Josh Giegel: Super speed, magnetic levitation and the vision behind the hyperloop | TED

43,134 views

2022-01-27 ・ TED


New videos

Josh Giegel: Super speed, magnetic levitation and the vision behind the hyperloop | TED

43,134 views ・ 2022-01-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Pham Huynh Anh Thu Reviewer: Ngoc Nguyen
Hãy tưởng tượng lên kế hoạch cho một chuyến đi biển,
00:05
Imagine you're planning a trip up the coast,
0
5460
2127
00:08
but instead of driving,
1
8296
1418
thay vì lái xe,
00:09
you decide to hop into a vehicle shaped like a giant aluminum can.
2
9714
4004
bạn chọn lên phương tiện có dạng một chiếc lon nhôm khổng lồ.
00:14
Your heart pounds as you strap yourself in.
3
14553
2460
Tim bạn loạn nhịp khi thắt dây an toàn;
00:17
The air is stagnant.
4
17514
1334
không khí ngột ngạt;
00:19
Beads of sweat are pooling on your brow as you prepare to launch.
5
19808
3295
những giọt mồ hôi nhễ nhại trên chân mày khi chuẩn bị khởi hành.
00:24
The vehicle starts to move.
6
24062
2085
Phương tiện bắt đầu di chuyển.
Bạn còn chưa kịp nhận ra thì đã di chuyển với tốc độ 805 km/h.
00:26
Before you know it, you're going 500 miles per hour.
7
26189
2586
00:29
You hope that the people in control know what they're doing.
8
29401
3003
Bạn cầu cho người lái biết họ đang làm gì.
00:33
Turns out that's just your average airplane experience.
9
33405
3753
Hóa ra, đó chỉ là trải nghiệm bình thường khi đi máy bay.
00:38
And 118 years ago,
10
38034
1835
118 năm trước,
00:39
before the Wright brothers' first flight,
11
39911
2044
trước chuyến bay đầu tiên của anh em nhà Wright,
00:41
the thought of humans flying was inconceivable -- crazy, even.
12
41997
3461
ý nghĩ con người có thể bay thật kì lạ - thậm chí, điên rồ.
00:45
Yet today, we get into a plane, 30,000 feet above the ground,
13
45500
4338
Vậy mà, ngày nay, ngồi trên máy bay, cách mặt đất trên 9.144 mét,
00:49
and think nothing of it.
14
49838
1460
ta vẫn cảm thấy hết sức bình thường.
Một năm sau chuyến bay lịch sử đầu tiên của anh em nhà Wright,
00:52
A year after the Wright brothers' historic first flight,
15
52215
3128
00:55
another inventor, an American physicist called Robert Goddard,
16
55343
3629
một nhà phát minh khác, nhà Vật lý người Mỹ tên Robert Goddard,
00:59
proposed an entirely new form of transportation:
17
59014
3003
đưa ra một phương thức di chuyển mới:
vactrain.
01:02
the vactrain.
18
62058
1126
01:03
He envisioned a high-speed mass transit system
19
63935
2878
Ông tiên đoán
một hệ thống giao thông công cộng tốc độ cao,
01:06
where people would travel on the ground,
20
66855
2169
di chuyển trên mặt đất,
có lực cản không khí rất nhỏ hoặc gần bằng không,
01:09
with little to no air resistance,
21
69065
1877
01:10
inside of a tube.
22
70942
1251
bên trong đường ống.
01:12
And today, these are some of the earliest renderings
23
72235
2503
Đây là những thiết kế ban đầu
01:14
of what we call a hyperloop.
24
74738
1376
của tàu hyperloop ngày nay.
Với những người còn xa lạ với khái niệm tàu hyperloop,
01:16
So for those of you unfamiliar with the hyperloop,
25
76114
2419
01:18
this is the chance we get to geek out together a bit.
26
78575
2502
đây là cơ hội để ta cùng tìm hiểu sơ qua.
01:21
So hyperloop is a transit system that has a vehicle called a pod
27
81119
3212
Hyperloop là hệ thống vận chuyển dùng phương tiện gọi là “buồng”
01:24
inside of a tube about the same size as a subway tunnel,
28
84372
3337
đặt trong đường ống có kích thước tương đương với đường hầm tàu điện ngầm,
01:27
where we suck most, but not all of the air out of it,
29
87751
4045
hút gần hết không khí ra khỏi, chứ không phải toàn bộ,
01:31
making it the equivalent of flying at about 200,000 feet of altitude.
