái nhà của họ
08:53
in order to save in its operating budget.
169
533996
3480
để tiết kiệm ngân sách hoạt động của họ.
08:57
(Applause)
170
537516
1520
(Vỗ tay)
08:59
Now we're getting battery storage.
171
539076
2120
Giờ chúng ta đang dữ trữ năng lượng tốt hơn.
09:01
I’ll rescale this graph to show you the predicted emergence
172
541236
3520
Tôi sẽ điều chỉnh lại biểu đồ này để giúp bạn thấy sự bùng nổ trong dự đoán
09:04
of a new one-trillion-dollar industry in the next few decades
173
544756
3880
của một ngành công nghiệp nghìn tỷ đô mới trong vài thập kỷ tới
09:08
and green hydrogen on top of that.
174
548676
2640
và hydro xanh là ngành đứng đầu.
09:11
The car batteries are getting cheaper
175
551356
1800
Pin ô tô ngày càng rẻ
09:13
as demand continues to increase.
176
553196
2480
khi nhu cầu tiếp tục tăng.
09:15
And within less than two years in some model categories,
177
555716
3920
Và trong vòng chưa đầy hai năm trong một số hạng mục xe,
09:19
the EVs will be cheaper
178
559676
1880
xe điện sẽ rẻ hơn
09:21
than their internal combustion engine counterparts
179
561596
2720
các dòng xe dùng động cơ đốt trong
09:24
and within four years in all model categories.
180
564356
3560
và trong vòng bốn năm với tất cả các loại xe.
09:27
So, the oil and gas industry
181
567956
3080
Nên ngành công nghiệp dầu khí
09:31
has been the worst investment in global markets for more than a decade,
182
571076
4560
đã là khoản đầu tư tệ nhất trên thị trường toàn cầu trong hơn một thập kỷ,
09:35
while the clean energy companies are really becoming more profitable.
183
575676
4600
trong khi các công ty năng lượng sạch đang thực sự trở nên có lợi nhuận hơn.
09:40
Now the oil and gas companies say
184
580276
2480
Bây giờ các công ty dầu khí tuyên bố
09:42
that they're going to invest a lot more in renewables and CCS.
185
582796
4160
họ sẽ đầu tư nhiều hơn vào năng lượng tái tạo cùng thu giữ và tích trữ cacbon.
09:46
Yes, it’s the fastest-growing --
186
586996
1560
Đúng, ngành đó đang phát triển nhanh nhất
09:48
they’ve tripled their investments all the way up to four percent.
187
588556
4160
họ đã tăng đầu tư gấp ba lần lên đến bốn phần trăm tổng đầu tư.
09:52
Ninety-six percent of the money they’re spending
188
592756
2680
Chín mươi sáu phần trăm số tiền còn lại họ đang chi tiêu
09:55
is still going into oil and gas and coal.
189
595476
4160
vẫn vào dầu khí và than đá.
09:59
(Applause)
190
599676
1760
(Vỗ tay)
10:01
The impression they've given us is not an honest impression,
191
601436
3880
Ấn tượng mà họ đã tạo ra cho chúng ta không phải là một ấn tượng đúng,
10:05
not for the first time.
192
605356
1640
không phải lần đầu tiên.
10:07
And they're telling a different story to Wall Street.
193
607036
2600
Và họ đang kể lể một câu chuyện khác với Phố Wall.
10:09
They still have planes, trains, a few automobiles and ships,
194
609676
3920
Họ vẫn có máy bay, xe lửa, một vài ô tô và tàu thủy,
10:13
but they're telling Wall Street and financial markets
195
613636
2480
nhưng họ đang nói với Phố Wall và thị trường tài chính
10:16
they're going to make it up in plastics,
196
616156
1920
họ sẽ bù lại bằng ngành nhựa,
10:18
which is 75 percent of their third-largest market,
197
618076
3160
là 75% thị trường lớn thứ ba của họ,
10:21
petrochemicals.
198
621276
1160
hóa dầu.
10:22
How's that working out for us?
199
622476
1680
Điều đó có đối với chúng ta như thế nào?
10:24
Not so well.
200
624196
2000
Không tốt lắm.
10:26
Banning single-use plastics is one of the many things that we have to do.
201
626556
5280
Cấm nhựa sử dụng một lần là một trong số nhiều điều mà chúng ta phải làm.
10:31
We have to shift to sustainability.