30
91796
3420
giúp nó có tốc độ tương đương với bay ở độ cao 60.960 mét.
01:35
This allows us to glide at airline speeds,
31
95258
2961
Điều này cho phép ta di chuyển với tốc độ của máy bay,
01:38
without turbulence,
32
98261
1502
mà không bị nhiễu động,
01:39
for a fraction of the energy consumption,
33
99804
3003
chỉ tiêu thụ ít năng lượng,
01:42
about one tenth, to be precise, of an aircraft.
34
102849
2961
chính xác bằng một phần mười máy bay.
01:46
And that's important,
35
106478
1501
Rất quan trọng,
01:48
because we, as humans, have an innate need for speed.
36
108021
3920
vì loài người bẩm sinh cần tốc độ.
01:52
But this obsession with speed and volume is destroying the planet around us.
37
112692
5172
Nhưng đam mê tốc độ và bề thế đang phá hủy hành tinh ta.
01:57
In fact, in the United States,
38
117864
1710
Trên thực tế, ở Mỹ,
01:59
the transportation industry is the single largest contributor
39
119574
2920
ngành giao thông vận tải là nguyên nhân lớn nhất
02:02
to greenhouse gas emissions.
40
122494
2043
gây phát thải khí nhà kính.
02:04
A hyperloop system can begin to change this trend
41
124579
2586
Hệ thống tàu hyperloop có thể thay đổi xu hướng này
02:07
before the end of the decade,
42
127207
1585
trước khi thập kỷ này kết thúc,
02:08
by transforming short-haul journeys and commutes
43
128833
3254
khiến hành trình và đường đi làm ngắn
02:12
from hours to minutes.
44
132128
2169
từ hàng giờ còn vài phút.
02:15
Our system is inspiring a new category of companies
45
135131
5673
Hệ thống truyền cảm hứng cho hàng loạt công ty mới
02:20
dedicated to bringing this to life.
46
140804
2419
nỗ lực biến ý tưởng này thành hiện thực.
02:23
But it's going to take more than just vision.
47
143264
2294
Nhưng tầm nhìn thôi chưa đủ.
02:25
History's full of ideas that have flopped and flourished,
48
145558
4004
Có đầy ý tưởng thất bại và thành công trong lịch sử,
02:29
and this one’s just too important for us not to get right.
49
149604
3003
ý tưởng này quá quan trọng, nên không thể mắc sai lầm.
02:33
So I am an engineer,
50
153483
1335
Là một kỹ sư
02:34
and I am insatiably curious and always love a good problem.
51
154818
3503
tôi cực kỳ tò mò, và luôn yêu thích vấn đề thú vị.
02:38
So in 2013, when Elon Musk released the "Hyperloop Alpha" white paper,
52
158321
4463
Vì thế, năm 2013, Elon Musk công bố bản kế hoạch xây dựng Hyperloop Alpha,
02:42
of course, I was going to give it a read.
53
162826
2127
dĩ nhiên, tôi có xem qua.
02:44
It sketched out an idea with an open invitation
54
164994
3045
Nó phác thảo ý tưởng đưa ra một lời mời
02:48
for anyone to take it from a concept and design it to reality.
55
168039
3879
biến bản thảo này thành hiện thực.
02:53
We decided to not only make it tangible
56
173002
2461
Chúng tôi quyết định không chỉ hiện thực hóa nó
02:55
but make it safe, sustainable and economically viable.
57
175463
3671
mà còn làm nó an toàn, ổn định và hiệu quả về kinh tế.
02:59
And we were so convinced that we could make it work
58
179759
3295
Chúng tôi tin vào khả năng thành công của mình
đến mức tôi đã bỏ việc để tạo ra nó.
03:03
that I quit my job to build it.
59
183096
2085
03:05
I thought I was being optimistic.
60
185765
2294
Tôi nghĩ mình lạc quan,
03:08
My wife, on the other hand, thought I was completely delusional.
61
188101
3920
còn vợ cho rằng tôi hoang tưởng.
Dù sao, chúng tôi cũng nghe hoài:
03:13
Either way, we heard over and over
62
193565
1626
03:15
that building a functional hyperloop was unrealistic.
63
195233
3337
xây dựng hệ tàu hyperloop chạy được là điều phi thực tế.
03:18
But for each "no" we heard,
64
198611
1502
Nhưng mỗi lần nghe từ “không”,
03:20
we dove deeper and deeper into the science and the engineering
65
200155
3336
chúng tôi lại nghiên cứu sâu hơn khoa học và kỹ thuật,
03:23
and showed that it was in fact possible,
66
203491
2378
chứng minh, thực tế, có thể.
03:25
but it was going to be no easy feat for us to build something that had never existed.
67
205910
4797
Nhưng cũng chẳng phải búng tay là chế ra được một thứ mới.
03:30
So our early prototypes
68
210707
2127
Mô hình đầu tiên của chúng tôi
03:32
started with the traditional concept that maglev uses,
69
212876
3670
ban đầu, sử dụng nguyên lý truyền thống của tàu điện từ.
03:36
that is, where the track controls the vehicle.
70
216588
3253
Đó là dùng đường ray điều khiển phương tiện.
03:40
But something about that just wasn't quite right
71
220800
2336
Nhưng có gì đó vẫn không đúng
03:43
for a hyperloop system.
72
223136
1418
với hệ tàu hyperloop.
Nên nhiều tháng liền,
03:45
So for months,
73
225013
1168
03:46
I had been noodling on how to make our system future-proof.
74
226181
3086
tôi nghĩ cách làm cho hệ thống tồn tại được trong tương lai.
03:49
And while I was on a bike ride in the mountains above Los Angeles,
75
229267
3128
Khi đạp xe ở vùng núi trên Los Angeles,
03:52
I came around a bend.
76
232395
1418
đến một khúc quanh,
03:54
A 1933 Ford Roadster followed by a Tesla Model S passed me.
77
234230
5464
một chiếc Ford Roadster 1933 chạy trước một chiếc Tesla Model S vượt qua tôi.
04:00
Those two cars are light-years different in technology,
78
240779
5005
Hai chiếc xe đó về công nghệ cách nhau cả ngàn năm ánh sáng,
04:05
yet they drive on the same passive road.
79
245784
3003
vậy mà, lại chạy trên cùng một con đường.
04:09
And there it was.
80
249245
1168
Chính là thế.
04:10
Smart vehicle, dumb road.
81
250705
2628
Xe thông minh, đường ngu ngốc.
04:13
Or in the case of a hyperloop,
82
253374
1502
Hay trường hợp tàu hyperloop
04:14
smart pod, dumb tube.
83
254918
1877
khoang thông minh, đường ống ngu ngốc.
04:17
So technology has made it possible
84
257253
1669
Công nghệ khiến cho
04:18
that a car can be modular, upgradeable and future-proof,
85
258963
3546
ô tô biến thành mô-đun, có thể nâng cấp đi vào tương lai,
04:22
while the road stays pretty much the same.
86
262550
3712
còn đường xá gần như không đổi.
04:26
So for a hyperloop, our tube is passive and simple, like the road,
87
266304
4463
Tàu hyperloop, đường ống thụ động và đơn giản,
chẳng khác con đường,
04:30
but our modular pods can evolve as technology advances,
88
270767
4421
nhưng khoang mô-đun có thể phát triển khi công nghệ tiến bộ,
04:35
just like the automobile.
89
275230
1876
giống như ô tô.
04:37
So we now had our vision.
90
277148
1669
Giờ chúng tôi đã hiểu.
04:39
The next thing we had to do is assemble the team.
91
279317
2669
Tiếp theo là tập hợp toàn đội.
04:41
So we've all seen a "Mission Impossible" movie in this room,
92
281986
4255
Mọi người ở đây đều đã xem phim: “Nhiệm vụ bất khả thi”,
04:46
and there's always a scene in those movies
93
286282
2086
luôn có một cảnh trong phim,
04:48
where someone lays out a task or plan calmly.
94
288368
3962
có người điềm tĩnh đưa ra một nhiệm vụ hay kế hoạch,
04:52
But what they lay out is completely and totally insane.
95
292956
3753
và điều đó vô cùng điên rồ.