202
631876
2000
Chúng ta phải chuyển sang tính bền vững.
10:33
And here's the good news,
203
633916
1200
Và đây là tin tốt,
10:35
the sustainability revolution is the single biggest business opportunity
204
635156
4560
cuộc cách mạng bền vững là cơ hội kinh doanh lớn nhất duy nhất
10:39
in the history of the world.
205
639756
1680
trong lịch sử thế giới.
10:41
It has the scale of the industrial revolution
206
641476
4040
Nó có quy mô của cuộc cách mạng công nghiệp
10:45
coupled with the speed of the digital revolution.
207
645556
3520
cùng với tốc độ của cuộc cách mạng kỹ thuật số.
10:49
And what we're seeing is that we have to seize this opportunity,
208
649116
4080
Và những gì chúng ta đang thấy là chúng ta phải nắm bắt cơ hội này,
10:53
but we need reforms in the current version of capitalism.
209
653196
4680
nhưng chúng ta cần cải cách trong phiên bản hiện tại của chủ nghĩa tư bản.
10:57
Capitalism does a lot of things great.
210
657916
2280
Chủ nghĩa tư bản làm được rất nhiều điều tuyệt vời.
11:00
It balances supply and demand and allocates resources efficiently
211
660236
4120
Nó cân bằng cung và cầu và phân bổ các nguồn lực một cách hiệu quả
11:04
and often unlocks a higher fraction of the human potential.
212
664396
3520
và thường mở rộng hơn những tiềm năng của con người.
11:07
And by the way, the alternatives on the left and right
213
667956
2840
Và nhân tiện, các lựa chọn thay thế của cánh tả và hữu ở nghị viện
11:10
explored in the 20th century didn't work out very well.
214
670836
3800
được khảo sát trong thế kỷ 20 không hoạt động quá tốt.
11:14
But in order to see how we need to change capitalism,
215
674676
3440
Nhưng để xem chúng ta cần thay đổi chủ nghĩa tư bản như nào,
11:18
we have to pull out our focus.
216
678156
1640
chúng ta phải hết sức tập trung.
11:19
And let me present an analogy.
217
679836
2440
Và hãy để tôi trình bày một phép so sánh.
11:22
The electromagnetic spectrum from the long radio waves
218
682316
3560
Phổ sóng điện từ ở khoảng sóng vô tuyến bước sóng dài
11:25
to the short gamma rays and all the things in between,
219
685916
3560
và tia gamma bước sóng ngắn và tất cả những sóng ở giữa,
phần ánh sáng khả kiến mà chúng ta có thể nhìn thấy bằng mắt của mình
11:29
the portion of visible light that we can see with our eyes
220
689516
3120
11:32
makes up only 0.1 percent of the total.
221
692676
4160
chỉ chiếm 0,1% tổng số các sóng.
11:37
For the eight years I worked in the White House,
222
697156
2400
Trong tám năm tôi đã làm việc trong Nhà Trắng,
11:39
I got a daily report from the intelligence community
223
699596
2840
Tôi nhận được một báo cáo hàng ngày từ bộ phận tình báo
11:42
that collected from all parts of the spectrum,
224
702476
2480
được thu thập từ tất cả các phần của một phổ rộng lớn,
11:44
and it was a much more accurate picture.
225
704956
2520
và đó là một bức tranh chính xác hơn nhiều.
11:47
Here's the analogy.
226
707516
1160
Đây là sự tương tự.
11:48
The value spectrum is something we too frequently look at
227
708716
4120
Phổ giá trị là một cái gì đó chúng ta quá thường xuyên xem xét
11:52
through the very narrow aperture of short-term profits
228
712876
4000
thông qua khẩu độ rất hẹp của lợi nhuận ngắn hạn
11:56
for one stakeholder, the shareholders.
229
716876
2960
cho một bên liên quan, các cổ đông.
11:59
But this leaves out negative externalities,
230
719876
3040
Nhưng điều đó đã bỏ qua những tiêu cực bên ngoài,
12:02
as the economists call them, like the pollution.
231
722916
2480
như các nhà kinh tế học gọi chúng, như sự ô nhiễm.
12:05
That's why we need a price on carbon and a price on plastic pollution.
232
725396
4880
Đó là lý do sao chúng ta cần một cái giá cho cacbon và một cái giá cho ô nhiễm nhựa
12:10
It also leaves out positive externalities.
233
730316
3160
Nó cũng bỏ qua những yếu tố tích cực bên ngoài.