04:56
So for a hyperloop,
96
296751
1877
Với tàu hyperloop,
04:58
our mission that we've chosen to accept
97
298628
3462
chúng tôi nhận sứ mệnh
05:02
is to build the world's largest vacuum structures,
98
302131
2962
xây dựng cấu trúc chân không lớn nhất thế giới,
05:05
devise new passive magnetic guideways,
99
305093
2669
chế tạo đường dẫn từ tính bị động mới,
05:07
create pods capable of withstanding a space environment,
100
307762
3378
tạo ra khoang chứa chịu được môi trường không gian,
05:11
powered by next-generation batteries
101
311182
1919
chạy bằng pin thế hệ mới,
05:13
while levitating using state-of-the-art magnetic levitation,
102
313142
2837
nâng lên bằng hệ nâng từ trường tối tân,
05:16
while quietly accelerating,
103
316020
1335
tăng tốc nhẹ nhàng,
05:17
using the world's most efficient linear electric motor.
104
317397
2586
dùng động cơ điện tuyến tính hiệu quả nhất thế giới.
05:20
(Laughter)
105
320024
1168
(Tiếng cười)
05:21
Everyone turns to the engineer.
106
321234
2252
Vì mọi người đều dồn sự chú ý vào kỹ sư,
nên tôi phải biến nó thành hiện thực,
05:24
I have to make that possible,
107
324529
1752
05:26
or we have to make that possible.
108
326322
1794
ta phải biến nó thành hiện thực.
05:28
Luckily for us,
109
328741
1293
May thay,
chúng tôi có nhiều kỹ sư như vậy,
05:30
we have more than just one of those engineers,
110
330034
3045
chúng tôi có vài trăm kỹ sư từng thiết kế tên lửa tái sử dụng, tàu vũ trụ,
05:33
we have a few hundred that have designed reusable rockets, spaceships,
111
333079
3420
05:36
autonomous aircraft, electric vehicles, AI systems
112
336499
3087
máy bay không người lái, xe điện, hệ thống AI
05:39
and loads of other cool things.
113
339586
2252
và vô số thứ hay ho khác.
05:41
And after building that system,
114
341838
1960
Sau khi xây dựng hệ tàu hyperloop,
05:43
we created a test track in the desert outside of Las Vegas.
115
343840
3670
chúng tôi tạo một đường ống thử nghiệm trên sa mạc bên ngoài Las Vegas.
05:47
We've operated the system over 500 times
116
347552
3378
Chúng tôi chạy thử hơn 500 lần
05:50
and had countless other tests on our subsystems.
117
350972
3211
thử nghiệm vô số lần trên các hệ thống phụ.
05:54
But there was one test
118
354183
4213
Có một thử nghiệm
05:58
that was going to be the defining moment for hyperloop technology:
119
358438
3795
quyết định vận mệnh của công nghệ Hyperloop:
06:02
the first passengers in the vehicle.
120
362233
2419
tàu chở những hành khách đầu tiên.
06:05
And we were going to do it with regular people
121
365445
2669
Thử nghiệm trên người thường,
06:08
that didn't need years of training and experience
122
368156
2377
không có nhiều năm đào tạo và kinh nghiệm
06:10
to set foot inside of a space capsule.
123
370533
2628
đi vào khoang chứa.
06:13
So by October of 2020, we had run hundreds of tests,
124
373202
3713
Tháng 10 năm 2020, chúng tôi tiến hành hàng trăm thử nghiệm,
06:16
some with these extremely handsome mannequins that you see here.
125
376915
3586
có thử nghiệm với những anh ma-nơ-canh vô cùng đẹp trai này nữa.
06:20
We had an independent safety auditor give us the green light,
126
380501
4547
Dù được chuyên viên sát hạch an toàn cho phép
06:25
but still, it was nerve-racking.
127
385089
1794
nhưng việc này vẫn rất căng thẳng.
06:26
We were boldly going
128
386925
1209
Chúng tôi mạnh dạn đi vào
06:28
where only these handsome mannequins had gone before.
129
388176
3211
nơi những anh ma-nơ-canh đẹp trai này từng vào.
06:31
And on November 8th, 2020, we made our first attempt.
130
391429
3587
Ngày 8 tháng 11 năm 2020, thử nghiệm đầu tiên diễn ra.
06:35
So at our test site, my colleague Sara and I
131
395642
2168
Tại nơi thử nghiệm, đồng sự Sara và tôi,
06:37
climbed into that can-like vehicle suspended by magnetic levitation
132
397852
4296
leo lên xe dạng lon lơ lửng nhờ sức nâng từ trường
06:42
at a near-vacuum environment,
133
402190
2419
ở môi trường giống như chân không,
06:44
and the countdown began.