12:13
So we’re chronically underinvesting in education and health care
234
733516
4280
Vậy, chúng ta đang thường xuyên ít đầu tư vào giáo dục và hệ thống y tế
12:17
and environmental protection, pandemic preparedness.
235
737796
3120
và bảo vệ môi trường, sự sẵn sàng cho đại dịch.
12:20
We're ignoring the depletion of resources like topsoil
236
740956
3560
Chúng ta đang làm ngơ sự cạn kiệt tài nguyên như lớp đất mặt
12:24
and underground water aquifers.
237
744556
2080
và các tầng chứa nước ngầm dưới đất.
12:26
And we’re ignoring the distribution of incomes and net worths
238
746676
3720
Và chúng ta đang làm ngơ việc phân phối thu nhập và giá trị ròng
12:30
to the point where one percent of the people
239
750436
2520
đến mức một phần trăm dân số
12:32
have almost half of the world's wealth.
240
752996
2560
có gần một nửa tài sản của thế giới.
12:35
That's one of the other factors that's driving populist authoritarianism.
241
755596
4280
Đó là một trong những yếu tố nữa thúc đẩy chủ nghĩa chuyên quyền dân túy.
12:39
We have to take account of the environmental effects
242
759916
3360
Chúng ta phải tính đến các tác động môi trường
12:43
and the effects on people and their families
243
763316
2880
và những ảnh hưởng đến con người và gia đình của họ
và cộng đồng nơi họ sống
12:46
and the communities where they live
244
766236
1800
và các cộng đồng trong chuỗi cung ứng của họ
12:48
and the communities in their supply chain
245
768076
2000
12:50
and the ethics in the C-suites.
246
770116
2120
và đạo đức của các lãnh đạo tập đoàn lớn.
12:52
And we have to realize that hyper inequality
247
772236
2640
Và chúng ta phải nhận ra siêu bất bình đẳng
12:54
is a threat to both capitalism and to democracy.
248
774916
4040
là một mối đe dọa cho cả chủ nghĩa tư bản và nền dân chủ.
12:58
There is an emergent form called multistakeholder capitalism,
249
778996
4120
Có một hình thức mới nổi được gọi là chủ nghĩa tư bản đa bên,
13:03
and it is driving a lot of new decisions.
250
783116
3200
và nó đang thúc đẩy rất nhiều quyết định mới.
13:06
For example, in asset management,
251
786356
2480
Ví dụ, trong quản lý tài sản,
13:08
almost half of all the assets in the world under management
252
788876
3960
gần một nửa số tài sản trên thế giới được quản lý
13:12
are now in portfolios committed to net-zero.
253
792876
2960
hiện đang có trong danh mục cam kết với trung hòa cacbon.
13:15
One reason is that the Paris Agreement set the direction of travel,
254
795876
4280
Một lý do là Hiệp định Paris thiết lập hướng đi,
13:20
where every country in the world committed to net-zero.
255
800196
3400
nơi mọi quốc gia trên thế giới cam kết với trung hòa cacbon.
13:24
So just last May,
256
804036
2080
Vì vậy, chỉ tháng 5 vừa qua,
13:26
the G7 nations banned financing of coal plants overseas.
257
806116
3760
các quốc gia G7 cấm tài trợ cho các nhà máy than ở nước ngoài.
13:29
And just three weeks ago, China did, which is good,
258
809916
2480
Và chỉ ba tuần trước, Trung Quốc đã làm vậy, điều đó là tốt,
13:32
because they were financing most of them.
259
812436
2720
bởi vì họ đã tài trợ hầu hết trong số đó.
13:35
I hope that they will cut down on the coal chain
260
815196
3160
Tôi hy vọng rằng họ sẽ cắt giảm chuỗi cung ứng than
13:38
in China domestically as well.
261
818396
2960
ở trong Trung Quốc nữa.
13:41
And now more than half of all the greenhouse gas emissions
262
821396
3680
Và bây giờ, hơn một nửa khí thải nhà kính
13:45
and two thirds of global GDP
263
825116
2200
và 2/3 GDP toàn cầu
13:47
is coming from countries that have set net-zero targets.
264
827316
4040
đến từ các quốc gia đã đặt mục tiêu trung hòa cacbon.
13:51
So here's the hope.
265
831396
2400
Vì vậy, đây là hy vọng.
13:53
Once we reach net-zero,
266
833796
2760
Khi chúng ta đạt đến trung hòa cacbon,
13:56
then with a lag time of as little as three to five years,
267
836556
4280
sau đó với một thời gian trễ ít nhất là ba đến năm năm,
14:00
the temperatures in the world will stop going up.
268
840876
3480
nhiệt độ trên thế giới sẽ ngừng tăng.
14:04
And once we reach net-zero within as little as 25 to 30 years,
269
844396
4280
Và một khi chúng ta đạt trung hòa cacbon trong vòng ít nhất là 25 đến 30 năm,
14:08
half of the human-caused CO2 will fall out of the atmosphere.
270
848676
5080
một nửa lượng CO2 do con người gây ra sẽ rơi khỏi bầu khí quyển.
14:13
It is as if we have a switch
271
853796
3120
Nó giống như thể chúng ta có một công tắc
14:16
that we can flip in order to stop the climate crisis.
272
856916
4880
mà chúng ta có thể bật để dừng cuộc khủng hoảng khí hậu.
14:21
Regrettably, some damage has been done,
273
861836
2560
Đáng tiếc, một số thiệt hại không thể được cứu vãn,
14:24
but we can stop the temperatures from going up
274
864436
3160
nhưng chúng ta có thể dừng nhiệt độ tăng lên
14:27
and start the healing process.
275
867636
1880
và bắt đầu quá trình chữa lành.
14:29
But we all have to flip this switch
276
869556
3240
Nhưng tất cả chúng ta phải bật công tắc này
14:32
known as reaching net-zero.
277
872796
3080
được gọi là đạt đến trung hòa cacbon.
14:35
The young people are telling us that we have to,
278
875916
2920
Thế hệ trẻ đang nói với chúng ta rằng chúng ta phải làm vậy,
14:38
and they're marching in every country in the world.
279
878836
3280
và họ đang diễu hành ở mọi quốc gia trên thế giới.
14:42
And what's the response?
280
882116
1600
Và phản ứng là gì?
14:43
As recently as this morning we heard,
281
883756
1960
Gần đây nhất như sáng nay, chúng ta đã nghe thấy,
14:45
"Well, it may be impossible."
282
885756
2400
“Chà, có thể là không thể.”
14:48
Well, it's not impossible.
283
888156
1880
Chà, không phải là không thể.
14:50
Nelson Mandela said, “It always seems impossible until it’s done.”
284
890076
5000
Nelson Mandela nói, “Có vẻ như luôn luôn không thể cho đến khi nó được thực hiện.”
14:55
That's what they told the abolitionists.
285
895116
2000
Đó là những gì họ nói với những người theo chủ nghĩa bãi nô.
14:57
"It's impossible to eliminate slavery."
286
897116
2720
“Không thể xóa bỏ chế độ nô lệ.”
14:59
That's what they told the women's suffragettes.
287
899836
2440
Đó là những gì họ đã nói những phụ nữ đấu tranh cho quyền bầu cử.
15:02
"It's impossible to have equal rights for women."
288
902276
2880
“Không thể có quyền bình đẳng cho phụ nữ.”
15:05
In the civil rights movement in my country
289
905156
2040
Trong phong trào dân quyền ở đất nước tôi
15:07
and the anti-apartheid movement in South Africa and more recently,
290
907196
4080
và phong trào chống phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và gần đây,
15:11
the lesbian and gay liberation and equal rights movement.
291
911316
3680
sự giải phóng với cộng đồng đồng tính nữ và nam và phong trào bình quyền.
15:14
We can do this.
292
914996
1560
Chúng ta có thể làm được việc này.
15:16
This is the biggest emergent social movement in all of history.
293
916596
5640
Đây là phong trào vận động xã hội lớn nhất nổi lên trong toàn bộ lịch sử.
15:22
We can do this.
294
922276
1480
Chúng ta có thể làm được việc này.
15:23
And if anybody thinks that we don't have the political will,
295
923796
4960
Và nếu ai đó nghĩ rằng chúng ta không có ý chí chính trị,
15:28
remember, political will is itself a renewable resource.
296
928796
3760
hãy nhớ, ý chí chính trị bản thân nó là một nguồn tài nguyên tái tạo.
15:32
Thank you very much.
297
932596
1320
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
15:33
(Cheers and applause)
298
933956
6200
(Tiếng hoan hô và vỗ tay)
15:40
Thank you.
299
940196
1120
Cảm ơn các bạn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7