134
404609
1626
và bắt đầu đếm ngược
06:46
In those 15 seconds,
135
406819
3129
15 giây đó,
chúng tôi đã cho thế giới thấy điều bị xem là lố bịch hơn 100 năm trước,
06:49
we showed the world that what was deemed ludicrous over 100 years ago
136
409948
3962
06:53
was in fact possible.
137
413952
1376
thực tế, khả thi.
06:56
That brief moment has opened so many doors for us.
138
416287
3128
Khoảnh khắc ngắn ngủi đó mở ra rất nhiều cánh cửa cho chúng tôi.
06:59
We've had conversations in the US, Europe, India, the Middle East,
139
419415
3546
Chúng tôi đã có những cuộc trò chuyện ở Mỹ, Châu Âu, Ấn Độ, Trung Đông,
07:03
about building hyperloop systems in the next 10 years.
140
423002
2795
về việc xây dựng hệ tàu hyperloop trong 10 năm tới.
07:06
This is the start of a systemic change in the way we travel.
141
426422
3337
Đây là khởi đầu của thay đổi hệ thống trong cách ta di chuyển.
07:10
Simply put,
142
430551
1335
Nói đơn giản,
07:11
society has moved forward, as we've moved faster.
143
431928
3795
xã hội càng tiến bộ, ta càng di chuyển nhanh.
07:16
The railroad ushered in the industrial revolution,
144
436349
2377
Đường sắt mở ra cuộc cách mạng công nghiệp,
07:18
the airplane forever changed the way we move.
145
438726
2378
máy bay thay đổi cách ta di chuyển mãi mãi.
07:21
But today, we’re at an inflection point.
146
441145
2670
Hiện tại, ta đang ở bước ngoặt,
07:24
Nations around the world are looking for ways to reduce carbon emissions,
147
444941
4254
các quốc gia trên thế giới tìm cách làm giảm lượng cacbon phát thải,
07:29
but at the same time,
148
449195
1585
đồng thời,
07:30
we need to get where we're going in minutes, not hours.
149
450780
3378
cần di chuyển trong vài phút, chứ không phải hàng giờ,
07:35
We also need to invest in infrastructure
150
455827
4212
cũng cần đầu tư vào cơ sở hạ tầng
07:40
that can meet the needs of the 21st century, and beyond.
151
460081
3795
đáp ứng nhu cầu của thế kỷ XXI và mai sau.
07:43
And so my hope for a hyperloop system
152
463876
2169
Hy vọng hệ tàu hyperloop
07:46
is that it can transform the way that we live --
153
466087
2419
có thể thay đổi cách sống của ta.
07:48
we can live where we want to live, work where we want to work,
154
468506
2961
Ta có thể sống và làm việc nơi mình muốn.
07:51
we can create a world in which your daughter,
155
471467
2127
ta có thể tạo ra thế giới con bạn sống ở Los Angeles,
07:53
who lives in Los Angeles,
156
473594
1460
07:55
can go surfing in Santa Cruz and be home in time for lunch.
157
475054
3212
có thể lướt sóng ở Santa Cruz, vẫn kịp giờ về nhà ăn trưa.
07:58
A world in which 150 million people can live in Mumbai and travel to Pune,
158
478266
4921
Một thế giới có 150 triệu người sống ở Mumbai,
đi du lịch Pune,
08:03
the equivalent distance of Philadelphia to New York,
159
483229
2711
bằng khoảng cách từ Philadelphia đến New York,
08:05
in 30 minutes, not four hours,
160
485940
3170
trong 30 phút, chứ không phải bốn giờ,
08:09
while saving 1.1 million tons of pollution each and every year.
161
489110
4004
đồng thời, làm giảm 1,1 triệu tấn khí thải mỗi năm.
08:13
The last century started with two people riding on a plane,
162
493990
3503
Thế kỷ trước, hai người lái máy bay mở đầu,
08:17
and it ended with millions of people flying all over the world.
163
497535
3003
kết quả, hàng triệu người bay khắp thế giới.
08:21
This decade started with two people riding on a hyperloop system,
164
501706
3879
Thập kỷ này, hai người chạy hệ tàu hyperloop mở đầu,
08:26
and my hope is that by the end of it, you'll ride one too.
165
506252
3962
hy vọng, cuối thập kỷ, bạn cũng sẽ chạy nó.
08:30
Thank you.
166
510715
1168
Xin cảm ơn.
08:31
(Applause)
167
511924
1710
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7